Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Ngữ văn 6: Bài 13. Làm thơ lục bát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 32 trang )



ần 15 –
ết 60

I. Luật thơ lục
1. Số câu, số
bát:
tiếng:


Ví dụ 1 Chiều chiều ra đứng ngõ
 6 tiếng
 Câu
lục
sau
 Câu bá
 8 tiếng
Trông về quê mẹ ruột
đauthành một
 Tạo
cặp lục bát
chín chiều.
Anh đi anh( ca
nhớ
Ví dụ 2
dao )quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà
dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm
sương


Ví dụ 3
Côn
Sơn suối

Nhớ
ai tát
nướcchảy
bên đường
rầm
hôm nao ?
Ta nghe như tiếng đàn (cầm
ca dao )
bên tai.
Côn Sơn có đá rêu
phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi
chiếu êm.
Trong ghềnh thông mọc
như nêm,


I. Luật thơ
1. Số
câu, số
lục
bát
- Một :bài thơ lục
tiếng

bát:

+ Ngắn nhất : có
2 câu
Gồm: Câu lục : 6
tiếng
Câu
bátmột
:8
-> Tạo
thành
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp
+Dài:
lục bát tạo
thànhbằng
( Không hạn
2. Luật
đònh số câu)
trắc:


Nhóm thanh bằng, trắc
* Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng,
hỏi, ngã, huyền và thanh ngang
Chia làm hai nhóm:

+ Nhóm thanh trắc (T) gồm: thanh
+ Nhóm
thanh

bằng
sắc,
nặng,
hỏi,
ngã (B) gồm: thanh
huyền
thanh ngang


Vớ d
1

Anh

2

3

ủi

anh

B

B

T

B


Nhụự canh
T

T

Nhụự

B

B
ai

B

B

4

5

nhụự que
T
B
õ
T

rau

muo
ỏng


T

T

T

nhụ
ựB

B
da
daừi naộn m
g
T

T

6

7

8

nhaứ
B
,
B

B


caứ da
m

B

tửụn
g.

B

B
sửụn
g,

B

B


Luật
bằng
Tiếng
Câu
trắc

1

2


3

4

5

6

lục

B

T

B

Bát

B

T

B

1

Anh

2


3

đi

anh

Nhơ canh
ù
B

Nhơ

ai
B

5

nhớ que
T
â

B

B

4

rau

T

muo
áng
T

nhơ
ù

8

B
7

8

nhà
, B
B


dầ
dãi nắn m
T

6

7

dầ
m


B
tươn
g.

B

sươn
B
g,

B


Ví dụ
1

Tiếng
Câu

2

3

4

5

6

Lục


B

T

B

Bát

B

T

B

1

Gió
T

T

2

Mòt
T

4

đưa


5

6

la

đà,

B

B

8

B
7

8


B
nh

trúc

B

T


T

B

B

Trấ
nT

gà Tho Xươn
ï
g.

T

B

B

B

Tiế chuo
ng
âng
T

3

7


B

B
kho

T

Vũ can
h

T

B

B
B
nga
sươn

T

B

B

B





I. Luật thơ
1. Số
câu, số
lục
bát

tiếng:
- Một bài thơ lục
bát:
+ Ngắn nhất : có 2 câu
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
Câu bát : 8 tiếng
-> Tạo thành một
cặp
lục Gồm
bát nhiều cặp lục bát tạo
+ Dài:
thành ( Không hạn đònh số câu)
2. Luật bằng trắc:
- Các tiếng chẵn :
2,4,6,8 bắt buộc
+ Câu lục: B T B
phải đúng luật
+ Câu
: bát: B T B B
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7
không bắt
buộc
phải đúng luật.



1

Anh

Nhơ
ù

2

3

4

đi

anh

5

canh

rau

muo
áng

B

nhơ

ù

2

Mai

cốt
ai

3

nắn dầ
g
m

dầ
m

4

5

B

sươn
g,
6

8


tương.

đường
dãi

1

Nhơ
Mỗi
ù

7

nhớ quê nhà
,


ai
Nhơ
ù

6

B

nao .
B

7


8

các tuye tinh thầ
h
át
n
phân
tát nướ bên
hô mười
ngườ mộ cvẻ mườ B
vẹn
B
m
i
t
i




I. Luật thơ lục
bát
1.
Số câu, số
-tiếng
Một bài
: thơ lục

-Trong câu bát, nếu tiếng
thứ 6 là

thanh ngang thì tiếng thứ
8 phải là
thanh huyền và ngược lại
.

bát:
+ Ngắn nhất : có
2 Gồm:
câu Câu lục : 6
tiếng
bát
:8
-> TạoCâu
thành
một
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp
+Dài:
lục bát tạo
thành
2.
Luật( Không
bằng hạn đònh
số
câu)
-trắc:
Các
tiếng chẵn : 2,4,6,8

bắt buộc + Câu lục: B T B
phải đúng +
luật
Câu
: bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không
bắt buộc
phải đúng


*

Ví dụ 6
1

2

Có thươ
ng
B



Trường hợp ngoại lệ
3

4

thì thươ
ng


trúc
trắ
T
c

B

thì
B

5

6

7

8

chắ
cho c
T

tru trặc
cho luôn
T
B
ïc
.


 Câu lục: Tiếng thứ 4 “ bằng” thì tiếng thứ
6 lại “trắc”
 Câu bát : Tiếng thứ 2 “ trắc” thì
tiếng thứ 4 “ bằng”; và tiếng thứ 6
lại “trắc”




I. Luật thơ lục
bát
1.
Số câu, số
-tiếng:
Một bài thơ lục

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
83.
phải

Vần:
thanh huyền và ngược lại
.

bát:
+ Ngắn nhất : có
2 Gồm:
câu Câu lục : 6

tiếng
bát
:8
-> TạoCâu
thành
một
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp
+Dài:
lục bát tạo
thành
2.
Luật( Không
bằng hạn đònh
số
câu)
-trắc:
Các
tiếng chẵn : 2,4,6,8
bắt buộc + Câu lục: B T B
phải đúng +
luật
Câu
: bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không
bắt buộc
phải đúng



Vần
1

Anh

2

3

đi

anh

4

5

nhớ que
â

6

7

nhà,
BV


Nhơ canh

ù
ai
Nhơ
ù
ai

rau

muố
ng
nhơ
ù

dầ
dãi nắn m
g

8

BV

dầ
sương,m

tương.
BV

BV

đườ

ngB V

nao .
BV




I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số
câu, số
-tiếng:
Một bài thơ

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
3.
8 phải

lục
+ Ngắn
bát: nhất : có 2 câu
thanh
huyền
thứ 6 của
và ngược

câu lục
lạiva
Vần:
Gồm: Câu lục : 6 tiếng -Tiếng
Câu bát : 8 tiếng .tiếng thứ 6 của câu bát.
-Tiếng thứ 8 của câu bát m
-> Tạo thành một
một
cặp
lục
bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát
tạo
vần
mới.Vần này vần với
thành ( Không hạn đònh số
câu)
thứ
6
2. Luật bằng
của câu lục và tiếng thứ 6
4.
-trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt
buộc
bát
tiếp theo.Vần thường g
phải đúng+luật
Câu: lục: B T B tiếng
mang thanh bằng

Nhòp:
+ Câu bát: B T B B
-Các tiếng lẻ:1, 3 ,5 , 7
không bắt buộc
phải


Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm
tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm
nao.
( Ca dao )
- Câu lục nhòp 2/2/2
- Câu bát mhòp 4/4


Tre xanh, xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu…
(Trích “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Du

- Câu lục nhòp 2/4, 3/3, 2/4
- Câu bát 4/4, 4/2/2, 4/4





I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số
câu, số
-tiếng:
Một bài thơ

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
3.

lục
+
Ngắn
bát:nhất : có 2 câu 8 phải
-Tiếng
thanh
huyền
thứ 6 của
và ngược
câu lục
lạiva
Vần:
Gồm: Câu lục : 6 tiếng
.tiếng thứ 6 của câu bát.

Câu bát : 8 tiếng
-Tiếng thứ 8 của câu
-> Tạo thành một
bát mở ra
cặp
lục
bát
+Dài: Gồm nhiều cặp lục
bátvần
tạo mới.Vần này
một
thành ( Không hạn đònhvần
số câu)
với
2. Luật bằng
tiếng thứ 6 của câu lục
4.Nhò
-trắc:
Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 và
bắt
tiếng
buộc
phải đúng +
luật
Câu
: lục: B T thứ
B+ Câu
6 của
lục câu
: 2/2/2

bát
; 2/4
tiếp
;4/2 ;
p:
+ Câu bát: B Ttheo.
3/3
+
B Câu
B … bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ;
; 2/2/4…
-3/5
Các
vần này thường
- Các tiếng lẻ:1,3,5,7
là thanh bằng
không bắt buộc
phải đúng


- Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.

- Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một
câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mô hình sau
đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và
ngoại lệ.
Tiếng
Câu

6

8

1

2

3

4

5

6

7

8

_
_

B
B

_
_

T
T


_
_

BV
BV

_

BV

- Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắctrong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng.
Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng có khi ngoại lệ tiếng
thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng).
Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng
thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy.




I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số
câu, số
-tiếng:
Một bài thơ lục

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là

thanh ngang thì tiếng thứ
3.
8 phải

bát:
+ Ngắn nhất :
-Tiếng
thứ 6 của
câu lại
thanh
huyền
và ngược
Vần:

Gồm:
2 câu
Câu lục : 6
lục
vần với
.
tiếng
-Tiếng
tiếng thứ
thứ 8
6 của
của câu
câu
Câu
bát
:

-> Tạo thành một
bát.mở ra
bát
8
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp
+Dài:
một vần mới.Vần này
lục bát tạo
vần với
thành
tiếng thứ 6 của câu lục
2.
Luật( Không
bằng hạn
4.tiếng
đònh
câu)

-trắc:
Cácsố
tiếng
chẵn :
+
Câu
lục :câu
2/2/2/
; 2/4tiếp

;
thứ
6 của
bát
Nhòp:
2,4,6,8 bắt +
buộc
Câu lục: B T B
+ Câu
bát:
2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5
4/2
; 3/3
… thường
theo.
Vần
gieo ở
phải đúng+luật
Câu: bát: 2/6
B T ;B*2/2/4…
Ghi
(SGK/156
tiếng mang thanh bằng
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7
B
)
nhớ
không bắt buộc
phải đúng



Câu hỏi thảo luận
Trong bài thơ, em
xác
đònh
luật
thích
nhất khổ
thơ
nào? Vì sao ?

Hãy
thơ lục
bát
(luật B, T; vần và nhòp ) trong
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
bài ca dao sau:

Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng.
Nhị vàng bơng trắng lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn.


Ñaùp aùn
Trong bài thơ, em
thích nhất khổ thơ
nào? Vì sao ?

Trong đầm gì đẹp bằng sen,
B


BV

T

Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
B

T

BV

BV

Nhị vàng bông trắng lá xanh,
B

T

BV

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
B

T

BV

BV





I. Luật thơ
lục
bát
1.
Số
câu, số
-tiếng:
Một bài thơ lục

-Trong câu bát,nếu tiếng
thứ 6 là
thanh ngang thì tiếng thứ
3.
8 phải

bát:
+ Ngắn nhất :
-Tiếng
thứ 6 của
câu lại
thanh
huyền
và ngược
Vần:

Gồm:
2 câu

Câu lục : 6
lục
vần với
.
tiếng
-Tiếng
tiếng thứ
thứ 8
6 của
của câu
câu
Câu
bát
:
-> Tạo thành một
bát.mở ra
bát
8
tiếng
cặp
lụcGồm
bát nhiều cặp
+Dài:
một vần mới.Vần này
lục bát tạo
vần với
thành
tiếng thứ 6 của câu lục
2.
Luật( Không

bằng hạn
4.tiếng
đònh
câu)

-trắc:
Cácsố
tiếng
chẵn :
+
Câu
lục :câu
Nhòpbát
2/2/2/
;
thứ
6 của
tiếp
Nhòp:
2,4,6,8 bắt +
buộc
Câu lục: B T B
+ Câu
bát:
2/2/2/2
; 4/4
theo.Vần
thường
gieo
ở; 3/5

phải đúng+luật
Câu: bát: B T2/4
B ;4/2 ; 3/3
2/6 tiếng
; *2/2/4…
thanh bằng
Ghimang (SGK/156
-Các tiếng lẻ:1,3,5,7
B
không bắt buộc
)
nhớ
II. Luyện
phải đúng




Bài tập 1

1.Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền
nối tiếp cho thành
bài
và đúng luật. Cho biết vì sao em điền
a, Em ơi đi học đường
các từ đó( Về ý và vần)
xa
Cố học cho giỏi
b Anh ơi phấn đấu
mẹ mong.

cho bền
Mỗi năm mỗi lớp
c, Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
....................... .


×