Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Mở rộng thị trường cho vay tín chấp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.47 KB, 74 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c k

Đề tài:

h

in

MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ



Lớp: QTKD K48
Mã sv: 14K4021372

Huế, 2018



́


Sinh viên: Phan Võ Thùy Nhi

́H

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Thanh Nga


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c k

Đề tài:

h


in

MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ



Lớp: QTKD K48
Mã sv: 14K4021372

Huế, 2018

́


Sinh viên: Phan Võ Thùy Nhi

́H

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Thanh Nga


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình
khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài
của mình
Người cam đoan

Phan Võ Thùy Nhi

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

i



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

Lời Cám Ơn
Sau thời gian dài học tập, thực tập, và nỗ lực làm bài khóa luận tốt nghiệp cuối
khóa của tôi đã được hoàn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế Huế, quý thầy cô giáo đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và
phương pháp trong 4 năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quý giá sau này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sĩ Bùi Thị Thanh

Đ

Nga, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi

ại

hoàn thành khoá luận.

ho

Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân

̣c k


hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Huế và các cô chú, anh
chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi

in

nhánh. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, bạn bè và người

h

thân đã luôn bên tôi, quan tâm động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua.



Mặc dù có cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm

́H

thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, đóng
góp ý kiến của quý thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hoàn thiện.

́


Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Phan Võ Thùy Nhi

SVTH: Phan Võ Thùy Nhi


ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga
MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIÊU ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
PHẦN I.ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

ại

5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3

ho


PHẦN II.NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4

̣c k

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4

in

1.1.1. Cho vay tín chấp .............................................................................................4

h

1.1.2. Mở rộng cho vay tín chấp và ý nghĩa mở rộng cho vay tín chấp ...................4



1.1.3. Đặc điểm và vai trò cho vay tín chấp .............................................................7

́H

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp ................................9
1.1.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động cho vay tínchấp

́


của ngân hàng thương mại......................................................................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................15

1.2.1. Nhu cầu vay tín chấp của người dân.............................................................15
1.2.2. Xu hướng phát triển cho vay tín chấp trong những năm tới.........................16
1.2.3. Tình hình hoạt động cho vay tín chấp của các ngân hàng trên địa bàn ........16
1.3. Bình luận các đề tài liên quan .............................................................................17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................18
CHƯƠNG 2: MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH HUẾ......................19
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................19
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................22
2.1.3. Tình hình lao động........................................................................................24
2.1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................25
2.2. Một số quy định cho vay tín chấp của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 26
2.2.1. Đối tượng cho vay ........................................................................................26
2.2.2. Thủ tục vay vốn ............................................................................................26
2.2.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay..................................................................27
2.2.4. Quy trình cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế...............................29
2.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh trong 3 năm gần đây...................................30
2.3.1. Tình hình doanh số cho vay tín chấp ............................................................30


Đ

2.3.2. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tín chấp...........................................31

ại

2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay tín chấp .................................................................32
2.4. Tình hình mở rộng cho vay tín chấp tại VP Bank Huế.......................................35

ho

2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng cho vay tín chấp tại VP Bank Huế

̣c k

................................................................................................................................35
2.4.2. Đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp của Chi nhánh VP

in

Bank Huế ................................................................................................................38

h

2.5. Những cơ hội và thách thức của hoạt đông cho vay tín chấp………………..42



2.5.1. Cơ hội……………………………………………………………………...42


́H

2.5.2. Thách thức…………………………………………………………………42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................43

́


CHUƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TÍN
CHẤP TẠI CHI NHÁNH VP BANK HUẾ...............................................................44
3.1. Định hướng phát triển chung ..............................................................................44
3.2. Định hướng mở rộng hoạt động vay tín chấp của chi nhánh Ngân hàng VP Bank
Huế. ............................................................................................................................44
3.3. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng VP Bank Huế. .45
3.3.1. Hoạch định chiến lược mở rộng thị trường cho vay tín chấp và xác định
đúng vị trí của nó trọng kinh doanh........................................................................45
3.3.2. Nâng cao hình ảnh, vị thế ngân hàng, phát triển marketing thị trường, xây
dựng nguồn khách hàng bền vững, nhận diện thương hiệu....................................46
3.3.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ: .......................................................................51
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga


3.3.4. Điều chỉnh lãi suất hợp lý .............................................................................54
3.3.5. Nâng cao nhận thức con người về dịch vụ vay tín chấp...............................55
3.3.6. Tăng vốn điều lệ ...........................................................................................56
3.3.7. Mở rộng kênh phân phối...............................................................................56
3.3.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng...............................................................57
3.3.9. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các yếu tố
liên quan đến vay tín chấp ......................................................................................57
3.3.10. Cải tiến cách cho vay, hoàn thiện công tác giải ngân, nâng cao tăng trưởng
dư nợ .......................................................................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................59

Đ

PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................60

ại

1. Kết luận ..................................................................................................................60
2. Kiến nghị ................................................................................................................60

ho

2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ...........................................................60

̣c k

2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .....................................................................62
2.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý cho vay nói chung...........................................62


in

2.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến hoạt động cho vay.................63

h

2.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) ...............63

́H



TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................65

́


SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga
DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

CVTC

Cho vay tín chấp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ại

Đ
h

in


̣c k

ho
́H


́


SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga
DANH MỤC BẢNG BIÊU

Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2017 .............................25
Bảng 2.3 Tình hình cho vay tín chấp tại Chi nhánh VP Bank Huế..............................30
Bảng 2.4 Doanh số thu hồi nợ cho vay tín chấp của chi nhánh ngân hàng VP Bank Huế.... 31
Bảng 2.5 Tổng dư nợ cho vay tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế ...........................32
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay tín chấp theo thời gian ...............................................33
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay tín chấp theo mục đích sử dụng vốn ..........................34
Bảng 2.8 Số lượng khách hàng qua ba năm 2015 – 2017 của chi nhánh VP Bank Huế .....35
Bảng 2.9 Lợi nhuân cho vay tín chấp của chi nhánh qua 3 năm 2015 - 2017 ..............35


Đ

Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu trong vay tín chấp của chi nhánh qua 3 năm 2015 – 2017 .....36

ại

Bảng 2.11Thị phần hoạt động vay tín chấp các ngân hàng trong 3 năm 2015 – 2017 37

ho

DANH MỤC SƠ ĐỒ

̣c k

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của VP Bank Huế..................................................22

h

in
́H


́


SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

vii



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua GDP của Việt Nam tăng trưởng ổn định và vẫn tăng
dần qua hằng năm, theo đó thu nhập bình quân đầu người cũng tăng lên. Nhu cầu mua
sắm của người dân tỷ lệ thuận theo làm thúc đẩy thị trường tài chính. Mặt khác, dân
số Việt Nam trẻ, độ tuổi lao động hiện chiếm tới khoảng 60% mà những đối tượng này
lại có nhu cầu mua sắm : xe, nhà, các vật dụng cần thiết cho cuộc sống… Thêm vào đó
Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài rất hiệu quả, số lượng chuyên gia, lao động người

Đ

nước ngoài sang Việt Nam rất nhiều và đây cũng là nhóm khách hàng ưa thích dịch vụ
vay tín chấp. Cùng với đó là dịch vụ bán lẻ ở Việt Nam những năm qua phát triển

ại

mạnh, số lượng bạn trẻ mỗi năm ra trường ở các thành phố lớn lên đến hàng nghìn

ho

nhưng không phải ai cũng đủ điều kiện mua xe hay máy tính xách tay… để phục vụ

̣c k


công việc và cuộc sống của mình. Cho nên vay tín chấp cũng là một kênh đưa vốn tiêu
dùng vào một cách thuận lợi, qua đó thúc đẩy thị trường tài chính tiêu dùng phát triển.

in

Chi nhánh VP Bank Huế là một trong những ngân hàng hoạt động trong lĩnh

h

vực cho vay tín chấp dưới sự lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.



Ra đời trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đã không ngừng thay đổi, thích nghi và

́H

phát triển trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực này. Mặc dù
đã đạt được rất nhiều thành công, trở thành một doanh nghiệp vững mạnh, xong để tồn

́


tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đầy biến động cũng như đáp ứng nhu cầu
của khách hàng ngày càng tăng cao, mở rộng thị trường cho vay tín chấp vừa là mục
tiêu vừa là phương thức quan trọng để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, thu
hút vốn tiêu dùng. Duy trì mối quan hệ thường xuyên gắn bó với khách hàng , cũng cố
tạo dựng uy tín doanh nghiệp và tìm kiếm những khách hàng mới. Có như vậy doanh
nghiệp mới phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh , tăng thu nhập cho nhân viên.

Mở rộng thị trường không những giúp cho doanh nghiệp phát triển mà còn đáp ứng
được những nhu cầu cấp thiết và ngày càng tăng cao của khách hàng. Trong quá trình
thực tập, nhận thấy vấn đề mở rộng thị trường cho vay tín chấp nói chung đã được ban
lãnh đạo xem xét và thực hiện, tuy nhiên việc chiếm giữ thị trường nói chung và chiếm
giữ thị trường cho vay tín chấp nói riêng lại càng khó khăn hơn. Với sự nổ lực và hoàn
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

thiện nhăm gia tăng thị phần cho vay tín chấp, trong những năm qua đã đạt được một
số thành tựu nhất định.Tuy nhiên do chỉ mới gia nhập thị trường trong một thời gian
ngắn và còn tồn tại những hạn chyế nhất định nên hoạt động cho vay tín chấp của chi
nhánh vẫn chưa đem lại hiệu quả mong muốn. Do đó, tác giả chọn đề tài : “Mở rộng
thị trường cho vay tín chấp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi
nhánh Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Qua việc nghiên cứu thực trạnghoạt động cho vay tín chấp của chi nhánhVP
Bank Huế, đề tài đưa đến sự khẳng định giữa cơ sở lí luận của vấn đề với thực tiễn
kinh doanh từ đó đưa ra các phân tích đánh giá và đề ra phương hướng nhằm mở rộng

Đ


thị trường cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế.

ại

2.2. Mục tiêucụ thể

ho

 Hệ thống hóa lý luận về những vấn đề liên quan đến hoạt động mở rộng thị
trường cho vay tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế

̣c k

 Phân tích tình hình thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp của chi

in

nhánh ngân hàng

 Phân tích những ý kiến đánh giá của khách hàng đối với hoạt động cho vay

h

tín chấp của chi nhánh VP Bank Huế



 Nghiên cứu giải pháp cho hoạt động mở rộng thị trường

́H


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́


3.1. Đối tượng nghiên cứu

 Thị trường cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế
3.2. Đối tượng khảo sát
 Khách hàng vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế.
3.3. Phạm vi thời gian

 Số liệu sơ cấp thu được ngày 01/02/2018 đến ngày 01/03/2018
 Số liệu thứ cấp thu được chủ yếu từ năm 2016 - 2017
3.4. Phạm vi không gian
 Chi nhánh VP BankHuế
3.5. Nội dung nghiên cứu
 Nghiên cứu và giải quyết các vấn đề về lý luận và thực tiễn hoạt động mở
rộng thị trường của chi nhánh VPBankHuế.
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga


4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông
tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được qua nhiều kênh như quá trình
thực tập trực tiếp tị chi nhánh, phỏng vấn trực tiếp cán bộ công nhân viên, khách hàng,
báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng thông tin
này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin.
5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề chung về hoạt động cho vay tín chấp tại VP Bank Huế

Đ

Chương 2: Thực trạng cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tín chấp tại chi nhánh VP Bank Huế

ại

Phần III: Kết luận

h

in

̣c k

ho
́H



́


SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga
PHẦN II

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Cho vay tín chấp
Vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn
vào uy tín của cá nhân về năng lực trả nợ để phục vụ cho các mục đích cá nhân, có thể
là một khoản chi phí cho đám cưới, du lịch hoặc mua hàng tiêu dùng và các khoản cho
vay rất thuận tiện để phục vụ cho tất cả các nhu cầu của bạn. Một khoản vay tín chấp
thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay linh hoạt từ

Đ

12 tháng đến 60 tháng.
Vay tín chấp có thể vay theo lương, vay theo bảo hiểm nhân thọ, vay theo hóa


ại

đơn tiền điện, vay theo giấy phép kinh doanh, vay theo hợp đồng tín dụng trả góp, vay

ho

theo cà vẹt xe máy chính chủ và vay theo hạn mức thẻ tín dụng... Khách hàng đi vay

̣c k

tín chấp được vay bằng tiền mặt và trả góp cả gốc và lãi hàng tháng.
Vì vay tín chấp không cần tài sản đảm bảo do đó lãi suất cho vay tín chấp

in

thường sẽ cao hơn so với vay theo hình thức thế chấp và chỉ áp dung với các khoản

h

vay vừa và nhỏ. Lãi suất cho vay tín chấp, dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên nên



không có khung quy định chi tiết. Tuy nhiên, lãi suất cho vay tín chấp từ 20%-

́H

25%/năm là cao, trên 30%/năm là khá cao, trên 40%/năm là rất cao và nếu khách hàng
phải vay với mức lãi suất trên 50%/năm là “cắt cổ”. Còn những khoản vay lãi suất lên


́


đến 70-80%/năm có thể được xem là tín dụng đen.

1.1.2. Mở rộng cho vay tín chấp và ý nghĩa mở rộng cho vay tín chấp
1.1.2.1. Khái niệm mở rộng thị trường cho vay tín chấp
Cho vay tín chấp ở các ngân hàng thương mại ngày càng chứng tỏ được vai trò
của mình và vì thế các ngân hàng phải đi sâu, mở rộng lĩnh vực này để cho vay một
cách có hiệu quả các khoản cho vay tín chấp
Trước hết ta hiểu rằng mở rộng là sự gia tăng về mặt lượng của một đối tượng
cụ thể nào đó. Chẳng hạn như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp được hiểu là làm tăng những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó

SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

Trên cơ sở đó ta có thể hiểu “ Mở rộng cho vay tín chấp là việc ngân hàng
thương mại gia tăng hoạt động cho vay, đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng cá
nhân, hộ kinh doanh… có nhu cầu vay vốn mục đích tiêu dùng, kinh doanh, nâng

cao chất lượng cuộc sống. Từ đó làm gia tăng thu nhập cho ngân hàng và mở rộng
mối quan hệ với khách hàng”.
1.1.2.2. Ý nghĩa mở rộng cho vay tín chấp
Đối với ngân hàng thương mại
Là nguồn lời nhuận cho ngân hàng. Cho vay đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng. Đối với cho vay tín chấp, với số lượng các món vay nhiều và lãi suất cho vay
lớn nên việc mở rộng hoạt động cho vay tín chấp sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho

Đ

ngân hàng không hề nhỏ. Là một cách để ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay.
Với việc mở rộng cho vay tín chấp, ngân hàng sẽ có thêm nhiều hơn nhưng gói cho

ại

vay đến đến với khách hàng. Điều này góp phần làm cho sản phẩm, dịch vụ cho vay

ho

của ngân hàng đa dạng hơn. Phân tán được rủi ro. Khi mở rộng cho vay tín chấp, ngân

̣c k

hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay của mình. Sẽ có thêm nhiều gói vay và các khoản
vay khác nhau. Điều này góp phần làm giảm sự rủi ro cho ngân hàng. Giúp ngân hàng

in

mở rộng, thắt chặt mối quan hệ với khách hàng. Mở rộng cho vay tín chấp làm cho


h

ngân hàng có thêm nhiều sản phẩm dịch vụ. Và mỗi sản phẩm dịch vụ mới, ngân hàng



thường có nhiều chính sách ưu đãi, điều này giúp ngân hàng mở rộng thêm nhiều

́H

khách hàng mới và thắt chặt thêm mối quan hệ với các khách hàng cũ. Thu hút được
nguồn vốn từ khách hàng đi vay. Khi thu hút được thêm nhiều khách hàng mới, cùng

́


với việc mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngân hàng có thêm rất nhiều cơ hội để tiếp
cận với nguồn vốn từ khách hàng
Đối với khách hàng
Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn, được hưởng các tiện ích
mình mong muốn trước khi tích lũy đủ tiền. Mở rộng cho vay tín chấp có ý nghĩa rất
lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình là rất
lớn và thường xuyên nhưng không phải lúc nào họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để
đáp ứng các nhu cầu đó. Với việc NHTM mở rộng cho vay tín chấp, khách hàng có
nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn vốn hơn, được hưởng các tiện ích, được sử dụng các
hàng hoá và dịch vụ mình mong muốn trước khi tích luỹ đủ tiền.Giúp nâng cao chất
lượng cuộc sống. Với việc ngân hàng mở rộng cho vay tín chấp, khách hàng có thêm
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

5



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

nhiều cơ hội hơn để tiếp cận với nguồn vốn. Điều này giúp họ đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và chất lượng cuộc sống được nâng cao.
Đối với nhà sản xuất
Giúp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Cho vay tín chấp bổ sung số tiền còn thiếu
giúp người tiêu dùng có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ giá trị hàng hoá, dịch vụ,
từ đó đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất.
Mạng lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa khâu sản xuất và lưu thông hàng
hóa. Việc mở rộng cho vay tiêu dùng kích thích người dân hưởng thụ hàng hóa dịch
vụ. Điều này mang lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa các khâu sản xuất và
lưu thông hàng hoá. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Khi khách hàng tiêu thụ sản

Đ

phẩm, dịch vụ nhiều hơn thì nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm hơn, quay vòng
vốn nhanh hơn, trên cơ sở đó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Góp phần nâng

ại

cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho nhà sản xuất. Nhờ việc mở rộng

ho


cho vay tiêu dùng mà người dân có thêm điều kiện để hưởng thụ nhiều hơn những sản

̣c k

phẩm dịch vụ, mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất. Như vậy, việc mở rộng cho vay
tiêu dùng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho các cơ sở

h

Đối với nền kinh tế xã hội

in

sản xuất



Là đòn bẩy kích cầu hàng hóa dịch vụ. Mở rộng cho vay tín chấp tạo ra nhiều

́H

cơ hội cho người dân tiếp cận nguồn vốn trước khi họ tích lũy đủ tiền để chi tiêu. Nên
nó là đòn bẩy để kích cầu hàng hóa dịch vụ. Mở rộng sản xuất, thúc đẩy kinh tế. Khi

́


hàng hóa, dịch vụ được sử dụng nhiều hơn thì nó sẽ mang lại lợi nhuận cho nhà sản
xuất. Từ đó, nhà sản xuất có thể mở rộng sản xuất, mang thêm nhiều sản phẩm, dịch
vụ cung ứng làm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Giúp gia tăng các cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.. Khi các nhà sản xuất
mở rộng sản xuất thì sẽ cần thêm lượng lao động để cung ứng sản phẩm, dịch vụ ra thị
trường. Điều này đã làm gia tăng thêm các cơ hội việc làm cho người dân, góp phần
làm cho tỷ lệ thất nghiệp giảm. Tăng thu nhập của người dân. Mở rộng cho vay tín
chấp là đòn bẩy kích cầu hàng hoá dịch vụ, mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế. Nhờ đó, các cơ hội việc làm được tạo ra nhiều hơn, tỷ lệ thất nghiệp cũng như
các tệ nạn xã hội giảm, đồng thời thu nhập của người dân tăng lên. Dịch vụ này của
ngân hàng thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của người tiêu dùng, do đó góp phần nâng
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

cao chất lượng đời sống vật chất cũng như tinh thần của họ. Rõ ràng, mở rộng cho vay
tín chấp không những có vai trò quan trọng đối với các chủ thể như người tiêu dùng,
ngân hàng thương mại, nhà sản xuất mà còn có ý nghĩa vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh
tế xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
1.1.3. Đặc điểm và vai trò cho vay tín chấp
1.1.3.1. Đặc điểm cho vay tín chấp
Cho vay tín chấp là một trong số hoạt động không thể thiếu của ngân hàng. Đây
là hoạt động rất rủi ro nhưng được chủ trọng phát triển. Có những đặc điểm riêng thể
hiện sự khác biệt đối với các loại hình vay khác:
Quy mô khoản vay nhỏ: Hầu hết các khoản vay tín chấp có quy mô nhỏ và khối


Đ

lượng cũng không lớn lắm, do cho vay để đáp ứng nhu cầu cá nhân hoặc các hộ gia

ại

đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ
nên quy mô một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng

ho

khoản vay cũng không lớn bới ngân hàng duyệt dựa trên uy tín của khách hàng. Do

̣c k

đặc thù của các khoản vay tín chấp đã giới hạn số lượng của các khoản vay. Tuy nhiên
đối tượng cá nhân và hộ gia đình cũng nhiều, nhu cầu tiêu dùng cũng đa dạng nên

in

khoản vay này đôi khi cũng có chuyển bước đáng kể. Mục đích vay: Nhằm phục vụ

h

nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình. Do đó



nhu cầu vay vốn thuộc vào tâm lý của khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay.


́H

Khi nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định, khách hàng sẽ có thái độ lạc quan hơn về
tương lai, họ hi vọng sẽ có nhiều khoản thu nhập hơn trong tương lai và như vậy sẽ

́


thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngược lại khi
nền kinh tế suy thoái người dân có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất
kinh doanh, thay vào đó là tăng cương tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng.
Nhu cầu vay của khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất, thông thường người đi
vay quan tâm tới số tiền mà họ vay hơn lãi suất mà họ phải chịu.
Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động lớn đến nhu cầu vay
của khách hàng
Rủi ro cho vay tín chấp rất cao: xuất phát từ những biến động về tài chính
ảnh hưởng đến khả năng chi trả khoản nợ hay khách hàng cố tình không chịu trả nợ
hoặc do sự biến động về sức khỏa, công việc…Việc thẩm định khả năng trả nợ là
rất khó khăn
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga


Đặc biệt, ngân hàng quyết định cho khách hàng vay là do sự tin tưởng của cả
đôi bên vì không có tài sản đảm bảo nếu rủi ro xảy ra. Do vậy các ngân hàng thường
xem xét kĩ lưỡng trước khi đồng ý kí kết hợp đồng.
Lãi suất cho vay cao: Do quy mô của các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi phí
cho vay về thời gian, nhân lực đi thẩm định, quản lí các khoản cho vay này cao đồng
thời rủi ro của các khoản vay này rất cao, do vậy lãi suất của loại hình cho vay này
thường cao hơn loại hình cho vay khác của ngân hàng thương mại.
Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết
định sự hoàn trả của khoản vay. Vì vậy mức độ rủi ro của vay tín chấp rất cao.
Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá

Đ

trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao.

ại

1.1.3.2. Vai trò cho vay tín chấp

ho

 Đối với người tiêu dùng

̣c k

Nền kinh tế càng ngày càng phát triển, nhu cầu con người ngày càng phong
phú, đa dạng. Họ mong muốn hưởng thụ các tiện ích, các sản phẩm nâng cao đời sống,

in


vật chất con người. Tuy nhiên, không phải lúc nào khả năng tài chính nói chung và thu

h

nhập nói riêng của họ cũng cho phép họ đáp ứng được các nhu cầu hiện tại. Vì vậy,



con người thường được thụ hưởng khi về già. Tuy nhiên lúc này, cảm nhận về sự

́H

hưởng thụ có xu hướng giảm. Với hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng đã giúp
người dân được hưởng các dịch vụ, tiện ích đó một cách nhanh chóng trước khi họ đủ

́


tiền bởi thay vì trả một khoản tiền lớn tại thời điểm mua sản phẩm, dịch vụ, họ chỉ
phải trả dần một khoản tiền lớn tại thời điểm mua sắm hàng hóa dịch vụ . Mặc khác,
không phải cá nhân, hộ kinh doanh nào cũng có đủ tích lũy dự phòng cho các khoản
chi tiêu mang tính đột xuất, cấp bách như y tế, giáo dục… Như vậy ngân hàng đã giúp
người tiêu dùng kết hợp nhu cầu chi tiêu hiện tại và khả năng thanh toán trong tương
lai. Điều này phù hợp với những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trung bình, chiếm tỷ
trọng lớn trong xã hội.
Kích thích khách hàng làm việc hiệu quả hơn:
Cho vay tín chấp kích thích người lao động thanh toán nhanh chóng các khoản
nợ cho ngân hàng, trở thành người sở hữu thực sự đối với hàng hóa dịch vụ đó. Có thể
nói cá nhân, hộ kinh doanh là những người hưởng lợi nhiều nhất từ cho vay tín chấp.

SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

Nhờ có hoạt động vay tín chấp mà người tiêu dùng có thu nhập ở mức trung
bình hay thấp đều có thể mua được hàng hóa với giá trị lớn như căn hộ ở chung cư,
phương tiện đi lại có giá cao, lớn hơn hẳn với mức lương mà cá nhân tiêu dùng nhận
được trong mỗi tháng và giúp họ có thể nâng cao cuộc sống hơn
Trên thực tế việc vay tín chấp phải chịu lai suất cao nhưng đổi lại là chúng ta có
được tài sản mà ta muốn ở ngay thời điểm ấy. Vì vậy lợi ích của dịch vụ vay tín chấp
với ngân hàng và người tiêu dùng tương đối lớn.
 Nền kinh tế của nước nhà:
Người dân sẽ có thêm cơ hội để tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ mới.
Vai trò của vay tín chấp đối với nền kinh tế là không thể phủ nhận. Ngân hàng

Đ

cho vay tín chấp để úc đây thị trường tiêu dùng, phát triển nền kinh tế.
Mức tiêu dùng càng phát triển thì các nhà sản xuất, doanh nghiệp phát triển, kéo

ại

theo nền kinh tế cũng phát triển theo, do đó việc tiêu dùng mọi người chính là điểm


ho

tựa, đòn bẩy cho nền kinh tế cũng như kích thích việc cung cấp hàng hóa. Vì vậy, vay

̣c k

tín chấp ngân hàng càng mạnh thì tiêu dùng và nhu cầu mua sắm của mọi người càng
lớn sẽ làm cho nền kinh tế phát triển. Từ đó việc cho vay tín chấp là hướng đi đúng

h

 Ngân hàng thương mại:

in

đắn của nhiều ngân hàng



Trách nhiệm của các ngân hàng thương mại là nhận tiền gửi của các đối tượng

́H

và tìm các phương án để huy động vốn cho vay đối với các cá nhân cũng như dong
nghiệp. Muốn vậy các ngân hàng cần phải khai thác các thị trường như cho vay tiêu

́



dùng, cho vay doanh nghiệp. Ngoài ra, các ngân hàng cần phải quan tâm tới đối tượng
khách hàng là cá nhân. Việc ngân hàng đó có uy tín hay không đều là nhờ các đối
tượng cá nhân quảng cáo. Vì vậy các ngân hàng thương mại nên quan tâm đến đối
tượng khách hàng là các cá nhân thông qua việc mở rộng vay tín chấp để giúp ngân
hàng có thể phát triển được trên thị trường
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tín chấp
1.1.4.1. Nhân tố khách quan
 Môi trường pháp lý:
Những văn bản pháp luật về hoạt động của các tổ chức tín dụng, quy chế cho
vay chính là môi trường pháp lý cho hoạtđộng cho vay tín chấp. Bản chất của cho vay
tín chấp là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhưng rủi ro lớn, số lượng món vay nhiều
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

nhưng chất lượng thông tin về khách hàng không cao, do đó yêu câu về một môi
trường pháp lý hoàn thiện để điều chỉnh hoạt động cho vay tín chấp là điều cần thiết.
Khi đó, một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh chính là cơ sở để phát triển thị trường tín
dụng an toàn, thúc đẩy các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao
cho dân cư, đảm bảo quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng.
 Môi trường kinh tế:
Như ta đã biết, môi trường kinh tế bao gồm có : trình độ phát triển kinh tế, sự
ổn định về kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, chính sách tiền

tệ, đầu tư, và các yếu tố khác sẽ tác động đến nhu cầu và cách thức tiêu dùng của
người dân.Đặc biệt, khi đời sống người dân càng cao thì nhu cầu vay vốn càng lớn vì
người dân họ có nhu cầu mua sắm, chi tiêu và sản xuất kinh doanh, từ đó tạo điều kiện,

Đ

cơ hội cho ngân hàng phát triển dịch vụ của mình. Nhưng cũng có những thách thức

ại

mà đòi hỏi ngân hàng phải có sự điều chỉnh để có thể tồn tại và phát triển.

ho

Là một trong những yếu tố có khả năng tác động đến hoạt động cho vay tín chấp
bởi lẽ nó có khả năng tác động mạnh đến nhu cầu vay tín chấp của người dân. Cho vay

̣c k

tín chấp có nhạy cảm theo chu kì kinh tế: Doanh số vay tín chấp tăng lên khi nền kinh tế

in

phát triển, khi người dận cảm thấy an tâm về tương lai cũng như nhìn thấy được nguồn

h

thu đem lại, doanh số cho vay tín chấp sẽ không khả quan khi nền kinh tế bị trì trệ,
khủng hoảng hay sa sút, Sự ổn định về kinh tế, đặc biệt là ổn định về lạm phát, giá cả,




lãi suất, tỷ giá hối đoái làm cho các ngân hàng yên tâm khi cho vay tín chấp

́H

Một yếu tố kinh tế nữa là tình hình kinh tế thế giới. Với xu thế toàn cầu hóa,

́


nền kinh tế thế giới sẽ có rất nhiều nhà đầu tư, tập đoàn, tài chính nước ngoài làm sự
cạnh tranh trở nên gay gắt . Từ đó các ngân hàng trong nước phải có những thay đổi
mạnh mẽ, trong tất cả các hoạt động của mình để có thể cạnh tranh được với các ngân
hàng nước ngoài.
Chính vì thế, một nền kinh tế ổn định là điều kiện thuận lợi để các tổ chức tài
chính và khách hàng tham gia vào hoạt động cho vay tín chấp
Nhóm khách hàng mục tiêu của hoạt động cho vay tín chấp: Để phát triển một
hoạt động kinh doanh thì điều không thể không quan tâm là nhóm khách hàng mục
tiêu cảu hoạt động kinh doanh ấy. Cho vay tín chấp cũng vậy, theo tâm lý học thì
những yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý của nhóm khách hàng này có khả
năng ảnh hưởng tới nhu cầu vay tín chấp của họ và vì thế có khả năng ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng.
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

10


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

Cụ thể:
 Yếu tố văn hóa: những nền văn hóa khách nhau thì người dân bị ảnh hưởng
những suy nghĩ về cách sống và cách hưởng thụ. Đối với nền văn hóa mang nặng tích
lũy văn hóa lâu đời người ta càng chủ trọng tiết kiệm, ít tiêu dùng, mua sắm hơn do
vậy hoạt động cho vay kém phát triển. Đối với những nền văn hóa hiện đại, tư tưởng
một số bộ phận người dân thoáng hơn, họ muốn hưởng thụ, tiêu dùng để nâng cao chất
lượng cuộc sống
 Yếu tố xã hội: Xã hội thường được phân thành ba nhóm: giàu, trung bình,
nghèo. Đối với từng nhóm có nhu cầu tiêu dùng khách nhau nên dẫn tới nhu cầu vay
tín chấp khác nhau: nhóm nghèo tập trung chủ yếu vào các nhu cầu cần thiết trong

Đ

cuộc sống, nhóm trung bình thì chủ yếu để mua sắm xe cộ,giáo dục, sửa nhà…
Những nơi có nhu cầu tiêu dùng cao thì hoạt động cho vay tín chấp càng phát

ại

triển. Thành thị sẽ phát triển hơn nông thôn, nơi dân trí cao sẽ phát triển hơn nơi dân

ho

trí thấp.

̣c k


 Yếu tố đặc điểm cá nhân:yếu tố này liên quan đến tuổi tác, giai đoạn của chu kì
đời sống, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, nhân cách sống, nghề nghiệp…. Mỗi giai

in

đoạn đều có nhu cầu vay riêng. Theo nghiên cứu, tỷ lệ người trẻ tuổi có xu hướng vay

h

nợ tốc độ nhanh hơn người lớn tuổi, phong cách sống hiện đại cũng có xu hướng vay



tín chấp cao hơn so với phong cách sống bình dị

́H

 Yếu tố tâm lý: Đây là yếu tố quan trọng chi phối hành vi của người tiêu dùng.
Động cơ vay tín chấp của khách hàng thường là động cơ thúc đẩy khách hàng hưởng thụ

́


và thể hiện. Tuy nhiên các khách hàng khi vay tín chấp chủ yếu chỉ lo ngại về yếu tố
tâm lý hoặc lo lắng về khả năng trả nợ trong tương lai. Khách hàng cá nhân thường
mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với khách hàng, ngại phiền phức, thủ
tục. Đối với người thu nhập cao, họ thường sợ lộ thông tin về thu nhập. Còn đối với
người thu nhập thấp họ lại mặc cảm. Bởi vậy yếu tố này khá nhạy cảm và có thể thay
đổi khi bị tác động từ bên ngoài ( nhân viên tín dụng ) hay bối cảnh xã hội thay đổi.
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan

 Nhân tố thuộc về ngân hàng:
Chính sách tín dụng của NHTM là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy
định, chi phối hoạt động tín dụng của ngân hàng đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn
vốn để tài trợ cho doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân từ đó để đạt được mục tiêu ngân
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

hàng đã hoạch định. Tùy từng thời kì và định hướng phát triển của ngân hàng trong
thời kì đó, chính sách tín dụng sẽ được xây dựng cho phù hợp. Bởi vậy nó ảnh hưởng
tới khách hàng có muốn vay tín chấp hay không. Chính sách tín dụng phản ánh cương
lĩnh của ngân hàng, là nền móng trong việc đưa ra quyết định cho vay và danh mục
cho vay. Hơn nữa hoạt động tín dụng bao trùm hết hoạt động của ngân hàng nên đóng
vai trò rát quan trọng trong việc vay tín chấp
 Nhân tố về nhân sự:
Năng lực của cán bộ nhân viên, con người là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết
định sự thành bại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như trong
hoạt động ngân hàng nói riêng. Để có được những khoản cho vay tín chấp có chất

Đ

lượng tốt, thu hút được khối lượng khách hàng lớn thì ngân hàng phải chú trọng từ


ại

công tác tiếp xúc, thẩm định hồ sơ, giám sát khách hàng, thu nợ… Do đó, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cũng như nhận thức và đạo đức của cán bộ tín dụng đóng vai

ho

trò quan trọng nhất trong số các nhân tố tác động tới khả năng cho vay của ngân hàng.

̣c k

Ngay trong lần tiếp xúc ban đầu, những nhân viên tín dụng có kinh nghiệm có thể
đánh giá sơ bộ về sự trung thực, đạo đức của khách hàng. Yếu tố này giúp cho quyết

in

định cho vay có thể diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Thực tế hiện nay nhiều

h

ngân hàng đã rất chú trọng tới tác phong, thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên.



Một nhân viên có tác phong chuyên nghiệp, niềm nở và nhiệt tình phục vụ khách hàng

́H

thì sẽ chiếm được cảm tình của khách hàng, khiến họ cảm thấy thoải mái và yên tâm


́


khi quan hệ với ngân hàng. Đặc biệt, đạo đức nghề nghiệp, sự tôn trọng pháp luật cũng
như các quy định của ngân hàng và tinh thần trách nhiệm của nhân viên cũng ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả của việc cho vay. Chính vì vậy, ngân hàng phải có
chính sách đãi ngộ hợp lí, thường xuyên giáo dục nhắc nhở các nhân viên về nhận
thức, đạo đức nghề nghiệp cũng như trách nhiệm trong công việc.
 Mạng lưới hoạt động của ngân hàng:
Đây là một nhân tố quan trọng trong hoạt động vay tín chấp, bởi các chi nhánh
được coi là kênh phân phối của NHTM, thông qua xây dựng các trụ sở và hệ thống cơ
sở vật chất tại những địa điểm nhất định mà khách hàng tìm đến ngân hàng. Việc cung
cấp dịch vụ ngân hàng chủ yếu là bằng lao động thủ công của đội ngủ nhân viên ngân
hàng. Đối với loại hình sản phẩm tín dụng, khách hàng muốn sử dụng sản phẩm sẽ
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

phải đến giao dịch trực tiếp tại trụ sở hoặc quầy giao dịch của chi nhánh. Mỗi ngân
hàng đều có chi nhánh rộng khắp
Bên cạnh những nhân tố đã nêu trên thì công nghệ và uy tín của ngân hàng cũng
tác động tới chi phí của khoản vay, công nghệ càng cao ngân hàng càng có khả năng
tiết kiệm được chi phí và đưa ra các mức lãi suất cạnh tranh. Ngân hàng càng có uy

tín, vị thế lớn trên thị trường thì càng có khả năng thu hút được nhiều khách hàng, từ
đó mở rộng cho vay tín dụng
1.1.5. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động cho vay tínchấp
của ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tín chấp:

Đ

Doanh số cho vay tín chấp là cộng dồn các khoản vaytrong một kì kế toán ( Có

ại

thể là một tháng, một quý hay một năm ). Đó là tổng số tiền khách hàng vay trong một

ho

kỳ. Đây là con số mang tính thời kỳ nên nó phản ánh một cách khái quát nhất về quy
mô, hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng trong một thời gian nhất định, thường

̣c k

là một năm tài chính

in

1.1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tín chấp:
Dư nợ cho vay tín chấp phản ánh số tiền khách hàng đang nợ ngân hàng tại một

h


thời điểm nhất định dựa trên số tiền đang vay cuối kì trên bảng cân đối kế tóa. Chỉ tiêu



này mang tính thời điểm, phản ánh khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu

́H

cầu vay vốn của khách hàng, khả năng cạnh tranh thu hút của ngân hàng.

́


1.1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng khách hàng

Số lượng khách hàng là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng
trong một thời kì thường là một năm.
Trong đó vay tín chấp, số lượng khách hàng thể hiện qua số các khoản vay tín
chấp mà ngân hàng đã cấp cho khách hàng
Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa lượng khách hàng năm t với số lượng
khách hàng năm ( t-1)
Dựa vào việc so sánh số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm qua các năm ta sẽ
thấy được tình hình hoạt động cho vay tín chấp tại ngân hàng cùng với xu hướng mở
rộng hay thu hẹp cho vay tín chấp của ngân hàng. Mở rộng CVTC là ngân hàng phải
giữ vững lượng khách hàng trọng hiện tại và không ngừng làm nó gia tăng.
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

13



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

1.1.5.4. Lợi nhuận từ cho vay tín chấp
Lợi nhuận là một trong những tiêu chí quan trọng mà các ngân hàng hướng tới.
Lợi nhuận cho vay tín chấp được tín bằng hiệu số giữa doanh thu và chi phí hoạt động
cho vay tín chấp.
Trong đó: Doanh thu từ CVTC bao gồm các khoản lãi cho vay và các chi phí
thu được. Chi phí CVTC gồm chi phí huy động vốn ( chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay),
chi phí marketing và các chi phí vay khác.
Lợi nhuận thu được từ cho vay tín chấp càng lớn phần nào thể hiện hoạt động
cho vay tín chấp của ngân hàng ngày càng có hiệu quả.
1.1.5.5. Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tín chấp:

Đ

Nợ xấu trong vay tín chấp là khoản vay mượn từ các ngân hàng và các tổ chức

ại

tín dụng khác mà đến thời hạn thanh toán khách hàng không có khả năng hoàn trả và

ho

không được ngân hàng cho gia hạn nợ hay giãn nợ. Thông thường nếu khách hàng
chậm 90 ngày sẽ bị liệt vào nợ xấu nhóm


̣c k

Ý nghĩa: Nếu một ngân hàng thương mại có tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tín chấp
cao sẽ bị đánh giá là có độ rủi ro trong cho vay tín chấp cao. Ngược lại ngân hàng có

in

tỷ lệ nợ xấu cho vay tín chấp thấp ( dưới 3%) đồng nghĩa với việc ngân hàng đó có khả

h

năng quản lý và thu hồi vốn cho vay tín chấp tốt, do đó sẽ làm tăng niềm tin của người

́H

1.1.5.6. Thị phần trong cho vay tín chấp



tiêu dùng vào ngân hàng hơn.

́


Thị phần cho vay tín chấp là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà ngân hàng
đó chiếm lĩnh

Thị phần = doanh số cho vay tín chấp của ngân hàng / Tổng doanh số của thị trường
Ý nghĩa: Thị phần nói rõ phần sản phẩm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với
tổng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường. Để giành giật mục tiêu thị phần trước đối thủ,

doanh nghiệp thường phải có chính sách giá phù hợp thông qua mức giảm giá cần
thiết, nhất là khi bắt đầu thâm nhập thị trường mới.
1.1.5.7. Mức độ hài lòng của khách hàng
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng cho
vay tín chấp của ngân hàng. Nếu chất lượng cho vay tín chấp của ngân hàng tốt, từ đó
sẽ tạo sự tin tưởng, thoải mái cho khách hàng đến vay vốn. Mức độ hài lòng của khách
hàng càng cao thì khả năng thu hút lượng khách hàng mới sử dụng dịch vụ cho vay tín
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi
14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

chấp của ngân hàng càng nhiều và điều này cho thấy khả năng mở rộng cho vay tín
chấp của ngân hàng càng tốt và ngược lại. Khả năng gia tăng uy tín và mức độ nhận
biết thương hiệu ngân hàng của khách hàng Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hiểu biết của
khách hàng về các hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng phải điều tra xem khách hàng
biết đến ngân hàng của mình như thế nào. Một khi thương hiệu của ngân hàng được
định vị trong tâm trí của khách hàng thì khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng khi có nhu
cầu. Đây là điều rất cần thiết từ đó đưa ra các chiến lược marketing phù hợp cho các
sản phẩm cho vay tiêu dùng. Nếu ngân hàng có khả năng gia tăng uy tín và khả năng
nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu với khách hàng thì cho thấy khả năng mở rộng
cho vay tín chấp của ngân hàng càng cao.
1.1.5.8. Mức độ đa dạng hóa cho vay tín chấp

Đ


Số lượng sản phẩm cho vay tín chấp là yếu tố đánh giá đầu tiên về mức độ phát

ại

triển các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Số lượng các sản phẩm cho vay tín chấp
càng nhiều, càng đa dạng, phong phú thì ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng

ho

đến giao dịch với ngân hàng. Trong môi trường mang tính cạnh tranh cao như hiện

̣c k

nay, các ngân hàng luôn chú trọng đầu tư, nghiên cứu đưa ra thị trường các sản phẩm
cho vay tín chấp đa dạng, với nhiều tiện ích. Các sản phẩm cho vay tín chấp với các

in

đặc tính khác nhau, hướng tới những đối tượng khác nhau trong nền kinh tế, từ đó các

h

ngân hàng thu hút được nhiều đối tượng khách hàng hơn, từ đó cho thấy khả năng mở
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Nhu cầu vay tín chấp của người dân

́H




rộng cho vay tín chấp của ngân hàng là tốt hơn và ngược lại.

́


Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển kéo theo đời sống tăng cao của con người,
vì thế nhu cầu tiêu dùng và hưởng thụ cuộc sống ngày càng được nâng cao. Người dân
có nhu cầu thiết yếu về việc mua xe cộ, mua nhà, laptop, đi du học… Cùng với đó các
hộ gia đình muốn hoạt động kinh doanh nhỏ bằng cách mua máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu, xây dựng cơ sở hạ tầng… cho nên họ đành cho phép mình chi tiêu vượt mức
thu nhập dẫn đến nhu cầu cho vay tín chấp được nâng cao vì không cần phải có tài sản
đảm bảo. Điều này đã tạo nên một thị trường tiềm năng để các ngân hàng cho vay tín
chấp. Khi đó việc thẩm định các hồ sơ cho vay là một trong những quá trình quan trọng
nhất để có thể biết được khả năng trả nợ của khách hàng để tránh nợ xấu, nợ quá hạn…
Cùng với đó giúp ngân hàng đưa ra lãi sất và số tiền cho vay phù hợp.

SVTH: Phan Võ Thùy Nhi

15


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths Bùi Thị Thanh Nga

1.2.2. Xu hướng phát triển cho vay tín chấp trong những năm tới
Đẩy mạnh tín dụng tín chấp đang là xu hướng tất yếu là điều kiện khách quan

cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Đồng thời nó cũng là chiến lược, là mục tiêu và
là thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Trong vài năm trở lại đây, Việt Nam luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao, 7,5% đời
sống của người dân được cải thiện rõ rệt. Với số dân là 90 triệu người thì việc mở rộng
thị trường cho vay tín chấp là một điều vô cùng thuận lợi. Trong thời gian tới, ngân hàng
đẩy mạnh hoạt động tín dụng cho vay tín chấp để thực hiện chiến lược đa dạng hóa ngân
hàng, phân tán rủi ro và kích thích nền kinh tế phát triển, cải thiện đời sống cho người
dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, mang lại cuộc sống đầy đủ cho người dân

Đ

Qua đó chúng ta cần tập trung một số lĩnh vực:

ại

Cho vay qua thẻ: Thị trường tiền tệ ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất

ho

nhanh, trong năm 2017 đã hơn 700.000 thẻ và doanh số sử dụng thẻ cũng tăng tương
ứng. tỷ trọng thanh toán qua thẻ khá cao cho thấy tiềm năng phát triển sản phẩm này.

̣c k

Đời sống người dân ngày càng cao, công nghệ ngày càng hiện đại, người dân muốn có
một sản phẩm dịch vụ nhanh chóng và thuận tiện, đồng thời nhu cầu mua sắm, du lịch

in

ngày càng cao nên những thẻ tín dụng ra đời sẽ góp phần thúc đẩy thị trường cho vay


h

ngày càng phát triển.



Cho vay tín chấp thông thường: Mặc dù nhu cầu cho vay tín chấp của người

́H

dân là rất lớn như vay để mua sắm nội thất, vay để kinh doanh nhưng số lượng các

́


ngân hàng phục vụ nhu cầu này chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và chỉ cho vay
đối với cán bộ, viên chức nhà nước với mức vay tương đối thấp so với nhu cầu. Các
ngân hàng cũng cần phải tiếp cận với một số các đối tượng khác để họ có thể tiếp cận
với nguồn vốn của ngân hàng đồng thời ngân hàng cũng thu được lợi nhuận.
1.2.3. Tình hình hoạt động cho vay tín chấp của các ngân hàng trên địa bàn
Hiện nay. Các ngân hàng nư ACB, BIDV, Quân Đội cũng đang đẩy mạnh dịch
vụ cho vay tín chấp. Có thể kể đến việc BIDV áp dụng mức lãi suất ưu đãi khoảng
11%/ năm là một động thái thúc đẩy phát triển thị trường cho vay tín chấp và thu hút
khách hàng.
Tuy nhiên, để được vay tại những ngân hàng này, thì khách hàng cần phải thỏa
mãn một số điều kiện khắt khe như: Làm việc trong nhà nước với mức lương từ 5 triệu
đồng trở lên, làm việc trong câc công ty lớn như điện lực, bảo hiểm… thay vì tại VP
SVTH: Phan Võ Thùy Nhi


16


×