Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.59 KB, 66 trang )

ai hoc Kinh tờ Huờ

M t qua

TRNG I HC KINH T
KHOA QUN TR KINH DOANH

ai



KHểA LUN
TT NGHIP
HOAT ĩNG TấN DUNG CAẽ NHN

h

in

THặC TRANG

c k

ho

TấN TI

TAI

tờ


NGN HAèNG TMCP CNG THặNG VIT NAM-

H

VIETINBANK- CHI NHAẽNH THặèA THIN HU


uờ
Sinh viờn thc hin : Nguyn Hoi Thng
Lp: K47B-Qun Tr Kinh Doanh Tng Hp
Giỏo viờn hng dn: Thc s Nguyn Hu Thy

Hu, thỏng 4/2017


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Trải qua 4 năm học tập dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, em luôn
nhận được sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô đặc biệt là các thầy cô Khoa
Quản Trị Kinh Doanh đã thiết lập cho em một hành trang khá vững chắc cho
cuộc sống thực tế sau này.Đặc biệt là qua 3 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam –Huế em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ đội ngũ
cán bộ nhân viên.Bằng tất cả tấm lòng em xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu Đoàn Trường Đại học Kinh Tế Huế, quý thầy cô Khoa
Quản trị kinh doanh

Đ


- Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh

ại

Huế cùng toàn thể các anh chị , cô chú cán bộ công nhân viên đã nhiệt tình giúp

ho

đỡ , cung cấp số liệu cần thiết cho em
- Giảng viên –Thạc sĩ Nguyễn Hữu Thủy đã tận tình hướng dẫn cho em

̣c k

trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận

in

Vì kiến thức cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể

h

tránh khỏi những sai sót nên em mong quý Thầy Cô thông cảm và đóng góp ý

́H

cảm ơn!



kiến để em có thể hoàn thiện bài của mình 1 cách tốt nhất. Em xin chân thành


́



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC VIẾT TẮT

NHTM: Ngân hàng Thương Mại
NHTW: Ngân hàng Trung Uơng
TDCN: Tín dụng cá nhân
KHCN: Khách hàng cá nhân
DSCVKHCN:Doanh số cho vay khách hàng cá nhân
DSTNKHCN: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
DNKHCN: Dư nợ khách hàng cá nhân
NQH: Nợ quá hạn

ại

Đ

DNBQ: Dư nợ bình quân

h

in

̣c k


ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank .................................. 26
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2014-2016 27
Bảng 3: Tình hình doanh số cho vay Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay.... 28
Bảng 4: Tình hình doanh số thu nợ Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay ...... 29
Bảng 5: Tình hình dư nợ Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay....................... 30
Bảng 6:Tình hình doanh số cho vay Khách hàng cá nhân theo sản phẩm.......... 32
Bảng 7:Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm............. 33

Đ

Bảng 8: Tình hình dư nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm ............................ 34

ại

Bảng 9: Nợ quá hạn , nợ xấu trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietinbank
giai đoạn 2014-2016............................................................................................ 35

ho


̣c k

Bảng 10: Hệ số thu nợ trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 36

h

in

Bảng 11: Vòng quay vốn cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank
trong giai đoạn 2014-2016 .................................................................................. 36

́H



Bảng 12: Kết quả cho vay tại Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016
............................................................................................................................. 37

́



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi
nhánh Huế............................................................................................................ 22

Hình 1: Doanh số cho vay theo thời hạn............................................................. 28
Hình 2: Doanh số thu nợ theo thời hạn vay ........................................................ 29
Hình 3: Dư nợ theo thời hạn vay......................................................................... 31

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2

3.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 2
3.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 3

Đ

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4

ại

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4

ho

I. Cơ sở lí thuyết.................................................................................................... 4

̣c k

1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại ......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương mại ....................................................... 4

in

1.1.2. Chức năng của NHTM ................................................................................ 4

h

1.1.3. Vai trò của NHTM ...................................................................................... 6




1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại................................... 7

́H

1.2. Tín dụng cá nhân ............................................................................................ 8

́


1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................................... 8
1.2.2. Phân loại tín dụng cá nhân .......................................................................... 9
1.2.3. Những quy đinh chung về tín dụng........................................................... 11
1.2.4. Quy trình thẩm định hồ sơ vay của khách hàng........................................ 12
1.3. Chất lượng tín dụng NHTM –chất lượng tín dụng cá nhân ......................... 13
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 13
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ....................................... 13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................. 14
1.4. Vai trò tín dụng cá nhân ............................................................................... 18


Đại học Kinh tế Huế

II. Cở sở thực tiễn................................................................................................ 19
1. Tình hình chung của Ngân hàng Việt Nam..................................................... 19
2. Tình hình chung của ngành Ngân hàng trên địa bàn Thành Phố Huế ............ 19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN .................. 21
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VIETINBANK-... 21
CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 21
I. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Huế ... 21
1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................... 21

2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 22
3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016.. 27

Đ

ại

3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank –Chi nhánh Huế trong giai
đoạn 2014-2016................................................................................................... 27

̣c k

ho

3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ...Error!
Bookmark not defined.

in

4.Tình hình hoạt động cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank trong
giai đoạn 2014-2016............................................ Error! Bookmark not defined.

h

4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng .................................... 28



4.1.1. Hoạt động tín dụng theo thời hạn vay....................................................... 28


́H

4.1.2. Hoạt động tín dụng theo sản phẩm............................................................ 32

́


4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn trong tín dụng cá nhân ........................ 35
4.2.1. Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay cá nhân ........................................................ 35
4.2.2. Vòng quay vốn cho vay tín dụng cá nhân................................................ 36
4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời ..................................................... 37
5. Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.................................................... 39
5.1 Điểm mạnh .................................................................................................... 39
5.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng..................................................... 40
5.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 41
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP ....................................................................... 43
1.Hoàn thiện chính sách lãi suất.......................................................................... 43


Đại học Kinh tế Huế

2. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 45
3. Phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân.............................................................. 45
4. Giải pháp phát triển kênh phân phối ............................................................... 46
5. Giải pháp tuyên truyền , quảng bá sản phẩm dịch vụ ..................................... 47
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 50
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 50
II. Kiến nghị ........................................................................................................ 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 53


ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong
tiến trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội
tiếp cận những thị trường tài chính hàng đầu tuy nhiên cũng đặt ra không ít
thách thức khi các ngân hàng nước ngoài cho phép kinh doanh bình đẳng như
các NHTM trong nước
Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày
càng cao đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh
doanh, tìm hiểu cơ hội đầu tư mới , mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng


Đ

mục tiêu và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam không nằm ngoài số đó

ại

VietinBank vốn là Ngân hàng đi đầu trong lãnh vực xuất nhập khẩu , cho

ho

vay bán buôn, kinh doanh ngoại tệ, nhóm khách hàng truyền thống của Ngân

̣c k

hàng chủ yếu là doanh nghiệp lớn.Chính những điều kiện khách quan trên đã
đặt Vietinbank vào thế phải tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, thay đổi chiến lược

in

kinh doanh và nhóm khách hàng mục tiêu. Để có thể cạnh tranh với các NHTM

h

năng động trong nước cũng như các Ngân Hàng nước ngoài vốn có ưu thế trong



hoạt động kinh doanh bán lẻ.trong đó tín dụng cá nhân là một trong những mục

́H


tiêu quan trọng hàng đầu, tín dụng luôn là hoat động chủ lực của Ngân

́


hàng.Chính vì vậy , em đã chọn đề tài : “Thực trạng hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế” làm đề
tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình
2. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Phân tích,đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Vietinbank –Chi
nhánh Huế trong giai đoạn 2014-2016 để thấy rõ thực trạng tín dụng cá nhân từ đó
đưa ra giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tai Ngân hàng
 Mục tiêu cụ thể
1


Đại học Kinh tế Huế

- Hệ thống hóa lí luận về tín dụng , tín dụng cá nhân để làm cơ sở cho
mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá tổng quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng
Vietinbank Huế
- Phân tích tình hình doanh số cho vay, thu nợ,dư nợ , nợ quá hạn theo
thời hạn và sản phẩm trong 3 năm 2014-2016 đối với khách hàng cá nhân để
thấy rõ thực trạng hoạt động của tín dụng cá nhân
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của mảng này tại Ngân hàng VietinbankChi nhánh Huế
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá


trong địa bàn

ại

Đ

nhân góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng đối thủ khác

ho

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
 Đối tượng nghiên cứu

̣c k

Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt

h

 Phạm vi nghiên cứu

in

Nam Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

́H

Thương Việt Nam




Không gian: phòng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công

Vietinbank từ năm 2014 đến 2016

́


Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được thực hiện bằng việc xem xét ,
thu tập thông tin từ internet , báo chí , tạp chí, báo cáo chuyên ngành, đọc các
nghiên cứu trước đó về tình hình tín dụng cũng như chất lượng tín dụng cá nhân
của lĩnh vực NH

2


Đại học Kinh tế Huế

 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra chọn mẫu những khách hàng đang có quan hệ tín dụng
với NH .Qúa trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của
khách hàng đối với chất lượng của các sản phẩm tín dụng mà Ngân Hàng cung
cấp .Những vấn đề nghiên cứu được tập hợp trong phiếu điều tra
3.2. Phương pháp xử lý số liệu

 Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp , vận dụng một số phương pháp
phân tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động tín dụng , các cơ cấu tín
dụng của Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam và từ đó rút ra

Đ

nhận xét về chất lượng tín dụng của Ngân hàng

ại

 Phương pháp xử lí số liệu

ho

Phương pháp phân tích, so sánh: Số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp
được xử lý sau đó tiến hành phân tích, so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối

̣c k

qua từng thời kì nhằm đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng, những thành tựu,

h

hoạt động này.

in

hạn chế mà ngân hàng đang gặp phải từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả




Phương pháp tổng hợp: Phương pháp tổng hợp các dữ liệu, các thông tin

́H

đã được xử lý để có cách nhìn tổng quát nhất về vấn đề nghiên cứu

́

3


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. Cơ sở lí thuyết
1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại ra đời cùng với sự phát triển của Kinh Tế hàng
hóa.Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền
và người vay tiền nên hệ thống NH trở thành một ngành kinh tế huyết mạch , là
động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế

Đ

Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có định nghĩa

ại


khác nhau về NHTM

Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà NH cung cấp Giao sư

ho

Peter s.Rose định nghĩa: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một

̣c k

danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng , tiết kiệm và
dịch vụ thanh toán và thực hiện chức năng tài chính

in

Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM , theo luật các tổ chức tín dụng

h

năm 1977 quy định : “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện



́H

toàn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan.Các
loại hình ngân hàng chủ yếu bao gồm:NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng

́



đầu tư , ngân hàng chính sách...

Như vậy , từ các định nghĩa trên có thể thấy ngân hàng Thương Mại là
doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vưc kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ
yếu là huy động vốn và cho vay.Ngoài ra NHTM còn thực hiện được chức năng
thanh toán và cung cấp nhiều dịch vụ khác
1.1.2. Chức năng của NHTM
- Chức năng trung gian tài chính
NHTM là cầu nối giữa đầu tư và tiết kiệm .Hoạt động chính của NHTM là
đi vay để cho vay nên một trong những chức năng quan trọng nhất của NHTM
4


Đại học Kinh tế Huế

là làm trung gian tài chính.Một mặt Ngân hàng huy động các khoản tiền nhàn rỗi
của các chủ thể trong xã hội, mặt khác sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi huy động
được để cho vay lại đối tượng có nhu cầu bổ sung vốn.Theo cách thức đó ,ngân
hàng là cầu nối giữa các chủ thể dư thừa vốn tạm thời với các chủ thể thiếu vốn
tạm thời cần vay.Điều đó không chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa
vốn và những người thiếu vốn mà nó còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân
ngân hàng.Ngân hàng sẽ kiếm lợi từ sự chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất
huy động hoặc hoa hồng môi giới .Lợi nhuận chính là cơ sở, là điều kiện đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.Đối với nền kinh tế, chức năng này
có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu

Đ


cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng

ại

quy mô . Với chức năng này, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động

ho

thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn .Đây chính là chức
năng quan trọng nhất của NHTM , nó quyết định sự duy trì và phát triển của

̣c k

ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng sau

in

NHTM là trung gian giữa Ngân hàng Trung ương(NHTW) với các tổ

h

chức cá nhân.Các chính sách của NHTM muốn đi vào cuộc sống kinh tế xã hội

́H

- Chức năng trung gian thanh toán



để tác động đến các hành vi của chủ thể trong xã hội cần thông qua NHTM


́


Thực hiện chức năng trung gian thanh toán , NHTM cung cấp các phương
tiện thanh toán , đặc biệt các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ( séc,
hối phiếu, thẻ thanh toán...)cho nền kinh tế , tiết kiệm chi phí cho các chủ thể
tham gia thanh toán.khi nền kinh tế sử dụng các phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt càng lớn thì vai trò của ngân hàng càng thể hiện rõ
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh
toán hộ khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
theo yêu cầu của họ.Thông qua chức năng này ngân hàng trở thành người “Thủ
quỷ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền hộ .Nền
kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì chức năng này ngày càng mở
5


Đại học Kinh tế Huế

rộng.Thông qua chức năng trung gian thanh toán, NHTM góp phần phát triển
nền kinh tế .Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi
ro đồng thời làm tốc độ luân chuyển vốn của khách hàng nhanh hơn, làm cho
hiệu quả sử dụng của khách hàng tăng.Đối với NHTM chức năng này góp phần
làm tăng lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán của NHTM có tác dụng:
+ Chính sách điều tiết các khối tiền tệ dễ dàng thực thi hơn
+ Góp phần phát triển nhanh tốc độ luân chuyển vốn vì vậy giảm lượng
vốn ứ đọng , không sinh lời trong nền kinh tế
+ Kiểm soát dòng tiền tài chính , nhờ đó kiểm soát chặt chẽ dòng tiền


Đ

trong nền kinh tế

ại

- Chức năng tạo tiền

ho

Đây là hệ quả của 2 chức năng trên trong hoạt động ngân hàng từ số dự
trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của

̣c k

ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ

in

ban đầu gấp nhiều lần, đó là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.Một ngân

h

hàng sau khi nhận được món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại



ngân hàng sẽ có số dư .Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt

́H


buộc , NH sẽ đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của

́


ngân hàng khác.Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh
toán của ngân hàng.NHTM thực hiện chức năng tạo tiền
1.1.3. Vai trò của NHTM
- Vai trò thực thi chính sách tiền tệ
Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW.Để thực thi chính
sách tiền tệ đó phải sử dụng hàng loạt các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc,
tái chiết khấu...Chính NHTM là các chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của các
công cụ này và đồng thời đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác
động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và đến nền kinh tế
.Ngược lại cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác , tình hình
6


Đại học Kinh tế Huế

sản xuất , giá cả, tỷ giá của nền kinh tế được phản hồi về NHTW để chính phủ
và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp với nền kình tế
- Vai trò góp phần điều tiết vi mô, vĩ mô nền kinh tế
Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp , tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong quá trình hoạt
động của mình ,NHTM thực hiện vai trò điều tiết vi mô đối với nền kinh tế ,
biểu hiện qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt
tín dụng , tiền mặt , thanh toán không dùng tiền mặt đảm bảo hoạt động của
ngân hàng và nền kinh tế.Vai trò điều tiết kinh tế vi mô của NHTM cũng được

thể hiện qua việc tiếp nhận , thu hút hay cung ứng khối lượng tiền tệ cho nền

Đ

kinh tế khi cần

ại

NHTM cũng tham gia điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo

ho

tiền của NHTM , NHTW hoạch định chính sách tiền tệ, nhưng NHTW không
giao dịch trực tiếp với công chúng mà phải dựa vào NHTM để thu nhận ý kiến

̣c k

phản hồi và hoàn thiện chính sách tiền tệ đó

h

- Hoạt động huy động vốn

in

1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại



Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu , quan


́H

trọng nhất của NHTM .Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể

Hàng.Ngân Hàng thường huy động vốn từ

́


thực hiện những hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ Ngân

+ Nguồn vốn tự có:Đây là nguồn hình thành ban đầu từ mỗi Ngân hàng
tùy theo từng loại hình Ngân hàng mà có nguồn vốn khác nhau
+ Nguồn vốn từ huy động tiền gửi: “Nguồn vốn quan trọng nhất của mỗi
Ngân hàng –tài sản nợ của nó là từ tiền gửi Ngân hàng”.Khi 1 NH bắt đầu mở
thì hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh
toán cho khách hàng

7


Đại học Kinh tế Huế

- Hoạt động đầu tư vốn
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn sử dụng
nhằm thu lợi nhuận , việc sử dụng chính là quá trình tạo nên các loại tài sản
khác nhau của Ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín dụng và
hoạt động đầu tư
- Hoạt động dịch vụ ngân hàng

Ngoài 2 hoạt động chính là hoạt động huy động và đầu tư vốn thì NHTM
còn tổ chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh toán , dịch vụ
bảo lãnh, dịch vụ mua bán ngoại tệ...
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm

ại

Đ

dịch vụ của NH ngày càng đa dạng và phong phú
1.2. Tín dụng cá nhân

ho

1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
Tín dụng là phạm trù kinh tế , ra đời và tồn tại , phát triển cùng với sự

̣c k

phát triển của nền kinh tế hàng hóa.Tín dụng ra đời là điều tất yếu , khách quan

in

của nền kinh tế xã hội

h

Mặc dù tín dụng đã ra đời từ rất lâu nhưng người ta vẫn chưa thống nhất




được định nghĩa về tín dụng

́H

Theo C.Mac: “Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít

́


nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số tư bản nào
đó dưới hình thái hàng hóa được đánh giá thành một số tiền nhất định
Theo từ điển Bách khoa Toàn Thư VN: “ Tín dụng là phạm trù kinh tế thể
hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.Trong quan hệ này người
cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người
vay trong 1 thời gian nhất định .Đến kì hạn người đi vay phải hoàn trả đầy đủ số
tiền hoặc hàng hóa cho người cho vay kèm theo 1 số lãi theo thỏa thuận
Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc
điểm chung của tín dụng
Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin
8


Đại học Kinh tế Huế

Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên
nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi
Ngoài ra , tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm sau
- Quy mô: Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn

.Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân tương đối nhỏ so với doanh
nghiệp.Hầu hết tất cả các khách hàng khi tìm đến đều đã có 1 số vốn tương đối ,
chỉ bổ sung phần còn thiếu
- Lãi suất: Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất của doanh
nghiệp .Đối với các khoản vay cá nhân , Ngân hàng thường tốn nhiều chi phí

Đ

cho việc xác định thẩm định và phê duyệt vay.Số lượng khoản vay thì rất lớn

ại

nhưng quy mô các khoản vay lại nhỏ.Để bù đắp chi phí và thu lơi nhuận , NH

ho

thường đặt ra lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp
- Nhu cầu vay: Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm

̣c k

theo chu kỳ kinh tế , tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền

h

trình độ học vấn của người vay

in

kinh tế suy thoái . Ngoài ra còn phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là mức thu nhập và




- Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu nhập của

́H

họ.Nó có thể biến động trong quá trình làm việc

́


- Rui ro: Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn so với
doanh nghiệp .Chất lượng thông tin do khách hàng cung cấp thường không cao
.Tư cách khách hàng là điều quan trọng , quyết định sự hoàn trả khoản vay
1.2.2. Phân loại tín dụng cá nhân
a. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
 Cho vay
- Cho vay có tài sản đảm bảo:Là hình thức mà người vay muốn vay được
vốn của NH phải có tài sản đảm bảo, cầm cố thế chấp, đồng thời các loại tài sản
này phải có giá trị thanh khoản, tức là được mua bán trên thị trường

9


Đại học Kinh tế Huế

- Cho vay không có tài sản đảm bảo:Đây là hình thức tín dụng cung cấp
cho khách hàng có uy tín ,độ tin cậy cao , hoạt động kinh doanh ổn định
- Cho vay thấu chi:Là hình thức cho vay mà NH cho phép người vay chi

trội số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn cho phép của NH trong
1 thời gian nhất định.Khách hàng muốn thấu chi thì phải làm đơn xin phép NH
cho phép thì mới được sử dụng dịch vụ này
- Cho trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay dành cho những khách
hàng không thường xuyên về vốn, không đủ điều kiện để hạn mức thấu chi
- Cho vay luân chuyển:Là hình thức cho vay dựa trên sự luân chuyển
hàng hóa.Ngân hàng chỉ tiến hành thu nợ khi doanh nghiệp bán được hàng hóa

Đ

dịch vụ

ại

- Cho vay gián tiếp:Là hình thức cho vay của Ngân hàng thông qua 1 tổ

ho

chức nào đó có uy tín trong xã hội đứng ra đảm bảo, bảo lãnh cho người vay
- Cho vay trả góp:Là hình thức cho vay mà Ngân hàng cho phép người

̣c k

vay trả cả gốc lẫn lãi nhiều lần trong thời hạn tín dụng

in

 Chiết khấu

h


Là nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại.Người sở hữu mang



thương phiếu chưa đến ngày đáo hạn đến NH để nhận 1 số tiền theo thỏa thuận

́H

thông thường số tiền này bằng mệnh giá thương phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu,

́


phiếu giao dịch và hoa hồng.Đến khi đáo hạn NH là người tiến hành thu nợ ,số
tiền mà họ thu được bằng đúng mệnh giá thương phiếu
 Bảo lãnh
Là hình thức cam kết của Ngân hàng dưới dạng hình thức bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết
b. Phân loại
Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay mà Ngân hàng cung cấp cho khách
hàng của mình có thời gian sử dụng vốn dưới 12 tháng trở xuống.Khoản tín
dụng này chủ yếu cung cấp cho những khách hàng không nhu cầu sử dụng vốn
10


Đại học Kinh tế Huế

thường xuyên , chỉ sử dụng trong trường hợp đột xuất .Với tín dụng cá nhân nói

riêng thì tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng chủ yếu vì nó thường phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá nhân và hộ gia đình
 Tín dụng trung hạn và dài hạn
- Tín dụng trung hạn : Là khoản tín dụng thường có thời hạn từ 12 tháng
đến 60 tháng . Đa số các hoạt động này tài trợ cho các nhu cầu xây dựng nhà cửa
hoặc mua ô tô..
- Tín dụng dài hạn:Là khoản tín dụng có thời gian từ 60 tháng trở lên tài
trợ cho các nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa...
1.2.3. Những quy đinh chung về tín dụng

Đ

a) Điều kiện cho vay

ại

Các khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng phải có đầy đủ các điều kiện

ho

sau đây

- Có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và chịu trách

̣c k

nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật

in


- Mục đích vay vốn hợp pháp

h

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn



b) Phương thức cho vay

́H

Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được

- Cho vay từng lần

́


phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương pháp cho vay

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn

11



Đại học Kinh tế Huế

c) Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng
vốn vay.Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ .Thời hạn tín dụng là khoản thời gian
do Ngân hàng và người vay thỏa thuận
Có 3 loại thời gian tín dụng : Tín dụng ngắn hạn , tín dụng trung hạn và
tín dụng dài hạn
d) Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì so với
số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định

Đ

e) Hợp đồng tín dụng

ại

Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự , được kí

ho

kết giữa Ngân hàng với 1 pháp nhân hay thể nhân vay vốn đầu tư hay sử dụng
vốn với mục đích hợp pháp nào đó .Quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và người

̣c k


đi vay bị chi phối bởi toàn bộ các thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng đã kí kết

in

1.2.4. Quy trình thẩm định hồ sơ vay của khách hàng

h

Để chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân được nâng cao thì Ngân hàng phải



đưa ra các quy trình cho vay và các bước thực hiện sao cho hồ sơ được giải

́H

quyết nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chính xác , đánh giá đúng năng lực tài

́


chính , uy tín của khách hàng .Quy trình thẩm đinh cho vay không những liên
quan tới chất lượng cho vay mà còn phải phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành
Bước 1:Tiếp nhận và hướng dẫn thủ tục
Nhân viên quan hệ khách hàng có trách nhiệm
- Tiếp thị khách hàng
- Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục
Bước 2: Thẩm định , xét duyệt khoản vay
Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng , trưởng phòng đơn vị cho vay, ban

giám đốc, Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm
12


Đại học Kinh tế Huế

- Kiểm tra hồ sơ, xác định nơi làm việc của khách hàng, đánh giá thu
nhập hàng tháng của khách hàng
- Kiểm soát hồ sơ vay vốn
- Xét duyệt khoản vay theo thẩm quyền phê duyệt
Bước 3:Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn
Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng , trưởng phòng có trách nhiệm
- Bổ sung , hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu phê duyệt khoản vay
- Kiểm tra , kiểm soát hợp đồng
- Kí hợp đồng , văn bản và phê duyệt giải ngân khoản vay
Bước 4: Giải ngân

trách nhiệm

ại

Đ

Nhân viên Quan hệ khách hàng, Nhân viên Hỗ trợ khách hàng có

ho

- Giải ngân khoản vay
- Lưu hồ sơ tín dụng


̣c k

Bước 5: Giám sát khoản vay

in

Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng có trách nhiệm

h

- Thu tât toán, thanh lí hợp đồng



- Lưu hồ sơ tất toán

́


1.3.1. Khái niệm

́H

1.3. Chất lượng tín dụng NHTM –chất lượng tín dụng cá nhân

Chất lượng tín dụng được hiểu là chất lượng của từng khoản vay .Chất
lượng tín dụng của từng khoản vay là chất lượng tín dụng của tất cả các hoạt
động tín dụng của Ngân hàng.Một khoản vay có chất lượng là khoản vay khi
NH cho vay thì họ phải thu hồi được cả gốc lẫn lãi đúng hạn theo quy định thỏa
thuân đã cam kết

1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
 Nhân tố khách quan
- Môi trường thể chế pháp luật , chính sách
- Do biến động của tài chính thế giới
13


Đại học Kinh tế Huế

 Nhân tố chủ quan
- Nhóm nhân tố khách hàng
- Nhóm nhân tố Ngân hàng
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá
Đối với các Ngân hàng thương mại , cho vay có vai trò quan trọng trong
phát triển hoạt động kinh doanh của NH .Nhận thức được tầm quan trọng của
hoạt động tín dụng , mỗi Ngân hàng phải tìm biện pháp nâng cao chất lượng đối
với các khoản cho vay của mình.Thực tế chất lượng tín dụng là một khái niệm
tương đối và không có chỉ tiêu tổng hợp nào có thể phản ánh một cách chính xác
, nhưng về cơ bản chất lựng tín dụng của một NHTM được đánh giá qua các chỉ

Đ

tiêu sau

ại

 Chỉ tiêu định tính

ho


Ngân hàng cần tạo được ấn tượng đầu tiên tốt đẹp trong lòng khách hàng ,
cho khách hàng cảm giác an toàn khi đến giao dịch .Phải đầy đủ tiện nghi , bảo

̣c k

vệ , bãi giữ xe, thái độ cư xử của đội ngũ nhân viên phải nhiệt tình và chu đáo

h

 Chỉ tiêu định lượng

in

.Uy tín Ngân hàng cũng góp phần tạo nên chất lượng tín dụng cho Ngân Hàng

́H

 Doanh số cho vay



 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng

́


Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nền kinh
tế trong một khoảng thời gian nhất định không kể món vay đó thu hồi hay chưa.
Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và
có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm

khách hàng. Tuy nhiên để đánh giá được chính xác cũng cần xét đến quy mô,
chính sách tín dụng của ngân hàng, chu kì kinh tế, môi trường pháp lý hiện hành.
Doanh số thu nợlà chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định.
Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt,
ngân hàng hoạt động càng ổn định và có hiệu quả.
14


Đại học Kinh tế Huế

 Dư nợ cho vay : là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng cho vay
với nền kinh tế tại một thời điểm nhưng vẫn chưa thu hồi, hay nói cách khác đó
là lượng vốn thực tế mà khách hàng còn nợ ngân hàng.
Dư nợ

Dư nợ

=

cuối kỳ

Doanh số

+

đầu kỳ

trong kỳ


-

Doanh số thu nợ
trong kỳ

Dư nợ cao chứng tỏ ngân hàng cho vay được nhiều, khả năng thu hút
khách hàng cao. Ngược lại, dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng gặp khó khăn trong
việc mở rộng và phát triển , khả năng tiếp thị của ngân hàng kém. Mặc dù vậy
cũng không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu này để đánh giá hoạt động là tốt hay xấu
mà phải xem xét với chính sách tín dụng của ngân hàng cũng như mức độ an

Đ

toàn và khả năng sinh lời

ại

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn trong cho vay tiêu dùng

̣c k

ho

 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng

Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn

=


Dư nợ

in

(%)

x

100

h

Nợ quá hạn (NQH) phát sinh do người vay chưa hoặc không thực hiện



được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

́H

Theo quyết định số 293/2005/QĐ – NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ

́


– NHNN quy định: “Nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc vào nhóm từ nhóm 2 đến
nhóm 5, bao gồm nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả
năng mất vốn”.
Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của NH tốt, hầu hết các

khoản vay của NH đều sinh lãi và có khả năng thu hồi được nợ. Ngược lại, nếu
chỉ tiêu này cao thì hoạt động cho vay của ngân hàng đang không mấy hiệu quả,
ngân hàng cần xem xét lại các biện pháp quản lý nợ, quy trình cho vay, chính
sách tín dụng hay năng lực của đội ngũ nhân viên tín dụng... Nợ quá hạn trong
hoạt động ngân hàng là tất yếu tuy nhiên ngân hàng cần giảm thiểu tỷ lệ này đến
mức thấp nhất có thể.
15


Đại học Kinh tế Huế

 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ
– NHNN quy định: “Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5, bao gồm nợ
dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn”
Nợ xấu

Tỷ lệ nợ
=

xấu(%)

x

Dư nợ

100

Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng nợ xấu.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ nợ xấu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ

CVTD, điều này đồng nghĩa với hiệu quảcho vay kém.

ại

Đ

 Hệ số thu nợkhách hàng cá nhân
Hệ số thu
nợ(%)

=

x 100

̣c k

ho

Doanh số thu nợ
Doanh số

Chỉ tiêu này đánh giá công tác quản lý và thu hồi nợ tại NH. Nó phản ánh
trong một thời kỳ nào đó, với DSCVKHCN nhất định thì ngân hàng sẽ thu được

in

bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này cao thì càng tốt. Tuy nhiên, hệ số này cần

h


được duy trì ở mức vừa phải nếu cao quá dễ làm mất khách hàng thì không tốt.

Doanh số thu nợ

́


Vòng quay vốn (vòng) =

́H



 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng

Dư nợ BQ

Trong đó:
Dư nợ BQ

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối
=

2

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ và tốc độ luân chuyển vốn của
ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì được xem là tốt với các khoản vay được
đảm bảo an toàn. Tuy vậy, chỉ tiêu này cao quá không phải là tốt vì sau khi dư
16



Đại học Kinh tế Huế

nợ, ngân hàng phải tốn kém nhiều thời gian, chi phí để tìm kiếm những khách
hàng mới cho nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vừa thu hồi được này.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức dộ sinh lời trong cho vay tiêu dùng
Bất kỳ một khoản vay nào được xem là có hiệu quả nếu mang lợi nhuận
thực tế cho ngân hàng. Bởi lẽ, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng được quyết
định phần lớn bởi nguồn lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh của ngân
hàng đó. Lợi nhuận trong CVTXD cũng chính là khoản chênh lệch giữa thu
nhập và chi phí CVTD. Nhưng để đánh giá tuyệt đối được thu nhập và chi phí
CVTD là không thể được, vì vậy để đánh giá một cách tương đối kết quả hoạt
động này thì ta tiến hành phân bổ thu nhập và chi phí CVTD theo công thức sau:

ại

Đ

Tỷ lệ phân
bổ

x

Tổng dư nợ BQ

ho

Thu nhập

Dư nợ CVTD BQ


=

Tổng thu nhập

̣c k

trong

=

Tổng chi phí

x

trong HĐTD

trong HĐTD

h

in

CVTD

100

Thu nhập trong CVTD
=


́H

x

Tổng thu nhập trong HĐTD

Tổng chi phí
trong HĐTD

́


CVTD



Chi phí trong

Lợi nhận trong
CVTD

=

Thu nhập trong
CVTD

-

Tổng chi phí trong
HĐTD


Từ đó, ta có 2 chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời CVTD:
Tỷ suất sinh lợi
CVTD(%)

Lợi nhuận CVTD
=

Dư nợ CVTD BQ

x 100

17


×