Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị thịnh long nam định nhằm kết hợp phát triển du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.08 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN VĂN KHIÊN
KHÓA: 2016-2018

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ
THỊ THỊNH LONG – NAM ĐỊNH NHẰM KẾT HỢP PHÁT
TRIỂN DU LỊCH VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------o0o--------------

NGUYỄN VĂN KHIÊN
KHÓA: 2016-2018

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ
THỊ THỊNH LONG – NAM ĐỊNH NHẰM KẾT HỢP PHÁT


TRIỂN DU LỊCH VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.HÀN TẤT NGẠN

Hà Nội – 2018


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và học tập tại trường Đại Học Kiến Trúc
Hà Nội, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Khoa Sau Đại Học và các
thầy cô giáo. Sau quá trình học tập, tôi đã hoàn thành Luận Văn Tốt
Nghiệp.
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học
Kiến Trúc Hà Nội, ban lãnh đạo Khoa Sau đại học đã giúp tôi hoàn thành
khóa học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Hàn Tất Ngạn, người
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học đã
đóng góp những lời khuyên quý giá định hướng cho luận văn của tôi được
hoàn thành tốt đẹp.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên và giúp đỡ hết lòng để tôi hoàn thành tốt nhất luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.


Học Viên

NGUYỄN VĂN KHIÊN


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, Ngày …. Tháng …… Năm 2018
Tác giả luận văn

NGUYỄN VĂN KHIÊN


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình ảnh minh họa, bảng biểu, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU

1

* Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu. ................................................................................... 2

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
* Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
* Các khái niệm thuật ngữ dùng trong luận văn........................................... 3
* Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG

6

CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN TẠI ĐÔ THỊ THỊNH LONG – HẢI HẬU – NAM
ĐỊNH.

6

1.1. Giới thiệu chung về đô thị Thịnh Long - Hải Hậu - Nam Định............. 6
1.1.1. Sự hình thành và phát triển ........................................................... 6
1.1.2. Vị trí địa lý và vai trò của đô thị Thịnh Long trong quy hoạch vùng
tỉnh Nam Định. ....................................................................................... 8
1.2. Điều kiện tự nhiên và thực trạng đô thị Thịnh Long ............................. 9
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 9
1.2.2.Thực trạng đô thị Thịnh Long – Nam Định .................................. 15
1.2.3. Đánh giá chung đô thị Thịnh Long ............................................. 22


1.3. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị Thịnh Long trong
phát triển du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu ..................................... 23
1.3.1. Giới thiệu hệ thống không gian kiến trúc cảnh quan du lịch đô thị
Thịnh Long. .......................................................................................... 23
1.3.2. Thực trạng phát triển du lịch tại đô thị Thịnh Long - Các vấn đề

còn tồn tại ............................................................................................. 28
1.3.3. Diến biến của biến đổi khí hậu tác động đối với đô thị Thịnh Long
–Nam Định. .......................................................................................... 30
1.3.4. Đánh giá thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tại đô thị
Thịnh Long –Nam Định........................................................................ 39
1.3.5. Các vấn đề cần nghiên cứu.......................................................... 43
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ THỊNH LONG - HẢI HẬU - NAM ĐỊNH.
45
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 45
2.1.1. Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin lynch và Lý luận của giáo sư
Roger Trancik....................................................................................... 45
2.1.2. Nhận dạng các nhân tố cấu thành và những xu hướng tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan ............................................................ 51
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức đề xuất các giải pháp tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan nhằm phát triển du lịch. ...................... 57
2.1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức đề xuất các giải pháp tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng...................................................................................................... 61
2.2. Cơ sở pháp lý........................................................................................... 65
2.2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan................... 65
2.2.2. Quy hoạch chung đô thị Thịnh Long đến năm 2030.................... 67


2.2.3. Các chỉ tiêu quy hoạch, định hướng không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị Thịnh Long – Nam Định .................................................... 76
2.3. Kinh nghiệm thực tiễn ............................................................................ 79
2.3.1. Kinh nghiệm về quy hoạch phát triển du lịch ven biển trên thế giới
và Việt Nam. ......................................................................................... 79
2.3.2. Kinh nghiệm các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước

biển dâng của các nước trên thế giới và Việt Nam ................................ 85
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN NHẰM KẾT HỢP PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ ỨNG
PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI ĐÔ THỊ THỊNH LONG – NAM ĐỊNH
99
3.1. Quan điểm, mục tiêu , nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị Thịnh Long ................................................................................ 99
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu ............................................................... 99
3.1.2. Các nguyên tắc ......................................................................... 102
3.2. Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị Thịnh
Long .............................................................................................................. 105
3.2.1. Giải pháp cấu trúc tổng thể, phân vùng cảnh quan .................... 105
3.2.2. Giải pháp tổ chức không gian phát triển du lịch đô thị Thịnh
Long-Nam Định. ................................................................................ 106
3.2.3. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị Thịnh
Long kết hợp ứng phó với biến đổi khí hậu. ...................................... 112
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

129


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ Viết tắt

Tên đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu.


CTCC

Công trình công cộng

DLST

Du lịch sinh thái

ĐTM

Đô thị mới

GPXD

Giấy phép xây dựng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

NBD

Nước biển dâng

TKĐT


Thiết kế đô thị.

QHCTXD

Quy hoạch chi tiết xây dựng

QHCXD

Quy hoạch chung xây dựng

QHXD

Quy hoạch xây dựng

KGKTCQ

Không gian kiến trúc cảnh quan

KT-XH

Kinh tế - xã hội

XD

Xây dựng


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Vị trí Thịnh Long trong tỉnh Nam Định [15].............................................8

Hình 1.2: Phạm vi đô thị Thịnh Long [15] .................................................................8
Hình 1.3: Sơ đồ nhiệt độ khu vực Thịnh Long [15]....................................................9
Hình 1.4: Sơ đồ đánh giá khí hậu thủy văn đô thị Thịnh Long – Nam Định ...........12
Hình 1.5: Sơ đồ đằng áp mùa khô tầng chứa nước qp và vị trí các công trình quan
trắc [15] ....................................................................................................................13
Hình 1.6: Địa hình khu vực Thịnh Long- Nam Định [15] .......................................15
Hình 1.7: Hiện trạng bề mặt cảnh quan đô thị Thịnh Long .....................................16
Hình 1.8: Hiện trạng các công trình hành chính đô thị Thịnh Long [15] ...............18
Hình 1.9: Hiện trạng các công trình dịch vụ đô thị Thịnh Long [15] ......................20
Hình 1.10: Hiện trạng các công trình thương mại đô thị Thịnh Long [15] .............20
Hình 1.11: Hiện trạng các công trình.......................................................................21
nhà ở đô thị Thịnh Long [15] ...................................................................................21
Hình 1.12: Cảnh quan hiện trạng đô thị Thịnh Long ...............................................24
Hình 1.13: Cảnh quan bãi tắm Thịnh Long ............................................................24
Hình 1.14: Cảnh quan kiến trúc ven biển bãi tắm Thịnh Long ...............................27
Hình 1.15: Vẻ đẹp tự nhiên của bãi biển Thịnh Long.............................................28
Hình 1.16: Sơ đồ dự báo ảnh hưởng của nước biển dâng vùng ĐBSH ..................31
Hình 1.16b: Kịch bản NBD khu vực ven biển Việt Nam năm 2016 – Bộ Tài nguyên
và Môi trường [7] .....................................................................................................32
Hình 1.17 Sóng biển cao vài mét đánh vào nhà dân ven bờ biển Thịnh Long [30].
...................................................................................................................................34
Hình 1.18: Cảnh quan đê ven biển Thịnh Long sau cơn bão số 10 năm 2017 [30] 36
Hình 1.19: Hậu quả sự tàn phá mặt đê ven Biển Thịnh Long sau cơn bão số 10 năm
2017...........................................................................................................................37


Hình 1.20: Trụ sở một ngân hàng ở huyện Hải Hậu tại thị trấn Thịnh Long ngập
sâu trong nước [30]. .................................................................................................37
Hình 1.21: Người dân đi lại khó khăn và bất lực nhìn nước dâng [30]...................38
Hình 1.22: Bến xe khách Thịnh Long chìm trong biển nước [30]. ..........................38

Hình 1.23: Bãi tắm ven biển tự nhiên khu đô thị Thịnh Long ..................................39
Hình 1.24: Khu kiot ven biển khu đô thị Thịnh Long ..............................................40
Hình 1.25: Hiện trạng kiến trúc cảnh quan ven biển đô thị Thịnh Long .................41
Hình 1.26: Đường phố Đô thị Thịnh Long ngập lụt sau cơn bão số 10 tháng 9 năm
2017...........................................................................................................................42
Hình 2.1: Minh họa yếu tố lưu tuyến ........................................................................46
Hình 2.2: Minh họa yếu tố mảng, khu vực ...............................................................46
Hình 2.3: Minh họa yếu tố cạnh biên .......................................................................47
Hình 2.4: Minh họa yếu tố nút ..................................................................................48
Hình 2.5: Minh họa yếu tố điểm nhấn ......................................................................48
Hình 2.6: Minh họa yếu tố hình nền, điểm, liên hệ...................................................49
Hình 2.7a Ba trụ cột của du lịch sinh thái [9] .........................................................58
Hình 2.7b – Hệ thống lãnh thổ du lịch (M.Buchovarop, 1975)...............................59
Hình 2.8 Sơ đồ cấu trúc đô thị Thịnh Long ..............................................................69
Hình 2.9 Sơ đồ phân khu chức năng đô thị Thịnh Long[15]...................................71
Hình 2.10 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị Thịnh Long đến năm 2030[15] ...78
Hình 2.11 Không gian kiến trúc cảnh quan khu du lịch Pattaya [32] .....................79
Hình 2.12 Wong Amat Beach và không gian ven biển khu Pattaya [32]................80
Hình 2.13 Không gian kiến trúc cảnh quan công viên Im Park-Pattaya [32] ........81
Hình 2.14 Tổ chức không gian Garden view - animal theme và không gian ven biển
khu Pattaya [32] .......................................................................................................81
Hình 2.15 Cảnh quan tự nhiên khu du lịch ven biển Cát Bà ...................................83
Hình 2.16 Công trình xây dựng mật độ cao phá vỡ cảnh quan môi trường ...........83


Hình 2.17 Sơ đồ Khu vực châu thổ Rotterdam thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng[27] ..................................................................................................86
Hình 2.18 Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam[27] ..................................87
Hình 2.19


Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam: mái nhà xanh,

đê thông minh và quảng trường nước[28] ...............................................................87
Hình 2.120 Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam: khu ở mới sống chung
cùng nước [27]..........................................................................................................88
Hình 2.21 Hình minh họa các giải pháp của Rotterdam:Công viên trên mặt đê.[28]
...................................................................................................................................88
Hình 2.22 Quy hoạch tổng thể Tp Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050...........................................................................................................................90
Hình 2.23 Phương pháp tiếp cận thích ứng BĐKH ở phố Đà Nẵng (Nguồn: ISET Quốc tế, 2013)...........................................................................................................92
Hình 2.24 ISET đề xuất giải pháp quy hoạch phía nam thành phố Đà Nẵng.........94
Hình 2.25 Mạng lưới xanh công viên sông Hậu, dải công viên Cần Thơ, cây xanh
trục đô thị [11] ..........................................................................................................95
Hình 2.26 Sơ đồ hình thái không gian cảnh quan đô thị thành phố Cần Thơ [11] 96
Hình 2.27 Sơ đồ tích hợp mạng lưới nước [11] .......................................................97
Hình 2.28 Sơ đồ phân vùng phát triển [11]..............................................................97
Hình 2.29 Sơ đồ định hướng phát triển không gian thành phố Cần Thơ [11] ........98
Hình 3.1a Minh họa quan điểm phát triển không gian hướng biển [15] ...............101
Hình 3.1b Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị Thịnh Long đến năm
2030 [15].................................................................................................................104
Hình 3.2 Sơ đồ cấu trúc tổng thể, phân vùng cảnh quan đô thị Thịnh Long .......105
Hình 3.3 Sơ đồ phân vùng cảnh quan minh họa các công trình điểm nhấn ..........106
Hình 3.4a Minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính .107
Hình 3.4b Minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính108


Hình 3.5 Minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm thương mại...108
Hình 3.6 Minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu vui chơi giải trí và dịch vụ
du lịch ......................................................................................................................109
Hình 3.7 Minh họa không gian kiến trúc cảnh quan khu vực của ngõ .................110

Hình 3.8 Sơ đồ phân vùng cảnh quan minh họa không gian cửa ngõ ..................111
Hình 3.7 Minh họa giải pháp cảnh quan cho đê kè mềm .......................................113
Hình 3.8 Minh họa giải pháp cảnh quan cho đê kè cứng.......................................114
Hình 3.9a Giải pháp đường dạo với vật liệu tự thấm nước, giảm bức xạ .......115
Hình 3.9b Minh họa đường dạo dọc bờ sông .......................................................116
Hình 3.10 Minh họa chỗ ngồi nghỉ dọc đường dạo ...............................................116
Hình 3.11 Sơ đồ minh họa cảnh quan cây xanh đô thị Thịnh Long ......................117
Hình 3.12 Giải pháp nhà trồng cây trên mái để giảm bức xạ Mặt trời ............118
Hình 3.15 Minh họa giải pháp làm xanh đô thị ...................................................119
Hình 3.14 Trồng rừng thông phòng hộ khu cảnh quan ven biển .......................120
Hình 3.16 Giải pháp dùng năng lượng gió và mặt trời để tái tạo .....................120
Hình 3.18Minh họa tượng đài điêu khắc................................................................121
Hình 3.17 Minh họa cảnh quan tuyến đường trục chính và ven sông...............124
Hình 3.19 Minh họa 3 lựa chọn thích ứng với nước biển dâng .............................125
Hình 3.20 Minh họa giải pháp tổ chức, nâng cấp hệ thống trục đường đê ven biển
.................................................................................................................................126
Hình 3.21 Minh họa giải pháp tổ chức không gian đường đê ven sông ................127
Ninh Cơ ...................................................................................................................127
Hình 3.22 Minh họa giải pháp tổ chức không gian tuyến đê vùng đệm.................128


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu

bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng 1.2


Kết quả quan trắc mực nước tại các công trình quan trắc

Bảng 1.3

Các làng nghề truyền thống tại đô thị Thịnh Long
Mực NBD so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải
trung bình (B2) khu vực tỉnh Nam Định
Diện tích có nguy cơ bị ngập theo các mực nước biển dâng

Bảng 1.4
Bảng 1.5

Các di tích danh thắng tiêu biểu

(% diện tích)
Nguy cơ ngập nước vì NBD do BĐKH đối với Nam Định

Bảng 1.6

các tỉnh đồng bằng Sông Hồng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu sơ

Tên sơ đồ, đồ thị

đồ, đồ thị
Sơ đồ 1.1

Sự suy giảm mực nước tại các công trình Q.108b, Q.109a,

Q.110a


1

PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Hồ sơ quy hoạch chung đô thị Thịnh Long đến năm 2030 đã đưa ra
những đề xuất phát triển để cải thiện chất lượng sống cho người dân đồng thời
cũng tạo ra một cách tiếp cận mới nhằm xác định tính đặc thù của đô thị trong
tương lai, là một đô thị đầy sức sống và hấp dẫn để con người sinh sống, làm
việc và nghỉ ngơi, vui chơi. Xác định những ảnh hưởng cả trong lẫn ngoài đến
tăng trưởng của Thịnh Long thời gian tới, bên cạnh tuyến đường cao tốc ven
biển tiếp cận, tuyến đường tỉnh lộ 488 và đường bộ ven biển mới dự kiến đi
qua, có tác động quan trọng đến việc đi lại của con người và hàng hóa vào đô
thị Thịnh Long, thì yếu tố ảnh hưởng rất quan trọng đến phát triển đô thị
trước mắt là việc đầu tư xây dựng khu du lịch biển, quy hoạch lại các khu vực
di tích, danh thắng, các khu du lịch sinh thái, làng nghề sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến người dân trong giai đoạn hiện tại. Đặc biệt việc chú trọng xây dựng tổ
chức khu dịch vụ du lịch biển cùng với định hướng chiến lược xây dựng Khu
kinh tế Ninh Cơ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển đột biến của đô thị
trong tương lai.
Theo quy hoạch chung đô thị Thịnh Long đến năm 2030, chủ trương
của tỉnh Nam Định, hướng tới mục tiêu đưa Thịnh Long từ đô thị loại V lên
đô thị loại IV, xác định du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn, đồng thời phát
triển mở rộng thành Đô thị trực thuộc tỉnh, lấy hạt nhân là trung tâm thị trấn
Thịnh Long, mở rộng lên phía Bắc, ra các xã Hải Châu, Hải Hòa. Đây là giai
đoạn quan trọng, tích cực chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, giải quyết các vấn đề về xã hội đẩy mạnh sự phát triển, bảo
vệ vùng kinh tế ven biển;

Tuy nhiên với một đô thị nằm ở ven biển và là khu vực thường xuyên
chịu ảnh hưởng của thiên tai bão lũ, nước biển dâng; Hồ sơ quy hoạch chung đô


2

thị Thịnh Long đến năm 2030 chưa tính đến hết vai trò và ảnh hưởng rất lớn đến
đời sống toàn bộ dân cư , du lịch và cơ sở hạ tầng trong vùng của biến đổi khí hậu,
đặc biệt nước biển dâng. Do đó việc nghiên cứu tổ chức không gian khu đô thị
đáp ứng hài hoà với các mục tiêu quy hoạch và vừa thích ứng với sự biến đổi
khí hậu và phát triển du lịch hiện có là rất cần thiết.
Để góp phần cho đô thị Thịnh Long vừa đáp ứng với các chỉ tiêu quy
hoạch vừa thích ứng với biến đổi khí hậu tốt hơn, tác giả lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp là “Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị Thịnh Long –
Nam Định nhằm kết hợp phát triển du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu”.
* Mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô
thị nhằm đẩy mạnh khai thác, phát triển du lịch, đáp ứng yếu tố thẩm mỹ tạo
điểm nhấn cho khu đô thị và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp tổ chức
hiệu quả không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị ven biển nhằm khai thác
dịch vụ du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy hoạch chung đô thị
Thịnh Long đến năm 2030.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị ven
biển Thịnh Long nhằm phát triển du lịch và ứng phó biến đổi khí hậu .
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị Thịnh Long – Tỉnh Nam Định; diện
tích : 3328,86ha; Dân số: 32597 người.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
* Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;


3

- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
- Phương pháp đánh giá rủi ro và tính dễ bị tổn thương
- Phương pháp mô hình hóa
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan thích ứng biến đổi khí hậu – nước biểm dâng ; đề
xuất mô hình không gian; điều chỉnh tổ chức không gian kiến trúc nhằm phát
huy thế mạnh dịch vụ du lịch, thúc đẩy phát triển cho đô thị và đưa ra giải
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quy hoạch tổ chức không
gian nhằm đẩy mạnh khai thác du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu – nước
biển dâng giúp cho chính quyền địa phương cũng như đơn vị chủ đầu tư khu
đô thị có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả không gian đô thị; góp
phần xây dựng một khu đô thị mới thân thiện, hài hòa với thiên nhiên và môi
trường, thích ứng với khí hậu, HTKT đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng
cho khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện nghi và thoải mái, tạo
ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư khu vực lân cận.
* Các khái niệm thuật ngữ dùng trong luận văn
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: là hoạt động định hướng của con
người tác động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa
các yếu tố thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng. Kiến trúc cảnh
quan là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên ngành
khác nhau (Quy hoạch không gian, quy hoạch HTKT, Kiến trúc công trình, điêu

khắc, hội họa…) nhằm đáp ứng các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, môi trường
sống, làm việc nghỉ ngơi của con người.
- Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây
xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.


4

- Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô
thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi
bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền
đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và
không gian sử dụng chung thuộc đô thị.
- Kiến trúc cảnh quan: là môn khoa học giải quyết những vấn đề tổ chức môi
trường nghỉ ngơi, giải trí, thiết lập và cải thiện môi trường sống, tổ chức nghệ thuật
kiến trúc. Hoạt động định hướng của con người tác động vào môi trường nhân tạo
nhằm làm cân bằng giữa hai yếu tố tự nhiên và nhân tạp.Mang lại mối quan hệ tổng
hòa giữa Thiên nhiên- Con người-Kiến trúc. [12]
- Không gian du lịch và tổ chức không gian du lịch: là hoạt động nghiên cứu
mang tính định hướng của con người đối với phát triển du lịch ở nhiều cấp độ
không gian từ tổng thể đến từng chi tiết, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch và hoạt
động tham quan đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội mà vẫn bảo tồn được các giá trị
cảnh quan (bao gồm giá trị vật thể và phi vật thể).
- Du lịch sinh thái: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc
văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.
- Phát triển du lịch bền vững: là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du
khách và vùng du lịch mà vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho thế hệ
tương lai. Phát triển du lịch luôn gắn với môi trường trong mối liên hệ qua lại lẫn
nhau.
- Biến đổi khí hậu: là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài

do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con người. Biến đổi khí
hậu hiện nay biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia tăng
các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan. [7]
- Nước biển dâng: là sự dâng mực nước của đại dương trên toàn cầu, trong
đó không bao gồm triều, nước dâng do bão,...Nước biển dâng tại một vị trí nào đó
có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác nhau về nhiệt
độ của đại dương và các yếu tố khác. [7]
-Thích ứng với biến đổi khí hậu: Là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con
người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm giảm khả năng bị tổn


5

thương do BĐKH và tận dụng các cơ hội do nó mang lại (Viện Khoa học KTTV và
Môi trường, 2011).
- Ứng phó với biến đổi khí hậu (Respond): Là các hoạt động của con người
nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác động của biến đổi khí hậu. [11]
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của Luận văn gồm
ba chương:
- Chương 1: Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại đô
thị Thịnh Long – Hải Hậu – Nam Định.
- Chương 2: Cơ sở khoa học tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại
đô thị Thịnh Long – Hải Hậu – Nam Định.
- Chương 3: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan nhằm
kết hợp phát triển du lịch và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại
đô thị Thịnh Long – Hải Hậu – Nam Định.


THÔNG BÁO

Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


129

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Trên cơ sở nhận định, đánh giá thực tiễn phát triển của đô thị, những
tiềm năng & thế mạnh, theo đó Thịnh Long có thể tự mình tồn tại như một
trung tâm kinh tế mạnh và thành công đồng thời tạo cho mình một đặc thù
mới mạnh mẽ. Tuy nhiên, cũng do chính vị trí tồn tại mà Thịnh Long sẽ chỉ
trở thành“Một đô thị phát triển Hài hòa và Thịnh vượng” khi được hình dung
là một đô thị nơi có tổ chức, phát triển mới năng động và đồng thời phát huy
được thế mạnh du lịch vốn có và đặc biệt là cần thích nghi với biến đổi khí
hậu, NBD.
Qua quá trình nghiên cứu, những giải pháp đề xuất đưa ra có thể áp
dụng cho đô thị Thịnh Long nhằm kết hợp phát triển du lịch và ứng phó biến
đổi khí hậu bao gồm:
1)Tăng cường cây xanh cảnh quan kết hợp đường dạo, bờ kè và các
kiến trúc đặc trưng để hấp dẫn khách du lịch.
2)Các khu du lịch không xây dựng thành chuỗi liên hoàn, tạo mặt tiền
kín hướng ra biển, cần tạo khoảng cách không gian có tầm nhìn hướng biển,
có lối ra biển tự do cho cộng đồng dân cư và du khách.

3)Hình thành không gian dịch vụ du lịch cao cấp, tiện nghi đáp ứng nhu
cầu cho cuộc sống chất lượng cao tại đô thị, kết nối hành lang cây xanhsinh
thái khu vực dọc sông Phú Lễ, sông 1-5 với hệ thống cây xanh cảnh quan
trong đô thị.
4) Giải pháp đê kè cần được xây dựng linh hoạt phù hợp với điều kiện
của địa hình tự nhiên, đảm bảo mỹ quan đô thị. Hệ thống đê kè được phân
thành 2 loại chính là: Đê, kè mềm và đê, kè cứng.


130

5) Giải pháp thiết kế công trình: sử dụng kỹ thuật làm giảm và loại trừ
tác động của công trình đến môi trường và sức khỏe như: sử dụng các cây
xanh trên mái; tăng diện tích vườn cây; làm giảm lượng nước mưa thoát vào
hệ thống nước thải thành phố.
6) Giải pháp thiết kế đô thị: sử dụng vật liệu lát có thể tự thấm nước và
hạn chế bức xạ Mặt trời. Dùng các loại gạch ghép thay cho bê tông để tăng
cường thẩm thấu nước mưa.
7) Giải pháp kiến trúc cảnh quan có hiệu quả: lựa chọn cây trồng bản
địa dễ trồng, tốn ít nước.
8) Giải pháp làm xanh đô thị:bảo tồn các khu vực cây xanh và rừng
trong đô thị; trồng thêm cây xanh ở mọi nơi có thể; sử dụng mặt nước hồ ao
và các kỹ thuật tái sử dụng nước mưa để làm mát đô thị.
9) Giải pháp kiến trúc cảnh quan làm giảm hiệu ứng nhà kính: biến đô
thị có khả năng phục hồi và tự sản xuất nhiều năng lượng hơn mức tiêu thụ,
tận dụng vị trí đô thị có thể lắp thêm nhiều tua bin gió và tấm pin năng lượng
mặt trời,..
10) Giải pháp nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng trong
những hành động thích ứng với BĐKH.
Việc áp dụng các giải pháp kiến trúc cảnh quan có tác dụng vô cùng

lớn trong giảm phát thải khí nhà kính và xa hơn nữa là giảm nhẹ tác động và
thích ứng với biến đổi khí hậu.
Thông qua việc nghiên cứu các giải pháp áp dụng cho đô thị Thịnh
Long cũng có thể nhân rộng mô hình và tham khảo cho các đô thị khác có
tính chất tương đương ở các khu vực ven biển của Việt Nam cũng chịu sự ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu, NBD.
Việc tìm kiếm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của
"toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức,


131

mọi người dân,.. Đối với công tác QHXD và phát triển đô thị, điểm dân cư
nông thôn khu vực biển đảo nước ta thì nhiệm vụ xây dựng giải pháp ứng phó
với nước biển dâng có ý nghĩa quan trọng và cấp bách hơn bao giờ hết, cần
được triển khai thực hiện. Nhằm góp phần phát triển đô thị nước ta ổn định,
bền vững và trường tồn trong thế kỷ 21 và tương lai xa hơn nữa.

Kiến nghị
- Cần Từng bước nghiên cứu, lồng ghép vào việc xây dựng và hoàn thiện
các văn bản pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho công tác phòng, chống và giảm
nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng và triển khai thực hiện các
chương trình phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến phòng, chống lụt, bão giảm
nhẹ thiên tai trong bối cảnh có sự biến đổi khí hậu ứng với từng giai đoạn; đồng thời
từng bước kiện toàn bộ máy tổ chức và tăng năng lực, trang thiết bị, cơ sở vật chất
cho công tác chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn từ Trung ương đến địa phương, v.v.
- Tổ chức thực hiện các khoá bồi dưỡng, nâng cao năng lực các chủ thể
tham gia quản lý, phát triển trên địa bàn về công tác QHXD, ĐTXD trong
điều kiện biến đổi khi hậu và nước biển dâng.

- Rà soát lại quy hoạch XD đô thị, điểm dân cư, khu kinh tế đặc thù và
các khu chức năng có nguy cơ ảnh hưởng bởi biển dâng tại khu vực ven biển;
Lập bản đồ địa hình, hiện trạng và dự báo các vùng đô thị, điểm dân cư bị ảnh
hưởng do nước biển dâng, gồm bản đồ địa hình, hiện trạng vùng đô thị, điểm
dân cư nông thôn nằm trong khu vực ảnh hưởng; Dự báo, phân bố, xác định
các điểm dân cư, hệ thống công trình kết cấu hạ tầng vùng bị đe dọa do biển
dâng; Nghiên cứu, dự báo một số chỉ tiêu phát triển đô thị, điểm dân cư nông
thôn trên địa bàn, xác định nguồn lực, tài nguyên đặc biệt về đất đai làm cơ sở


132

điều chỉnh các định hướng Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, điểm dân
cư nông thôn trên địa bàn trong điều kiện nước biển dâng;
- Tập trung nâng cấp và xây mới cơ sở vật chất du lịch có chất lượng; chú
trọng xây dựng các khách sạn cao cấp, khu đô thị hiện đại, các điểm vui chơi
giải trí hấp dẫn và tạo nhiều sản phẩm du lịch độc đáo mang đặc trưng riêng
của du lịch vùng biển; ưu tiên phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, du lịch
cộng đồng sinh thái.
- Xác định vùng bãi biển chủ đạo, đóng vai trò hạt nhân đồng thời là mục tiêu
phát triển. Đó có thể là một bãi tắm đẹp, an toàn, có thể là địa thế cảnh quan biển
độc đáo, có thể là bãi biển gắn liền với giá trị địa danh, công trình bảo tồn nổi tiếng
thu hút du khách.
- Đánh giá quỹ đất khai thác du lịch biển theo:
+ Giá trị khai thác kế thừa.
+ Giá trị đầu tư khai thác có hỗ trợ hạ tầng.
+ Giá trị ẩn dấu, khai thác với lợi ích cao nhất về sau.
- Tổ chức giao thông tiếp cận và xâu chuỗi linh hoạt vệt dự án du lịch ven biển
Tạo quỹ đất thương mại du lịch theo công năng, tránh phân lô đơn thuần
Mở những balcon biển phù hợp để cân bằng lợi ích cộng đồng và tiện nghi bổ trợ

làm phong phú thêm dịch vụ du lịch biển.Tuyến giao thông này cần đảm bảo tôn
trọng các khu vực có giá trị ẩn dấu.
- Nâng cao chất lượng phục vụ tại các khu, các điểm du lịch, trong các
khách sạn, nhà hàng, hoạt động lữ hành, hướng dẫn, vận chuyển khách du
lịch; đa dạng hóa các dịch vụ lưu trú, các tour, tuyến, loại hình du lịch, hàng
lưu niệm; gắn với việc giáo dục đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp, thái độ văn
minh lịch thiệp trong phục vụ du lịch.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Nguyễn Việt Anh (2010), Thoát nước đô thị bền vững, Tạp chí môi trường.

2.

Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội

3.

Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.

4.

Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hưỡng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định 02/2006/NĐ-CP.


5.

Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.

6.

Bộ Tài nguyên và môi tường (2012) Kịch bản biến đổi khí hậu, NBD cho
Việt Nam.

7.

Bộ Tài nguyên và môi tường (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước
biển dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên môi trường và bản đồ Việt
Nam.

8.

Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế khu đô thị mới.

9.

Trần Trọng Hanh, Tham luận tại Hội nghị Ban chấp hành và hội thảo
Kiến trúc du lịch biển đảo Việt Nam tại Phú Quốc.

10. Trần Trọng Hanh (2007) , Công tác thực hiện quy hoạch xây dựng đô
thị, Dự án nâng cao năng lực quy hoạch và quản lý môi trường đô thị
DANIDA, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

11. Đỗ Hậu (2015), Quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, Dự án
vận động ở cấp quốc gia và nhân rộng các hành động thích ứng với biến
đổi khí hậu.


12. Hàn Tất Ngạn (1999) Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng, Hà Nội
13. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, Đặng Thái Hoàng dịch,
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội
14. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
15. Quy hoạch chung đô thị Thịnh Long đến năm 2030.
16. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), “Mô hình tổ chức quản lý hệ thống thoát
nước tỉnh lỵ đồng bằng sông Hồng đến năm 2020”, Tạp chí khoa học
Kiến trúc - Xây dựng, (Số 4/2011).
17. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
18. Nguyễn Hồng Tiến (2006), “Đô thị kiểu mẫu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật đô thị”, Tạp chí người xây dựng, (số 9).
19. Vũ Thị Vinh (2001), “Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đô thị bền
vững”, Tạp chí Xây dựng, (số 12).
20. Mai Vũ, (2011), Nghiên cứu giải pháp ứng dụng tuynen kỹ thuật trong
khu đô thị mới, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
Tiếng anh
21. Bocharov.IU.P- Kudriavxev.O.K. Cơ cấu quy hoạch thành phố hiện đại, ngời
dịch Lê Phục Quốc, NXB Xây dựng 2006.
22. Kevin Lynch (1960), Image of city – Hình ảnh đô thị, The MIT Press, Boston
– Jersey City – Los Angeles;
23. The AAAS Climate Science panel (2010), What we know : The reality,
Risks and Response to Climate chang



×