Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Giao an tin hoc 8 cả năm năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 163 trang )

Trường THCS Hòa Bình
Ngày soạn: 12/08/2016

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

Ngày dạy:25/08/2016

PHẦN I- LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 1: BÀI 1- MÁY TÍNH
VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến Thức: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình
máy tính
- Kỹ năng: - HS biết dùng lệnh để thực hiện công việc
- HS Biết áp dụng các lệnh quen thuộc vào bài toán cụ thể.
-Thái Độ : HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu
- Học sinh: SGK, vở ghi, Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh
* Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

*Hoạt động 1: Học sinh hiểu con người
điều khiển máy tính thông qua cái gì?
- HS : Nghiên cứu SGK phần 1.
- GV : Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra
giấy?


- HS : Trả lời
- GV: Để lưu văn bản soan thảo ta làm ntn?
- HS trả lời và thực hiện trên máy
- GV: Như vậy khi ta khởi động Word hay
lưu văn bản tức là ta chỉ dẫn cho máy tính
làm việc hay ra lệnh cho máy tính.
- GV : Con người điều khiển máy tính
thông qua cái gì ?
- HS : Thông qua lệnh

1. CON NGƯỜI RA LỆNH CHO MÁY
TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

GV: Hoàng Ngọc Điệp

- Con người điều khiển máy tính thông qua
lệnh.

-Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công
việc nào đó. Con người ra lệnh cho máy tính
một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ thực hiện
lần lượt các lệnh đó

Trang 1


Trường THCS Hòa Bình
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu Ví dụ: rô-bốt
nhặt rác
- GV : Chiếu sơ đồ vị trí hiện tại của rôbốt.

- HS : Quan sát và nghiên cứu SGK
- GV : Em phải ra những lệnh nào để rôbốt
hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng
đúng nơi qui định?
- HS : Trả lời
- GV: Gọi HS nhận xét
- GV: Nhận xét, mô tả lại rôbôt chạy trên
mô hình để hs hình dung?
- HS : Quan sát và nhớ các thao tác thực
hiện của rôbốt.
- HS : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải làm
để hoàn thành công việc.
- GV: Nhận xét

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
2. VÍ DỤ: RÔ-BỐT NHẶT RÁC

Thùng
rác
Rác
Rôbốt
VD:
1. Tiến 2 bước
2. Quay trái, tiến 1 bước
3. nhặt rác
4. quay phải, tiến 3 bước
5. Quay trái, tiến 2 bước
6. Bỏ rác vào thùng
- Khi viết xong chương trình khi ra lệnh rô
bốt sẽ thực hiện lần lượt các lệnh nói trên


- HS: Trả lời.- GV: YC HS làm bài tập 1 * Bài 1: Nếu đổi thứ tự 2 lệnh rôbốt không
SGK T8
nhặt được rác,
- HS: Đọc bài và làm bài
* Vị trớ mới của rụbốt sau khi thực hiện
- GV: Gọi hs lên làm bài
lệnh hóy nhặt rỏc.
- HS: làm bài
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: Nhận xét cho điểm

1. quay trỏi, tiến 3 bước
2. Quay phải, tiến 5 bước, quay trỏi
IV: TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
* Kiểm tra, đánh giá
- Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy
đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình).
*HDVN:
- Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.5 vở bài tập
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 2


Trường THCS Hòa Bình
Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
- Tìm hiểu trước phần 3- “Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc” và
phần 4 – “ Chương trình và ngôn ngữ lập trình” để giờ sau học bài.
Ngày soạn: 12/8/2016

Ngày dạy:28/08/2016
Tiết 2: Bài 1- Máy tính
và chương trình máy tính (T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến Thức: HS hiểu được một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chương trình máy
tính
- Kỹ năng
- HS Biết áp dụng các lệnh quen thuộc vào bài toán cụ thể.
- Biết viết chương trình đơn giản ra lệnh cho MT làm việc.
- Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án, máy tính
- Học sinh: SGK, vở ghi, Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ: : Em hãy mô tả lại mô hình rôbốt nhặt rác
* Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

*Hoạt động 3 : Học sinh hiểu viết
chương trình là gì.
- GV : Đưa ra ví dụ về một chương
trình.
- HS: Lắng nghe
- HS : Nghiên cứu SGK và quan sát sơ
đồ về một chương trình.
- GV : Lí do cần phải viết chương
trình để điều khiển máy tính
- HS : Dựa vào khái niệm chương trình

để để trả lời.
- GV : Chốt ý trên màn hình
- GV : Viết chương trình là gì ?
- HS : Trả lời
- GV : Đưa khái niệm viết chương
trình trên màn hình.
- HS : Đọc lại và ghi vở.
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu thế nào là
ngôn ngữ lập trình, chương trình

3. Viết chương trình : ra lệnh cho máy
tính làm việc

GV: Hoàng Ngọc Điệp

- Viết chương trình là hướng dẫn máy tính
thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ?
Trang 3


Trường THCS Hòa Bình
dịch
- GV : Máy tính có hiểu được chương
trình viết bằng ngôn ngữ thông thường
không ? Nó chỉ hiểu ngôn ngữ gì ?
- HS : Suy nghĩ và trả lời
- GV : Em hiểu ngôn ngữ lập trình là
gì ?

- HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
- GV : Chốt các khái niệm
- HS : Đọc lại và ghi vở.
- GV : Đưa mẫu một chương trình đơn
giản viết bằng ngôn ngữ Pascal
? Theo em máy tính có hiểu ngay
chương trình này không.
- HS : Suy nghĩ trả lời : Không
- GV : Giải thích tác dụng của chương
trình dịch.
- HS : Nghiên cứu SGK và nêu khái
niệm chương trình dịch.
- GV : Chốt khái niệm môi trường lập
trình và lấy ví dụ về một số môi
trường lập trình khác nhau.

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
- Thụng tin đưa vào máy tính phải được
chuyển đổi thành dạng dóy bit (dóy cỏc số
chỉ gồm 0 và 1) được gọi là ngôn ngữ
máy
- Ngụn ngữ lập trỡnh là ngụn ngữ dựng để
viết các chương trỡnh mỏy tớnh.
- Cỏc chương trỡnh dịch đóng vai trũ
"người phiên dịch" và dịch những chương
trỡnh được viết bằng ngôn ngữ lập trỡnh
sang ngụn ngữ mỏy để máy tính có thể hiểu
được.
* Việc tạo ra chương trỡnh mỏy tớnh gồm 2
bước.

B1: Viết chương trỡnh bằng ngụn ngữ lập
trỡnh
B2: Dịch chương trỡnh thành ngụn ngữ
mỏy để máy tính có thể hiểu được.

IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì
- HS : Trả lời
1. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh.
2. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể.
3. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
* HDVN:
- Về nhà làm các bài tập trong SGK trang 8 và trong SBT
- Tìm hiểu trước bài 2: “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình”.

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 4


Trường THCS Hòa Bình
Ngày dạy:04/9/2014

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

Tiết 3 - Bài 2 : Làm quen với chương trình
và ngôn ngữ lập trình
I. Mục tiêu :

- Kiến thức:
+ Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy
tắc để viết chương trình, câu lệnh.
+ Biết khái niệm tên và từ khóa
- Kỹ năng: Phân biệt được tên và từ khóa.
- Thái độ: Nghiờm tỳc, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : - SGK, giáo án, mỏy tớnh, mỏy chiếu.
- Học sinh : - Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập,
III/ TIẾN TRèNH LấN LỚP
* Kiểm tra bài cũ :
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
* Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1 : Học sinh hiểu thế nào 1. Ví dụ về chương trình
là ngôn ngữ lập trình
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết
- GV : Đưa ra ví dụ về một chương trình bằng Pascal.
đơn giản viết trong môi trường Pascal.
- HS : Quan sát cấu trúc và giao diện
của chương trình Pascal.

- GV : Theo em khi chương trình được
dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra
kết quả gì ?
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên

- HS : Trả lời.
màn hình dòng chữ Chao cac ban.
- GV: Nhận xét, chạy chương trình cho
hs quan sát kết quả.
- HS: Quan sát, ghi bài
* Hoạt động 2 : Học sinh hiểu ngôn 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
ngữ lập trình gồm những gì ?
- GV : Khi nói và viết ngoại ngữ để
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 5


Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

người khác hiểu đúng các em có cần
phải dùng các chữ cái, những từ cho - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và
phép và phải được ghép theo đúng quy quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương
tắc ngữ pháp hay không ?
trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy
tính.
- HS : Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
- GV : Ngôn ngữ lập trình gồm những gì
?
- HS : Nghiên cứu SGK trả lời.
- GV : Chốt khái niệm trên màn hình.
*Hoạt động 3 : HS tìm hiểu thế nào là
từ khoá và tên trong chương trình.

- GV : Chỉ ra các từ khoá trong chương
trình.
- GV : Trong chương trình đại lượng
nào gọi là tên.
- HS : Trả lời theo.
- GV : Tên là gì ?
- GV : Chốt khái niệm tên và giải thích
thêm về quy tắc đặt tên trong chương
trình.
- HS : Nghe và ghi bài.

3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những
từ dành riêng, không được dùng các từ khoá
này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục
đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng
trong chương trình và do người lập trình đặt
theo quy tắc :
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương
trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
- Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal
không được bắt đầu bằng chữ số và không
được chứa dấu cách (kí tự trống).

IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
? Nhắc lại khái niệm từ khóa, tên, cho VD
- HS : Trả lời

- GV: nhận xét, tổng kết lại bài
* HDVN:
- Về nhà làm các bài tập trong SGK
- Tìm hiểu trước phần 4;5 tiếp

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 6


Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

Ngày dạy: 08/9/2014

Tiết 4

Bài 2 : Làm quen với chương trình
và ngôn ngữ lập trình (T2)

I. Mục tiêu :
- Kiến thức:
+ Biết chương trình có cấu trúc gồm mấy phần
+ Biết ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Kỹ năng: phân biệt cấu trúc một chương trỡnh; biết dịch và chạy một chương trỡnh
đơn giản
- Thái độ: Nghiờm tỳc, ham học hỏi.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : - SGK, giáo án, mỏy tớnh, mỏy chiếu.

- Học sinh : - Đọc trước bài
III/ TIẾN TRèNH LấN LỚP
* Kiểm tra bài cũ :
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
- Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ?
* Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1 : Học sinh hiểu cấu 4. Cấu trúc chung của chương trình
trúc của một chương trình
- Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
Phần khai báo
- Khai báo tên chương trình;
- Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết
sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một
số khai báo khác.
Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh
mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt
- GV : Cho biết một chương trình buộc phải có.
Chương trình 1
có những phần nào ?
- HS : Quan sát chương trình và Begin
Write (‘chao cac ban’);
nghiên cứu sgk trả lời.
- GV : Đưa ra hai ví dụ chạy trên End.
Program bai2;
máy và cho hs nhận xét
Uses crt;

Chương trình 1
Chương trình 2
Begin
Begin
Write (‘chao cac ban’);
- GV Đưa ví dụ về chương trình

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 7


Trường THCS Hòa Bình
End.
Program bai2;
Uses crt;
Chương trình 2
Begin
Program bai2;
Uses crt;
Write (‘chao cac ban’);
End.
- Sau khi chạy cả 2 chương trình
đều có lỗi
- Gv: Cho hs nhận xét
- GV: nhận xét, tổng kết
- GV : Giải thích thêm cấu tạo của
từng phần đó.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu một
số thao tác chính trong NNLT

Pascal
- GV : Khởi động chương trình T.P
để xuất hiện màn hình sau :
- GV : Giới thiệu màn hình soạn
thảo của T.P
- HS : Quan sát và lắng nghe.
- GV : Giới thiệu các bước cơ bản
để làm việc với một chương trình
trong môi trường lập trình T.P

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
Program bai2;
Uses crt;
Write (‘chao cac ban’);
End.
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy
nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt
trước phần thân chương trình.

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Khởi động chương trình :
- Màn hình T.P xuất hiện.
- Từ bàn phím soạn chương trình tương tự
word.
- Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím
Alt+F9 để dịch chương trình.
- Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím
Ctrl+F9
- Để xem kết quả ta nhấn phím ALT+F5


IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
? Nhắc lại cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần
- HS lên thực hành lại cách dịch và chạy chương trình
- GV: nhận xét, tổng kết lại bài
* HDVN:
- Về nhà làm các bài tập 4;5 trong SGK T13 và hoàn thành bài tập trong Vở BT
- Tìm hiểu trước bài thực hành 1 giờ sau thực hành

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 8


Trường THCS Hòa Bình
Ngày dạy :10/9/2014

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

Tiết 5
Bài thực hành 1 : Làm quen với Turbo Pascal (T1)
I. Mục tiêu :
- Kiến thức :Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình
soạn thảo TP
- Kỹ năng :Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
- Thái độ: Thực hành nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.

- Học sinh : - Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học.
III. Tiến trình lên lớp :
*Kiểm tra bài cũ :
1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ? Đọc tên và chức năng
của một số từ khoá trong chương trình?
2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo Pascal?
* Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban
đầu
- GV : Đóng điện, chia nhóm thực
hành.
- GV : Xác nhận kết quả báo cáo
trên từng máy.
- GV : Phổ biến nội dung yêu cầu
chung trong tiết thực hành là làm
quen với ngôn ngữ lập trình
Turbo Pascal.

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Nội dung ghi bảng
1/ Chuẩn bị
-Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của
mình => Báo cáo tình hình cho GV.
- ổn định vị trí trên các máy.

Trang 9



Trường THCS Hòa Bình
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1:
- GV : Giới thiệu biểu tượng của
chương trình và cách khởi động
chương trình bằng 2 cách.
- HS : Theo dõi và quan sát tìm
biểu tượng của chương trình trên
máy của mình.
- GV : Giới thiệu màn hình TP.
- HS : Quan sát khám phá các thành
phần trên màn hình TP.
- GV : Giới thiệu các thành phần
trên màn hình của Turbo Pascal.
- HS : Quan sát.

- GV : Giới thiệu và làm mẫu cách
mở hệ thống thực đơn (menu) và
cách di chuyển vệt sáng, chọn lệnh
trong thực đơn.
- HS : Làm theo trên máy của mình
và quan sát các lệnh trong từng
menu.
- GV : Giới thiệu cách thoát khỏi
TP
- HS : Làm thử trên máy tính của
mình.
- GV : Theo dõi quan sát các thao
tác thực hiện của HS trên từng máy

và hướng dẫn thêm.
Bài 2 (SGK T16)
- HS : Gõ chương trình phần a
trong sgk vào máy
- HS : Đọc và hiểu chú ý sgk.
- HS : Làm theo một cách tuần tự
các bước b, c, d sgk.
- GV : Theo dõi và hướng dẫn trên
các máy.
- GV : Hướng dẫn hs dịch và chạy
chương trình
- H : Quan sát và đối chiếu kết quả
trên máy của mình.
- GV: Lưu ý một số lỗi mà hs hay
gặp: tên chương trình có chứa dấu
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
2/ Thực hành
Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát
khỏi Turbo Pascal. Nhận biết các thành
phần trên màn hình của Turbo Pascal.
a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai
cách:
Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng
trên màn hình nền;
Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp
Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường
là thư mục con TP\BIN).
b. Quan sát màn hình của Turbo Pascal c. Nhận biết các thành phần: Thanh bảng

chọn; tên tệp đang mở; con trỏ; dòng trợ giúp
phía dưới màn hình.
d. Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng
các phím mũi tên sang trái và sang phải (← và
→) để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.
e. Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn.
f. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- Mở các bảng chọn bằng cách khác: Nhấn tổ
hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn (chữ
màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của
bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,...).
g. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống (↑ và
↓) để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng
chọn.
h. Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi
Turbo Pascal.

Bài 2. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một
chương trình đơn giản.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo Pascal');
end.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương
trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương
trình.

- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.
Trang 10


Trường THCS Hòa Bình
Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
cách – sai; sau từ khóa end không Kết quả là :
có dấu chấm; hết các câu lệnh Chao cac ban toi la Turbo Pascal
không có dấu ;
- Nhấn phím Enter để trở lại màn hình soạn
thảo
IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nhắc lại các bước thực hiện
- Chú ý: Pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường
* HDVN:
Đọc trước bài 3 giờ sau thực hành tiếp

Ngày dạy : 15/9/2014
Tiết 6 - Bài thực hành 1 : làm quen với turbo pascal (Tiếp)
I. Mục tiêu :
- Kiến thức:- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
- Kỹ năng:Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết
quả.
- Thái độ: Ham học hỏi, thực hành nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
- Học sinh : - Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết đã học.

III. Tiến trình tiết dạy :
* Kiểm tra bài cũ :
1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào
2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình trong Turbo Pascal.
* Dạy bài mới :

Hoạt động của thầy và trò
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Nội dung ghi bảng
Trang 11


Trường THCS Hòa Bình
Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu
- Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính
- GV : Đóng điện, chia nhóm thực hành. của mình => Báo cáo tình hình cho GV.
- GV : Xác nhận kết quả báo cáo trên - ổn định vị trí trên các máy.
từng máy.
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn 2/ Thực hành
làm bài tập
Bài 3:
- HS : Làm theo các bước yêu cầu trong
SGK.
- GV : Thường xuyên đi các máy kiểm
tra, theo dõi và hướng dẫn cụ thể.
- GV : Hướng dẫn cho hs làm phần a, b,c
và hướng dẫn cho hs hiểu.
- HS : Quan sát và lắng nghe giải thích.

- HS: ghi bài ra vở
Bài 4:
- Gv: Hướng dẫn hs làm bài 4: Hướng
dẫn in ra dòng chữ giới thiệu tên của
mình
- HS : thực hành trên máy

Bài 3. Chỉnh sửa chương trình và nhận biết
một số lỗi.
- Xóa từ Begin- dịch máy sẽ thống báo lỗi
‘Error 36: BEGIN expected’
- Viết lại lệnh begin và xóa dấu chấm sau chữ
end máy sẽ báo lỗi
‘Error 10:unexpected end of file’
- Nhấn phím ALT+X để thoát khỏi chương
trình
Bài 4: em hãy chỉnh sửa chương trình để in ra
lời chào tên của em.
program bai4;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Pham Nhu Anh’);
end.

- GV: Quan sát kết quả và chấm điểm
*Hoạt động 3 : Giáo viên tổng kết nội * Bài tập: em hãy sửa lỗi và dịch chương
trình sau:
dung tiết thực hành.

- GV: Giao bài tập a;b
- HS: Đọc bài và thực hành trên máy
- GV: Hướng dẫn kiểm tra.
a/
program bai 5
write(‘chao ban’);
begin
write(‘lop 8’);
end
b/
begin
write(‘hay tinh tong 5+9=’)
program tinh tong;
end.

Sửa lỗi
a/
program bai5;
begin
write(‘chao ban’);
write(‘lop 8’);
end.
b/
program tinhtong;
begin
write(‘hay tinh tong 5+9=’)
end.

- GV : Đưa lên màn hình nội dung chính
GV: Hoàng Ngọc Điệp


Trang 12


Trường THCS Hòa Bình
cần đạt trong tiết thực hành này (SGK)

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
Tổng kết : SGK T19

- HS : Đọc lại.
- HS : Đọc phần đọc thêm SGK
- GV : Có thể giải thích thêm.
IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nhắc lại các bước thực hiện :
+ Khởi động Turbo Pascal
+ Soạn thảo chương trình
+ Biên dịch chương trình nhấn Alt + F9 hoặc F9
+ Chạy chương trình Ctrl + F9
- Pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường
- Yêu cầu học sinh đọc phần đọc thêm
*HDVN:
- Đọc và chuẩn bị bài 3 : Chương trình máy tính và dữ liệu.

Ngày dạy :17/9/2014
TIếT 7 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu khái niệm kiểu dữ liệu;
+ Biết một số phép toán cơ bản với dữ liệu số;

- Kỹ năng: HS nhận biết được các kiểu dữ liệu, các phép toán trong Turbo Pascal
- Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, Giáo án, mỏy chiếu, mỏy tớnh
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cấu trúc của một chương trình gồm mấy phần?
* Bài mới

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 13


Trường THCS Hòa Bình
HĐ của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: Các kiểu dữ liệu
- GV: Đưa ra ví dụ
- HS : Quan sát ví dụ
- GV: Mỗi kiểu dữ liệu thường được xử
lý theo các cách khác nhau. Chẳng hạn,
ta có thể thực hiện các phép toán số học
với các số, nhưng với các câu chữ thì
việc tính toán không có nghĩa.
- GV giới thiệu một vài kiểu dữ liệu:....

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
Nội dung ghi bảng
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Ví dụ 1. các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ

và số.

- Số nguyên là các số không có phần thập
phân,
- Số thực gồm các số nguyên và các số có
phần thập phân.
- GV: lấy ví dụ mimh hoạ về các kiểu dữ - Xâu kí tự (hay kiểu xâu) là dãy các “chữ
liệu
cái” lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
- HS: Quan sát và lấy ví dụ
trình, bao gồm các chữ, chữ số và một số kí
- GV: YC hs đọc bảng liệt kê một số
hiệu khác, gồm có kiểu Char và String
kiểu dữ liệu cơ bản
ví dụ:
- HS: Đọc bài
“Chao cac ban”, “Lop 8A”

- GV: YC kể bảng vào vở
- HS: Ghi bài
- GV: lấy vd số – 34782 có thuộc kiểu
số nguyên hay không
- HS : Trả lời – không thuộc kiểu số
thực
- GV: Số 5465447 có thuộc số nguyên
khônng?
- HS: Trả lời
- Gv: dòng chữ ‘chao cac ban’ có bao
nhiêu kí tự
- HS: Có 12 kí tự


Bảng liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản
Tên Kiểu
Phạm vi giá trị
Interger
Số nguyên trong khoảng
-32768 đến 32767
Real
Số thực có giá trị tuyệt đối
trong khoảng 2,9x 10-39 đến
1,7x 1038 và số 0.
Char
Một ký tự trong bảng chữ
cái
String
Xâu kí tự tối đa gồm 255 kí
tự

* Hoạt động 2: Các phép toán với dữ 2Các phép toán với dữ liệu
liệu
- Ví dụ 2. Khi lập trình, ta có thể thực
hiện phép chia 5 cho 3. Vì 5 không chia
hết cho 3 nên kết quả sẽ là một số thập
phân, là một số thực. Tuy nhiên, nếu
thực hiện phép chia lấy phần nguyên và
phép chia lấy phần dư, chúng ta sẽ được
kết quả là các số nguyên:
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 14



Trường THCS Hòa Bình

- GV: đưa ra ví dụ về cách viết biểu thức
số học trong ngôn ngữ lập trình pascal
- HS: chú ý nghe, theo dõi
- GV: đưa ra một vài biểu thức rồi gọi
học sinh lên viết ra dạng trong pascal
VD: 7:3=? 8 :3 lấy phần dư, 15 chia 7
lấy phần nguyên
- HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV: yêu cấu hs nhắc lại quy tắc tính
biểu thưcs số học
- HS phát biểu, hs khác nhận xét
- GV: trình chiếu Ví dụ về phép chia lấy
phần dư:
5 mod 3 = ?;
−19 mod 4 = ?;
Ví dụ về phép chia lấy phần nguyên:
5 div 3 = ?;
−19 div 4 = ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: nhận xét, cho điểm

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

hiệu
+


cộng



trừ

*

nhân

/

chia

div

chia lấy phần
nguyên
chia lấy phần dư

mod
Ví dụ 2:

Tên phép toán

Kiểu dữ liệu
số nguyên, số
thực
số nguyên, số
thực

số nguyên, số
thực
số nguyên, số
thực
số nguyên
số nguyên

Ví dụ về phép chia lấy phần dư:
5 mod 3 = 2;
−19 mod 4 = −3;
Ví dụ về phép chia lấy phần nguyên:
5 div 3 = 1;
−19 div 4 = −4
Quy tắc:
+ Phép tính trong ngoặc được tính trước
+ Nhân, chia, lấy phần nguyên, lấy phần dư
tính trước cộng trừ
+ thực hiện từ trái sang phải

IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
? Lấy ví dụ về kiểu xâu kí tự, kiểu số nguyên, kiểu số thực.
- ghi nhớ 1 sgk
*HDVN:
- Học bài theo nội dung Sgk + Trả lời câu hỏi số 1.
- Đọc tìm hiểu trước các phân ftiếp giờ sau học tiếp

Ngày dạy :22/9/2014
Tiết 8 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu ( tiếp)
I. Mục tiêu:

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 15


Trường THCS Hòa Bình
Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
- Kiến thức: HS hiểu:
+ Biết một số phép so sánh trong pascal;
+ Biết giao tiếp người - máy tính
- Kỹ năng: lấy được ví dụ cụ thể về sự tương tác giữa người và máy tính, giải thích
được.
- Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ: em hãy nêu các kiểu dữ liệu cơ bản và phạm vi sử dụng, các
phép toán trong ngôn ngữ lập trình Pascal
* Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Hoạt động 1: Các phép toán so sánh
- Em hãy nêu các phép so sánh đã được
sử dụng trong toán học
- HS: Trả lời
- GV: trong pascal cũng sử dụng các
phép toán so sánh hoàn toàn giống như
trong toán học, chỉ có khác về kí hiệu
- GV: Kết quả của phép so sánh chỉ có
thể là đúng hoặc sai

- GV: Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ
về phép so sánh và kết quả
- HS: Nêu ví dụ, các học sinh khác nhận
xét
- GV: Đưa ra một số ví dụ về biểu thức
trong đó có sử dụng các phép so sánh
bằng toán học, yêu cầu học sinh chuyển
sang pascal, đồng thời tính kết quả của
biểu thức
- HS: thực hiện, các học sinh khác nhận
xét
* Hoạt động 2: Giáo tiếp người - máy
tính.
- GV: Giao tiếp người - máy là quá
trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa con
người với máy tính trong đó:
+ Máy tính thông báo kết quả, gợi ý,
yêu cầu...
+Con người thì kiểm ta, điều
chỉnh...như thế thương được gọi là giao
tiếp hay tương tác giữa người và máy
tính
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Nội dung ghi bảng
2. Các phép so sánh
Bảng sau là các kí hiệu của phép so sánh
trong pascal:
Kí hiệu trong
Kí hiệu

Phép so sánh
pascal
toán học
=
Bằng
=
<>
Khác

<
Nhỏ hơn
<
Nhỏ hơn
<=

hoặc bằng
>
Lớn hơn
>
Lớn hơn hoặc
>=

bằng
Chú ý: Kết quả của phép so sánh chỉ có
thể là đúng hoặc sai.
VD1: 5>7 cho kết quả là sai.
VD2: 9>=6 cho kết quả là đúng

4. Giao tiếp người - Máy tính
a) Thông báo kết quả tính toán:

Câu lệnh:
write('Dien tich hinh tron la ',X);
cho biết diện tích hình tròn:
con trỏ soạn
thảo ỏ dòng hiện tại
Hoặc writeln(‘ chao cac ban’);
Hiển thị ra dòng chữ chào các bạn và con
Trang 16


Trường THCS Hòa Bình
- GV: Với các máy tính cá nhân, tương
tác người-máy thương được thực hiện
nhờ các thiết bị chuột, bàn phím và màn
hình
- HS: lắng nghe tiếp thu bài
- GV lấy ví dụ SGK
- GV đưa ra VD: chương trình yêu cầu
nhập năm sinh từ bàn phím. Em cần gõ
một số tự nhiên ứng với năm sinh. Sau
khi nhấn phím Enter để xác nhận,
chương trình sẽ tiếp tục hoạt động
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu bài.
- GV giới thiệu câu lệnh thông báo kết
quả
- Nghe và ghi chép, quan sát thực hiện
của giáo viên.
- Giới thiệu câu lệnh chương trình tạm
ngừng.
- Có hai chế độ tạm ngừng của chương

trình: Tạm ngừng trong một khoảng thời
gian nhất định và tạm ngừng cho đến
khi người dùng nhấn phím.

- GV: Giới thiệu về hộp thoại: Hộp thoại
được sử dụng như một công cụ cho phép
giao tiếp giữa người và máy tính trong
khi chạy chương trình.

- GV: trình chiếu bài tập 3
- GV: Yc hs đọc đề bài làm bài
- HS: đọc bài, làm bài
- GV: Cho chương trình có 2 dòng lệnh
đó chạy và cho ra kết quả.
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
trỏ soạn thảo ở phía dòng dưới
b) Nhập dữ liệu
Ví dụ:
write('Ban hay nhap nam sinh NS =');
read(NS);
Hai câu lệnh trên cho kết quả sau:

Hoặc readln(NS);

c) Chương trình tạm ngừng:
Câu lệnh Pascal:
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');
Delay(2000);

Ra kết quả là:

Chương trình tạm ngừng sau 2giây sau đó
mới thực hiện tiếp
- Nếu sử dụng chương trình sau:
Writeln(‘so pi=’,pi);
Readln;
Thì chương trình sẽ thông báo kết quả số
pi, chương trình sẽ tạm ngừng chờ người
dùng nhấn phím enter rồi mới tiếp tục thực
hiện.
d) Hộp thoại:
* Ghi nhớ: SGK T26.
Bài 3: (SGK T 26) Hãy phân biệt ý
nghĩa các câu lệnh Pascal sau:
Writeln(‘5+20=’, ‘20+5’);
sẽ hiển thị ra dòng 5+20=20+5
Writeln(‘5+20=’, ‘20+5’);
sẽ hiển thị ra dòng 5+20=25
Trang 17


Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

- GV: Nhận xét.
IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
GV nhắc lại các phép so sánh trong pascal

Nhắc lại các câu lệnh:
+ Writeln(‘...’), write(‘...’) .
+ Lệnh Readln(..) và read(..) là 2lệnh cho phép nhập dữ liệu từ bàn phím
+ Delay(..) dừng chương trình với số giây do người soạn chương trình đặt
* HDVN: :
- Học bài theo Sgk + Làm lại các bài tập.
- Tìm hiẻu trước bài thực hành 2:

Ngày dạy :24/9/2014
Tiết 9 - Bài thực hành số 2
Viết chương trình để tính toán ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal;
- Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
- Hiểu phép toán div, mod
- Kỹ năng: Thực hiện tốt các kiến thức trên.
- Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, Giáo án, phũng mỏy
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách dịch, chạy, xem kết quả trong turbo pascal
* Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: ổn đinh vị trí thực
hành
- GV: Phân chỗ ngồi cho các hs

- HS: Ngồi dưới sự hướng dẫn của gv
- HS: Khởi động máy
* Hoạt động 2: Thực hành
- GV: nêu nội dung của buổi thực hành:
Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số
học trong chương trình Pascal.
- Yêu cầu HS quan sát bảng các phép
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Nội dung ghi bảng

Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học
trong chương trình Pascal.
a/ Hãy viết các biểu thức toán học sau đây
dưới dạng biểu thức trong Pascal:
Trang 18


Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

toán và ví dụ.
- HS quan sát và thực hành
- Hãy viết các biểu thức toán học sau
đây dưới dạng biểu thức trong Pascal:
Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc đơn
để nhóm các phép toán.
? Khởi động Turbo Pascal và gõ
chương trình sau để tính các biểu thức

trên:

a)

- GV: Em hãy nêu cách lưu bài?
- HS: Trả lời và thực hành trên máy
- GV: các em hãy thực hiện dịch
chương trình và ghi kết quả ra vử ghi.

c)

15 × 4 − 30 + 12 ;

(10 + 2) 2
;
(3 + 1)

b)

10 + 5 18

;
3 +1 5 +1

(10 + 2) 2 − 24
d)
.
(3 + 1)

* Đáp án

a/15*4-30+12;
b/ (10+5)/(3+1)- 18/(5+1);
c/ (10+2)*(10+2)/(3+1)
d/ ((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)
b. Khởi động Turbo Pascal và gõ chương
trình sau để tính các biểu thức trên
Begin
Writeln(‘15*4-30+12;=’,15*4-30+12);
Writeln(‘(10+5)/(3+1)-18/(5+1)=’,(10+5)/(3+1)18/(5+1));
Writeln(‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’,(10+2)

(10+2)/(3+1));
Writeln(‘((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=’,
((10+2)*(10+2)-24)/(3+1));
End.

Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần
nguyên và phép chia lấy phần dư với số
nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm
ngừng chương trình.
- GV: YC hs nhắc lại các phép toán
chia lấy phần nguyên và chia lấy phần

- HS: Trả lời
- GV: YC hs thực hiện viết đoạn
chương trình theo SGK T 28;
- HS: thực hành nghiêm túc trên máy
- Gv: Quan sát hướng dẫn hs thực hành

- GV: YC hs viết xong chương trình

thực hiện dịch chương trình và quan sát
kết quả và cho nhận xét
- HS: Thực hành trên máy
- HS: Ghi nhận xét vào vở
GV: Hoàng Ngọc Điệp

c.- vào File->Save
- Ctrl+F9 chạy chương trình
- Alt+F5: Xem kết quả
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần
nguyên và phép chia lấy phần dư với số
nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng
chương trình.
a) Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây:
begin
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
Writeln(‘16 mod 3=’,16-(16 div 3)*3);
Writeln(’16 div 3=’,(16-(16 mod 3))/3);
end.
b) Dịch và chạy chương trình. Quan sát các
kết quả nhận được và cho nhận xét về các kết
quả đó.
c) Thêm các câu lệnh thích hợp để có chương
trình sau:
uses crt;
begin
clrscr;
Trang 19



Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
writeln('16/3 =', 16/3); delay(5000);
- Gv: đi kiểm tra và chấm điểm
- GV: YC thêm lệnh Delay và lệnh writeln('16 div 3 =',16 div 3); delay(5000);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
Writeln; rồi viết lại chương trình
delay(5000);
- HS: thực hiện trên máy
end.
Lưu ý: Câu lệnh uses crt; được dùng để khai
- GV: Đi quan sát hs thực hành
báo thư viện crt, còn lệnh clrscr; sẽ xóa màn
hình. Câu lệnh clrscr; chỉ sử dụng được sau
khi khai báo thư viện crt
- GV: Đưa ra lưu ý;
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
- GV : Thực hiện kiểm tra và cho điểm các nhóm thực hành
- GV tổng kết kiến thức:
* HDVN:
- Xem lại nội dung bài thực hành.
- Học lại phần tổng kết bài. Xem bài tập 2,3 giờ sau thực hành tiếp

Ngày dạy :27/9/2014
Tiết 10 - Bài thực hành số 2

Viết chương trình để tính toán (Tiếp )

I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Hiểu thờm về cỏc lệnh in dữ liệu ra màn hỡnh và tạm ngừng chương trình
- Biết khái niệm điều khiển tương tác giữa người và máy
- Kỹ năng: Viết và chạy được chương trình.
- Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, Giáo án, phũng mỏy
- Học sinh: SGK, bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết thực hành
* Bài mới:
HĐ của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: ổn đinh vị trí thực
hành
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Nội dung ghi bảng

Trang 20


Trường THCS Hòa Bình
- GV: Phân chỗ ngồi cho các hs
- HS: Ngồi dưới sự hướng dẫn của gv
- HS: Khởi động máy
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần

nguyên và phép chia lấy phần dư với số
nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm
ngừng chương trình.
d. Thêm vào lệnh readln vào chương
trình trước từ end. Dịch và chạy
chương trình. Quan sát các kết quả
nhận được và cho nhận xét về các kết
quả đó.
- GV: YC hs đọc đề bài
- GV: YC HS thực hành
- HS: quan sát và thực hành trên máy
cá nhân.
Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu
ra màn hình.
Mở lại tệp chương trình CT2.pas
và sửa
- HS: Thực hành theo yêu cầu bài ra
- GV: Quan sát hs thực hành và sửa sai
- GV: Sau khi dịch chương trình em có
nhận xét gì?
HS: Trả lời
- GV: Nhận xét và đưa ra kết luận
- HS: lắng nghe, ghi bài.

- GV: Ra bài tập em hãy tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật có chiều rộng
a=6m chiều dài b=8m rồi in ra màn
hình .
- GV: YC hs đọc bài và làm trên máy
- HS: Thực hành trên máy

- GV: Quan sát và hướng dẫn hs thực
hành.

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên
và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử
dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
d) Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây:
begin
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
Readln;
end.
Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn
hình.
Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa ba
lệnh cuối (trước từ khoá end.) thành:
writeln((10+5)/(3+1)+18/(5+1):4:2);
writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);
writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2);
- Quan sát kết quả em thấy kết quả hiện thị có 4
chữ số phần nguyền và có 2 số ở phần thập
phân.
- Kết luận: Câu lệnh Pascal Writeln(thực>:n:m) được dùng để điều khiển các số
thực trên màn hình; trong đó giá trị thực hay

biểu thức số thực; n, m là các số tự nhiên; n qui
định độ rộng in số, còn m qui định độ rộng in
số thập phân; Lưu ý kết quả in ra màn hình
được căn thẳng lề phải.
* Bài tập 4
- Em hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
có chiều rộng a=6m chiều dài b=8m rồi in ra
màn hình .
Program SV_hinh_chu_nhat;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chu vi hcn la:’, (6+8)*2);
Writeln( ‘ dien tich hcn la:’, 6*8);
Readln;
Trang 21


Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

End.
- GV: Đi chấm điểm các nhóm thực
hành.
IV/ tổng kết đánh giá:
* Kiểm tra, đánh giá
- Bài thực hành hôm nay các em đã được học
+ Lệnh read hoặc readln tạm ngưng chương trình cho đến khi người dùng ấn phím Enter.
+ Câu lệnh Writeln(<giá trị thực>:m:n) được dùng để điều khiển số thực trên màn hình.

- GV sửa chữa, uốn nắn những sai sót của HS
* HDVN:
- Làm lại bài thực hành hôm nay.
- Chuẩn bị trước bài 4:” Sử dụng biến trong chương trình”.

Ngày dạy: 01/10/2014

Tiết 11 - BÀI 4: Sử dụng biến trong chương trình ( T1)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết khái niệm biến trong chương trình turbo Pascal
+ Hiểu cách khai báo, sử dụng biến.
+Biết vai trò của biến trong lập trình.
- Kỹ năng: Khai báo, sử dụng được biến hoặc hằng trong bài tập cụ thể.
- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và sử dụng phòng máy.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, giáo án.
- Học sinh : Học và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ
- Em hãy kể tên một số kiểu dữ liệu cơ bản dùng trong ngôn ngữ lập trình Pascal?
- Trả lời:
Tên kiểu

Phạm vi giá trị

Integer

Số nguyên trong khoảng -215 đến 215-1.


Real

Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng
2,9 x 10-39 đến 1,7 x 1038 và số 0

Char

Một ký tự trong bảng chữ cái

String

Xâu ký tự, tối đa gồm 255 ký tự

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 22


Trường THCS Hòa Bình
* Bài mới
HĐ của giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: Tìm hiểu biến là công
cụ lập trình
- GV theo các em trước khi được máy
tính xử lí mọi dữ liệu nhập vào sẽ được
lưu trữ ở đâu?
- HS: Trả lời: Mọi dữ liệu nhập vào đều
được lưu trữ trong bộ nhớ của máy tính
- Gv: Để chương trình luôn biết chính
xác dữ liệu cần xử lí lưu ở vị trí nào

trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình
cung cấp một công cụ. Đó là biến nhớ
hay gọi là biến.
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ
- GV đưa ra VD1 trên màn chiếu: Cần
in phép công 15+5 ra màn hình sử dụng
câu lệnh nào?
- GV gọi hs trả lời
- HS nhận xét
- GV nhận xét, trình chiếu VD bằng 2
cách.
-YC hs nhận xét 2 cách có gì khác
nhau?
- Hs trả lời.
- Gv nhận xét
+ Khác: Có thêm phần khai báo. và
phần yêu cầu nhập x, y từ bàn phím ở
cách 2)
- Giáo viên trình chiếu VD2 thực hiện
tính giá trị biểu thức P.
? GV các em hãy sử dụng các biến để
lưu trữ giá trị cần tính toán.
- Gv gọi HS trả lời
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét tổng kết
? Qua hai ví dụ em rút ra kết luận biến
dùng để làm gì?
? Giá trị của biến có thay đổi không?
- Gv gọi hs trả lời
- Hs bổ xung

- GV nhận xét, tổng kết
- HS ghi bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai
báo biến
- GV trình chiếu VD trên màn chiếu
- GV YC hs quan sát trên máy, Gv
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
Nội dung ghi bảng
1. Biến là công cụ lập trình

Ví dụ1: Cần in kết quả phép cộng 15 + 5
ra màn hình.
* Cách 1
Program vidu1;
Begin
Writeln(15+5);
readln;
end.
* Cách 2
Program vidu2;
Var
x,y: Integer;
Begin
Write(‘x= '); Readln(x);
Write(‘y= '); Readln(y);
Write(x+y);
readln;
end.

* Kết luận:
- Biến là đại lượng được đặt tên dùng để
lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể
thay đổi trong khi thực hiện chương trỡnh.
+ Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giỏ
trị của biến

2. Khai báo biến
Cách khai báo:
Cú pháp:
Var danh sách biến: kiểu dữ liệu;
Trong đó:
Trang 23


Trường THCS Hòa Bình
Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017
khoang vùng phần khai báo biến
+ danh sách biến là danh sách một hoặc
? GV em hãy cho biết trong khi viết nhiều tên biến, và được cách nhau bởi
chương trình biến cần khai báo ở vị trí dấu phẩy(,)
nào?
+ Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu của
- HS quan sát, trả lời
pascal
- GV nhận xét
* Lưu ý
? GV em hãy nhìn phần khai báo và - Dấu (:) bắt buôc phải có dúng dể ngăn
quan sát xem khai báo gồm những cách giữa tên biến và kiểu dữ liệu
thàng phần nào?

- Dấu (;) dùng để kết thúc mục khai báo.
- HS quan sát trả lời
Ví dụ:
- Gv nhận xét
? Em hãy đưa ra cú pháp chung dùng
để khai báo biến.
- HS trả lời
trong đó:
- Gv nhận xét, tổng kết
var là từ khóa dùng để khai báo,
- HS ghi bài
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
? GV Trong phần khai báo em phải chú S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
ý điều gì?
thong_bao là biến kiểu xâu (string).
- HS trả lời
Bài tập
- Gv nhận xét, tổng kết
Chọn cáh khai báo đúng trong Pascal
- Hs ghi bài
A; Var a,b,S: Real;
- Gv trình chiếu VD
B; Var b Real;
- YC hs Phân tích các thành phần trong C; Var a;b: Real;
VD
D; Var s: Real
- GVnhận xét, tổng kết
Đáp án: A
- HS ghi bài.
- Gv trình chiếu bài tập

- HS quan sát trả lời.
IV/ TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
* Kiểm tra, đánh giá
- ? Biến là gì? Cách khai báo:- Gv tổng kết bài
* HDVN
- Xem lại bài trong Sgk. Làm vài tập 1, 4
- Xem trước phần 3, 4.

GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 24


Trường THCS Hòa Bình

Giáo án Tin học 8 năm học 2016 - 2017

Ngày dạy :04/10/2014
Tiết 12 BÀI 4: Sử dụng biến trong chương trình ( T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Biết khái niệm hằng;
- Hiểu cách khai báo, sử dụng hằng;
- Hiểu lệnh gán.
- Biết vai trò của hằng trong lập trình;
- Kỹ năng: Khai báo, sử dụng được biến hoặc hằng trong bài tập cụ thể.
- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và sử dụng phòng máy.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : SGK, giáo án, máy tính, máy chiếu
- Học sinh : Học và làm bài tập ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra BC: Biến là gì? Cách khai báo biến?
TL: biến là đại lượng để lưu trữ dữ liệu, có thể thay đổi giá trị của biến tại bất kỳ vị trí
nào trong chương trình
* Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Sử dụng biến trong 3. Sử dụng biến trong chương trình
chương trình
Các thao tác được thực hiện trên các biến là:
- GV: Sau khi khai báo, ta có thể sử
 Gán giá trị cho biến và
dụng các biến trong chương trình
 Tính toán với các biến.
-HS: Nghe và ghi chép
Cú pháp lệnh gán:
<biến> := <biểu thức>
- GV đưa ra bảng mô tả lệnh gán giá trị Bảng dưới đây mô tả lệnh gán giá trị và tính
và tính toán với các biến trong PasCal. toán với các biến trong Pascal:
- HS: Nghe, quan sát và ghi chép
Lệnh trong
ý nghĩa
Pascal
X:=12;
Gán giá trị số 12 vào biến
nhớ X.
X:=Y;
Gán giá trị đã lưu trong
biến nhớ Y vào biến nhớ
X.

- GV: Ngoài công cụ chính để lưu trữ
GV: Hoàng Ngọc Điệp

Trang 25


×