Tuần 20
Tiết 37
Bài 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI
CACBONAT
Ngày soạn:
10/01/2015
Ngày dạy:
15/01/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình
hoá học.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của H2CO3, và muối cacbonat.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Thí nghiệm: NaHCO3 và Na2CO3 + ddHCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2, Na2CO3
+dd CaCl2.
- Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên .
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu xong tính chất của
oxit cacbon.Vậy thì axit cacbonat và muối cacbonat có tính chất và ứng
dụng gì? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Axit cacbonic(7’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
- GV: Gọi HS đọc
phần 1 SGK/88 sau
đó yêu cầu HS tóm tắt
lại.
- GV: Thuyết trình về
tính chất hoá học của
H2CO3.
- HS: Đọc phần 1
SGK/88.
I. AXITCACBONIC:
1. Trạng thái tự nhiên và tính
chất vật lí (SGK/88)
2. Tính chất hoá học
- HS: Nghe giảng.
- H2CO3 là một axit yếu, làm
quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- H2CO3 là một axit không bền:
→ CO2 + H2O
H2CO3 ¬
Hoạt động 2. Muối Cacbonat(23’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực
hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV giới thiệu: Có 2 - HS: Nghe giảng.
loại muối: cacbonat
trung hoà và cacbonat
axit
- HS: Trả lời:
- GV: Yêu cầu HS lấy - Muối cacbonat trung
ví dụ về các muối
hoà
cacbonat và gọi tên
- GV: Nhận xét
- HS: Nghe giảng.
- GV giới thiệu về tính
tan của muối
cacbonat .
- HS: Tiến hành thí
- GV: Yêu cầu các
nghiệm.
nhóm tiến hành thí
nghiệm:
- HS: Nhận xét .
NaHCO3+ Na2CO3
- HS: Quan sát.
+ddHCl
- GV: Gọi HS nêu nhận -HS: Trả lời.
xét
- GV: Cho dung dịch
K2CO3 +dd Ca(OH)2
- HS: Lắng nghe.
- GV: Gọi HS nêu hiện
tượng và viết phương
trình phản ứng xảy ra
- GV giới thiệu: Muối - HS: Trả lời.
II. MUỐI CACBONAT:
1. Phân loại : 2 loại
- Muối cacbonat trunghoà
MgCO3: Magiêcacbonat
- Muối cacbonat axit
2. Tính chất
a. Tính tan
- Đa số các muối cacbonat
không tan trong nước, trừ
muối: Na2CO3, K2CO3….
- Hầu hết các muối
hidrocacbonat đều tan trong
nước
b. Tính chất hoá học
+ Tác dụng với axit → muối
mới + CO2
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O
+ CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +
H2O +
CO2
+Tác dụng với dung dịch
bazơ
K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH +
hidro cacbonat tác dụng
với kiềm thành muối
-HS: Quan sát.
trung hoà và nước
-HS: Trả lời .
- GV: Gọi HS viết
phương trình phản ứng
- GV: Cho Na2CO3 +
- HS: Đọc SGK.
CaCl2
- GV: Gọi HS nêu hiện
tượng và viết phương
trình phản ứng
- GV: Yêu cầu HS đọc
SGK/90 và nêu ứng
dụng.
CaCO3(trắng)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3+
H2O
+ Tác dụng với dung dịch
muối
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +
2NaCl
+ Muối cacbonat bị nhiệt
phân huỷ
0
2 NaHCO3 t→ Na2CO3 +H2O +CO2
0
Ca(HCO3)2 t→ CaCO3 +H2O +CO2
0
CaCO3 t→ CaO +H2O
3. Ứng dụng:
(SGK)
Hoạt động 3. Chu trình cacbon trong tự nhiên(5’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán;
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
- GV:Treo tranh vẽ
-HS: Quan sát và nghe III. CHU TRÌNH CACBON
3.17 phóng to.
giảng.
TRONG TỰ NHIÊN(SGK)
- GV: Giới thiệu chu
trình của Cacbon trong - Nghe giảng và ghi
tự nhiên thể hiện trong bài.
hình 3.17.
4. Củng cố (7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học; Năng lực tính toán.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau:
(1)
(2)
(3)
C
→ CO2
→ Na2CO3
→ BaCO3
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91.
Chuẩn bị bài “Silic. Công nghiệp Silicat “
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
Tuần 20
Tiết 38
BÀI 30. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Kí hiệu hóa học: Si
Nguyên tử khối: 28
Ngày soạn:
10/01/2015
Ngày dạy:
17/01/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng
trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối
cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ
gốm, xi măng.
2. Kĩ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ
tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2,
muối silicat.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
b. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm việc cá nhân, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat.
HS2: Sửa bài tập 4 SGK/90.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã tìm hiểu xong tính chất và ứng dụng của
muối cacbonat. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một chất mới cũng có rất
nhiều ứng dụng trong đời sống của chúng ta đó là Silic. Vậy thì Silic có
những tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Silic (10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
-GV: Yêu cầu HS đọc
- HS: Đọc SGK
I. Silic
SGK/ 92 và cho biết Silic
- Chiếm ¼ khối lượng vỏ 1. Trạng thái tự nhiên
có những trạng thái tự
quả đất.
- Silic là nguyên tố
nhiên và tính chất nào?
- Tồn tại ở cát trắng, đất
phổ biến thứ 2 sau
sét.
Oxi, chiếm ¼ khối
- GV: Nhận xét
- HS: Lắng nghe.
lượng vỏ quả đất
- GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát.
- Các hợp chất của
mẫu vật và nhận xét về tính
Silic tồn tại nhiều là
chất vật lí của Silic?
cát trắng, đất sét.
- GV: Vậy Si có tính chất
-HS: Nêu và viết các
2. Tính chất
hoá hoc gì?
PTHH minh học cho các a. Tính chất vật lí
- GV giới thiệu: Si được
tính chất.
- Silic là chất rắn màu
dùng làm vật liệu bán dẫn
xám, khó nóng chảy,
trong kĩ thuật điện tử và
- HS: Nghe giảng.
có vẻ sáng của kim
được dùng để chế tạo pin
loại, dẫn điện kém, là
mặt trời.
chất bán dẫn
b. Tính chất hoá học
- Là phi kim hoạt
động hoá học yếu hơn
C, Cl2
Tác dụng với O2 ở
nhiệt độ cao
t
Si + O2
→
SiO2
Hoạt động 2. Silic đioxit (10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực
o
hành hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Yêu cầu các nhóm
- Thảo luận và trả lời câu II. SILIC ĐIOXIT
thảo luận và trả lời các câu hỏi
( SIO2 )
hỏi sau:
1. Tác dụng với kiềm
- SiO2 thuộc loại hợp chất
(ở nhiệt độ cao)
t
nào? - Vì sao?
SiO2 + NaOH
→
- Tính chất hoá học của nó?
Na2SiO2
- GV: Nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
+H2O
2. Tác dụng với
oxitbazơ
t
SiO2 + CaO
→
o
o
Ca2SiO3
* SiO2 không tác
dụng với nước tạo
thành axit
Hoạt động 3. Sơ lược về công nghiệp Silicat(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
- GV giới thiệu: Công
- HS: Nghe giảng.
III . SƠ LƯỢC
nghiệp Silicat gồm sản xuất
CÔNG NGHIỆP
đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng
SILICAT
từ những hợp chất thiên
1. Sản xuất đồ gốm,
nhiên của silic như cát, đất
sứ
sét.
- HS: Quan sát.
2. Sản xuất xi măng:
-GV: Yêu cầu HS quan sát
3. Sản xuất thuỷ tinh
mẫu vật rồi kể tên các sản
phẩm của ngành công
nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ. - HS: Thảo luận nhóm.
- GV: Yêu cầu các nhóm
thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
a. Kể tên các sản phẩm ?
b. Nguyên liệu để sản xuất?
c. Các công đoạn chính?
d. Kể tên các cơ sở sản xuất
?
+ Nhóm 1,2 : đồ gốm sứ.
- HS: Báo cáo kết quả.
+ Nhóm 3,4: Ximăng.
+ Nhóm 5,6: thuỷ tinh.
- HS: Lắng nghe.
- GV: Cho các nhóm báo
cáo kết quả.
- GV: Nhận xét.
4. Củng cố (8’) : Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng
kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK; Em có biết.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
Bài tập về nhà:1,2,3,4/ 95.
Chuẩn bị bài Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………
……………………
Tuần 21
Tiết 39
Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Ngày soạn:
16/01/2015
Ngày dạy:
21/01/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ
minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví
dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo
nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ
bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3
và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố
đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các
nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ:
- Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
Chu kì 2, 3 phóng to
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và
nguyên liệu chính?
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1')Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn
hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý
nghĩa gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Giới thiệu bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
-GV: Giới thiệu bảng tuần
hoàn và nhà bác học
Menđeleep.
-GV: Giới thiệu cơ sở sắp
xếp của bảng tuần hoàn.
-HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
I. NGUYÊN TẮC
SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ
-HS: Nghe giảng và ghi
TRONG BẢNG HỆ
bài.
THỐNG TUẦN
HOÀN:
(SGK)
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn(20’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
-GV: Giới thiệu khái quát
bảng hệ thống tuần hoàn:
Ô, chu kì, nhóm.
-GV: Treo ô 12 phóng to
lên bảng và yêu cầu HS
nhận xét về các kí hiệu
trong một ô.
-HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
II. CẤU TẠO BẢNG
TUẦN HOÀN:
1. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết:
-HS: Quan sát và trả lời:
- Số hiệu nguyên tử:
+ SHNT là 12, ô số 12,
Số hiệu nguyên tử có
ĐTHN là 12, KHHH là
trị số bằng đơn vị điện
Mg, Tên nguyên tố :
tích hạt nhân và bằng
-GV: Vậy, ô nguyên tố cho Magiê, NTK là 24
số electron trong
biết những gì?
-HS: Trả lời.
nguyên tử
-GV: Yêu cầu HS cho biết
- Kí hiệu hoá học
ý nghĩa của các ô 13, 15,
-HS: Quan sát và nêu ý
- Tên nguyên tố
17.
nghĩa các ô trong bảng
- Nguyên tử khối
-GV: Treo bảng hệ thồng
HTTH.
2 . Chu kì
tuần hoàn phóng to và giới -HS: Quan sát. Nghe và
- Chu kì là dãy các
thiệu về chu kì trong bảng ghi nhớ.
nguyên tố mà nguyên
tuần hoàn.
tử của chúng được sắp
-GV hỏi: Bảng hệ thống
-HS:
xếp theo chiều tăng
tuần hoàn có bao nhiêu
+ Bảng hệ thống tuần hoàn dần của điện tích hạt
chu kì, mỗi chu kì có bao có 7 chu kì.
nhân
nhiêu hàng? Điện tích hạt + Trong 1 chu kì, từ trái
nhân các nguyên tử trong sang phải ĐTHN tăng
một chu kì thay đổi như
dần.
thế nào?
-HS: Qua đó em hãy nêu -HS: Nêu khái niệm về
3 . Nhóm
nhận xét về chu kì?
chu kì và ghi vở.
- Bảng hệ thông tuần
-GV: Giới thiệu về nhóm -HS: Quan sát bảng tuần
hoàn có 8 nhóm được
trong bảng tuần hoàn.
hoàn và ghi nhớ.
đánh số thứ tự từ I đến
-GV hỏi: Trong cùng 1
-HS:
VIII
nhóm, điện tích hạt nhân
+ Bảng hệ thông tuần hoàn - Nhóm gồm các
nguyên tử của các nguyên có 8 nhóm(I đến VIII).
nguyên tố mà nguyên
tố thay đổi như thế nào?
Được sắp xếp theo chiều
tử của chúng đựơc sắp
tăng dần của điện tích hạt xếp thành cột theo
-GV: Qua đó em hãy nêu nhân.
chiều tăng dần của
nhận xét về nhóm?
-HS: Nêu khái niệm và ghi điện tích hạt nhân
vở.
nguyên tử
4. Củng cố (8’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học;
Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3 SGK/101.
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Tuần 21
Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
Ngày soạn:
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
16/01/2015
Tiết 40
Ngày dạy:
24/01/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ
minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví
dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo
nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ
bản của nguyên tố đó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3
và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố
đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các
nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
3. Thái độ:
- Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
Chu kì 2, 3 phóng to
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Ô nguyên tố cho ta biết điều gì? Chu kỳ, nhóm?
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1')Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn
hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý
nghĩa gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn(20’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
-GV: Yêu cầu HS theo dõi
chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ
đầu đến cuối chu kì theo
chiêu tăng dần điện tích
hạt nhân sự thay đổi về
tính kim loại và tính phi
kim của các nguyên tố
thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát
nhóm I và nhóm VII, cho
biết: Tính kim loại và tính
phi kim trong cùng 1
nhóm thay đổi như thế
nào?
-HS trả lời: Đầu mỗi chu
kì là 1 kim loại, cuối chu
kì là 1 phi kim, kết thúc
chu kì là 1 khí hiếm. Tính
kim loại của các nguyên tố
giảm dần, tính phi kim
tăng dần.
III. SỰ BIẾN ĐỔI
TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN:
1. Trong một chu kì:
Đi từ trái qua phải:
HS:
+ Tính kim loại tăng dần
đồng thời tính phi kim
giảm dần.
- Tính kim loại giảm
dần, tính phi kim tăng
dần.
2. Trong một nhóm:
Đi từ trên xuống dưới:
+ Tính kim loại tăng
dần, tính phi kim giảm
dần.
Hoạt động 2. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá
học(10’).
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính
toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
-GV: Yêu cầu HS làm ví
dụ: Biết nguyên tố A có số
hiệu là 17, chu kì 3, nhóm
VII. Hãy cho biết cấu tạo
nguyên tử và tính chất của
nguyên tố A?
-GV: Hướng dẫn HS thực
hiện các bước làm bài tập.
-HS: Nguyên tố A có cấu
IV. Ý NGHĨA CỦA
tạo như sau:
BẢNG HỆ THỐNG
ZA = 17
TUẦN HOÀN CÁC
ĐTHN : 17+
NGUYÊN TỐ HOÁ
Có 17 p, 17 e.
HỌC:
A ở chu kì 3
- Biết vị trí của nguyên
A thuộc nhóm VII
tố ta có thể đoán được
Vì A ở cuối chu kì 3 nên
cấu tạo nguyên tử và
A là phi kim mạnh.
tính chất của nguyên tố
-HS: Dựa theo ví dụ 1 đã - Biết cấu tạo nguyên
làm và thực hiện bài tập:
tử của nguyên tố, ta có
-GV: Yêu cầu HS làm ví
ĐTHN là 12 =>Số thứ tự
thể suy đoán vị trí và
dụ: X có điện tích hạt nhân 12.
tính chất của nguyên tố
là 12, hãy cho biết vị trí
Chu kì 3, Nhóm II.
đó
của X trong bảng hệ thống =>X là kim loại.
tuần hoàn và tính chất cơ
bản của nó.
4. Củng cố (7’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học;
Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 5, 6 SGK/101.
5. Nhận xét và dặn dò:(2')
a. Nhận xét: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm tiếp bài tập 4,5,6
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
................................................................
Tuần 22:
Tiết 41:
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM– Ngày soạn:
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
20/01/2015
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Ngày dạy:
28/01/2015
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức: Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon,
silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat .
- Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn
tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần
hoàn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ :
- Tinh thần học tập nghiêm túc.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
- Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b. Học sinh: Ôn tập lại hệ thống kiến thức.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài mới:
* Giới thiệu bài:(1') Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của phi kim nói
chung và một số phi kim nói riêng. Vậy, giữa các phi kim có mối liên hệ
với nhau không? Các phi kim có tính chất ra sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (10’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào
cuộc sống.
- GV: Treo bảng phụ có sơ đồ - HS: Quan sát và hoàn thành sơ đồ
câm 1:
- HS: Lên bảng hoàn thành sơ đồ
- GV: Yêu cầu HS điền các
+ hiddro
+ oxi
loại chất thích hợp vào ô trống Hợp chất khí
- GV: Nhận xét và hoàn thành
sơ đồ:
- GV: Treo sơ đồ câm 2
Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ
và viết phương trình phản ứng
PHI KIM
oxit axit
+ Kim loai
Muối
Nước Clo
(4)
+ hiddro
Hiđro clorua
+ Nước
+ dd NaOH
CLO
(1)
(2)
(3)
Nước Gia-ven
+ Kim loai
Muối clorua
- GV: Nhận xét
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo - HS: Thảo luận và hoàn thành sơ đồ 3 và viết
phương trình phản ứng:
luận nhóm và hoàn thành sơ
+ O2
(5)
đồ 3 và viết phương trình phản
C
CO2 + CaO CaCO3 t0
(2)
ứng
(1) + CO2
(7)
CO2
- GV: Nhận xét
(3) + CuO
CO
(6)
+ NaOH
Na2CO3
NaHCO3
(4) + C
(8)
+ HCl
- GV: Yêu cầu HS trình bày
cấu tạo, sự biến đổi tính chất, HS: Trả lời
ý nghĩa của bảng hệ thống
tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
Hoạt động 2. Bài tập (30’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính
toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1, - HS: Làm bài tập 1:
t
2 /103
(1) S + H2
→ H2S
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài (2) 2S + 2Al
Al2S3
t
tập1, 2/103 sgk
(3) S + O2
SO2
→
- HS: Làm bài tập 2:
t
(1) H2 + Cl2
→ 2HCl
(2) 2Fe + 3Cl2
2FeCl3
(3) Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO + H2O
- GV: Nhận xét
- HS: Làm bài tập3:
t
- GV: YC HS làm bài tập
(1) C + CO2
→ 2CO
t
5/103
(2) C + O2 → CO2
o
o
o
o
o
GV: Yêu cầu Hs làm bài tập3
vào vở:
t
(3) CO + CuO
→ Cu + CO2
t
(4) CO2 + C
→ 2CO
t
(5) CO2 + CaO
→ CaCO3
(6) CO2 + 2NaOH
Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH
NaHCO3
t
(7) CaCO3 → CaO + CO2
(8) Na2CO3 + 2HCl
2NaCl + CO2 + H2O
- HS: Sữa bài vào vở
- HS trình bày và ghi vào vở.
+ Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi
trong dư. Nếu thấy dung dịch nước vôi trong
bị vẫn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẫn
đục là CO và H2
+ Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào
dung dịch nước vôi trong dư
Nếu thấy nước vôi trong bị vẫn đục thì khí
đem đốt là CO. còn lại là khi H2
t
2CO + O2
2CO2
→
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2
- HS: Làm vào bài tập 4/103 vào vở bài tập
a. Cấu tạo nguyên tử của A:
Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết :
Natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử
natri là 11, ở chu kỳ 3 nhóm I
b. Tính chất hoá học đặc trưng của natra:
Nguyên tố natri ở đầu chu kỳ là kim loại
mạnh, trong phản ứng hóa học Natrt là chất khử
mạnh.
+ Tác dụng với phi kim:
4Na + O2
2Na2O
2Na + Cl2
2NaCl
+ Tác dụng với dung dịch axit:
2Na + 2HCl
2NaCl + H2
+ Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài
tính chất hóa học chung của kim loại còn có
tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với
nước ở nhiệt độ thường.
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
+ Tác dụng với dung dịch muối: Na +
o
o
o
o
- GV: Phát phiếu học tập
Bài 1: Trình bày phương pháp
hoá học để phân biệt các chất
khí không màu bị mất nhãn
đựng trong các bình riêng
biệt : CO, CO2, H2
o
- GV: Nhận xét:
- GV: Hướng dẫn HS làm bài
tập 4/103
ddCuSO4
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4
Cu(OH)2 + Na2SO4
c. So sánh tính chất hóa học của Na với các
nguyên tố lân cận: Na có tính chất hóa học
mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn
Li ( nguyên tố trên Na), nhưng yếu hơn K
(nguyên tố dưới Na)
- HS: Làm bài 5/103
t
→
a. Fe2O3 + yCO
yCO2 + xFe
trong 32g FexOy có : 32 - 22,4 = 9,6
Ta có tỉ số :
x 22,4 9,6 0,4 2
=
÷
=
=
y
56
16 0,6 3
Công thức của oxit sắt là: Fe2O3
b. Phương trình hoá học
t
→
Fe2O3 + 3CO
3CO2 + 2Fe
1mol
3 mol
3 mol
Số mol Fe2O3 =
32
= 0,2
160
Suy ra số mol CO2 là 0,6 mol
→
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
0,6mol
0,6 mol
Khối lượng CaCO3 = 0,6 x 100 = 60 (g)
4. Dặn dò(2’): - Làm bài tập về nhà: 6 SGK/103.
- Chuẩn bị phần còn lại:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………....
Tuần 22:
Tiết 42:
Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA
CHÚNG
Ngày soạn:
26/01/2015
Ngày dạy:
31/01/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO 3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí
nghiệm.
4. Trọng tâm:
- Phản ứng khử CuO bởi C.
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: C, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3,
H2O, dd HCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh.
b. Học sinh: Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:
…….........................................................................…
TÊN
BÀI:...........................................................................................................
TÊN
HS(NHÓM):..............................................................................................
LỚP:................................................................................................................
...
STT Tên thí
Hóa chất – dụng Tiến
Hiện
Kết quả thí
nghiệm
cụ
hành
tượng
nghiệm
01
02
03
2. Phương pháp:
Trực quan, làm việc nhóm, thí nghiệm của học sinh, hỏi đáp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’): GV kiểm tra chuẩn bị bài học của HS.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài: (1') Các em sẽ thực hiện một số phản ứng hoá học của
nhôm và sắt với các
chất khác nhau. Từ đó khắc sâu thêm kiến thức về tính chất của nhôm và
sắt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(5’).
-GV: Ổn định tổ chức lớp, nêu quy định -HS: Ổn định lớp và đưa mẫu bài thu
của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn hoạch lên cho GV kiểm tra.
bị của HS theo yêu cầu.
-GV: Kiểm tra các kiến thức có liên quan - HS: Liên hệ kiến thức đã học và trả
đến nội dung bài thực hành.
lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hành(10’).
-GV: Giới thiệu các thí nghiệm có trong -HS: Theo dõi và lắng nghe.
bài thực hành và các dụng cụ, hoá chất
cần thiết trong bài thực hành.
-GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí
-HS: Theo dõi các thao tác thí
nghiệm thông qua các thao tác mẫu.
nghiệm của GV, ghi nhớ các thao tác
thí nghiệm chuẩn bị cho việc thực
-GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình
hành của mình.
làm thực hành để đạt kết quả chính xác
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ, tránh gây
và an toàn hơn.
tai nạn trong quá trình làm thí
nghiệm.
Hoạt động 3. Thực hành của HS(15’).
-GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành. -HS: Thực hiện việc chia nhóm theo
yêu cầu của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công công
việc cho các thành viên trong nhóm.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành -HS: Nêu cách tiến hành các thí
từng thí nghiệm trước khi tiến hành.
nghiệm trước khi thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm HS thục hành,
-HS: Tiến hành thực hành, ghi hiện
yêu cầu HS phải theo dõi và ghi lại các
tượng, giải thích, viết PTHH sảy ra
hiện tượng sảy ra trong quá trình thực
cho từng thí nghiệm.
hành, viết PTHH sảy ra.
Hoạt động 4. Công việc cuối buổi(5’).
-GV: Yêu cầu HS dọn dẹp dụng cụ, hoá
- HS: Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc
chất dư sau khi tiến hành thí nghiệm và
của nhóm mình.
vệ sinh khu vực làm việc của nhóm mình
sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm HS nêu kết quả
các thí nghiệm mà nhóm mình thu được.
-HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả của nhóm mình.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ
sung, hoàn chỉnh kiến thức.
-HS: Lắng nghe và tiếp tục hoàn
thành bài thu hoạch của nhóm mình.
-GV: Chốt kiến thức của bài thực hành
và lưu ý HS một số kĩ năng cần nắm.
4. Củng cố, dặn dò(3’):
- GV nhận xét về buổi thực hành, tuyên dương các nhóm thực hành tốt
trong buổi thực hành, rút kinh nghiệm cho cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài thu hoạch.
- Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................
................................
........................................................................................................................
................................
Tuần 23:
Tiết 43:
Chương 4: HIDROCACBON-NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU
CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Ngày soạn:
30/01/2015
Ngày dạy:
04/02/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần
trăm các nguyên tố.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành hóa học; Năng
lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận
dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
Bông(tóc), ống nghiệm, quẹt diêm, nước vôi trong.
Một số mẫu hợp chất hữu cơ thường gặp.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Trực quan, hỏi đáp, thí nghiệm nghiên cứu, làm việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới(1’): Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế
biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên hhiên để phục vụ cho cuộc sống
của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Cách phân
loại ra sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu cơ ( 15’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
- GV giới thiệu: Hợp chất
hữu cơ có ở xung quanh
chúng ta, trong hầu hết các
loại lương thực, thực
phẩm(gạo, thịt, cá, rau ,
quả…) trong các loại đồ
dùng (quần áo, giấy…) và
có ngay trong cơ thể của
chúng ta
- GV: Giới thiệu qua tranh
ảnh và mẫu vật
- GV làm thí nghiệm: đốt
cháy bông trên ngọn lửa đèn
- HS: Nghe giảng
I. KHÁI NIỆM VỀ
HỢP CHẤT HỮU
CƠ:
1. Hợp chất hữu cơ có
ở đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở
xung quanh chúng ta,
- HS: Quan sát.
trong hầu hết các loại
lương thực, thực phẩm
- HS: Quan sát thí nghiệm (gạo, thịt, cá, rau,
quả...), trong các loại
- HS: Vì bông cháy có
đồ dùng (quần áo,
sinh ra khí CO2.
giấy…) và có ngay
cồn.
- HS: Hợp chất hữu cơ là
- GV: Tại sao nước vôi trong hợp chất của cacbon
bị vẩn đục ?
- HS: Nghe giảng
- GV: Vậy em có nhận xét gì
về hợp chất hữu cơ?
- GV: Chỉ có một số ít
không là hợp chất hữu cơ
như CO, CO2, các muối
cacbonat của kim loại
trong cơ thể của chúng
ta
2. Hợp chất hữu cơ là
gì?
a. Thí nghiệm (SGK)
- Hợp chất hữu cơ là
hợp chất của cacbon
- Đa số các hợp chất
của cacbon đều là hợp
chất hữu cơ. Chỉ có
một số ít không là
hợp chất hữu cơ như
CO, CO2, các muối
cacbonat của kim loại
Hoạt động 2: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? (10’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính
toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
- GV thuyết trình: Dựa vào
thành phần phân tử các hợp
chất hữu cơ được phân làm
2 loại chính là: Hidrocacbon
và dẫn xuất của hidrocacbon
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
và cho biết đặc điểm của
từng loại? Cho VD với mỗi
loại?
-HS: Nghe giảng
3. Các hợp chất hữu
cơ được phân loại
như thế nào?
- Hidrocacbon: phân
tử chỉ có 2 nguyên tố
- HS: Đọc SGK
là H2 và O2
+ Hidrocacbon: phân tử
VD: CH4, C2H4,
chỉ có 2 nguyên tố là H2
C3H7…
và O2
- Dẫn xuất của
VD: CH4, C2H4, C3H7…
hidrocacbon: ngoài
+ Dẫn xuất của
cacbon và hidro ra
hidrocacbon: ngoài
còn có các nguyên tố
cacbon và hidro ra còn có khác như oxi, clo,
các nguyên tố khác như
nitơ
oxi, clo, nitơ
VD: C2H6O, CH3Cl…
VD: C2H6O, CH3Cl…
Hoạt động 3: Khái niệm về hoá học hữu cơ (8’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính
toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
- GV: Cho HS đọc SGK
- HS: Đọc SGK
- GV: Hoá học hữu cơ là gì? - HS: Hoá học hữu cơ là
II. KHÁI NIỆM VỀ
HÓA HỌC HỮU
ngành hoá học chuyên
nghiên cứu về các hợp
chất hữu cơ và những
- GV: Hoá học hữu cơ có vai chuyển đổi của chúng
trò quan trọng như thế nào
- HS: Trả lời.
đối với đời sống, xã hội?
CƠ:
- Hoá học hữu cơ là
ngành hoá học chuyên
nghiên cứu về các hợp
chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng
- Ngành hoá học hữu
cơ đóng vai trò rất
quan trọng trong sự
phát triển kinh tế xã
hội
4. Củng cố: (9’): Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa
học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học;
Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
GV cho HS thảo luận nhóm làm BT.
Bài tập: Cho các hợp chất sau : NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl,
MgCO3, C2H4O2, CO
Trong các chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp
chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất đó?
5. Nhận xét và dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh.
b. Dặn dò:
Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5/ 108
Chuẩn bị bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........
…....................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................
Tuần 23:
Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Ngày soạn:
30/02/2015
Tiết 44:
Ngày dạy:
07/02/2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử
hợp chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của
một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc
sống.
4. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học
vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ
minh hoạ.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của phân tử HCHC(20’)
Định hướng năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực giải
quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
- GV: Nhắc lại C, O,
H có hoá trị mấy?
- GV: Hướng dẫn
cách viết công thức
phân tử CH4.
- GV: Biểu diễn liên
kết của CH3Cl,
CH3OH.
- GV: Từ những VD
trên rút ra nhận xét.
- GV: Biểu diễn liên
kết của C2H6.
- GV: Từ những VD
trên chobiết các
nguyên tử C có liên
kết trực tiếp với nhau
được không?
- GV: Cho HS viết
C3H8.
- HS: Nhắc lại.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Làm BT
- HS: Trả lời
Cacbon:
- HS: Lắng nghe.
- HS: Trả lời.
- HS: Biểu diễn liên
kết.
H
H C
H
I .ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
PHÂN TỬ HCHC:
1. Hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử.
- Trong các HCHC, C(IV), H(I),
O(II).
Hiđro: H- Oxi: - O CH4 :
CH3OH
H C
- GV: Thông báo có 3
loại mạch cacbon.
H
H
H C Cl
H
H
C C H
- HS: Lắng nghe.
CH3Cl:
H
H H
H H
C
H
H C O H
H
2. Mạch cacbon :
Có 3 loại mạch cacbon:
+
H H H H
Maïch thaú
ng:H
C C C C H
H H H H
+ Mạch nhánh:
H H H
C4H10:
- HS: Làm BT
- GV: YC 2 HS lên
biểu diễn CTPT của
C2H6O.
- GV: Tại sao cùng
CTPT nhưng rượu
etylic lại có CTCT
khác đimetyl ete?
H C C C H
H
H
H C H
H
+ Mạch vòng:
-HS: Vì có sự khác
H H
nhau về trật tự liên kết
C4H8: H C C H
giữa các nguyên tử
H C C H
trong phân tử.
H H
- HS: Rút ra nhận xét.
3. Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
Rượu etylic