Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Giáo án ngữ văn 6 soạn theo 5 bước mới (tiết 1 - tiết 44)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.94 KB, 149 trang )

Ngày soạn: 14 / 8 /2018
Ngày dạy:
Bài 1: Tiết: 1 Đọc thêm : CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên.
2. Kỹ năng
- Chỉ ra và hiểu được nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
- Kể được truyện.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu quý nguồn gốc dân tộc, yêu mến và sưu tầm truyền thuyết.
4. Các năng lực cần đạt:
Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình
ngôn ngữ...

bày; phân tích, đánh giá, sử dụng

B- Chuẩn bị:
GV: Tài liệu: Tranh Con Rồng Cháu Tiên; soạn bài
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận
HS: Đọc, soạn trước bài
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động khởi động (5’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương thức: cá nhân
? Dân ta vẫn tự hào mình là con rồng cháu tiên. Vậy em hãy cho biết vì sao dân tộc
ta lại tự hào mình là con rồng cháu tiên?
HS làm việc cá nhân
HS trình bày


HS nhận xét chéo
GV nhận xét, vào bài....
Trong “Bản Tuyên ngôn độc lập” , Bác Hồ đọc trên quảng trường Ba Đình ngày
2/9/1945, hai tiếng ‘ đồng bào’ vang lên thật thiêng liêng “ Tôi nói đồng bào nghe
rõ không ?”. Vậy hai tiếng đó xuất phát từ đâu? Có ý nghĩa gì? Bài học hôm nay
giúp các em hiểu rõ điều đó.
1


II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Giới thiệu chung
- Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm thể loại, ptbđ,
sự việc, bố cục văn bản
- Phương pháp: Hđ nhóm, cá nhân, cặp đôi
- Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs và nd ghi
vở
- Cách tiến hành:
HS làm việc cá nhân 2’
Em hiểu truyền thuyết là gì ?
- GV phân tích kĩ khái niệm , giới thiệu qua các
truyện truyền thuyết sẽ học ở líp 6
Học sinh đọc một lượt.
H: giải thích một số từ khó trong SGK
Chú ý các từ: ngư tinh, tập quán, nòi, vô địch.
? Truyện Con Rồng Cháu Tiên thuộc thể loại nào ?
Ra đời trong thời đại nào?
? Em hãy tóm tắt lại câu chuyện
-Hs :Thảo luận- suy nghĩ trả lời.
Thảo luận theo nhóm bàn 5’

H: Truyện có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của
mỗi phần ?
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang  Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường  Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ
và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại  Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu
Tiên.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung , ý nghĩa văn bản
- Phương thức: cặp đôi, cá nhân; nhóm
- Sản phẩm hoạt động: câu trả lời, nd ghi vở , phiếu
học tập
- Cách tiến hành:
*) Thảo luận nhóm bàn 5’

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I/ Giới thiệu chung:10p

* Thể loại truyền thuyết
- Là truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện có
liên quan đến lịch sử thời
quá khứ.
-Thường có yếu tố tưởng
tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh
giá của nhân dân đối với các
sự kiện và nhân vật lịch sử

* Thời kỳ lịch sử : Thời đại
Hùng Vương – thời đại mở
đầu lịch sử VN

* Bố cục : 3phần

II Tìm hiểu văn bản: ( 25p)
1.Giới thiệu Lạc Long
Quân và Âu Cơ:

2


? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào?
(Nguồn gốc, hình dáng, phẩm chất, tài năng)
-Lạc Long Quân :
+Nguồn gốc xuất thân : con thần Long Nữ ( sống ở
nơi biển cả)- sự kết hợp của thần linh và đế vương.
+Ngoại hình: thần mình rồng, khụi ngụ tuấn tỳ
+ Tài năng, phẩm chất: sức mạnh vô địch, có nhiều
phép lạ, luôn giúp dân lành cách làm ăn, trồng
trọt,dạy dân cách ăn ở…( phục vụ cho nd, không
phục vụ cho riêng mình)
-Âu Cơ :
+Nguồn gốc xuất thân : con gái vua thần Nông ( 1
vị vua huyền thoại=>khai mở nghề nông dạy dân
làm cày cuốc….con người sinh sôi trên khắp thế
gian..)
+Ngoại hình: xinh đẹp tuyệt trần ( hơn người
mang trong mình dũng mỏu cao quý, đế vương)

+ Phẩm chất: góp phần dạy dân cách trồng trọt,
chăn nuôi.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc, hình ảnh của hai
vị thần đó?
? Việc kết duyên của Lạc Long Quân cùng Âu Cơ
có gì kì lạ?
- LLQ và ÂC một người là thần, một người là tiên,
họ gặp nhau, yêu nhau và kêt duyên chồng vợ. Có
thể nói mối duyên tình này là sự kết hợp vẻ đẹp cao
quý
* GV giảng:
Sự gặp gì của LLQ và AC tưởng như ngẫu nhiên,
tình cờ nhưng đây là sự gặp gì tất yếu: Kết
hôn( Đất+ Nước= Đất Nước)- một người đến từ
miền sông nước+ 1 người trên non cao.Sự hình
thành từ 2 yếu tố Đất và Nước= Đất Nước=> tạo
nên khai mở phát triển đất nước mói mói về sau. Đó
là dụng ý
của nhân dân ta.
? Qua mối duyên tình này, người xưa muốn chúng
ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc?
Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên -

 Cả hai đều có nguồn gốc
xuất thân cao quý, kì lạ, tài
năng, công đức với nhân
dân.

Dân tộc ta có nòi giống
cao quý , thiêng liêng : Con

rồng, cháu tiên .
3


Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1
trong bốn con vật thuộc nhóm linh thiêng mà nhân
dân ta tôn sùng và thờ có ng. Còn nói đến Tiên là
nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng
tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng
tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí
và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. Mỗi người
Việt Nam ngày nay vinh dự là con cháu thần tiên
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ?
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi
ngô, không cần bú mớm, lín nhanh như thổi.
? Em hiểu gì về ý nghĩa của bọc trăm trứng ? Tại
sao lại nhiều như vậy?
- Thể hiện quan niệm của người xưa: ước mong con
đàn, cháu đống( nhất là con trai, phải hay ăn, chóng
lín); xã hội Việt cổ mong có thêm lao động phục vụ
cho việc đồng áng- đất nước mình làm nghề nông
nghiệp)
( chú ý liên hệ ngày nay việc sinh con nhiều...
không còn phụ thuộc vào nền nông nghiệp)
- Khẳng định nguồn gốc chung của các dân tộc, anh
em=> đồng bào, nguồn cội.

2/Việc sinh con và chia con
của Lạc Long Quân và Âu


a. Việc sinh nở của Âu Cơ:

? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết
tranh minh hoạ cảnh gì?
- Cảnh chia con
? Tại sao lại có sự việc này?
- Nguyên nhân :
+ Khách quan: Do thủy thổ không hợp ( khó có - Chi tiết lạ mang tính chất
thể sống cùng nhau lâu dài)
hoang đường nhưng rất thú
+ Chủ quan: Để khai khẩn, mở mang lãnh thổ vị và giàu ý nghĩa. Khẳng
( thời xưa đất đai chưa được khai hoang=> nên việc định nguồn gốc chung của
khai khẩn để thêm phồn vinh, cường thịnh.)
các dân tộc Việt đều là anh
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào?
em, cùng là đồng bào.
- 50 người con xuống biển;
b. Việc chia con:
- 50 Người con lên núi
? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
 Cuộc chia tay phản ánh
* Việc chia con không phải là bất hoà, chia rẽ và nhu cầu phát triển dân tộc:
4


suy yếu mà ngược lại chia ra để lín thêm, mạnh
thêm, để phát triển=. Đoàn kết. Như vậy dân tộc ta
có tinh thần đoàn kết từ lâu đời
? Bằng sự hiểu biết của em về lịch sử chống ngoại

xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời
căn dặn của thần sau này có được con cháu thực
hiện không?
* HS chú ý đoạn cuối
? Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội,
phong tục, tập quán của người Việt Nam cổ xưa?
- Ta được biết thêm nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên
nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu
tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch
Hạc. Người con trai trưởng của Long Quân và Âu
Cơ lên làm vua gọi là Hùng Vương. Từ đó có phong
tục nối đời cha truyền con nối, tục truyền cho con
trưởng.
? Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết
“con rồng cháu tiên ”?
? Truyền thuyết “con rồng cháu tiên ” dó bồi đắp
cho em những tình cảm nào?
- Tự hào dân tộc, yêu quý truyền thống dân tộc,
đoàn kết, thân ái với mọi người

* Hoạt động 3: Tổng kết
- Mục tiêu: Hs nắm được nghệ thuật, nội dung đặc
sắc của văn bản
- Phương thức: Thảo luận cặp đôi, cá nhân
- Sản phẩm hoạt động: HS ghi vở
- Cách tiến hành :

làm ăn, mở rộng và giữ
vững đất đai. Thể hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất

dân tộc.

3. Giải thích nguồn gốc, cội
nguồn của dân tộc
- Dân tộc ta có nguồn gốc
thiêng liêng cao quý, dòng
giống Tiên-Rồng; là một
khối đoàn kết, thống nhất,
bền vững. Vì vậy phải luôn
thương yêu, đoàn kết lẫn
nhau.
III. Tổng kết ( 3p)

1. Nghệ thuật.

? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ - Chi tiết tưởng tượng kì
thuật nào? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng ảo...
kì ảo?
2. Nội dung
* Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Giải thích, suy tôn nguồn
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lín lao, đẹp đẽ của các gốc cao quý của dân tộc.
nhân vật, sự kiện.
- Thể hiện sự đoàn kết,
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân
5


tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ thống nhất của cộng đồng
tiên, dân tộc

các dân tộc VN
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.

* Ghi nhớ: SGK- t/3

? Truyện thể hiện nội dung gì?
III. Hoạt động luyện tập (5’)
- Mục tiêu: HS củng cố kt đó học
- Phương thức: HĐ cá nhân
- Sản phẩm hoạt động: Hs làm vào vở bài tập
- Cách tiến hành:
? Học xong truyện: Con Rồng, cháu tiên em thích
nhất chi tiết nào? vì sao?
IV. Hoạt động vận dụng: (2p)
- Mục tiêu: HS dựa vào nội dung văn bản và bức tranh sgk để kể tóm tắt tác phẩm
- Phương thức: Làm việc cá nhân
- Sản phẩm: câu trả lời hs
- Cách tiến hành:
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
V. Tìm tòi mở rộng( 1p)
- Mục tiêu: Tìm hiểu những câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc
người Việt.
-Phương pháp: Là việc cá nhân
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả
- Các tiến hành: Giao nhiệm vụ về nhà
? Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
* Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................
Ngày 16/08/2018

___________________________________________________
Ngày soạn:14 / 8 / 2018
Ngày dạy:
Bài 1.Tiết: 2 Đọc thêm: BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
A - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết bành chưng,bánh giầy
2. Kỹ năng
6


- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng huyền ảo của truyện.
- Kể được truyện
3. Thái độ
- Yêu mến người lao đông, yêu mến các nhân vật trong truyện cổ tích.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình bày;phân
tích, đánh giá, sử dụng ngôn ngữ....
B –Chuẩn bị:
-GV:nghiên cứu tài liệu, soạn g/a, Tranh Bánh chưng, bánh giầy
- PP đặt vấn đề, hỏi đáp gợi mở, thảo luận…
_HS:đọc và chuẩn bị bài
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I.Hoạt động khởi động (5’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương thức: cá nhân
? Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên? Ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
? Ngày tết cổ truyền của dân tộc, gia đình ta thường làm loại bánh gì để có ng tổ
tiên? Ý nghĩa của loại bánh đó?
- HS trả lời=. nhận xét

- GV nhận xét và dẫn vào bài.
II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Giới thiệu chung
- Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm thể loại,
ptbđ, sự việc, bố cục văn bản
- Phương pháp: Hđ nhóm, cá nhân, cặp đôi
- Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs và
nd ghi vở
- Cách tiến hành:
? Truyện này thuộc thể loại nào?
G: yêu cầu đọc kể:
Học sinh đọc một lượt.
H: giải thích một số từ khó trong SGK
H: Em hãy tóm tắt lại câu chuyện
-Hs :Thảo luận-suy nghĩ trả lời.
? Truyện có thể chia làm mấy đoạn, và ý
chính của từng đoạn ?
Đ1: Đi từ đầu đến chứng giám: Vua Hùng
chọn người nối ngôi.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I- Giới thiệu chung:(10p)

*Tloại: Đây là truyền thuyết giải
thích phong tục làm bánh chưng
bánh giầy trong ngày Tết.
- Truyện gắn với thời đại các Vua
Hùng


* Bố cục: 3 đoạn :
7


Đ2: Tiếp đến hình tròn: Cuộc đua tài dâng lễ
vật.
Đ3: Còn lại: Kết quả cuộc thi tài.
GV: Bố cục ba phần này cũng là bố cục cho
thể loại văn tự sự. Các em sẽ được tìm hiểu
kĩ hơn ở các tiết TLV sau.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung , ý nghĩa
văn bản
- Phương thức: cá nhân; nhóm
- Sản phẩm hoạt động: câu trả lời, nd ghi vở ,
phiếu học tập
- Cách tiến hành:
* Thảo luận cặp đôi
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn
cảnh nào? Tiêu chuẩn chọn người, hình thức
thực hiện ntn ?
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái
bình, nhân dân no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- Tiêu chuẩn : Chọn người nối ngôi phải nối
được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất
một câu đố để thử tài.
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì
đổi mới và tiến bộ so với đương thời?

? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như
thế nào?
GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong
những loại thử thách khó khăn đối với nhân
vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua
chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là
một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
? Lang Liêu là ai ?
- Thân là hoàng tử; phận bị ghẻ lạnh, thiệt

II Tìm hiểu văn bản:(23p)
1- Vua Hùng chọn người nối
ngôi:

- Chọn người nối ngôi phải có
chí, tài, có đức là phẩm chất cần
có của vị tân vương.

-> là một vị vua anh minh, chú
trọng tài năng, không phân biệt
con trưởng, con thứ.

2 . Lang Liêu làm bánh

8



thũi nhưng có đức tính và phẩm chất cao quý,
sống giản dị, gần gũi với nhân dân, cần cù,
chăm chỉ tụn kớnh tổ tiờn, kớnh trọng cha
mẹ...
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao? Lang Liêu đã
làm gì ?
* Quan sát và miêu tả lại nội dung bức tranh
? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được
thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm
giúp lễ vật cho Lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
- Lang Liêu hiểu được ý thần,
của Lang Liêu.
? Kết quả việc làm bánh của Lang Liêu như thực hiện được ý của thần: Đó
chủ động tìm ra công thức, hình
thế nào?
hài để làm ra 2 thứ bánh ( bánh
chưng, bánh giày)
=> Đó là người có chí , có tài, có
đức xứng đáng được nối ngôi vua
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua 3. Ý nghĩa của bánh trưng, bánh
chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang giầy
Liêu được chọn để nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa
( Thảo luận theo nhóm bàn)
có ý nghĩa thực tế: quí trọng nghề
nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống

con người và là sản phẩm do
chính con người làm ra
- Hai thứ bánh vừa có ý nghĩa sâu
xa: tượng Trời, tượng Đất, tượng
muôn loài
- Hai thứ bánh do vậy hợp ý vua,
chứng tỏ được tài, đức của con
người có thể nối chí vua. Đem cái
quí nhất của trời đất của ruộng
đồng do chính tay mình làm ra
mà tiến có ng Tiên Vương, dâng
lên vua thì đúng là con người tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân
9


* Hoạt động 3: Tổng kết
- Mục tiêu: Hs nắm được nghệ thuật, nội
dung đặc sắc của văn bản
- Phương thức: Thảo luận cặp đôi, cá nhân
- Sản phẩm hoạt động: HS ghi vở
- Cách tiến hành :

trọng những người sinh thành ra
mình.
III. Tổng kết( 3p)
1. Nghệ thuật :
- Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu
cho truyện dân gian...


2. Nội dung :
- Giải thích nguồn gốc hai loại
? Truyện đã sử dụng NT gì ?
? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có bánh cổ truyền và phong tục làm
bánh chưng, bánh giầy và tục thờ
những ý nghĩa gì?
có ng tổ tiên của người Việt.
*Hs đọc ghi nhớ
- Đề cao nghề nông trồng lúa
nước.
III. Hoạt động luyện tập
* Ghi nhớ : T12/SGK
- Mục tiêu: HS củng cố kt đó học
IV. Luyện tập: (2p)
- Phương thức: HĐ cá nhân
- Sản phẩm hoạt động: Hs làm vào vở bài tập - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ
- Cách tiến hành:
kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân
? Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng
ta làm bánh chưng, bánh giầy.
phong tục tập quán của mình từ
những điều giản dị nhưng rất linh
thiêng, giàu ý nghĩa. Quang cảnh
ngày tết nhân dân ta gói hai loại
bánh còn có ý nghĩa giữ gìn
truyền thống văn hoá đậm đà bản
sắc dân tộc và làm sống lại truyền
thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
IV. Hoạt động vận dụng: (2p)
- Mục tiêu: HS dựa vào nội dung văn bản và bức tranh sgk để kể tóm tắt tác phẩm

- Phương thức: Làm việc cá nhân
? Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy?
V. Tìm tòi mở rộng( 1p)
- Mục tiêu: Tìm hiểu những câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người
Việt.
-Phương pháp: Là việc cá nhân
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
* Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt : Ngày 16.08.2018
10


Ngày soạn: 15/ 08/2018
Ngày dạy:
BÀI 1. TIẾT 3
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A - Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức; Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng
Việt cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ).
2. Kỹ năng : Sử dụng đúng từ Tiếng việt trong giao tiếp.
3. Thái độ: Yêu thích, rèn luyện sử dụng đúng các loại từ Tiếng Việt.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình bày; đánh
giá
B – Chuẩn bị
- Gv soạn bài;
-Hs đọc trước bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

I.Hoạt động khởi động (5’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: thuyết trình
Ở tiểu học các em đã được tìm hiểu kiến thức về từ và tiếng nhưng ở mức đơn
giản.Vào líp 6 các em vẫn tìm hiểu về từ và tiếng nhưng ở mức cao hơn.
II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I - Từ là gì ?(10p)
của từ
1. Ví dụ
- Mục tiêu: HS phân tích Vd để hình thành
k/n
- PP: Đàm thoại, thảo luận, cá nhân
- Sản phẩm hđ: phiếu học tập , ghi vở
2 – Nhận xét:
- Cách tiến hành:
Câu văn trên có 9 từ( gồm 12 tiếng)
? Hãy lập danh sách các từ và tiếng trong - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
câu trên?
- Danh sách các tiếng:
- Tiếng dùng để tạo từ
Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, - Từ dùng để tạo câu.
11


nuôi, và cách, ăn, ở.
- Danh sách các từ:
Thần / dạy / dân/ cách/ trồng trọt/ chăn
nuôi/ và/ cách/ ăn ở.

? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu
tạo như thế nào? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau
có tác dụng gì? (tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm
từ là gì ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm của
từ đơn và từ phức
- Mục tiêu: HS phân tích Vd để hình thành
k/n
- PP: Đàm thoại, thảo luận, cá nhân
- Sản phẩm hđ: phiếu học tập , ghi vở
- Cách tiến hành:
? Dựa vào những kiến thức đã học hãy
điền các từ trong câu dưới đây vào bảng
phân loại?
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại
học sinh tự điền.
- Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta....
- Cột từ ghép: chăn nuôi, ăn ở
- Cột từ láy: trồng trọt.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ
đơn và từ phức có gì khác nhau?

- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng
ấy trở thành một từ.

 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất

dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ 1: Sgk - 13
II - Từ đơn và từ phức(10p)
1. Ví dụ:

2. Nhận xét

- Từ có 1 tiếng: thần, dạy, dân,
cách,và, cách => Từ đơn
- Từ có 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở
=> Từ phức
+ Từ “trồng trọt” có 2 tiếng có quan
hệ về âm ( từ láy)
? Ba từ phức trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở có + Từ “Chăn nuôi; ăn ở”: gồm hai
gì giống và khác nhau?
tiếng có quan hệ về nghĩa( từ ghép)
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
* Ghi nhớ ( sgk -14 )
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan
hệ về nghĩa
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có III- Luyện tập :(17p)
mấy loại, đó là những loại nào?
12


* HS đọc ghi nhớ
III. Hoạt động Luyện tập
- Mục tiêu : HS vận dụng lý thuyết làm bài
tập

- PP : thảo luận, làm việc cá nhân
- Sản phẩm hđ : ghi vở bài tập
- Cách tiến hành:
- Hs đọc bài tập 1,2 - y/c hãy nêu qui tắc
sắp xếp các tiếng? Suy nghĩ
- Gv gợi ý: có thể sắp xếp theo giới tính
hoặc theo bậc ( trên,dưới)
- Gọi h/s lên bảng làm

* Bài tập 1
a) Nguồn gốc, Con cháu đều là từ
ghép
b) Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi
giống, cha ông, gốc rễ…
c) Cậu, mợ, cô, gì , chú, bác, anh , chị,
…...
* Bài tập 2
- VD : ông bà,cha mẹ,anh chị
Qui tắc: Nam trước nữ sau
VD : Cháu chắt, con cháu, cha con,
ông cha, chú cháu ...
- Học sinh đọc bài tập.
Qui tắc: trên dưới trước sau.
- Gv treo bảng phụ ( BT 3 sgk - 15 )
Bài 3:
- Chia học sinh thành ba nhóm - thảo luận - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán,
- lên bảng điền ( mỗi nhóm một ô )
bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
* Bài tập 5
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh

? : Học sinh đọc bài tập - suy nghĩ trao đổi nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai,
- Gọi 3 học sinhlên bảng thi ai tìm được bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
nhiều từ đúng hơn - cho điểm.
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh
phồng, bánh xốp...
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh
khó c, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu ta đó:
nức nở, sụt sùi, rưng rức...
Bài 5 :Thi tìm nhanh các từ láy
- Tả tiếng cười: khó c khích, sằng
sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh
ngang, ngông nghênh, thướt tha...
IV. Hoạt động vận dụng ( 2p)
? Đặt câu với từ đơn và từ phức ?
13


V. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 1p)
? Phân biệt từ đơn , từ phức ?
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
* Rút kinh nghiệm :
Ngày 16/08/2018


------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15 / 8 /2018
Ngày dạy:
BÀI 1. TIẾT 4
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã
biết.
2. Kỹ năng: Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản mục đích giao tiếp phương thức
biểu đạt.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện việc giao tếp bằng văn bản
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình bày; đánh giá,
B-Chuẩn bị:
-GV: nghiên cứu tài liệu, soạn g/a
-HS đọc, soạn trước bài
C- Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động khởi động (5’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: thuyết trình, đàm thoại
Các em đó được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì?
Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải
đáp những thắc mắc đó.
II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản và I - Tìm hiểu chung về văn
phương thức biểu đạt
bản và phương thức biểu
- Mục tiêu: HS phân tích Vd để hình thành đặc đạt :27p
điểm

1. Văn bản và mục đích giao
- PP: Đàm thoại, thảo luận, cá nhân
tiếp:
- Sản phẩm hđ: phiếu học tập , ghi vở
14


- Cách tiến hành:
* HĐ cá nhân
? Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ
biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò
chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã
dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình
muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu
được điều em muốn nói, bạn nhận được những
tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế
nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người
truyền đạt và người tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là
giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta
muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ
đề của bài ca dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu

lục và bát liên kết với nhau như thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt
trọn vẹn ý.

a. Giao tiếp:

- Giao tiếp là một hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng,
tình cảm bằng phương tiện
ngôn từ

b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao:
Khuyên chúng ta phải có lập
trường kiên định.
- Về hình thức: Vần ên
+ Bài ca dao làm theo thể thơ
lục bát, có sự liên kết chặt chẽ:
-> Bài ca dao là một văn bản:
nó có chủ đề thống nhất, có
liên kết mạch lạc và diễn đạt
một ý trọn vẹn.
- Lời phát biểu của thầy cô
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng hiệu trưởng-> là một dạng
trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn văn bản nói.
bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ - Bức thư: Là một văn bản vì
đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích có chủ đề, có nội dung thống

15


năm học trước, phương hướng năm học mới.
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản
không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- HS đọc ghi nhớ
? Khi muốn đề nghị bố mẹ một vấn đề nào đó mà
ở gần thì em biểu đạt bằng phương thức nào?
-Hs nói :
- Gv: Như vậy em đã chọn phương thức biểu đạt
phù hợp.
- Cho học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi d,đ,esgk
- Gv: Chúng ta chỉ cần nắm trong giao tiếp cần sử
dụng 6 kiểu văn bản này. Chương trình líp 6 sẽ
học 2 loại văn bản tự sự, văn bản miêu tả còn các
kiểu kia sẽ học ở líp trên.
? Từ đầu năm chúng ta đã tìm hiểu hai văn bản :
Con rồng cháu tiên và bánh trưng bánh giầy.Hai
văn bản này thuộc kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt nào? Vì sao em khẳng định như vậy?
- TL : Văn bản tự sự vì trình bày diễn biến sự việc
có nhân vật.
* Ghi nhớ ( học sinh đọc lại toàn bộ ghi nhớ sgk
-17 )
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và
phương thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và

phương thức biểu đạt?
III. Hoạt động Luyện tập
- Mục tiêu : HS vận dụng lý thuyết
làm bài tập
- PP : thảo luận, làm việc cá nhân
- Sản phẩm hđ : ghi vở bài tập
- Cách tiến hành:
Thảo luận BT 1( 5 nhóm)
- HS trình bày, nhận xét

nhất tạo sự liên kết -> đó là
dạng văn bản viết.
* Ghi nhớ: T17/sgk
2 - Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản:

* Ghi nhớ sgk -17.

- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết
minh, hành chính, công vụ.
- Líp 6 học: văn bản tự sự, miêu tả.
Ghi nhớ: (SGK - tr17)
II- Luyện tập 10p
Bài tập 1 :
a) Tự sự : Kể truyện vì có nhân vật có sự
việc và diễn biến của việc.
b) Miêu tả: Vì tả cảnh thiên nhiên.
c) Văn bản nghị luận vì bàn luân ý kiến về
vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh.

d) Văn bản biểu cảm: vì thể hiện tình cảm
tự tin tự hào.
16


- GV nhận xét, chữa bài

đ) Văn bản thuyết minh: vì giải thích
hướng quay của địa cầu.

IV. Hoạt động vận dụng ( 2p)
- Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của 2 văn bản đó học? Vì sao xỏc định
như vậy?
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 1p)
Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị : Thánh Gióng.
* Rút kinh nghiệm
Ngày : 16.08.2018

________________________________________
Ngày soạn : 15 / 8 /2018
Ngày dạy:
Bài 2. Tiết : 5 Đọc- Hiểu văn bản: THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.

2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
3.Thái độ:
- Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh Hùng trong lịch sử chống giặc
ngoại xõm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có
công với non sông đất nước.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình bày; đánh giá,
sử dụng ngôn ngữ...
B- Chuẩn bị:
-GV nghiên cứu tài liệu, soạn g/a ;pp đặt vấn đề, bình giảng, vấn đáp, thảo luận…
-HS :Đọc trước bì
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học :
I.Hoạt động khởi động (5’)
- Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy
17


- Nêu ý nghĩa của truyện.
Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lín, cơ bản xuyên suốt lịch sử
VHVN nói chung, VHDG nói riêng.Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện độc
đáo chủ đề này.Truyện kể vế ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người
Việt cổ hôm nay.
II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Giới thiệu chung
- Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm thể loại,
ptbđ, sự việc, bố cục văn bản
- Phương pháp: Hđ nhóm, cá nhân, cặp đôi
- Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs và nd

ghi vở
- Cách tiến hành:
? Thể loại của văn bản ? thời đại ?
- Gv đọc mẫu - hướng dẫn hs đọc
? Nêu ý nghĩa của từ Thánh Gióng, làng Gióng.
? Nêu nghĩa của từ phù đổng Thiên Vương.
? Câu chuyện gắn với thời gian nào của lịch sử
- Thời Hùng Vương thứ 6
? Tìm các sự việc chính và kể lại câu chuyện.
( Thảo luận nhóm bàn)
1 - Sự ra đời của Thánh Gióng:
2 - Thánh Gióng biết nói và đòi đánh giặc
3 - Thánh Gióng lín nhanh như thổi.
4 - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt cầm roi đi đánh giặc.
5 - Thánh Gióng đánh tan giặc.
6 - Thánh Gióng lên núi cởi bỏ áo giáp sắt bay
về trời.
7 - Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
8 - Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn
nhỏ? Ý chính của mỗi đoạn?
4 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đến “đặt đâu thỡ nằm đấy”: Sự
ra đời của Gióng.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “chú bé dặn”: Gióng đũi

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I - Giới thiệu chung: 25p


- Thế loại truyền thuyết.
- Thời đại các vua Hùng
* Đọc,Tìm hiểu chú thích, bố
cục

18


đi đánh giăc.
- Đoạn 3: Tiếp theo đến “giết giặc cứu nước”:
Gióng được nuôi lín để đánh giặc.
- Đoạn 4: Phần còn lại: Giúng đánh thắng giặc
và trở về trời.
? Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật
nào?
- Hs : Hai vợ chồng ông lão,Thánh Gióng,Vua,sứ
giả.
? Ai là nhân vật chính
- Thánh Gióng.
? Trong truyện người kể đến nhân vật nào nhiều
nhất?
- Hs : Thánh Gióng ( nhân vật chính )
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung , ý nghĩa văn
bản
- Phương thức: cặp đôi, cá nhân; nhóm
- Sản phẩm hoạt động: câu trả lời, nd ghi vở ,
phiếu học tập
- Cách tiến hành:
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào?

? Tìm những chi tiết về sự ra đời của Thánh
Gióng
- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh
- Cậu bé lên 3 không nói, không cười, không
biết đi;
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
? Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng
kì lạ như thế?
- Trong quan niệm dân gian, đó là bậc anh Hùng
thỡ phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả
lỳc được sinh ra.
? Ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của
một bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn và phúc
đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng?
* Thảo luận theo nhóm cặp trả lời.
- Gióng là con của người nông dân lương thiện.
- Gióng gần gũi với mọi người.

II- Tìm hiểu văn bản 10p
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:

 Xuất thân bình dị nhưng rất
khác thường, kì lạ.

19


- Gióng là người anh hùng của nhân dân.
IV. Hoạt động vận dụng: (2p)
- Tóm tắt văn bản, sự ra đời của Gióng

V. Tìm tòi mở rộng( 1p)
- Tìm hiểu tiếp, sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
* Rút kinh nghiệm :
Ngày 20.08.2018

_____________________________________________
Ngày soạn : 19 /8 / 2018
Ngày dạy:
Bài 2. Tiết : 6 Đọc- Hiểu văn bản: THÁNH
GIÓNG
( Truyền thuyết )
A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài
giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
3.Thái độ:
Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh Hùng trong lịch sử chống giặc
ngoại xõm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có
công với non sông đất nước.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình bày; đánh giá,
sử dụng ngôn ngữ...
B- Chuẩn bị:
-GV nghiên cứu tài liệu, soạn g/a; pp đặt vấn đề, bình giảng, hỏi đáp, thảo luận…

-HS : Đọc trước bài
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học :
I.Hoạt động khởi động (5’)
Ý nghĩa về sự ra đời của Gióng?
20


II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Hs nắm được nội dung , ý nghĩa
văn bản
- Phương thức: cặp đôi, cá nhân; nhóm
- Sản phẩm hoạt động: câu trả lời, nd ghi vở ,
phiếu học tập
- Cách tiến hành:
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?
- Ban đầu là lời nói quan trọng, lời yêu nước, ý
thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu.
- Lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng
khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra
cứu nước đầu tiên.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I - Giới thiệu chung:
II- Tìm hiểu văn bản
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
2. Thánh Gióng lín lên và ra
trận đánh giặc:( 18p)


- Tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng là tiếng nói đòi đánh
giặc.
 Đây là chi tiết thần kì có
nhiều ý nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước. Ý thức đối với đất
nước được đặt lên đầu tiên với
người anh hùng.
+ Ý thức đánh giặc, cứu nước tạo
cho người anh hùng những khả
- Gọi HS đọc đoạn 3.
năng, hành động khác thường,
? Từ sau hôm gặp sứ giả thỡ thân hình Giúng thần kì .
có đổi khác không?
+ Gióng là hình ảnh của nhân
Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca dân.
về sự ăn uốn phi thường của Gióng.
- Gióng lín nhanh như thổi,
Bảy nong cơm, ba nong cà
vươn vai thành tráng sĩ:
Uống một hơi nước, cạn đà khó c sông
? Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của
nhân dân về người anh hùng đánh giặc?
- Ước mong Gióng lín nhanh để kịp đánh giặc
giữ nước.
=> Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước.
? Những người nuôi Gióng lín lên là ai ? Nuụi Là tượng đài bất hủ về sự trưởng
bằng cách nào?

thành vượt bậc, về hùng khí, tinh
? Như thế Gióng đó lín lờn bằng cơm gạo của thần của dân tộc trước nạn ngoại
nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì ?
xâm.
- Anh Hùng Giúng thuộc về nhân dân .
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi
- Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng Gióng:
đồng.
GV: Ngày nay ở hội Giúng nhân dân vẫn tổ
-> Gióng thuộc về nhân dân, sức
21


chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây
là hình thức tái hiện quá khứ đầy ý nghĩa.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng ra trận
đánh giặc?
 Quan sát tranh nêu nội dung bức tranh
? Để chuẩn bị ra trận Gióng có yêu cầu gì ?
? Ý nghĩa của việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt,
giáp sắt để đánh giặc.
? Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc có ý
nghĩa gì?
...Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có
gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng
cuốc, thuổng, gậy gộc."
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận
tước lộc mà lại bay về trời?
Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí,

chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng
thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta
đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước.
? Điều này chứng tỏ tình cảm của nhân dân đối
với Gióng như thế nào?
- Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ
mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để
Gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời
Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng
của người dân Văn Lang.
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS
nào?
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi
hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
Đông Sơn.
? Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa gì?
* Hoạt động 3: Tổng kết

mạnh của Gióng là sức mạnh của
cả cộng đồng.

- Thánh Gióng đũi ngựa sắt, roi
sắt, giáp sắt để đánh giặc. Gậy
sắt gãy, Gióng nhổ tre bên
đường đánh giặc.
-> Đánh giặc cần lòng yêu nước
và cần cả vũ khí sắc bén để thắng

giặc.
Gióng đánh giặc không những
bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây
của đất nước, bằng những gì có
thể giết được giặc.
3. Thánh Gióng bay về trời:15p
- Chi tiết kì ảo hoang đường ->
Gióng ra đời phi thường thì ra đi
cũng phi thường.

* Ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ
của người anh hùng diệt giặc cứu
nước.
- Là người anh hùng mang trong
mình sức mạnh cộng đồng buổi
22


- Mục tiêu: Hs nắm được nghệ thuật, nội dung
đặc sắc của văn bản
- Phương thức: Thảo luận cặp đôi, cá nhân
- Sản phẩm hoạt động: HS ghi vở
- Cách tiến hành :

đầu dựng nước
III. Tổng kết 3p
1. Nghệ thuật
Hình tượng Gióng được xây

dựng = những chi tiết hiện tượng
kỳ ảo, nhiều màu sắc thần kỳ ->
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung tăng sức hấp dẫn
của tác phẩm?
2. Nội dung
Ca ngợi tinh thần yêu nước, ý
III. Hoạt động luyện tập
sức mạnh bảo vệ đất nước, thể
- Mục tiêu: HS củng cố kt đó học
hiện ước mơ của nhân dân về
- Phương thức: HĐ cặp đôi, cá nhân
người anh hùng cứu nước.
- Sản phẩm hoạt động: Hs làm vào vở bài tập
* Ghi nhớ
- Cách tiến hành:
VI. Luyện tập: Sgk-T/23: 2p
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm
trí em?
- Hình ảnh Thánh Gióng kết thúc với hình ảnh
Giúng cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(Tô Hoài) kết thúc với
hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ
dần trở thành em bé cưỡi trâu trở về làng mát
rượi bóng tre.
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại
mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”?
* HS thảo luận cặp đôi
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù
Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu
niên, mục đích của cuộc thi là học tập tốt, lao

động tốt góp phần vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ đất nước.
IV. Hoạt động vận dụng: (2p)
- Mục tiêu: HS dựa vào nội dung văn bản và bức tranh sgk để kể tóm tắt tác phẩm
- Phương thức: Làm việc cá nhân
- Sản phẩm: câu trả lời hs
? Viết đoạn văn 5 câu nêu cảm nhận của em về hình tượng Gióng.
V. Tìm tòi mở rộng( 1p)
- Mục tiêu: Tìm hiểu những câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc
người Việt.
23


-Phương pháp: Là việc cá nhân
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả
- Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em.
- Học bài (ý nghĩa- NT); - Chuẩn bị trước bài “ Từ mượn”
* Rút kinh nghiệm

Ngày 20.08.2018

_______________________________________
Ngày soạn :
Ngày daỵ:

19 / 08/2018
Bài 2. Tiết 7:

TỪ MƯỢN


A - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Hiểu thế nào là từ mượn.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói viết.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích từ thuần việt, sử dụng từ hán việt một cách hợp lý.
4. Các năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác; tự giải quyết vấn đề; trình bày; đánh giá,
sử dụng ngôn ngữ...
B - Chuẩn bị:
- GV soạn, n/c tài liệu
- HS soạn bài
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động khởi động (5’)
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
- Phương thức: thuyết trình,
? Thế nào là từ đơn,từ phức.
Trong giao tiếp chúng ta gặp rất nhiều từ ngữ được đưa vào từ nước ngoài. Nguồn
gốc của chúng từ đâu, tác dụng như thế nào?
II. Hoạt động hình thành kiến thức (35’)
Hoạt động của Gv-Hs
* Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần Việt và
từ mượn
- Mục tiêu: HS phân tích Vd để hình thành
đặc điểm
- PP: Đàm thoại, thảo luận, cá nhân

Nội dung cần đạt
I. Từ thuần Việt và từ mươn:
15P
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
24



- Sản phẩm hđ: phiếu học tập , ghi vở
- Cách tiến hành:
? VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì?
- Từ “Trượng, Tráng sĩ”:dùng để
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ điểm..( từ mượn )
trượng; tráng sĩ?
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ
tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.)
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lín.
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để biểu
thị nội dung gì?
? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra
không?
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước
ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
- Các từ không phải là từ mượn ( thuần Việt)
đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không cần phải
giải thích.
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay thế
Từ mượn là từ vay mượn từ của
cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là tiếng nước ngoài để biểu thị những
từ mượn? Từ thuần Việt?

sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có tiếng Việt chưa có từ thích hợp để
yếu tố sĩ đứng sau?
biểu thị.
- VD: Tử sĩ: Người lính đi đánh trận bị chết;
Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội…
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc - Đối với những từ chưa được Việt
từ đâu?
hoá cao, khi viết cần có gạch nối ở
- Từ mượn tiếng Hán( gọi là từ Hán Việt)
giữa để nối các tiếng với nhau
* Cho HS đọc các từ trong mục 3
? Trong các từ đó, từ nào được mượn từ tiếng
Hán? Những từ nào được mượn của tiếng
nước khác?
Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn,
25


×