Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo án dại 9 tuần 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.51 KB, 14 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn:12/8/2018
Ngày dạy:....................
Chương I: CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số
không âm, biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ thứ tự và dùng liên
hệ này để so sánh các số.
2. Kỹ năng:Biết tính căn bậc hai của một số không âm, so sánh các căn bậc hai.
3. Thái độ:Có thái độ nghiêm túc ngay từ tiết học đầu tiên.
4.Năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm h/s hợp tác cùng thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: HS tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết
các câu hỏi. Biết cách sử lý các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng
thuyết trình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập
HS: Sách, vở, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
1.Hoạt động khởi động(3phút)
Mục tiêu: tạo tâm thế học tập cho học sinh
G: kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của
học sinh.
Nêu tóm tắt nội dung chương trình chương
I


Néi dung

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa,
ký hiệu về căn bậc hai số học của số không
âm, biết được liên hệ của phép khai
phương với quan hệ thứ thứ tự và dùng liên 1.Căn bậc hai số học.
hệ này để so sánh các số.
* Căn bậc hai của số a không âm là số x sao
cho x2 = a
Bước 1:Giới thiệu về căn bậc số *Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai
học(12p).
số đối nhau là a và - a
? Thế nào là căn bậc hai của một số a *Số 0 có một căn bậc hai là 0
không âm.
? Một số dương a có mấy căn bậc hai
?1
? Tìm căn bậc hai của 0.
a/ Căn bậc hai của 9 là 3 và - 3


H: Làm ?1

b/ Căn bậc hai của

4 2
2
là và 9 3
3


c/ Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5
d/ Căn bậc hai của 2 là 2 và - 2
G: Ta nói 2 là căn bậc hai số học của 2
? Thế nào là căn bậc hai số học của số
dương a
G: Đưa ra định nghĩa
G: Giới thiệu ví dụ 1
G: Giới thiệu chú ý
HS: Làm ?2

*.Định nghĩa(sgk/5)
Ví dụ1: Căn bậc hai số học của 16 là
( = 4)
Căn bậc hai số học của 5 là 5
* Chú ý: (sgk)
?2
b/ 64= 8 vì 8 > 0 và 82 = 64

16

c/ 81= 9 vì 9 > 0 và 92 = 81
d/ 1,21= 1,1 vì 1,1 > 0 và 1,12 = 1,21

GV giới thiệu thuật ngữ khai phương
Mối quan hệ giữa Căn bậc hai số học và ?3
căn bậc hai
a/ Căn bậc hai số học của 64 là 8 nên căn
HS: Làm ?3
bậc hai của 64 là 8 và -8
c/ Căn bậc hai số học của 1,21 là 1,1 nên căn

bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1
Bước 2: So sánh các căn bậc hai số học.
(12p)
2. So sánh các căn bậc hai số học
So sánh 64 và 25

16 và 49
G nhắc lại kết quả :Với hai số a, b không
âm nếu a < b thì a < b
G: Đưa ra định lý
*Định lý: (sgk)
Vận dụng định lý để làm bài tập: So sánh * Ví dụ 2:
1 và 2 ; 2 và 5
a/ Ta có 1 = 1 mà 1< 2 nên 1 < 2
Do đó 1 < 2

HS: Làm ?4
G: Đưa ra ví dụ 3
Muốn tìm số không âm x biết x thoả mãn
một điều kiện ta làm thế nào ?

b/ Ta có 2 = 4 mà
Do đó 2 < 5
?4

4< 5

* Ví dụ 3: Tìm số x không âm biết
a/ Ta có 2 = 4 nên x > 2 nghĩa là


x>

4
x> 4  x > 4
b/Ta có 1 = 1 nên x <1 nghĩa là
Vì x  0 nên

x<


1

3. Hoạt động luyện tập.(9phút).
Vì x  0 nên
Mục tiêu:
HS biết tính căn bậc hai số học của một số
không âm, so sánh các căn bậc hai, tìm căn
?5
bậc hai của một số không âm.

x < 1  0 x <1

*Luyện tập
1. Bài 4/ 7:
Bước 1: HS đọc yêu cầu và trả lời ?5
2
Bước 2: HĐ vận dụng định nghĩa CBHSH a/ x = 15  x = 15 . Vậy x= 125
để tìm x:Làm bài 4/sgk 7 (3 phút )
b/ 2 x = 14  x = 7  x = 72
Vậy x = 49

G nhận xét
d/ Ta có 4 = 16. Với x  0 ta có

2x < 16  2x < 16  x < 8
Vậy 0  x < 8
2. Bài 5 (SBT - 4):
a/ ta có 1 < 2
 1< 2  1+1 <

2+1

Hay 2 < 2 + 1
b/ ta có 4 > 3
 4> 3  2 > 3
 2 – 1 >1
Hai nhóm lên bảng trình bày bài làm
(Nhóm 1làm câu a, c;Nhóm 2 làm câu b,d )
 1> 3 - 1
? Nhận xét kết quả
c/ Ta có ta có 31 > 25
 31 > 25  31 > 5
 2 31 > 10
G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 SBT tr4
H: Hoạt động theo nhóm

4. Hoạt động vận dụng(4 phút)
Mục tiêu:
HS biết vận dụng định nghĩa căn bậc hai
để giải bài tập tìm cạnh của hình vuông.
Bước 1:

HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ trong
sgk
Bước 2:
? Nêu công thức tính diện tích hình chữ
nhật và diện tích hình vuông
Bước 3:
? Gọi cạnh hình vuông là x hãy tính x?
HS: Lên bảng trình bày
? Nhận xét – bổ sung

3. Bài 5( sgk- tr7):
Giải
Diện tích hình chữ nhật là
3,5 . 14 = 49 m2
Gọi cạnh hình vuông là x(m) Đk x >0
Ta có x2 = 49
<=> x = 7; x = -7
Vì x > 0 nên x = 7 nhận được
Vậy cạnh hình vuông là 7m


5.Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu:
- HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập được giao.
- Đưa ra các bài tập, giao nhiệm vụ tìm tòi mở rộng kiến thức.
- Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của số a không âm phân biệt với căn bậc hai
của số a không âm, biết cách viết định nghĩa theo ký hiệu
- Nắm vững định lý so sánh các căn bậc hai số học hiểu các ví dụ áp dụng
- Làm bài tập: 1 – 3 trong sgk và 1; 4; 7; 9 trong SBT, đọc " có thể em chưa biết"
- Ôn định lý Pitago và quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số

Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............
Ngày soạn:14/8/2018
Ngày dạy:....................
Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A2 = A
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của A
và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, mà tử hoặc
mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a 2 + m
hay-( a2 + m) khi m dương)
2.Kỹ năng: Biết cách chứng minh định lý a2 = a và biết vận dụng hằng đẳng thức

A2 = A để rút gọn biểu thức
- Rèn cách tìm ĐK để biểu thức căn bậc hai xác định, kĩ năng áp dụng hằng đẳng thức
A2 = A trong tính toán và rút gọn.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4.Năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm h/s hợp tác cùng thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: HS tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết
các câu hỏi. Biết cách sử lý các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng
thuyết trình.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ ghi các bài tập



HS: - Học và làm bài tập
- Ôn lại cách giải bất phương trình
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

1.Hoạt động khởi động(8phút)
Mục tiêu: tạo tâm thế học tập cho học
sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài tập
chuyển giao từ tiết học trước của học
sinh.
Bước 1:
HS 1: Tìm căn bậc hai số học của 225;
169; 2,89 ; -16
Bước 2: HS 2: Làm bài tập 2
Bước 3: G cho hs nhận xét cho điểm
1. Căn thức bậc hai
2. Hoạt động hình thành kiến thức
?1
Xét  ABC vuông tại B , theo định lý Pitago
Mục tiêu: Học sinh nắm được định ta có AB2 + CB2 = AC2
 AB2 = 25 - x2
nghĩa căn thức bậc hai, cách tìm điều
kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) Do đó AB =
25- x2
của A và có kĩ năng thực hiện điều
Ta nói 25- x2 là căn thức bậc hai của
đó khi biểu thức A không phức tạp
2

2
Bước1: Giới thiệu về căn thức bậc 25 - x ; 25 - x là biểu thức dưới dấu căn
hai(8p)
GV: Đưa ra bảng phụ nội dung và hình * Tổng quát:
vẽ ?1
A là căn thức bậc hai của A
HS: Làm ?1
A có nghĩa khi A  0
* Ví dụ1:
G: Nhận xét
3xcó nghĩa khi 3x  0, tức là x 0
?2
5- 2x xác định khi 5 – 2x  0 tức là
G: Giới thiệu căn thức bậc hai, biểu x  2,5
thức dưới dấu căn
Vậy khi x  2,5 thì 5- 2x xác định
Bước 2: Khi nào A có nghĩa
G: Đưa ra ví dụ 1 cho học sinh làm và
phân tích cách làm
H: Làm ?2
2. Hằng đẳng thức A 2 = A
?3
Bước 3: Giới thiệu hằng đẳng thức và
áp dụng(18p)
G: Đưa ra ?3 trên bảng phụ


H: Làm ?3 ít phút
* Định lý:
Học sinh quan sát kết quả trong bảng và Với mọi số a  0 ta có

a2 = a
nhận xét quan hệ a2 và a
Chứng minh
G: Giới thiệu định lý
Ta có a  0 với mọi a
Ta thấy:
? Muốn chứng minh a2 = a ta phải Nếu a 0 thì a = a, nên ( a )2 = a2
chứng minh điều gì?
Nếu a < 0 thì a = - a , nên ( a )2 =(- a)2 = a2
HS: Lên bảng chứng minh
Do đó ( a )2 = a2 với mọi a
Vậy a2 = a
*Ví dụ 2: Tính

(12)2 = 12 = 12
b/ ( 7)2 =  7 =7
a/

? Vận dụng định lý làm ví dụ 2
? Muốn tính a2 ta thực hiện qua mấy
bước

3. Hoạt động luyện tập.(7phút).
* Ví dụ 3: Rút gọn
Mục tiêu:
HS biết biết vận dụng hằng đẳng thức a/ ( 2 - 1)2 = 2 - 1 = 2 - 1
A2 = A để rút gọn biểu thức
( vì 2  1)
Vậy ( 2 - 1)2 =
B1:G: Trình bày câu a


b/

(2 

2 -1

5 )2 = 2 

5 = 5 -2

( vì
Vậy (2 
B2: H: Lên bảng làm câu b

5 )2 =

5  2)

5 -2

* Chú ý: Một cách tổng quát

A2 = A

* Ví dụ 4: Rút gọn
a/ (x - 2)2 = x - 2 = x- 2
( vì x  2 nên x – 2  0)

4. Hoạt động vận dụng(6 phút)

Mục tiêu:
3
3
3 2
6
HS biết kĩ năng áp dụng hằng đẳng thức b/ a = (a ) = a = - a
3
A2 = A trong tính toán và rút gọn ( Vì a < 0 nên a < 0)
bt
Bài 8:
B1:G: Làm mẫu ví dụ 4 a
b/
c/
B2: H: Lên bảng làm ví dụ 4b

B3:G: Đưa bảng phụ có ghi các bài tập


8b,c
H: Hai em lên bảng làm
Học sinh khác nhận xét
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu:
+ HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập được giao.
+ Đưa ra các bài tập, giao nhiệm vụ tìm tòi mở rộng kiến thức.
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
- Nắm vững cách tìm điều kiện để A có nghĩa
- Tính A 2 nếu A  0, A < 0, hiểu cách chứng minh định lý.
- Làm bài tập: 10, 11, 12, 13 trong sgk
- Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ.

. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..................
Văn Hải, ngày ........tháng ...... năm 2018
Ký duyệt BGH

TUẦN 2


Ngày soạn:16/8/2018
Ngày dạy:........................
Tiết 3:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố, khắc sâu hằng đẳng thức

A2 = A thông qua các bài tập
2.Kỹ năng:Học sinh được rèn kỹ năng tìm điều kiện để A có nghĩa, biết áp dụng
hằng đẳng thức A2 = A để rút gọn biểu thức
- Học sinh được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích
các đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
3.Thái độ: Có tư duy linh hoạt nhạy bén
4.Năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm h/s hợp tác cùng thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: HS tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết
các câu hỏi. Biết cách sử lý các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng

thuyết trình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các bài tập
HS: Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ, cách giải bất phương trình và biểu diễn
nghiệm trên trục số
III. Tiến trình dạy học:
A. ổn định(1p) :
B. HĐ1: Kiểm tra(8p):
HS 1: Nêu điều kiện để A có nghĩa?
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa
2x 7; 1- 3x
HS 2: Nêu hằng đẳng thức

2
A2 =? Rút gọn biểu thức sau ( 2 - 3 )

C. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
1.Hoạt động khởi động(8phút)
Mục tiêu: tạo tâm thế học tập cho học
sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài tập
chuyển giao từ tiết học trước của học
sinh.
Bước 1:
HS 1: Bài 10a/11
Bước 2: HS 2: Bài 10b/11
Bước 3: G cho hs nhận xét cho điểm

Nội dung
. Chữa bài tập

1.Bài 10/11: Chứng minh
a/ Biến đổi vế trái ta có
( 3 - 1)2 = ă 2 3 + 1
= 4 - 2 3 = VP
Vậy đẳng thức đã cho là đúng
b/ Biến đổi vế trái ta có

4 - 2 3 - 3 = ( 3  1)2 - 3
=

3  1 - 3 = 3 -1 - 3 = -1

Kết luận: Vậy vế trái = vế phải. Đẳng thức


được chứng minh
2. Bài số 11/11
Hoạt động 2: (18p).
a/ 16. 25 + 196: 49
Mục tiêu:HS luyện tập về phép khai = 4 . 5 + 14 : 7
phương để tính giá trị biểu thức số, = 20 + 2 = 22
phân tích các đa thức thành nhân tử.
2
B1:vận dụng quy tắc nhân các căn thức b/ 6 : 2. 3 .18 - 169
bậc hai để tính giá trị biểu thức số
= 6 : 182 - 1
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
= 2 ă 1 = - 11
biểu thức
c/

H: ........
81 = 9 =
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài số 11a, d/
3 2  4 2  9  16  25 5
b
3. Bài 13/ 11: Rút gọn các biểu thức sau
Gọi học sinh khác nhận xét
? Hai học sinh khác lên bảng làm câu c, a/ ta có
d
2 a2  5 . a
víia  0
B2: vận dụng quy tắc khai phương một
thương để rút gọn biểu thức
G: Lưu ý học sinh câu d cần thực hiện
phép tính dưới dấu căn rồi mới khai
phương

 2a - 5a
- 2 a- 5a ( Vi a  0  a  a)
= - 7a
b/ ta có

25a2  3.a

víia 0

 ( 5a)2  3a

G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 13
 5a  3a

sgk/11
H: Hai học sinh lên bảng làm
5 a  3a ( Vi a 0 5a 0)
Dưới lớp làm theo nhóm
8a
G: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
? Nhận xét kết quả của bạn
G: Nhận xét bổ sung

. Luyện tập
1. Bài số 14/11: Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử
a/ x2 - 3 = x2 - ( 3 )2
=(x-

3 )(x + 3 )
b/ x - 6 = x - ( 6 )2
= ( x - 6 ) (x + 6 )
c/ x2 + 2 x 3 + 3
=x2 + 2 x 3 +( 3 )2 = ( x + 3 )2
d/ x2 - 2 5 x +5
= x2 - 2 x 5 +( 5 )2 = ( x - 5 )2
2

2

3.Hoạt động 3: vận dụng(15p).
Mục tiêu:Vận dụng các quy tắc, hằng
đẳng thức để phân tích đa thức thành
nhân tử. giải phương trình có nghiệm vô

tỉ
G: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 14
? Muốn phân tích một đa thức thành
nhân tử ta có những cách nào
2. Bài số 15/11: Giải các phương trình sau
G: Hướng dẫn học sinh viết một số a/ x2 - 5 = 0


không âm dưới dạng bình phương rồi áp  x2 - ( 5 )2 = 0
dụng hằng đẳng thức
 ( x - 5 )(x + 5 )= 0
H: Lên bảng thực hiện
 x - 5 = 0 hoặc x + 5 = 0

 x = 5 hoặc x = - 5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x= 5
và x = - 5

? Nêu phương pháp giải ?
2
( Phân tích thành nhân tử, giải phương d/ x - 2 11 x +11 = 0
 x2 - 2 x +( 11 )2 = 0
trình tích)
 ( x - 11 )2= 0
H: Hai học sinh lên bảng làm

 x = 11
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x= 11

G: Nhận xét, sửa sai

4.Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu:
+ HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập được giao.
+ Đưa ra các bài tập, giao nhiệm vụ tìm tòi mở rộng kiến thức.
+ Chuyển giao nhiệm vụ::
- Học bài, ôn lại kiến thức của các bài đã học
- Luyện tập lại một số dạng bài tập đã chữa
- Làm bài tập: 16 trong sgk 12, 14 , 15, 16, 17 trong SBT
. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.................
Ngày soạn:17/8/2018
Ngày dạy:......................
Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I Mục tiêu:
- Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong
tính toán và biến đổi biểu thức
- Cẩn thận, nhanh nhạy trong biến đổi, tính toán.
4.Năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm h/s hợp tác cùng thực hiện các hoạt động.


- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: HS tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết
các câu hỏi. Biết cách sử lý các tình huống trong giờ học.

- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng
thuyết trình.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi định lý, quy tắc
HS: Học bài và làm bài tập
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Hoạt động khởi động(5phút)
Mục tiêu: tạo tâm thế học tập cho học
sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài tập
chuyển giao từ tiết học trước của học
sinh.
Bước 1:
G đưa bảng phụ có ghi bài tập
Điền chữ Đ (đúng) hoặc S(sai) vào ô
thích hợp
1/

3- 2x xác định khi x 

2/

1
xác định khi x  0
x2

3/ 4

3

2

( - 0,3)2 = 1,2

4/

( - 2)4 = 4

5/

( 1- 2)2 = 2 - 1

B2: Hs làm bảng nhóm, gv thu một vài
bảng nhóm.
B3:Hs nhận xét
1.Định lý
2. Hoạt động hình thành kiến thức, kỹ *.?1
năng(10p)
Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung Ta có 16.25 = 400= 20
và cách chứng minh định lý về liên hệ
16 . 25 = 4 . 5 = 20
giữa phép nhân và phép khai phương
Vậy 16.25= 16 . 25
*.Định lý: Với a 0 và b 0, ta có:
Bước 1: Tìm hiểu định lý
G: Cho HS làm ?1 SGK ít phút.
H: Lên bảng làm

a. b =


a. b

? Nhận xét kết quả
Chứng minh:
G: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. ta có a 0 và b 0 nên
Tổng quát ta có định lý sau

a;

b xác định


Bước 2:
G: Đưa ra nội dung định lý
H: Đọc nội dung định lý
G: Hướng dẫn học sinh chứng minh
? Muốn chứng minh định lý này ta cần
dựa và nội dung kiến thức nào?
H: Định nghĩa căn bậc hai số học
? Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số
học
H: Lên bảng chứng minh
G: Nhận xét sửa chữa
Bước 3:
G: Định lý trên có thể mở rộng cho tích
nhiều số không âm đó là nội dung chú ý
sgk tr13

a . b xác định và không âm


( a . b )2 = ( a )2. ( b )2 = a .b
Vậy a. b = a . b

3. Hoạt động luyện tập.(20phút).
Mục tiêu:
HS biết biết vận dụng dùng các quy tắc
khai phương một tích và nhân các căn
thức bậc hai trong tính toán và biến đổi
biểu thức
B1:
G: Chỉ vào định lý trên bảng phụ nói:
Với hai số không âm định lý cho phép
ta suy luận theo hai chiều ngược nhau
do đó ta có hai quy tắc sau:
- Quy tắc khai phương một tích( chiều
từ trái sang phải)
- Quy tắc nhân hai căn thức bậc hai
( chiều từ phải sang trái)
? Ta có a 0 và b 0; a. b = a . b
theo chiều từ trái sang phải hãy phát
biểu quy tắc
B2:H: Đọc nội dung quy tắc sgk
G: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1a
H: Lên bảng làm ví dụ b
G: Gợi ý biến đổi biểu thức dưới dấu
căn về tích các thừa số viết được dưới
dạng bình phương của một số
B3:
G: Đưa bảng phụ có ghi ?2 sgk
H: Làm theo nhóm: nửa lớp làm câu a,

nửa lớp làm câu b
? Các nhóm báo kết quả
? Nhận xét kết quả
B4:
G: Tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân hai
căn thức bậc hai

a. Quy tắc khai phương một tích
(sgk / 13)



* Chú ý ( SGK- 13)

2.Áp dụng

* Ví dụ 1:
a/ Ta có:

49.1,44. 25=

49 1,44 25

= 7 . 1,2 . 5 = 42
b/ Ta có:

810.40= 81.400= 81. 400
= 9. 20 = 180
?2


b. Quy tắc nhân hai căn thức bậc hai(sgk/ 12)
* Ví dụ 2:


H: Đọc và nghiên cứu quy tắc
G: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 2a
H: Lên bảng làm ví dụ 2b
? Nhận xét kết quả
G(Chốt lại): Khi nhân các số dưới dấu
căn với nhau ta cần biến đổi biểu thức
về dạng tích của các bình phương rồi
thực hiện phép tính.

a. Ta có
b.Ta có

B5:
G : Đưa bảng phụ có ghi ?3 sgk
H: Làm theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
G: Nhận xét bài làm của các nhóm
B6:
G: Giới thiệu chú ý sgk / 14
4.Hoạt động 4: vận dụng(15p).
Mục tiêu:Vận dụng các quy tắc, hằng
đẳng thức để phân tích đa thức thành
nhân tử. giải phương trình có nghiệm vô
B1:
G: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3a trong
sgk


* Chú ý
- Với A, B là các biểu thức không âm ta có

G: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3 b

5 . 20=

5.20= 100= 10.

1,3. 52. 10= 1,3. 52.10

=

2
= (13.2)
13.52= 13.13.4

= 13. 2 = 26
?3

A .B = A . B
- Với A  0 thì ( A )2 = A 2 = A
* Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau
a/ 3a. 27avới a  0
Ta có 3a. 27a=
= 9 a (vì a  0)
b/ Ta có

3a.27a = 81a2


9a2b4 = 9 . a2 . b4

= 3 . a . b2
?4

Bài tập 17 sgk / 14

B2:
G: Đưa bảng phụ có ghi ?4 sgk / 14, bài
tập 17/sgk 14
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài
Học sinh khác nhận xét kết quả
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu:
+ HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập được giao.
+ Đưa ra các bài tập, giao nhiệm vụ tìm tòi mở rộng kiến thức.
+ Chuyển giao nhiệm vụ::
- Học bài và làm bài tập: 18- 23 trong sgk / 14
- Hướng dẫn bài 22: Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
.....


...............................................................................................................................................
.....
Văn Hải, ngày ........tháng ...... năm 2018
Ký duyệt BGH




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×