Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn mondial huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 126 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
............

ại

Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c k

ho
h

in

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

́H



́


Sinh viên thực hiện
Lê Minh Đức


Lớp: K48C-QTKD
Niên khóa: 2014 - 2018

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Ánh Dương

Huế, 2018


Đại học Kinh tế Huế

Lời cảm ơn

ại

Đ

Trong suốt thời gian thực tập và thực hiện khóa
luận, tôi đã có những trải nghiệm quý báu cũng như
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị
nhân viên khách sạn Mondial, sự hướng dẫn tâm
huyết của quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến quý thầy cô
giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là
thầy hướng dẫn ThS. Nguyễn Ánh Dương đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban
lãnh đạo khách sạn Mondial, toàn thể các anh chị
nhân viên đặt biệt là bộ phận nhà hàng đã giúp đỡ

nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình thực tập tại khách sạn.
Cuối cùng tôi xin được gửi lời cám ơn đến ba
mẹ, chị gái cũng như những người bạn đã luôn bên
cạnh, động viên để tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn cũng như những hạn chế nhất
định về kiến thức của bản thân nên khóa luận tốt
nghiệp sẽ không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô để
khóa luận này có thể hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

h

in

̣c k

ho

́H



́


Huế, tháng 1 năm
2018

Sinh viên thực hiện
Lê Minh Đức


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3

Đ

3.2.1 Về nội dung ............................................................................................................3

ại

3.2.2 Về không gian.........................................................................................................3

ho


3.2.3 Về thời gian ............................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4

̣c k

4.1 Nguồn dữ liệu ............................................................................................................4

in

4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................4

h

4.2.1 Nghiên cứu định tính ..............................................................................................4



4.2.1 Nghiên cứu định lượng...........................................................................................4

́H

4.3 Phương pháp chọn mẫu điều tra ................................................................................5
4.3.1. Xác định kích thước mẫu.......................................................................................5

́


4.3.2 Xác định phương pháp chọn mẫu điều tra............................................................6
4.4 Phân tích và xử lý số liệu ..........................................................................................6
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH..........................8
CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN...............................................8
1.1 Khách sạn và kinh doanh khách sạn..........................................................................8
1.1.1 Khái niệm khách sạn ..............................................................................................8
1.1.2 Kinh doanh khách sạn ............................................................................................8
1.1.2.1 Khái niệm kinh doanh khách sạn..........................................................................8

Lê Minh Đức K48C-QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

1.1.2.2 Đặc điểm kinh doanh khách sạn..........................................................................9
1.2.1 Khái niệm cạnh tranh............................................................................................11
1.2.2 Đặc trưng của cạnh tranh......................................................................................11
1.2.3 Năng lực cạnh tranh.............................................................................................14
1.2.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh............................................................15
1.3. Lợi thế cạnh tranh...................................................................................................22
1.3.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ...............................................................................22
1.3.2 Các nhân tố tác động đến lợi thế cạnh tranh ........................................................22
1.4 Thực trạng ngành kinh doanh khách sạn hiện nay ..................................................23
1.4.1 Tình hình kinh doanh khách sạn nói chung..........................................................23

Đ


1.4.2 Tình hinh kinh doanh khách sạn tại Huế ..............................................................25

ại

1.5 Một số nghiên cứu liên quan ...................................................................................26

ho

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN

̣c k

MONDIAL HUẾ ...........................................................................................................28
2.1 Tổng quan về khách sạn Mondial............................................................................28

in

2.1.1 Thông tin về khách sạn Mondial ..........................................................................28

h

2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của khách sạn Mondial ..............29



2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................29

́H

2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................29

2.1.3.3 Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn ............................................................29

́


2.1.4 Cơ cấu tổ chức của khách sạn Mondial ................................................................31
2.2 Một số nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
khách sạn .......................................................................................................................33
2.2.1 Nhân tố bên trong .................................................................................................33
2.2.1.1 Trình độ tổ chức, quản lý ..................................................................................33
2.2.1.2 Nguồn vốn của khách sạn..................................................................................34
2.2.1.3 Nguồn lao động của khách sạn..........................................................................35
2.2.1.4 Danh tiếng, uy tín thương hiện ..........................................................................38
2.2.2 Nhân tố bên ngoài.................................................................................................39
2.2.2.1 Tài nguyên du lịch .............................................................................................39

Lê Minh Đức K48C-QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

2.2.2.2 Chính sách phát triển du lịch của địa phương ...................................................39
2.2.2.3 Tính mùa vụ của du lịch ....................................................................................40
2.2.2.4 Sự cạnh tranh của các khách sạn .......................................................................41
2.2.2.5 Rủi ro .................................................................................................................42
2.3.1 Tình hình kinh doanh ngành khách sạn trong giai đoạn 2014 – 2016 .................42

2.3.2. Tình hình kinh doanh khách sạn Mondial 3 năm 2014 – 2016 ...........................45
2.3.2.1 Nguồn khách hàng của khách sạn .....................................................................45
2.3.3.2 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ..................................................................47
2.3.2.3 Công suất sử dụng phòng ..................................................................................48
2.3.2.4 Gía phòng bình quân .........................................................................................49

Đ

2.3.2.5 Lợi nhuận và các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của khách sạn .............50

ại

2.4 Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial .............51

ho

2.4.1 Thông tin cơ bản...................................................................................................52
2.4.2 Thông tin chuyến đi của khách hàng....................................................................55

̣c k

2.4.4 Đánh giá của khách hàng về các sản phẩm dịch vụ của khách sạn......................60

in

2.4.4.1 Dịch vụ lưu trú...................................................................................................60

h

2.4.4.2 Dịch vụ ăn uống.................................................................................................61




2.4.4.3 Dịch vụ bổ sung.................................................................................................62

́H

2.4.4.4 Giá cả các dịch vụ..............................................................................................64
2.4.4.5 Nhân viên phục vụ.............................................................................................64

́


2.4.4.6 Đánh giá chung về khách sạn ............................................................................66
2.4.5 Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng theo 4 tiêu chí, độ
tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp đối với tiêu chí đánh giá chung của khách sạn ........67
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ ..........................................................71
3.1 Định hướng phát triển..............................................................................................71
3.2 Giải pháp..................................................................................................................71
3.2.1 Giải pháp nguồn lao động.....................................................................................71
3.2.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ ...........................................................74
3.2.3 Giải pháp về chính sách giá cả .............................................................................76

Lê Minh Đức K48C-QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

3.2.4 Gỉai pháp về tuyên truyền quảng bá khách sạn ....................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................78
1. Kết luận......................................................................................................................78
2.1 Kiến nghị với sở VH-DL Thừa Thiên Huế .............................................................78
2.2 Kiến nghị đối với khách sạn ....................................................................................79
PHỤ LỤC ......................................................................................................................81
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG ..........................................................................81

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


Lê Minh Đức K48C-QTKD



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

NLCT

Năng lực cạnh tranh

VHTTDL

Văn hóa thể thao du lịch

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần

TP

Thành phố


Đ

Tài sản cố định

ại

TSCĐ

ho

ĐTDH

Số lượng

Gía trị trung bình

́


Lê Minh Đức K48C-QTKD

́H

GTTB

Chủ sở hữu




SL

Đầu tư ngắn hạn

h

CSH

Tài sản lưu động

in

ĐTNH

̣c k

TSLĐ

Đầu tư dài hạn


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Lượt khách hàng đến khách sạn trong giai đoạn 2014-2016..................431
Biểu đồ 2.2: Doanh thu trên số phòng sẵn có theo xếp hạng 4,5 sao (2015-2016)…….

.......................................................................................................................................43
Biểu đồ 2.3: Công suất sử dụng phòng bình quân theo xếp hạn 4,5 sao (2015 – 2016)
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ doanh thu từ các dịch vụ của khách sạn (20142016)…………....444
Biểu đồ 2.5: Gía phòng bình quân theo xếp hạn 4,5 sao (2014-2016)………….…...454
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ khách quốc tế và nội địa (2014-

Đ

2016)……………...……………..415

ại

Biểu đồ 2.7: Tổng thể điều tra theo giới tính ................................................................53
Biểu đồ 2.8: Tổng thể điều tra theo quốc tịch ...............................................................53

ho

Biểu đồ 2. 9: Tổng thể điều tra theo độ tuổi...............................................................543

̣c k

Biểu đồ 2.10: Tổng thể điều tra theo nghề nghiệp ........................................................54
Biểu đồ 2.11: Tổng thể điều tra theo số lần đến Huế ..................................................554

in

Biểu đồ 2.12: Tổng thể điều tra theo thời gian sử dụng dịch vụ khách sạn ..................55

h


Biểu đồ 2.13: Tổng thể điều tra theo phương tiện biết đến khách sạn ........................565

́H

defined.9



Biểu đồ 2.14: Đánh giá về mức độ đồng ý của dịch vụ lưu trú... Error! Bookmark not

́


Biểu đồ 2.15: Đánh giá về mức độ đồng ý của tiêu chí dịch vụ ăn uống......................61
Biểu đồ 2.16: Đánh giá mức độ đồng ý về tiêu chí dịch vụ bổ sung...........................632
Biểu đồ 2.17: Đánh giá mức độ đồng ý về tiêu chí giá cả các dịch vụ ................. Error!
Bookmark not defined.4
Biểu đồ 2.18: Đánh giá mức độ đồng ý về tiêu chí nhân viên phục vụ.......................665
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Bản đồ các khách sạn 4, 5 sao ở Huế.............................................................2
Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức của khách sạn Mondial........................................................31

Lê Minh Đức K48C-QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


Lê Minh Đức K48C-QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:Số lượng cơ sở lưu trú du lịch từ 3-5 sao (2014-2016)..................................24
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng vốn và tài sản của khách sạn ..........................................34
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của khách sạn Mondial ......................................................36

Bảng 2.3: Lượng khách hàng của khách sạn Mondial ..................................................46
Bảng 2.4: Doanh thu của khách sạn Mondial................................................................47
Bảng 2.5: Công suất sử dụng phòng của khách sạn Mondial........................................49
Bảng 2.6: Gía phòng của khách sạn Mondial................................................................50
Bảng 2.7: Lợi nhuận và các chỉ số hoạt động kinh doanh của khách sạn .....................51
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.......................57

Đ

Bảng 2.9: GTTB các biến của tiêu chí dịch vụ lưu trú..................................................60

ại

Bảng 2.10: GTTB các biến của tiêu chí dịch vụ ăn uống..............................................61

ho

Bảng 2.11: GTTB các biến của tiêu chí dịch vụ bổ sung ............ Error! Bookmark not
defined.

̣c k

Bảng 2.12: GTTB các biến của tiêu chí giá cả các dịch vụ...........................................64
Bảng 2.13: GTTB các biến của tiêu chí nhân viên phục vụ..........................................65

in

Bảng 2.14: GTTB các biến của tiêu chí đánh giá chung về khách sạn .........................66

h


Bảng 2.15: Kiểm định phân phối chuẩn ........................................................................68

́H



Bảng 2.16: Kiểm định Kruskal Wallis theo giới tính ....................................................69

́


Lê Minh Đức K48C-QTKD


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang ngày càng phát triển nhanh chóng và không ngừng đổi mới, hội
nhập với thế giới. Để có được những thành tựu như ngày hôm nay, không thể không kể
đến sự đóng góp to lớn của ngành dịch vụ, đặt biệt là lĩnh vực kinh doanh khách sạn.
Trong những năm gần đây khi xu hướng đi du lịch đang ngày một tăng cao thì các
khách sạn đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ sở vật chất, hệ thống quản lý để
có thể mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, góp một phần không nhỏ vào sự phát
triển đất nước.

Việt Nam nổi tiếng là vùng đất có vô số danh lam thắng cảnh và kỳ quan độc

Đ

đáo, mới lạ trải dài khắp 3 miền đất nước đã giúp thu hút được rất nhiều khách du lịch

ại

từ khắp nơi trên thế giới. Nhờ lẽ đó mà những vùng đất được thiên nhiên ưu đãi như

ho

Thừa Thiên Huế đã có những thành quả đáng kể trong ngành du lịch, kinh doanh

̣c k

khách sạn. Huế có hơn 300 công trình kiến trúc nổi tiếng gắn liền với lịch sử cũng
như những cảnh quan đầy thơ mộng như sông Hương, núi Ngự, chùa Thiên Mụ, Kinh

in

Thành Huế,...Những yếu tố này sẽ vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các nhà làm

h

dịch vụ, nhất là trong điều kiện kinh doanh cạnh tranh khốc liệt ngày nay ở lĩnh vực



khách sạn.


́H

Đầu năm 2018 vừa qua Thủ Tướng Nguyễn Xuân Phúc đã có chuyến công tác và
làm việc tại Huế. Tại đây thủ tướng đã thẳng thắng nêu quan điểm Huế có rất nhiều

́


tiềm năng, lợi thế trong kinh doanh du lịch nhưng đến hiện tại Huế vẫn chưa tạo ra
được sự đột phá và sự phát triển luôn nằm dưới mức tiềm năng. Thủ tướng chỉ ra thành
phố muốn phát triển mạnh du lịch thì cần phải tạo ra một hệ sinh thái các ngành nghề
hỗ trợ du lịch và phải làm bài bản, chuyên nghiệp có chiều sâu, làm sao để du khách
đến Huế lưu lại dài ngày hơn. Muốn làm được điều này cần phải quan tâm nhiều đến
chất lượng du lịch, cần phát triển, nâng cao chất lượng cũng như khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch như khách sạn, nhà hàng, khu vui
chơi giải trí,...

Lê Minh Đức K48C-QTKD

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khách sạn Mondial là một trong những khách sạn nổi tiếng tại Huế. Được thành

lập vào năm 2011 với vốn đầu tư lên đến 70 tỷ đồng và không lâu sau đó được chứng
nhận 4 sao từ tổng Cục Du lịch. Sau 6 năm hoạt động thì khách sạn đã tạo được
thương hiệu và dấu ấn về chất lượng dịch vụ cũng như phong cách làm việc chuyên
nghiệp chuẩn 4 sao trong tâm trí khách hàng.

ại

Đ
̣c k

ho
Hình 1.1: Bản đồ các khách sạn 4, 5 sao ở Huế

in

Nguồn: Google Maps Tp Huế

Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại, sự cạnh tranh trong ngành khách sạn đã gay gắt

h

hơn bao giờ hết. Chúng ta có thể thấy hình ảnh 1.1 phía trên cho thấy hiện tại trên địa



bàn thành phố có đến 12 khách sạn 4 sao và 3 khách sạn 5 sao và nhiều mô hình khách

́H

sạn khác có chất lượng cao đã và đang không ngừng thay đổi công nghệ, đầu tư cơ sở


́


vật chất, nâng cao chất lượng quản lý để có thể thu hút lượng khách hàng nhiều nhất
có thể. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng kinh doanh của khách sạn
Mondial.
Xuất phát từ những yếu tố trên, trong quá trình thực tập tại khách sạn Mondial tôi
đã quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
khách sạn Mondial Huế” cho khóa luận tốt nghiệp của mình để nhìn nhận và đánh giá
năng lực cạnh tranh của khách sạn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vị thế
của khách sạn so với các đối thủ khác trên thị trường.

Lê Minh Đức K48C-QTKD

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tiến hành phân tích, đánh giá về năng lực cạnh
tranh của khách sạn Mondial để từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial.
2.2 Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về những vấn đề liên quan đến năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn.
Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của khách sạn.

Đ

Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn, giúp khách

ại

sạn khai thác tối đa các điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu góp phần đẩy mạnh

ho

hoạt động kinh doanh của khách sạn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣c k

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh và

in

tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial.

h


Đối tượng khảo sát sẽ là các khách hàng đang sử dụng dịch vụ của khách sạn

́


3.2.1 Về nội dung

́H

3.2 Phạm vi nghiên cứu



Mondial.

Đề tài tập trung phân tích, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao
năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial Huế.
3.2.2 Về không gian
Nghiên cứu được tiến hành tại khách sạn Mondial – số 17 đường Nguyễn Huệ,
Phường,Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.3 Về thời gian
Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 9/10/2017 đến 7/1/2018 trong đó dữ liệu thứ
cấp là các báo cáo tài chính của khách sạn Mondial trong 3 năm 2014-2016 và số liệu
sơ cấp được thu thập và phân tích trong 2 tháng 11, 12 năm 2017. Các giải pháp đề
xuất áp dụng đến năm 2020.
Lê Minh Đức K48C-QTKD

3



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp
- Số liệu được thu thập thông qua việc quan sát thực tế công việc của các nhân
viên tại khách sạn Mondial.
- Tham khảo ý kiến một số cán bộ ban lãnh đạo và nhân viên khách sạn.
- Thu thập số liệu thông qua điều tra bằng bảng câu hỏi đối với các khách hàng
đang sử dụng dịch vụ của khách sạn.
Dữ liệu thứ cấp
- Số liệu được thu thập trong 3 năm, từ 2014 đến năm 2016.

Đ

- Thu thập số liệu chủ yếu qua các phòng hành chính, phòng kinh doanh của

ại

khách sạn Mondial.

ho

- Sử dụng một số tài liệu có liên quan đến ngành dịch vụ khách sạn từ sách báo,

cho đề tài.


4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu

h

4.2.1 Nghiên cứu định tính

in

̣c k

Internet đến các bài giáo trình, luận văn các khóa trước để làm nguồn thông tin thứ cấp



Nghiên cứu định tính sẽ áp dụng kỹ thuật phỏng vấn cá nhân trực tiếp tại cơ sở

́H

thực tập như: Các trưởng phòng hay phó phòng các bộ phận tài chính, kế toán, nhân
sự,..các nhân viên đã làm việc lâu năm tại cơ sở thực tập để biết được tình hình kinh

́


doanh của khách sạn. Phỏng vấn một số khách hàng thân thiết hoặc thường xuyên đi
du lịch để có cái nhìn hai chiều và sâu hơn từ đó có thể xác định các yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial.
4.2.1 Nghiên cứu định lượng
Dựa vào kết quả nghiên cứu thu được từ nghiên cứu định tính cũng như những

nghiên cứu về thực trạng, xu hướng phát triển du lịch của địa phương, tiến hành thiết
kế bảng câu hỏi để thu thập thông tin của một số nhân viên và các khách hàng đã và
đang sử dụng dịch vụ của khách sạn Mondial. Việc này dùng để xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial.

Lê Minh Đức K48C-QTKD

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Sau khi tiến hành điều tra thử 10 phiếu khảo sát với đối tượng là các anh chị nhân
viên khách sạn và một số khách hàng để điều chỉnh và hoàn thiện phiếu điều tra, việc
tiến hành điều tra mới bắt đầu chính thức. Với các nhân viên làm việc ở khách sạn thì
sẽ tiến hành khảo sát trực tiếp trong thời gian thích hợp. Với các khách hàng sử dụng
dịch vụ thì sẽ tiến hành tiếp cận và khảo sát lúc khách hàng vừa vào phòng nghỉ ngơi
hoặc khảo sát lúc khách hàng đang tham quan các điểm du lịch hoặc thông qua các anh
chị hướng dẫn viên du lịch nếu găp khó khăn về rào cản ngôn ngữ để giúp hoàn thành
phiếu khảo sát.
4.3 Phương pháp chọn mẫu điều tra
4.3.1. Xác định kích thước mẫu

Đ

Phương pháp 1:


ại

Kích thước mẫu được xác định theo công thức

n: kích thước mẫu

in

̣c k

ho
- Trong đó:

z2 / 2 p (1  p )
n
2

h

Z: giá trị biến thiên tương ứng với mức độ tin cậy 1 – α, với độ tin cậy 95%



ta có Z = 1.96

thước mẫu lớn nhất ta chọn p = 1 – p = 0.5.

́H


P: xác suất xuất hiện dấu hiệu của phần tử đang nghiên cứu, để có kích

́


ε2: sai số chọn mẫu cho phép, với nghiên cứu này, sai số được chọn là 8%.
Với những dữ liệu như trên, cỡ mẫu tính được là 150.
Phương pháp 2:
Với số lượng biến quan sát được xây dựng để tiến hành đánh giá là 32 biến thì để
đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến ta nhân với 5 Theo Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) ta sẽ thu được kích thước mẫu là 32x5=160.
Từ đó tôi sẽquyết định chọn phương pháp 2 để xác định khách thước mẫu. Kích
thước mẫu là 180 để đảm bảo độ tin cậy cao nhất cũng như đề phòng trong quá trình
điều tra có những sai sót nhất định.

Lê Minh Đức K48C-QTKD

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

4.3.2 Xác định phương pháp chọn mẫu điều tra
- Phương pháp chọn mẫu điều tra: Phương pháp chọn mẫu để làm đề tài là
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Việc chọn mẫu để điều tra thống kê sẽ có
2 cấp độ:

+ Điều tra nhân viên: Đối tượng điều tra là các nhân viên đã làm việc lâu năm,
các trưởng phòng ban của khách sạn Mondial
+ Điều tra khách du lịch: Đối tượng điều tra được chia làm hai đối tượng gồm:
khách du lịch nội địa và khách du lịch ngoại quốc
-

Thiết kế thang đo cho bảng hỏi: Các biến quan sát trong các thành phần sử

dụng thang đo Likert 5 cấp độ với sự lựa chọn từ 1-5 bao gồm: “hoàn toàn không hài

Đ

lòng”, “không hài lòng”, “bình thường”, “hài lòng”, “rất hài lòng”.

ại

4.4 Phân tích và xử lý số liệu

ho

Từ những dữ liệu thứ cấp đã thu thập được và các tài liệu có sẵn tiến hành các

̣c k

phân tích thống kê mô tả như số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng trưởng trong khoảng
thời gian 3 năm (2015-2017) để xác định sự biến động các chỉ tiêu liêu quan đến năng

in

lực cạnh tranh và kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn trong khoản thời gian


h

vừa qua. Với phiếu khảo sát khách hàng, sau khi tiến hành khảo sát và loại đi phiếu



khảo sát không phù hợp sẽ bắt đầu mã hóa dữ liệu. Tiến hành phân tích dữ liệu với kỹ

́H

thuật xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20 bao gồm:

- Thống kê tần suất: Sử dụng các bảng tần suất và biểu đồ để đánh giá những đặc

́


điểm cơ bản của mẫu điều tra như giới tính, độ tuổi... mục đích là để xác định tần suất
xuất hiện cũng như nhóm các nhóm biến tương tự nhau lại đễ dễ dàng cho quá trình
phân tích và sử lý số liệu sau này.
- Phân tích thống kê mô tả: Chọn biến thích hợp để phân tích thống kê mô tả, sử
dụng các đại lượng trung bình với mục đích là phân tích, xác định các xu hướng biến
động các chỉ tiêu liên quan đến năng lực cạnh cũng như hoạt động kinh doanh của
khách sạn trong thời gian vừa qua.
- Kiểm định độ tin cậy (hệ số Crobach’s Alpha): Cronbach’s Alpha sẽ kiểm tra
độ tin cậy của các biến dùng để đánh giá các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh
của khách sạn. Phép kiểm định này phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các
Lê Minh Đức K48C-QTKD


6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

biến quan sát trong cùng một nhân tố. Nó cho biết trong các biến quan sát của một
nhân tố, biến quan sát nào phù hợp, biến quan sát nào không phù hợp để đưa vào thang
đo.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), nếu hệ số Cronbach’s Alpha
nhỏ hơn 0,6 thì thang đo lường được cho là không đủ độ tin cậy, nếu nằm trong
khoảng từ 0,6 đến 0,8 là có thể chấp nhận được và nếu hệ số này từ 0,8 trở lên đến gần
1 thì được xem là tốt.
- Phân tích phương sai ANOVA: Phương pháp này nhằm xem xét sự khác biệt
giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ đó giúp
đưa cách nhìn khách quan và đa chiều về đề tài nghiên cứu.

Đ

5. Kết cấu đề tài

ại

Phần I: Đặt vấn đề

ho


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

khách sạn

̣c k

Chương 1: Cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh

in

Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn Mondial Huế

h

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn

́H

Phần III: Kết luận và kiến nghị



Mondial Huế

́


Lê Minh Đức K48C-QTKD

7



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1 Khách sạn và kinh doanh khách sạn
1.1.1 Khái niệm khách sạn
Theo tổng cục du lịch (1997): “Khách sạn du lịch là cơ sở kinh doanh phục vụ
khách du lịch Quốc Tế và trong nước đáp ứng nhu cầu về mặt ăn, nghỉ, vui chơi giải trí
và cá dịch vụ cần thiết khác trong phạm vi khách sạn”.
Khách sạn được hiểu là cơ sở cho thuê ở trọ, nhưng không chỉ có khách sạn mới
có dịch vụ lưu trú mà còn có các cơ sở khác như: nhà nghỉ, làng du lịch, nhà trọ, biệt

Đ

thự cho thuê,...đều có dịch vụ này. Gọi chung những cơ sở cung cấp lĩnh vực lưu trú

ại

cho khách hàng này là ngành khách sạn.

ho

Khách sạn là một bộ phận cơ bản, không thể thiếu được đối với hoạt động kinh

doanh du lịch. Bởi vì nói đến kinh doanh du lịch thì ta sẽ liên tưởng ngay đến các dịch

̣c k

vụ lưu trú. Khách sạn chính là cơ sở phục vụ lưu trú phổ biến đối với mọi khách hàng

in

có nhu cầu đi du lịch. Khách sạn bán và trao cho khách những dịch vụ, hàng hóa đáp

h

ứng nhu cầu của họ về chổ ngủ, nơi nghỉ ngơi ăn uống, chữa bệnh hay vui chơi giải
trí.... nhằm thỏa mãn nhu cầu thiết yếu và nhu cầu bổ sung của khách du lịch.

́H

1.1.2.1 Khái niệm kinh doanh khách sạn



1.1.2 Kinh doanh khách sạn

́


Kinh doanh khách sạn được hiểu như là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp
các dịch vụ lưu trú, ăn uống, và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu
cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích kinh doanh có lãi.
Trong quá trình sản xuất và bán sản phẩm của mình, các cơ sở lưu trú du lịch

không tạo ra sản phẩm mới và cũng không tạo ra giá trị mới. Hoạt động kinh doanh
khách sạn thông qua sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với hoạt động phục vụ của
nhân viên tại các bộ phận khác nhau đã chuyển dần các giá trị dạng vật chất sang tiền
tệ dưới hình thức khấu hao và phí phục vụ. Cho nên hoạt động kinh doanh của các cơ
sở lưu trú du lịch không thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất mà là phi vật chất, và kinh
doanh khách sạn thuộc lĩnh vực kinh doanh du lịch.

Lê Minh Đức K48C-QTKD

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

1.1.2.2 Đặc điểm kinh doanh khách sạn
Đặc điểm về sản phẩm: Sản phẩm của kinh doanh khách sạn chủ yếu là các dịch
vụ, tồn tại dưới dạng vô hình. Quá trình sản xuất ra sản phẩm và quá trình bán sản
phẩm diễn ra đồng thời, trong quá trình đó, người tiêu dùng tự tìm đến sản phẩm. Do
khoảng cách giữa người cung cấp dịch vụ và khách hàng là rất “ngắn” nên yếu tố tâm
lý con người có vai trò rất lớn trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm.
Thực tế, quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của khách sạn được diễn ra gần
như đồng thời nên các sản phẩm đó phải được hoàn thiện ở mức độ cao nhất, không có
phế phẩm và cũng không có sản phẩm lưu kho, khả năng tiếp nhận của khách sạn
quyết định đến doanh thu và hiệu quả kinh doanh của đơn vị.

Đ


Một đặc điểm nữa, đặc trưng cho sản phẩm của khách sạn là tính cao cấp. Khách

ại

của khách sạn chủ yếu là khách du lịch. Họ là những người có khả năng thanh toán và

ho

khả năng chi trả cao hơn mức tiêu dùng bình thường. Vì thế, yêu cầu đòi hỏi về chất

̣c k

lượng sản phẩm mà họ bỏ tiền ra mua trong suốt thời gian đi du lịch là rất cao. Để đáp
ứng tốt khách hàng, các khách sạn chắc chắn phải tổ chức cung ứng các sản phẩm có

in

chất lượng cao. Hay nói cách khác, khách sạn muốn tồn tại và phát triển thì phải dựa

h

trên cở sở cung ứng những sản phẩm có chất lượng cao mà thôi.



Đặc điểm về đối tượng phục vụ: Đối tượng phục vụ của khách sạn là rất đa

́H


dạng và phong phú, thuộc nhiều tầng lớp địa vị xã hội, quốc tịch, tuổi tác và giới tính
khác nhau… Vì thế, người quản lý khách sạn phải nắm bắt được đặc điểm tâm lý, nhu

́


cầu của từng đối tượng, đảm bảo cho việc phục vụ được tốt hơn.

Xuất phát từ đặc điểm này, vấn đề đặt ra cho mỗi khách sạn là không thể đáp ứng
tốt nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng mà phải lựa chọn cho mình một đối
tượng phục vụ phổ biến nhất, có khả năng mang lại lợi nhuận cao – đó chính là quá
trình xác định khách hàng mục tiêu.
Đặc điểm về việc sử dụng các yếu tố nguồn lực trong kinh doanh khách
sạn: Hoạt động kinh kinh doanh khách sạn chỉ thành công khi biết khai thác một cách
hiệu quả nguồn tài nguyên du lịch. Tài nguyên du lịch là yếu tố thúc đẩy con người đi
du lịch, đây là yếu tố quyết định nguồn khách của khách sạn. Ngoài ra, khả năng tiếp
nhận tài nguyên du lịch ở mỗi điểm du lịch sẽ quyết định quy mô và thứ hạng của
Lê Minh Đức K48C-QTKD

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

khách sạn. Rõ ràng, trong kinh doanh khách sạn, tài nguyên du lịch đóng một vài trò
then chốt, xác lập số lượng và đối tượng khách đến khách sạn đồng thời nó cũng quyết

định đến quy mô, thứ hạng và hiệu quả kinh doanh của khách sạn.
Hoạt động kinh doanh khách sạn đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu tương đối cao. Đặc
điểm này xuất phát từ tính chất cao cấp của các sản phẩm khách sạn, đòi hỏi các yếu tố
thuộc về cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn cũng phải cao cấp tương ứng. Sự sang
trọng của các trang thiết bị lắp đặt bên trong khách sạn chính là một trong những
nguyên nhân chính đẩy chi phí đầu tư khách sạn lên cao.
Việc sử dụng nguồn nhân lực trong kinh doanh khách sạn có ý nghĩa rất quan
trọng và cũng là một yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh doanh. Chất lượng sản phẩm

Đ

của khách sạn được đo bằng cảm nhận của khách hàng, do vậy, các hiểu biết về văn

ại

hoá ứng xử, tâm lý hành vi…phải được đặc biệt chú trọng trong quá trình tuyển dụng

ho

nhân viên cho khách sạn.

̣c k

Ngoài ra, do các khâu trong quá trình cung ứng các sản phẩm của khách sạn đều
phải được thực hiện bằng chính bàn tay của con người, khó có thể thực hiện cơ khí

in

hoá, nên lực lượng lao động trực tiếp trong kinh doanh khách sạn thường là rất lớn.


h

Đây là một đặc điểm nổi bật về nguồn nhân lực trong kinh doanh khách sạn.



Tính quy luật trong kinh doanh khách sạn: Kinh doanh khách sạn chịu sự chi

́H

phối của các quy luật tự nhiên, quy luật kinh tế- xã hội, quy luật về tâm lý của con
người. Tác động của các quy luật, đặc biệt là các quy luật tự nhiên như thời tiết, khí

́


hậu… của một khu vực có tác động đáng kể đến khả năng khai thác các tài nguyên du
lịch trong vùng và hình thành nên tính mùa vụ trong kinh doanh du lịch. Tác động của
các quy luật kinh tế xã hội, văn hoá, thói quen từ những địa phương khác nhau hình
thành nên tính đa dạng và khác biệt về nhu cầu của những đối tượng khách hàng – đây
là cơ sở để các khách sạn đa dạng hoá sản phẩm và đối tượng phục vụ của mình.

Lê Minh Đức K48C-QTKD

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

1.2 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.2.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là sự phấn đấu, sự vươn lên không ngừng để giành lấy vị trí dẫn đầu
trong một lĩnh vực hoạt động nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ khoa học – kỹ
thuật tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra sản phẩm mới, tạo ra năng suất hiệu quả cao nhất.
Ngoài ra còn có một số khái niệm như sau:
Theo Randall: “Cạnh tranh là khả năng giành được và duy trì được thị phần
trên thị trường với lợi nhuận nhất định.”
Theo C.Max: “ Cạnh tranh được hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là sự ganh đua

Đ

nhau giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hóa bằng những hình thức và

ại

thủ đoạn khác nhau, nhằm giành giật cho mình những điều kiện và sản xuất kinh
doanh có lợi nhắt. Động lực của cạnh tranh là lợi nhuận tối đa.”

ho

Theo cuốn từ điển rút gọn về kinh doanh thì: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình

̣c k

địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm dành cùng một loại tài nguyên sản
xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình.”


in

Theo cuốn các vấn đề về pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm

h

soát độc quyền kinh doanh thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các



công ty trong việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế

́H

của mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh doanh cụ thể.”

́


Trong kinh tế, cạnh tranh là đấu tranh để giành lấy thị trường tiêu thụ sản phẩm
bằng các phương pháp khác nhau như kỹ thuật, kinh tế, chính trị, quân sự, tâm lý xã
hội. Biện pháp kỹ thuật là áp dụng công nghệ máy móc hiện đại, tiên tiến, công nhân
có trình độ chuyên môn cao, biện pháp kinh tế như trợ cấp tài chính, bảo hộ, bán phá
giá,…biện pháp chính trị - kinh tế là dùng áp lực từ chính trị để buộc đối phương phải
nhượng bộ một hoặc tạo ra một số điều kiện thương mại ràng buột để có lợi cho mình,
biện pháp quân sự như gây ra chiến tranh cục bộ, hoặc chiến tranh thế giới để gây ảnh
hưởng và chiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
1.2.2 Đặc trưng của cạnh tranh
Mặc dù được nhìn nhận dưới góc độ khác nhau, song theo lý thuyết về kinh tế,

cạnh tranh là sản phẩm riêng có của nền kinh tế thị trường, là linh hồn và là động
Lê Minh Đức K48C-QTKD

11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

lựcthúc đẩy cho sự phát triển của thị trường. Từ đó, cạnh tranh được mô tả bởi ba đặc
trưng căn bản sau đây:
Một, cạnh tranh là hiện tượng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh
Với tư cách là một hiện tượng xã hội, cạnh tranh chỉ xuất hiện khi tồn tại những
tiền đề nhất định sau đây:
- Có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và hình thức
sở hữu khác nhau. Kinh tế học đã chỉ rõ cạnh tranh là hoạt động của các chủ thể kinh
doanh nhằm tranh giành hoặc mở rộng thị trường, đòi hỏi phải có sự tồn tại của nhiều
doanh nghiệp trên thị trường. Trong một thị trường nhất định nào đó chỉ có một doanh
nghiệp tồn tại thì chắc chắn nơi đó sẽ không có sự cạnh tranh. Mặt khác, khi có sự tồn

Đ

tại của nhiều doanh nghiệp nhưng những doanh nghiệp này chỉ thuộc về thành phần

ại

kinh tế duy nhất thì sự cạnh tranh cũng chẳng còn ý nghĩa gì. Cạnh tranh chỉ thực sự


ho

trở thành động lực thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh tốt hơn nếu các doanh

nhau.

̣c k

nghiệp thuộc về các thành phần kinh tế khác nhau với những lợi ích và tính toán khác

in

- Cạnh tranh chỉ có thể tồn tại nếu như các chủ thể có quyền tự do hành xử trên

h

thị trường. Tự do khế ước,lập hội và tự chịu trách nhiệm sẽ đảm bảo cho các doanh



nghiệp có thể chủ động tiến hành các cuộc tranh giành để tìm cơ hội phát triển trên

đều hạn chế khả năng sáng tạo trong kinh doanh.

́H

thương trường. Mọi kế hoạch để sắp đặt các hành vi ứng xử với mục đích gì đi nữa,

́



Hai, về mặt hình thức, cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các
doanh nghiệp.

Trong kinh doanh, lợi nhuận là động lực để gia nhập thị trường, là thước đo sự
thành đạt và là mục đích cuối cùng mà các doanh nghiệp hướng đến. Kinh tế chính trị
Macxit đã chỉ ra nguồn gốc của lợi nhuận là giá trị thặng dư mà nhà tư bản tìm kiếm
được trong các chu trình của quá trình sản xuất, chuyển hoá giữa tiền – hàng.
Trong chu trình đó, khách hàng và người tiêu dùng cùng có vai trò là đại diện
cho thị trường, quyết định giá trị thặng dư của xã hội sẽ thuộc về ai. Ở đó mức thụ
hưởng về lợi nhuận của mỗi nhà kinh doanh sẽ tỷ lệ thuận với năng lực của bản thân
họ trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng trong xã hội.
Lê Minh Đức K48C-QTKD

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Hình ảnh của cạnh tranh sẽ được minh hoạ bằng quan hệ giữa các doanh nghiệp
với nhau và với khách hàng. Các doanh nghiệp đua nhau lấy lòng khách hàng. Khách
hàng sẽ là người lựa chọn nhà cung ứng sản phẩm cho mình. Tương tự khi các doanh
nghiệp cùng nhau tranh giành một nguồn nguyên liệu.
Hiện tượng tranh đua như vậy được kinh tế học gọi là cạnh tranh trong thị
trường. Từng thủ đoạn được sử dụng để ganh đua được gọi là hành vi cạnh tranh của

doanh nghiệp. Kết quả của cuộc cạnh tranh trên thị trường là, cho người chiến thắng
mở rộng được thị phần và tăng lợi nhuận, làm cho kẻ thua cuộc chịu mất khách hàng
và phải rời khỏi thị trường.
Ba, mục đích của các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh là cùng tranh giành

Đ

thị trường mua hoặc bán sản phẩm.

ại

Nhà kinh doanh khi tham gia vào thị trường luôn ganh đua để có thể tranh giành

ho

các cơ hội tốt nhất nhằm mở rộng thị trường. Với sự giúp đỡ của người tiêu dùng, thị

̣c k

trường sẽ chọn ra người chiến thắng và trao cho họ lợi ích mà họ mong muốn.
Trên thị trường, cạnh tranh chỉ xảy ra giữ các doanh nghiệp có chung lợi ích tiềm

in

năng về nguồn nguyên liệu đầu vào hoặc về thị trường đầu ra của sản phẩm của quá

h

trình sản xuất. Việc có cùng chung lợi ích để tranh giành làm cho các doanh nghiệp trở




thành là đối thủ của nhau. Lý thuyết cạnh tranh xác định sự tồn tại của cạnh tranh giữa

́H

các doanh nghiệp theo hướng xác định sự tồn tại của thị trường liên quan đối với các
doanh nghiệp. Theo kinh nghiệm pháp lý của các nước và theo Luật Cạnh tranh ở Việt

́


Nam, thị trường liên quan bao gồm thị trường sản phẩm và thị trường địa lý. Việc xác
định thị trường liên quan suy cho cùng là xác định khả năng thay thế cho nhau giữa
sản phẩm của các doanh nghiệp trên một khu vực không gian nhất định. Trong đó, khả
năng thay thế của các sản phẩm thường được mô tả bằng tính năng sử dụng, tính chất
lý hoá và giá cả tương tự nhau. Mọi sự khác biệt của một trong ba dấu hiệu về tính
năng sử dụng, tính chất lý hoá và giá cả sẽ làm phân hoá nhóm khách hàng tiêu thụ và
làm cho các sản phẩm không thể thay thế cho nhau.
Các sản phẩm tương tự nhau của các doanh nghiệp khác nhau không thể thay thế
cho nhau nếu chúng ở những vùng thị trường địa lý khác nhau vì sự khác nhau đó không
đủ làm cho người tiêu dùng thay đổi thói quen sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp này
Lê Minh Đức K48C-QTKD

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

bằng sản phẩm tương tự của doanh nghiệp khác không cùng một khu vực với nó. Tóm
lại, khi nào xác định được các doanh nghiệp cùng trên một thị trường liên quan mới có
thể kết luận được rằng các doanh nghiệp đó là đối thủ cạnh tranh của nhau.
Cạnh tranh đem về thị trường, khách hàng và các yếu tố kinh tế của thị trường
của người thua cuộc cho doanh nghiệp thắng cuộc. Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp
cạnh tranh nhau trên thương trường luôn đưa đến kết quả bàn tay vô hình của thị
trường sẽ lấy lại phần thị trường, lấy lại các yếu tố thị trường như vốn, nguyên vật liệu,
lao động…của người yếu thế và kinh doanh kém hiệu quả hơn để trao cho những
doanh nghiệp có khả năng sử dụng hiệu quả hơn. Luôn có kẻ thua và người thắng
trong cuộc cạnh tranh. Người thắng sẽ tiếp tục kinh doanh với những gì đã gặt hái, còn

Đ

doanh nghiệp thua cuộc phải thu hẹp hoạt động kinh doanh, thậm chí phải rời bỏ thị

ại

trường.Với tính chất này, cạnh tranh được xem như quy luật đào thải tự nhiên diễn ra
1.2.3 Năng lực cạnh tranh

̣c k

ho

trên thương trường.

Theo tác giả Vũ Tự Lâm: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo


in

dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”.

h

Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinhtế thế giới (OCED), năng lực cạnh tranh



của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu

cạnh tranh quốc tế.

́H

tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện

́


Trong “Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu” của diễn đàn kinh tế thế giới
(WEF), thì khả năng cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà DN có thể duy trì
vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện
một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ ở những mục tiêu của doanh
nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Michael E. Porter cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những
sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với
nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận”.


Lê Minh Đức K48C-QTKD

14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Như vậy, thuật ngữ “Năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng rộng rãi nhưng
vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về nó, dẫn đến cách thức đo lường năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp vẫn chưa được xác định một cách thống nhất và phổ biến.
1.2.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh
Các yếu tố cấu thành đến năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là các yếu tố
giúp doanh nghiệp tạo ra sức mạnh cạnh tranh với các đối thủ và sẽ giúp doanh nghiệp
tồn tại và có chổ đứng vững chắc trên thị trường. Các yếu tố cấu thành đến NLCT của
doanh nghiệp bao gồm:
- Trình độ tổ chức, quản lý của công ty
Trình độ tổ chức và quản lý là yếu tố quan trọng hàng đầu. Có tổ chức tốt công ty

Đ

sẽ làm tốt mọi việc, nếu các yếu tố khác tốt mà trình độ tổ chức không tốt thì hoạt

ại

động của công ty không đạt hiệu quả. Trình độ tổ chức, quản lý của công ty được xem


ho

xét dưới các khía cạnh sau:

̣c k

Phương pháp quản lý tốt: phải áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại mà các
phương pháp đó đã được nhiều tổ chức, công ty của nhiều nước áp dụng thành công

in

vào quản trị sản xuất và kinh doanh từ nữa sau thế kỷ XX. Trình độ quản lý giỏi sẽ

h

đảm bảo cho thắng lợi trong kinh doanh tới 70%, 30% còn lại là phụ thuộc vào các yếu



tố khác.

́H

Hệ thống tổ chức gọn nhẹ: là hệ thống tổ chức ít cấp, linh hoạt, dễ biến đổi theo
sự biến động của môi trường kinh doanh, quyền lực được phân chia để mệnh lệnh

́



được truyền đạt một cách nhanh chóng, góp phần tạo ra năng suất cao.

Văn hóa công ty tốt: nghĩa là có cam kết chất lượng minh bạch giữa công ty và
xã hội, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phải tuân theo pháp luật, có đạo đức kinh
doanh. Làm kinh tế giỏi và tích cực tham gia các công tác xã hội, môi trường bên trong
và bên ngoài phải xanh - sạch - đẹp, mọi thành viên hăng say lao động vì lợi ích
chung, có trang phục đặc trưng.
- Ban lãnh đạo giỏi
Ban lãnh đạo của một tổ chức có vai trò rất quan trọng. Họ là người nắm toàn bộ
nguồn lực của tổ chức, vạch ra đường lối, chiến lược, chính sách hoạt động cho từng
thời kỳ của công ty. Đồng thời họ còn là người hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá
Lê Minh Đức K48C-QTKD

15


×