Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại khoáng sản than đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Đào Hương Thanh

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI
KHOÁNG SẢN THAN ĐÔNG BẮC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY


NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Đào Hương Thanh

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng

HẢI PHÒNG - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đào Hương Thanh

Mã SV: 1412401381

Lớp: QT1802K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài:

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết


quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương Mại Khoáng Sản
Than Đông Bắc.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI

1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông
Bắc.
- Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng
Sản Than Đông Bắc, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2016
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than

Đông Bắc.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày

tháng

năm 2018

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày

tháng

năm 2018

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Đào Hương Thanh

ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng


Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Đơn vị công tác:
Trường Đại học dân lập Hải Phòng
Họ và tên sinh viên:
Đào Hương Thanh Chuyên ngành: Kế toán - kiểm toán
Đề tài tốt nghiệp:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định KQKD tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng
Sản Than Đông Bắc
Nội dung hướng dẫn: Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
DN
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc:
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp


+ Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi
+ Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định.
+ Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và
đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản
về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng
đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể


(Năm 2016). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic
cao.
Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược
điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty,
trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình
thực tế tại công ty và có tính khả thi cao.

3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn


Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 3
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp .................................................................................................. 3
1.1.1.Khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ........................................................................................................... 3
1.1.1.1. Doanh thu ................................................................................................... 3
1.1.1.2. Chi phí ........................................................................................................ 5
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................... 7
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp. ........................................................................................... 8
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ...................................................................................... 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh
thu............................................................................................................................ 8
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 8
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 8
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 10
1.2.2. Kế toán giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............ 12
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 12
1.2.2.2. Các phương pháp tính trị giá xuất kho theo Thông tư 200 ....................... 12

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 15
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 17
1.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính ........................................................ 19
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 19
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 19
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 19
1.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ........................................................ 21
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 21
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 21
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 21


1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 23
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 23
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 23
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI KHOÁNG SẢN THAN ĐÔNG BẮC......................... 25
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc
............................................................................................................................... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................... 25
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.................................................. 25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than
Đông Bắc ............................................................................................................... 25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ............................................ 27
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................... 27
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chế độ, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại
công ty. .................................................................................................................. 28
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc ........... 30
2.2.1. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ...................... 30
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty .................................................. 30
2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản
Than Đông Bắc...................................................................................................... 39
2.2.2. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính ........................................................ 53
2.2.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ........................................................ 57
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Khoáng Sản Than Đông Bắc ................................................................................. 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KHOÁNG SẢN THAN ĐÔNG BẮC
............................................................................................................................... 73
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 73
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................. 74


3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông
Bắc ........................................................................................................................ 75
3.2.1.Ứng

dụng

công

nghệ

thông


tin

vào

công

tác

kế

toán

............................................................................................................................... 75
3.2.2. Đề xuất áp dụng các chính sách bán hàng ................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 85
1. Kết luận ............................................................................................................. 85
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 86


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ .......................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý ..................................... 11
(bên giao đại lý) ...................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trả chậm, trả góp ............................... 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................. 17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................ 18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................ 20
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác .......................................... 22

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................. 24

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty ........................................................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 27
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH
Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc ................................................................. 29
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại
Khoáng Sản Than Đông Bắc .................................................................................... 31
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán ................................................. 40
tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc..................................... 40
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................ 47
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán hoạt động tài chính .............................................. 53
Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán hoạt động khác .................................................... 57
Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................. 63


DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 0000424................................................................................ 32
Biểu số 2.2: Giấy báo có 549 .................................................................................... 33
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT 0000432 ....................................................................... 34
Biểu số 2.4: Sổ Nhật ký chung.................................................................................. 35
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 ....................................................................................... 36
Biểu số 2.6: Sổ chi tiết bán hàng ............................................................................... 37
Biểu số 2.7: Sổ tổng hợp bán hàng ............................................................................ 38
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho 112................................................................................ 41
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho 164................................................................................ 42
Biểu số 2.10: Sổ Nhật ký chung ................................................................................ 43
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 632 ..................................................................................... 44
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................. 45
Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp giá vốn............................................................................. 46

Biểu số 2.14: Hóa đơn dịch vụ viễn thông 0046560 ................................................... 48
Biểu số 2.15: Phiếu chi 178 ...................................................................................... 49
Biểu số 2.16: Bảng thanh toán tiền lương tháng 05/2016 ............................................ 50
Biểu số 2.17: Sổ Nhật ký chung ................................................................................ 51
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 642 ..................................................................................... 52
Biểu số 2.19: Giấy báo có 624 .................................................................................. 54
Biểu số 2.20: Sổ Nhật ký chung ................................................................................ 55
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 515 ..................................................................................... 56
Biểu số 2.22: Hóa đơn GTGT 0000499 ..................................................................... 58
Biểu số 2.23: Biên bản thanh lý TSCĐ ...................................................................... 59
Biểu số 2.24: Sổ Nhật ký chung ................................................................................ 60
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 711 ..................................................................................... 61
Biểu số 2.26: Sổ cái TK 811 ..................................................................................... 62
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán số 811............................................................................ 64
Biểu số 2.28: Phiếu kế toán số 812............................................................................ 65
Biểu số 2.29: Phiếu kế toán số 813............................................................................ 66
Biểu số 2.30: Phiếu kế toán số 814............................................................................ 66
Biểu số 2.31: Phiếu kế toán số 815............................................................................ 67
Biểu số 2.32: Sổ Nhật ký chung ................................................................................ 68
Biểu số 2.33: Sổ cái TK 911 ..................................................................................... 69


Biểu số 2.34: Sổ cái TK 821 ..................................................................................... 70
Biểu số 2.35: Sổ cái TK 421 ..................................................................................... 71
Biểu số 2.36: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 72
Biểu số 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000441 ................................................................... 80
Biểu số 3.2: Phiếu chi số 223 .................................................................................... 81
Biểu số 3.3: Phiếu kế toán số 812A ........................................................................... 82
Biểu số 3.4: Sổ Nhật ký chung.................................................................................. 83
Biểu số 3.5: Sổ Cái TK 521 ...................................................................................... 84



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Chìa khóa dẫn đến con đường thành công, khả năng tồn tại lâu dài của doanh
nghiệp chính là việc doanh nghiệp đó có được sự phối hợp hoạt động một cách
nhịp nhàng, hiệu quả giữa các bộ phận cấu thành. Thiếu đi bất cứ bộ phận nào hay
khi nó hoạt động chưa hiệu quả đều dẫn tới những hệ lụy xấu cho kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Kế toán chính là một phần trong số đó. Bộ máy kế toán
luôn được coi là cánh tay phải đắc lực, là cơ sở quan trọng để lãnh đạo của doanh
nghiệp đưa ra các quyết định quản lý. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh liên quan đến các chỉ tiêu như Giá vốn hàng bán, Doanh thu bán
hàng, Lợi nhuận trước thuế, Lợi nhuận sau thuế… Đây đều là các chỉ tiêu quan
trọng trong Báo cáo tài chính, luôn đòi hỏi tính trung thực, chính xác, đầy đủ.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông
Bắc, em đã có dịp tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về tầm quan trọng của công tác
kế toán nói chung, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng. Vì vậy em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc” cho bài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu, nắm vững những lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
- Mô tả được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc.
- Thông qua nghiên cứu lý luận và mô tả thực trạng công tác kế toán doanh

thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có thể đưa ra những đề xuất hợp lý để
giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc.
- Về không gian: tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông Bắc.
- Về thời gian: số liệu phân tích được lấy năm 2016 (chi tiết tháng 05 năm 2016)
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng hợp các kiến thức, thông tin,
số liệu phục vụ đề tài. Bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến công tác kế
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Số liệu được
lấy minh họa trong bài viết được lấy trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2016
đến ngày 31/12/2016.
- Phương pháp phân tích được sử dụng để thực hiện việc phân tích những
thông tin doanh nghiệp đang áp dụng so với chế độ kế toán hiện hành nhằm phục
vụ mục tiêu đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo, hỏi ý kiến nhà quản lý cũng như
những người có liên quan về vấn đề cần tìm hiểu của đề tài như hỏi về vấn đề áp
dụng công nghệ thông tin vào công tác ghi chép sổ sách kế toán.

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương:
 Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng Sản Than Đông
Bắc.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Khoáng
Sản Than Đông Bắc.
Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đào Hương Thanh

Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và
công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng
tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.
Các loại doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu
bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,…) nếu có.
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
+ Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng.
+ Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán
giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi
người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ,

người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu
là khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi.
+ Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu
là khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được
tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
+ Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi
trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính.Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả quá trình
mua bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh được ghi
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thỏa mãn 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài
chính.

 Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được
chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể
thu hồi.
 Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
-

Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số
lượng lớn theo thỏa thuận.

-

Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt
vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

-

Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do
người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


-

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại
thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với
doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT
tính trên doanh thu.

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

-

Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất
khẩu.

 Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư , mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy
ra không thường xuyên, gồm:
- Thu về nhượng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ.
- Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm , được hoàn lại.
- Các khoản thu khác.
1.1.1.2. Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Các loại chi phí
- Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định
tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá

vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí bán hàng: là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
- Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan
đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính
chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ bán chứng khoán …
- Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ ( nếu có)
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Các khoản chi phí khác….
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm:
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K


6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài
sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao
gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập
khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận

Doanh thu


thuần từ

bán hàng và

hoạt động

=

cung cấp

sản xuất, KD

Các khoản
-

giảm trừ

-

doanh thu

dịch vụ

Chi phí

Giá vốn

-


hàng bán

bán hàng,
QLDN

 Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt
động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận tài chính

=

Doanh thu tài chính

-

Chi phí tài chính

 Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận

=

hoạt động khác

Thu nhập
hoạt động khác

-


Chi phí
hoạt động khác

 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế

=

Lợi nhuận từ
hoạt động SXKD

Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

+

Lợi nhuân từ hoạt
động tài chính

+

Lợi nhuận
khác
7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp

=

Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

x

Thuế suất
thuế TNDN

 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại
sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận
sau thuế TNDN

=

Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

-

Thuế TNDN
phải nộp


1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát
chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí.
- Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời tổng giá trị thanh toán của hàng bán
ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu
ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, khách hàng, đơn vị trực thuộc.
- Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập phát sinh
trong kỳ.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông
tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân
tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo
về các giải pháp để tăng lợi nhuận.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có…
- Chứng từ khác có liên quan: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này có 6 tiểu khoản:
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

8



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
TK 511

Nợ



- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Tổng số doanh thu bán hàng
khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ.

và cung cấp dịch vụ thực tế

- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán doanh nghiệp phát sinh trong
và chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.

kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong
quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị khách
trả lại hoặc hàng bán được giảm giá. Tài khoản này có 3 tiểu khoản:
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Nợ

TK 521



- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh - Cuối kỳ kế toán kết chuyển
toán cho khách hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền
hàng cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải

toàn bộ số chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại sang TK 511.

thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã
bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có


Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tiểu khoản, trong đó
sử dụng 3 tài khoản cấp 2 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
+ Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
TK 333

Nợ
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.



- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản


- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp. khác phải nộp vào Ngân sách Nhà
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị nước.
giảm giá.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

- Số dư bên Có: số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
- TK này có thể có số dư bên Nợ: phản ánh khoản thuế và các khoản nộp thừa
vào ngân sách Nhà nước
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán

Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ

TK 911
-

TK 511


TK 111, 112, 131

Cuối kỳ k/c

Doanh thu

Tổng giá

- doanh thu thuần

phát sinh

thanh toán

TK 521

Doanh thu bán hàng bị trả lại,
bị giảm giá, CK thương mại
TK 33311

TK 33311
Thuế GTGT

Thuế GTGT
Cuối kỳ kết chuyển

-

các khoản giảm trừ doanh thu


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý
(bên giao đại lý)

TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 641

Hoa hồng phải trả cho
bên nhận đại lý
TK 1331

TK-333 (33311)
Thuế GTGT đầu ra

Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

Thuế GTGT đầu vào

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trả chậm, trả góp
TK 511

TK 131
Doanh thu bán hàng
(ghi theo giá bán trả tiền ngay)

Tổng số tiền phải
thu của khách hàng
TK 111, 112

TK 33311

Số tiền đã thu của
Thuế GTGT đầu ra

TK 515

-

khách hàng

TK 338 (3387)

Định kỳ kết chuyển

Lãi trả góp- hoặc

doanh thu trả chậm


lãi trả chậm phải

hàng kỳ

thu khách hàng

1.2.2. Kế toán giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Giấy báo nợ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Các phương pháp tính trị giá xuất kho theo Thông tư 200
Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho, theo thông tư 200 kế toán có thể áp
dụng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản
phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện được.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng
Sinh viên: Đào Hương Thanh - Lớp: QT1802K

12


×