Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Chuyên đề ôn thi THPT QG: 1 THÌ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.5 KB, 6 trang )

1. Thì hiện tại đơn (simple present)
a) Hình thức:
(+) S + V/ V(s;es)
(-) S + do/ does not + V
(?) Do/ Does + S + V ?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lí không thể phủ nhận.
EX: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc phía Đông và lặn phía Tây)
+ Diễn tả khả năng, năng lực bản thân.
EX: He plays soccer very well. (Anh ấy đá bóng rất giỏi)
+ Diễn tả thói quen ở hiện tại.
EX: I go out every night and go to bed late. (Tối nào tôi cũng đi chơi và hay ngủ muộn)
+ Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn.
EX: The train leaves at 7 o’clock in the morning. (Chuyến tàu rời vào lúc 7 giờ sáng)
+ Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách này thường được dùng với các động từ chỉ
tình trạng như:
Know : Biết

Understand : Hiểu

Suppose : Cho rằng

Wonder : Tự hỏi

Consider : Xem xét

Love : Yêu

Look : Trông có vẻ

See : Thấy



Appear : Hình như

Seem : Dường như

Think : Nghĩ

Believe : Tin

Doubt : Nghi ngờ

Hope : Hi vọng

Expect : Mong đợi

Dislike : Không thich

Hate : Ghét

Like : Thích

Remember : Nhớ

Forget : Quên

Recognize : Nhận ra

Worship : Thờ cúng

Contain : Chứa đựng


Realize : Nhận ra

Taste : Nếm có vị

Smell : Nghe có mùi

Sound : Nghe có vẻ

Be : Thì, là, ở, ....

Ex: I know the answer to this question.
+ Đưa ra lời hướng dẫn, chỉ dẫn.
Ex: You turn left and then go straight.
+ Được dùng trong Mệnh đề IF của câu điều kiện loại I và Mệnh đề IF + Mệnh đề chính của câu điều kiện
loại 0
c) Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các trạng từ chỉ tần suất hoặc những cụm từ chỉ mức độ thường
xuyên.
* Các trạng từ chỉ tần suất: always, often = usually = constantly = normally, sometimes = occasionally,
1 | Pag e


seldom = rarely = barely = scarely, hardly (ever), never,…
* Vị trí các trạng từ chỉ tần suất: sau TOBE, giữa trợ động từ và động từ thường, sau động từ khiếm khuyết
(Modal Verbs – M.V) và đầu câu. Những trạng từ như: seldom = rarely = barely = scarely, hardly (ever) và
never nếu đặt ở đầu câu thì phải có sự đảo ngữ.

Seldom
Rarely
Barely

Scarely
Hardly (ever)
Never

be + S ....
Ex: Hardly was he at home last week.

+

M.V + S + V0 ....
Ex: Never can I love him because he doesn’t love me.
have/ has/ had + S + VP.P ....
Ex: Seldom have he gone by bike before he went to VN.
do/ does/ did + S + V0 ....
Ex: Rarely do we go to bed late at night.

* Các cụm từ chỉ mức độ thường xuyên: every + N (everyday, every week, every month, every Monday, every
six months,...), once/ twice a day/ month/ year, as a rule,.... Vị trí của chúng là ở đầu câu hoặc cuối câu.
* Chú Ý: Trong mệnh đề thời gian, mặc dù thời điểm ở tương lai nhưng không bao giờ được dùng thì tương lai
mà phải chuyển sang thì hiện tại.
Ex: When I meet him tomorrow, I will give him my present.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
a) Hình thức:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are + not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả sự vật, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex: I am doing my homework at the moment. (Tôi đang làm bài tập về nhà vào lúc này)
+ Diễn tả một hoạt động trong một quá trình thay đổi liên tục.

Ex: You’re getting fatter and fatter. (Bạn ngày càng béo đấy)
+ Diễn tả sự việc sắp xảy ra đã có dự định từ trước trong tương lai gần.
Ex: I am going to cinema tomorrow evening. (Tôi sẽ tới rạp chiếu vào tối mai)
+ Diễn tả sự thay đổi khác với thường lệ.
Ex: He usually reads comics, but today he is reading a novel.
+ Diễn tả lời phàn nàn. ( S + am/ is/ are + ALWAYS + V_ing )
Ex: He is always complaining about his problems.
c) Các trạng từ đi kèm:
Now, right now, at this time, at the moment, at present hoặc ngay sau một câu yêu cầu hay một câu hỏi.
2 | Pag e


Ex:

- Don’t bother us. We are studing.
- Where is your mother?
 She is cooking meal in the kitchen.

* Chú Ý: Không dùng các thì TIẾP DIỄN với các động từ: TO BE, những động từ chỉ nhận thức ( understand,
know,...), tri giác ( see, smell, taste,...), tình cảm ( love, like, dislike, hate,...), sở hữu ( have, own,...).
3. Thì hiện tại hoành thành (Present perfect)
a) Hình thức:
(+) S + have/has + V (p.p)
(-) S + have/has + not + V (p.p)
(?) Have/has + S + V (p.p)?
b) Cách dùng:
+ Nói về 1 việc đã xảy ra trong quá khứ mà kết quả của nó vẫn liên quan đến hiện tại, có hoặc không xác định
thời điểm xảy ra sự việc.
EX: I have known her for a long time (Tôi biết cô ấy được một thời gian dài rồi)
+ Nói về 1 sự việc vừa xảy ra để nhấn mạnh tới ý nghĩa của sự việc đó.

EX: I have passed the exam with flying colors (Tôi đã vượt qua kì thì xuất sắc)
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
a) Hình thức:
(+) S + have/has + been + Ving
(-) S + have/has + not + been + Ving
(-) Have/has + S + been + Ving
b) Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc BẮT ĐẦU từ quá khứ, kéo dài tới HIỆN TẠI và trong TƯƠNG LAI.
EX: I have been waiting for her for 2 hours (Tôi chờ cô ấy 2 tiếng đồng hồ rồi – [vẫn tiếp tục chờ])
5. Thì quá khứ đơn (Simple past)
a) Hình thức:
(+) S + VED/cột 2 + O ....
(-) S + didn’t + V ....
(?) Did + S + V .... ?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
EX: I watched a film at home last night. (Tối qua tôi đã xem phim ở nhà)
+ Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
EX: After getting up he had a bath, ate breakfast, got everything ready and went to work. (Sau khi ngủ dậy, anh
ấy đi tắm, ăn sáng, chuẩn bị mọi thứ và đi làm)
3 | Pag e


+ Trong các cấu trúc:
- It’s time + S + VQKĐ/ BE  WERE
- S + VHTHT/ HTHTTD + SINCE + S + VQKĐ
+ Sử dụng thì QKĐ trong câu điều kiện loại II và câu mong ước loại II. Nếu TO BE  WERE.
* Các trạng từ đi kèm: Yesterday, the day before yesterday, ago, last (month, evening, night,...), in 2001, at
that moment, suddenly, once, once upon a time,...
6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

a) Hình thức:
(+) S + was/were + Ving
(-) S + was/were + not + Ving
(?) Was/were + S + Ving?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
EX: At 8 o’clock this morning they were eating when I came in. (Lúc 8 giờ sang khi tôi vào thì họ đang ăn)
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy ra chia QKTD,
hành động xen vào chia QKĐ)
EX: The girl was playing piano when there was a knock in the door. ( cô gái đang chơi Piano thì có 1 tiếng
gõ cửa)
+ Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
Ex: While I was cooking dinner, my father was watching TV.
* Các cụm từ chỉ thời gian: While, as, when, meanwhile, at this time yesterday, at 8 p.m last night,...
7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
a) Hình thức:
(+) S + had + V (p.p)
(-) S + had + not + V (p.p)
(?) Had + S + V (p.p)?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc xảy ra TRƯỚC một thời điểm khác trong quá khứ
EX: Before the bell rang, I had finished my test (Trước khi chuông reo thì tôi đã hoàn thành bài kiểm tra rồi –
[Hoàn thành bài kiểm tra trước rồi chuông mới kêu])
+ Trong các cấu trúc:
- S + VQKĐ + AFTER + S + VQKHT
- S + VQKHT + BEFORE/ BY THE TIME + S + VQKĐ
+ Thì QKHT thường được dùng trong câu điều kiện loại III, câu mong ước loại III, câu tường thuật,...
* Thì QKHT thường đi với các trạng từ: ever, never, just, already, not .... yet, upto then, until then,...
4 | Pag e



8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
a) Hình thức:
(+) S + had + been + Ving
(-) S + had not + been + Ving
(?) Had + S + been + Ving?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả một sự việc xảy ra liên tục và có dấu hiệu nhận biết trong quá khứ.
EX: It had been raining, and the streets were still wet (Trời đã mưa và phố vẫn ẩm ướt – [“and the streets were
still wet” là dấu hiệu nhận biết rằng trời đã mưa])
9. Thì tương lai đơn (Simple future)
a) Hình thức :
(+) S + will + V0 ...
(-) S + will not + V0 ...
(?) Will + S + V0 ...?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả một sự viêc sẽ xảy ra trong tương lai, dự định ngay tức thời và sự dự đoán (không chắc chắn).
Ex:

- My computer is out of order. I will have it repaired (Máy tính hỏng rồi, tôi sẽ nhờ người sửa nó)
- I will drink coffee.
- I think it will rain this afternoon.

+ Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị.
Ex: Will you help me with the housework?
+ Diễn tả một lời hứa.
Ex: I promise I will get there on time.
+ Diễn tả một lời từ chối.
Ex: No, I won’t drink beer.
* Các trạng từ đi kèm: tomorrow, next week/ month/ Sunday/ ..., in the future, later, soon,... hoặc các cụm từ

như: I hope/ think/ expect/ ..., perhaps, probably, ...
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
a) Hình thức :
(+) S + will + be + Ving
(-) S + will not + be + Ving
(?) Will + S + be + Ving?
b) Cách dùng:
+ Nói về một sự việc đang diễn ra trong thời điểm xác định trong tương lai.

5 | Pag e


EX: I will be having a birthday party at 8 p.m next Sunday (Tôi sẽ đang dự tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối chủ
nhật tới)
* Các cụm từ chỉ thời gian: at this time next week, at 9 a.m tomorrow, ...
11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
a) Hình thức:
(+) S + will + have + V (p.p)
(-) S + will not + have + V (p.p)
(?) Will + S + have + V (p.p)?
b) Cách dùng:
+ Diễn tả 1 sự việc xảy ra trước một thời điểm hoặc 1 sự việc khác trong tương lai, thường đi với cụm BY +
THỜI GIAN hoặc BY THE TIME + Thì hiện tại đơn.
EX1: By 2017, I will have been 19 years old (Trước năm 2017 tôi đã 19 tuổi rồi)
EX2: By the time you come, I will have left home for 3 hours (Lúc bạn đến, tôi đã rời được 3 tiếng rồi)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)
a) Hình thức:
(+) S + will + have + been + Ving
(-) S + will not + have + been + Ving
(?) Will + S + have + been + Ving

b) Cách dùng:
+ Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn
thành.
EX: By March 15th, I’ll have been working for this company for 7 years. (Trước 15 tháng 3 tôi đã làm ở công
ty này được 7 năm)
13. Thì tương lai gần:
a) Hình thức:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/are not + going to + V
(?) Is/am/are + S + going to + V?
b) Cách dùng:
+ Nói về một dự định, kế hoạch trong tương lai.
EX: I have just booked a ticket to England. I am going to visit this place next month. (Tôi vừa mới đặt vé sang
Anh. Tôi sẽ thăm nơi này vào tháng sau)
+ Diễn tả dự đoán có căn cứ, bằng chứng ở hiện tại.
EX: Look at those black clouds. It’s going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi)

6 | Pag e



×