Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giao an hoc ki 1 lớp 12 theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 127 trang )

Ngày soạn: 06/8 /2017
Tiết : 1, 2

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu
tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực linh hoạt sáng tạo.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực tự điều chỉnh.
- Năng lực đáng giá.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước
khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III.Chuỗi các hoạt động dạy học
A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút)
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS


tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b. Phương thức tổ chức:
GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp
11.
HS Tham gia bốc thăm ,bầu nhóm trưởng
B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút)
Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút)
a. Mục tiêu:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
b. Phương thức tổ chức:
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng chương đã bốc thăm theo sơ
đồ cây hoặc lược đồ tư duy.
HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
c. Sản phẩm:
Bảng tổng kết lý thuyết theo từng chương

I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy
đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
II – HIĐROCACBON
ANKAN
ANKEN
ANKIN
ANKAĐIE ANKYLBEZE
1



Công
chung

thức CnH2n+2 (n ≥ CnH2n (n ≥ 2)
1)

Đặc
Điểm cấu tạo

- Chỉ có liên
kết đơn chức,
mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon

- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở
- Có đp mạch
cacbon, đf vị
trí liên kết đôi
và đồng phân
hình học

CnH2n-2 (n ≥ 2)

N
N
CnH2n-2 (n ≥ CnH2n-6 (n ≥ 6)
3)


- Có 1 liên kết - Có 2 liên
ba, mạch hở
kết
đôi,
mạch hở
- Có đồng
phân
mạch
cacbon

đồng phân vị
trí liên kết ba.


benzen

vòng

- Có đồng phân
vị trí tương đối
của nhánh ankyl

Tính
chất - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế
hoá học
thế halogen.
cộng.
cộng.
cộng.

(halogen, nitro).
- Phản ứng - Phản ứng - Phản ứng thế - Phản ứng - Phản ứng cộng.
tách hiđro.
trùng hợp.
H ở cacbon trùng hợp.
- Không làm
đầu mạch có - Tác dụng
mất
màu - Tác dụng liên kết ba.
với chất oxi
dung
dịch với chất oxi - Tác dụng với hoá.
KMnO4
hoá.
chất oxi hoá.
III – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
DẪN
XUẤT ANCOL NO, ĐƠN PHENOL
HALOGEN
CHỨC,
MẠCH HỞ
Công thức chung
CxHyX
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
C6H5OH
- Phản ứng thế X bằng - Phản ứng với kim - Phản ứng với kim loại
nhóm OH.
loại kiềm.
kiềm.
- Phản ứng tách - Phản ứng thế nhóm - Phản ứng với dung dịch

hiđrohalogenua.
OH
kiềm.
Tính chất hoá học
- Phản ứng tách - Phản ứng thế nguyên tử
nước.
H của vòng benzen.
- Phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
Thế
H
của Từ dẫn xuất halogen Từ benzen hay cumen.
hiđrocacbon bằng X.
hoặc anken.
Điều chế
- Cộng HX hoặc X2
vào anken, ankin.
IV– ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT
NO, XETON NO, ĐƠN AXIT CACBOXYLIC
ĐƠN
CHỨC, CHỨC,
MẠCH NO,
ĐƠN
CHỨC,
MẠCH HỞ
HỞ
MẠCH HỞ
CnH2n+1 C CmH2m+1 CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)

CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
O
CTCT
(n ≥ 1, m ≥ 1)
- Tính oxi hoá
- Tính oxi hoá
- Có tính chất chung của
- Tính khử
axit (tác dụng với bazơ,
Tính chất hoá học
oxit bazơ, kim loại hoạt
động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá ancol bậc - Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá etilen để II
- Oxi hoá cắt mạch
2


điều
chế
axetic

anđehit

cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.

+ Từ CH3OH.

Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài .
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua bài học .
b. Phương thức tổ chức:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
- HS hoàn thành nội dung phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một anken thu được 2,24 lit CO2 (đkc) . Khối lượng nước thu
được là
A. 0,9g
B. 9g
C. 18g
D. 1,8g
Câu 2: Để phân biệt C6H5-OH với C6H5-CH2OH . Thuốc thử cần dùng là
A. NaOH
B. HBr
C. Na
D. nước brom
Câu 3: Trong các chất sau, chất không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong điều kiện
thường nhưng làm nhạt màu dung dịch này khi đun nóng là
A. toluen(C6H5-CH3)

B. stiren(C6H5-CH=CH2)
C. naphtalen(C10H8)
D. benzen(C6H6)
Câu 4: Oxi hóa 11,5g C2H5OH bằng CuO (t0) thu được trong sản phẩm có m gam Cu. Giá trị
của m là
A. 16 gam
B. 32 gam
C. 12,8 gam
D. 8 gam
Câu 5: Trùng hợp hiđrocacbon X tạo sản phẩm cao su Buna. X là
A. Buta-1,3-dien
B. but-2-in
C. but-2-en
D. buta-1,2-dien
Câu 6: Một ancol no, đơn chức có tỉ khối hơi đối với khí hiđro là 30. CTPT của ancol là
A. C2H6O
B. C4H10O
C. C3H6O
D. C3H8O
Câu 7: Trong các chất sau, chất nào khi thực hiện phản ứng cộng HBr cho hỗn hợp 2 sản
phẩm ?
A. CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3
B. CH2=CH2
C. CH2=CH-CH2-CH3
D. CH3-CH=CH-CH3
Câu 8: Cho 14g hỗn hợp C2H5OH – C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 2,24 lít khí
(đkc). Cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,6g
B. 18,4g
C. 16,2g

D. 14.2g
Câu 9: Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C 2H2 với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y.
Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24.
B. 22,08.
C. 21,6.
D. 23,52.
0
Câu 10: Cho 1 lít ancol etylic 46 tác dụng với Na dư. Biết ancol etylic nguyên chất có
D=0,8g/ml.Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:
A. 280,0 lít.
B. 228,9lít.
C. 425,6 lít.
D. 179,2lít.
Câu 11: Anken nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH2
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH3-CH=CH-CH2-CH3
D. CH2=CH-CH3
Câu 12: Có các nhận định sau:
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
3


(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.
(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.
(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.
Số nhận định không đúng là
A. 3.

B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 13: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4
đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
A. 19,8gam.
B. 13,2 gam.
C. 35,2 gam.
D. 23,47 gam.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số
mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần
lượt là:
A. 75%; 25%.
B. 35%; 65%.
C. 50%; 50%.
D. 20%; 80%.
Câu 15: Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ
với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Công thức của hai anken và thể tích của chúng (đktc) là:
A. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít
B. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít
C. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít
D. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
Hoạt động 2:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
1. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
2. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: este là gì? Nêu một số ứng dụng của este?
3. Phương thức tổ chức hoạt động:

GV hướng dẫn HS về nhà làm
5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi
học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.
Hoa Lư, ngày ..... tháng ......năm 2017
Ký duyệt

Nguyễn Văn A

Ngày soạn: 08/8/2017

ESTE
4


Tiết : 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm
(phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

- Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong
nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
3. Thái độ:
Giúp cho HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí
4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực linh hoạt sáng tạo.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực tự điều chỉnh.
- Năng lực đánh giá.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: một vài mẫu dầu ăn , mỡ động vật ,dd H 2SO4 ,dd NaOH , ống
nghiệm , đèn cồn…
2. HS: Xem trước bài ở nhà chủ yếu là tính chất hóa học.
III.Chuỗi các hoạt động dạy học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (3 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức
mới của HS.
b. Phương thức tổ chức:
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1
- Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1
- GV: gọi HS khác nhận xét .
- GV: nhận xét, bổ xung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH3COOH + NaOH
3. CH3COOH + C2H5OH
2. HCOOH + CH3OH
4. CH2=CHCOOH + C2H5OH
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
1. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
5


o

t
���
� . HCOOCH3 + H2O
2. HCOOH + CH3OH ���

H SO
2

4

o

t
���
� CH3COOC2H5+ H2O
3. CH3COOH + C2H5OH ���

H SO

2

4

o

t
���
� + CH2=CHCOOC2H5 + H2O
4. CH2=CHCOOH + C2H5OH ���

H 2 SO4

B: Hoạt động hình thành kiến thức mới (42 phút)
1. Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp (20 phút)
a. Mục tiêu:
HS biết được:
-Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
b. Phương thức tổ chức:
- GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương
trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung trong
phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1.
Khái niệm este?
2.
Nhóm chức este?
3.
Công thức của este đơn chức?
4.

Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở?
5.
Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2
6.
Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
* Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
được este
* Công thức của Este đơn chức: RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R ’ l gốc
hidrocac
bon
* Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 ( với n 2)
*Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3
H-COOC2H5
* Danh pháp: RCOOR,
Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)
*Đồng phân C3H6O2
* CH3COOCH3: metylaxetat
H-COOC2H5: etyl fomat
Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo của các nhóm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm
hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm của HS.
+ Thông qua báo cáo: Thông qua báo cáo của các nhóm khác, GV biết được HS đã có những
kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo
2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí (5 phút)
a. Mục tiêu:
- HS biết được một số tínhchất vật lý của este
- Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
b. Phương thức tổ chức:

- GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật.
- HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este
- GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
6


Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết
hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
3. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (10 phút)
a. Mục tiêu:
- HS biết được: Este có phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este
b. Phương thức tổ chức:
- GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân
trong môi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào
bảng nhóm.
- GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo kết quả của các nhóm
- GV: nhận xét, bổ xung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng?
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
CH3COOC2H5 + H2O 

* Đặc điểm của phản ứng:
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
CH3COOC2H5 + NaOH 
* Đặc điểm của phản ứng:
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
CH3COOC2H5 +H2O

H2SO4 ñaë
c, t0

C2H5OH + CH
3COOH

* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
t0

CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa +C2H5OH
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
4. Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG ( 5 phút)
a. Mục tiêu:
HS biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá và ứng dụng của một số
este tiêu biểu.
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải
quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT
b. Phương thức tổ chức:
Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư
viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:

1. Phương pháp chung điều chế este
2. Nêu một số ứng dụng của este, giải thích được vì sao chúng có những ứng dụng đó.
3. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl, trùng hợp?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
1. Điều chế: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.

RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaë
c, t0

RCOOR' +H2O

o

t
���
� CH3COOC2H5+ H2O
VD: CH3COOH + C2H5OH ���

H SO
2

4

2. Ứng dụng:
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
7



- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…
5. Hoạt động 5:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
a. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
b. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: lipit là gì? Chất béo là gì? Nêu một số ứng dụng của chất béo?
c. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS về nhà làm
đ. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi
học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.
Hoa Lư, ngày ..... tháng ......năm 2017
Ký duyệt

Nguyễn Văn A

Ngày soạn: 11/ 8/2017
Tiết : 4

Luyện tập: ESTE
8


I – MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit.

2) Kĩ năng: Giải các bài tập về este.
3) Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích
môn hóa học.
4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực linh hoạt sáng tạo.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực tự điều chỉnh.
- Năng lực đáng giá.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II – CHUẨN BỊ:
1) GV: Hệ thống hóa kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng.
2) HS: Ôn tập kiến thức về este và lipit.
III.Chuỗi các hoạt động dạy học
A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút)
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.HS
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b. Phương thức tổ chức:
GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các nhóm bốc thăm các chủ đề ứng với các
chương: Este - lipit.
HS Tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng
B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút)
Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút)
a. Mục tiêu:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức trong chương este - lipit.
b. Phương thức tổ chức:

GV hướng dẫn các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
HS hoàn thành phiếu học tập và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
c. Sản phẩm:
Phiếu học tập số 1: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
a/ Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm –COOR với R là gốc hidrocacbon
b/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được L.kết
hidro với nước và nhẹ hơn nước.
c/ Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
d/ Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh.
Những phát biểu đúng là:
A. a, b, c, d
B. b, c, d
C. a, b, d
D. a, b, c
Câu 2: Este no đơn chức, mạch hở có CTPT:
A. CnH2nO2 với n �1
B. CnH2n+1O C. CnH2nO2 với n �2
D. CnH2n-2O2
HS thảo luận và trả lời
Câu 1/ Chọn đáp án C. Từ đó HS khắc sâu kiến thức và khái niệm este, chất béo
- Khi thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl trong ptử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được
hợp chất este.
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol
9


Câu 2/ Chọn đáp án C. Từ đó HS nắm được công thức tổng quát của este no đơn chức mạch
hở là CnH2nO2 với n �2
Phiếu học tập số 2: Em hãy so sánh chất béo và este đơn chức: thành phần nguyên tố,

đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học

Các chất
Thành phần
nguyên tố
Đặc điểm cấu tạo

R1COO-CH2

Chất béo

Este đơnchức

C, H, O

C, H, O
RCOOR’
| R là H hoặc gốc hidrocacbon
R’ là gốc hidrocabon
|

R2COO-CH

R3COO-CH2
Trieste của glixerol với axit béo
R1, R2, R3 là gốc hidrocacbon, có thể khác
Tính chất HH hoặc giống nhau
to
to
Phản ứng thuỷ

���
� Este+H2O
���

Chấtbéo+H2O
���

���

H 2 SO4
H 2 SO4
phân
glixerol + axit béo
axit cacboxylic + ancol
Phản ứng xà
to
to
phòng hoá
Chất béo + NaOH ��
� ancol+
� glixerol + muối Este + NaOH ��
muối Na
Na
Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài .
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua bài học .
b. Phương thức tổ chức:
- Ở HĐ này GV cho trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong

phiếu học tập
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
- HS hoàn thành nội dung phiếu học tập
Phiếu học tập số 3: Viết các phương trình phản ứng sau:
a) Thuỷ phân este etyl axetat trong dd H2SO4 và trong dd KOH
b) Thuỷ phân este phenyl axetat trong dd KOH dư
Bài làm
to
���
� CH3COOH + C2H5OH
a)
CH3COOC2H5 + H2O ���

H 2 SO4
o

t
b)
CH3COOC2H5 + KOH ��
� CH3COOK + C2H5OH
to
c)
CH3COOC6H5 + 2KOH dư ��
� CH3COOK + C6H5OK + H2O
Phiếu học tập số 4: Làm bay hơi 3,7g một este A no đơn chức thu được 1 thể tích hơi bằng
thể tích của 1,6g khí oxi ở cùng điều kiện to, p
a/ Xác định CTPT của A. Viết các CTCT đồng phân của este

b/ Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tìm CTCT của A và gọi tên.
Giải
3, 7
1, 6
a/ nA = nO2 =
= 0,05 mol và MA =
= 74
0, 05
32
CnH2nO2 = 74 14n + 32 = 74  n = 3. CTPT: C3H6O2

10


CTCT : H-COO-CH2-CH3 và CH3-COO-CH3
b/ RCOOR’+NaOHRCOONa + R’OH
0,1mol

0,1mol
6,8
7, 4
n este pứ =
= 0,1mol, MRCOONa =
= 68 g/mol  R + 67 = 68  R = 1 là H0,1
74
Ta có: H-COOR’ = 74
 R’ + 45 = 74
 R’ = 29 là C2H5CTCT đúng: HCOOC2H5 Etyl fomat
Hoạt động 3:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )

1. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
2. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: Cacbohiđrat là gì? Nêu cách phân loại Cacbohiđrat?
3. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS về nhà làm
5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi
học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.
Hoa Lư, ngày ..... tháng ......năm 2017
Ký duyệt

Nguyễn Văn A

Ngày soạn: 11/08/2017

LIPIT
11


Tiết : 5
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được :
 Khái niệm về phân loại lipit.
 Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoáhọc (tính chất chung của este v phản
ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi

không khí.
2.Kĩ năng
 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
 Phân biệt được dầu ăn với mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
3. Tình cảm, thái độ:
Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên
4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực linh hoạt sáng tạo.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực tự điều chỉnh.
- Năng lực đáng giá.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chất béo, cốc, nước, etanol
- Yêu cầu HS lập bảng danh sách các chất béo hiện nay trong đời sống theo sự hướng dẫn
của GV trước khi học bài lipit
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III.Chuỗi các hoạt động dạy học
A.Hoạt động trải nghiệm kết nối (02 phút)
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b. Phương thức tổ chức:
GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các nhóm bốc thăm nội dung của bài học.
HS Tham gia bốc thăm ,bầu nhóm trưởng
B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (43 phút)
Hoạt động 1: Lý thuyết (7 phút)

a. Mục tiêu:
Nhận biết các chất là lipit gồm: Chất béo, sáp ong, steroit, photpholipit...
b. Phương thức tổ chức:
- GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, sáp ong...

GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn
hình.
12


HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
c. Sản phẩm:
Bảng tổng kết theo từng hình ảnh
Lipit
Chất béo
Dạng rắn

Sáp ong

photpholipit

steroit

Dạng lỏng

Khái niệm lipit:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hđ 1: Khái niệm

GV giới thiệu cho HS biết được khái I. KHÁI NIỆM
niệm và các loại lipit .
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
HS: Đọc sgk
bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan
GV: Cho HS biết chỉ nghiên cứu chất trong các dung môi hữu cơ không phân cực
béo (triglixerit)
- Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm
chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ...
Hoạt động 2: Lý thuyết chất béo: (30 phút)
a. Mục tiêu:
 Khi niệm chất béo, tính chất vật lí
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi
không khí.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua bài học .
b. Phương thức tổ chức:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
HS trả lời câu hỏi:
1, Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật
2, Tại sao khi chiên, rán đồ ăn thì khi dùng mỡ thì đồ chiên, rán lại giòn hơn khi
dùng dầu.
c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.

GV giới thiệu cho HS các hình ảnh về mỡ
lợn, mỡ bò, dầu lạc, dàu vừng ..biết được

k/niệm chất béo
GVnhấn mạnh: axit béo là axit đơn chức
có mạch C dài, không phân nhánh

GV: Từ khái niệm hướng dẫn HS viết
công thức chất béo dạng tổng quát:
HS: Viết CT chung của chất béo.
GV giới thiệu cho HS biết được một số
axit béo thường gặp.

II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo,
gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
- Các axit béo tiêu biểu :
C17H35COOH (hay CH3[CH2]16COOH): axit
stearic
C17H33COOH
(hay
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH):
axit oleic (cis)
C15H31COOH (hay CH3[CH2]14COOH): axit
panmitic
- Công thức cấu tạo chung:
R1COO - CH2
R2COO - CH
R3COO - CH2
13



HS: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon của các axit
với các axit béo trên và đọc tên chúng (thí béo có thể giống hoặc khác nhau).
dụ sgk).
VD: (CH3[CH2]16COO)3C3H5
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5
HS: Đọc sgk
(CH3[CH2]14COO)3C3H5
GV: Cho HS hiểu được mỡ ĐV (gốc HC 2. T/c vật lí
no) ở thể rắn t0 thường, dầu TV (gốc HC - Trong phân tử chất béo có gốc hiđrocacbon
ko no) ở thể lỏng t0 thường.
không no: ở trạng thái lỏng; có gốc hiđrocacbon
no: ở trạng thái rắn
- Dầu thực vật hay mỡ động vật đều nhẹ hơn
nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các
dm hữu cơ.
Hoạt động 3:
a. Mục tiêu:
 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi
không khí.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua bài học .
- Ứng dụng của chất béo.
b. Phương thức tổ chức:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
HS trả lời câu hỏi:
1, Viết CTCT của este và viết pthh xảy ra khi cho este có ctpt C 2H4O2 tác dụng lần

lượt với: dd NaOH, HCl
2, HS hiểu kỹ hơn về thành phần của xà phòng. Tại sao xà phòng lại trơn như mỡ.
3, Tại sao không nên dùng mỡ, dầu sau khi đã qua sử dụng quá 2 giờ.
4, Ứng dụng của chất béo.
GV hướng dẫn HS trả lời.
3, Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí
tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành anđehit có mùi hôi và gây hại cho người ăn (dầu
mỡ bị ôi).
c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
Tính chất hóa học của chất béo
GV: Y/c HS nhắc lại t/chh của este.
3. Tính chất hoá học
HS : Trình bày
a. Phản ứng thuỷ phân:
t 0 , xt
GV:chất béo cũng là este, vậy t/chh như (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O  

thế nào ?
tristearin
HS: Giải thích, viết pthh với tristearin
3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3H2O
axit stearic
glixerol
→ ?
b. Phản ứng xà phòng hoá:
0
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + NaOH
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH t 
→?

tristearin
3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
GV: Cho biết bản chất của hai phản ứng,
natri stearat
glixerol
tại sao lại có sự khác biệt đó?
c.
Phản
ứng
cộng
hiđro
của
chất
béo
lỏng
:
GV giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
Chất béo lỏng chứa các gốc axit béo không no
tác dụng với hiđro (ở nhiệt độ và áp suất cao có
14


HS: Viết pthh của p/ư : triolein →
tristearin
GV giải thích hiện tượng dầu mỡ để lâu
có mùi hôi, khét: do lk đôi C=C ở gốc axit
không no của chất béo bị OXH chậm bởi
oxi KK --> peoxit --> anđehit có mùi khó
chịu, gây hại => lưu ý đến vấn đề
VSATTP.


Ni xúc tác): khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C
--> mỡ rắn:
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 + 3H2
triolein ( lỏng)
Ni , 175 1900 C
     (CH3[CH2]16COO)3C3H5 tristearin
(rắn)
=> p/ư trên được dùng trong công nghiệp để
chuyển hoá chất béo lỏng thành mỡ rắn hoặc
thành bơ nhân tạo.

Hoạt động 4 : Ứng dụng
HS: - Đọc sgk, nêu các ứng dụng quan
trọng của chất béo.
- Liên hệ với việc sử dụng chất béo trong
thực tế.

4. Ứng dụng:
- Là thức ăn quan trọng của con người --> cung
cấp NL cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất cần thiết
cho cơ thể. Có t/dụng bảo đảm sự vận chuyển và
hấp thụ các chất hoà tan được trong chất béo.
- Để điều chế xà phòng và glixerol. Ngoài ra để
sx một số thực phẩm khác ( mì sợi, đồ hộp ...).
d. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. (6 phút)
- HS hoàn thành nội dung phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vo mỗi ống nghiệm chứa ring biệt: Na,

Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng
xảy ra là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (có số mol bằng nhau) bằng
dung dịch NaOH, thu được glixerol v 2 muối natri stearat v natri panmitat (biết số mol của hai
muối này cũng bằng nhau). Có bao nhiêu trường hợp X thỏa mãn?
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một glixerit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H31COOH và C17H33COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,4 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dd
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,8 gam
B. 18,24 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Hoa Lư, ngày ..... tháng ......năm 2017
Ký duyệt

Nguyễn Văn A


Ngày soạn: 12 /8 /2017
Tiết : 6

Luyện tập: CHẤT BÉO
15


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đặc điểm cấu tạo của chất béo và ứng dụng của chất béo.
- Hiểu tính chất của chất béo.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo chung của chất béo và công thức của một số chất béo
- Viết phương trình thể hiện tính chất hóa học của chất béo.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu
tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực linh hoạt sáng tạo.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực tự điều chỉnh.
- Năng lực đáng giá.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước
khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III.Chuỗi các hoạt động dạy học

A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút)
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.HS
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b. Phương thức tổ chức:
GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS quan sát một số hình ảnh của chất béo

HS Tham gia bốc thăm ,bầu nhóm trưởng
B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút)
Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút)
a. Mục tiêu:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về chất béo.
b. Phương thức tổ chức:
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết hoàn thành vào bảng sau:
Chất béo
Thành phần nguyên tố
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Tính chất hoá học
HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
16


c. Sản phẩm:
Bảng tổng kết lý thuyết theo từng chương
Thành phần nguyên tố
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Tính chất hoá học

Chất béo
Chứa C, H, O
Là hợp chất este

Trieste của glixerol với axit béo.
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
0

t ,H 2SO 4
����
� 3RCOOH + C3H5(OH)3
(RCOO)3C3H5 + 3 H2O ����

- Phản ứng xà phòng hoá
t0
(RCOO)3C3H5 + 3 NaOH ��
� 3RCOONa + C3H5(OH)3
- Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng:
t 0 ,Ni
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 ���
� (C17H35COO)3C3H5

Hoạt động 2: Bài tập (25 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài .
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua bài học .
b. Phương thức tổ chức:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.

- HS hoàn thành nội dung phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H 2SO4 đặc) có thể thu
được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2


Bài 2: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C 17H35COOH) và
axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este

thể

CTCT
nào
sau
đây
?
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2

B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2

C17H35COO CH2
C17H33COO CH
C. C15H31COO CH2

C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2

Bài 3: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).

a) Xác định CTPT của A.
17


b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 =

3,2
32

= 0,1 (mol)  MA =

74

= 74

0,1

Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat

Bài 4: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat C 17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể
của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol)
 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g
Bài 5: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M
(vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat 
D. propyl axetat
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO 2 (đkc) và 2,7g
H2O. CTPT của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2 
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài 7: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung
dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3% C. 57,7%
D. 88%
Bài 8 : Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức. D. este đơn
chức.
Bài 9: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Bài 10: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Bài 11: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
Bài 12: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C16H33COO)3C3H5.
C. (C6H5COO)3C3H5.
D. (C2H5COO)3C3H5.
Bài 13: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. Đun nóng axit béo với dung dịch muối
B. Đun nóng glixerol với axit béo
C. Đun nóng lipit với dung dịch kiềm
D. Đun nóng glixerol với dung dịch kiềm
18


Bài 14: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin

Bài 15: Có thể gọi tên este (C17H35COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
Bài 16: Có thể gọi tên este (C15H31COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin

C. tripanmitin

D. Stearic

C. tripanmitin

D. Stearic

C. tripanmitin

D. Stearic

Hoạt động 3:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
1. Mục tiêu hoạt động:
Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham
gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp.
2. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết câu hỏi sau: cacbohiđrat là gì? Phân loại cacbohiđrat, biết được cấu tạo của
từng loại cacbohiđrat, tính chất của từng loại và một số ứng dụng của chúng?
3. Phương thức tổ chức hoạt động:
GV hướng dẫn HS về nhà làm
5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động:

GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi
học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời.
Hoa Lư, ngày ..... tháng ......năm 2017
Ký duyệt

Nguyễn Văn A

Ngày soạn:17/8/2017
Tiết : 7-8

Bài 5
GLUCOZƠ
19


I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
Trình bày được: Cấu trúc mạch hở của glucozơ. Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải
thích hiện tượng hoá học.
Giải thích được: Phương pháp điều chế ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
2. Kĩ năng
- Trình bày được khai thác các mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm.
- Giải bài tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.

II- CHUẨN BỊ
1) Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2) Hoá chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các dung dịch sau: CH3CHO, C2H5OH, C3H5(OH)3, CH3COCH3.
3. Bài mới
Lời dẫn: GV giới thiệu về monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit ..
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: (Tiết 1)Tìm hiểu về tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên.
- HS quan sát mẫu Glu và tìm hiểu SGK, cho
biết những tính chất vật lí của đặc trưng của
Glu và trạng thái tự nhiên của nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết:
Để xác định CTPT và CTCT, người ta căn cứ
vào kết quả thực nghiệm nào?
- Từ kết quả thực nghiệm trên, HS rút ra CTCT
của Glu?
- HS nêu cách đánh STT trên mạch C của Glu?
Hoạt động 3: Nghiên cứu về tính chất hóa
học
- HS quan sát TN do GV biểu diễn của Glu +
Cu(OH)2/ OH-. HS nêu hiện tượng, giải thích
và kết luận về phản ứng trên?
- GV hỏi: Căn cứ vào CTCT, hãy cho biết phản
ứng este hoá xảy ra hoàn toàn thì este thu được
chứa mấy gốc axit, giải thích?
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất anđehit

của glucozơ
- HS quan sát thí nghiệm Glu + AgNO 3/ NH3.
HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận về
phản ứng trên
- HS dự đoán hiện tượng có giải thích phản
ứng của Glu + Cu(OH)2/ OH-,t0.

Nội dung
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN
- TCVL: rắn, tinh thể không màu, tan trong
nước, có vị ngọt mát ..
- TTTN: SGK
II-CẤU TẠO PHÂN TỬ
- CTPT: C6H12O6.
- CTCT mạch hở: CH2OH[CHOH]4CHO, tồn
tại chủ yếu ( 100%) trong dung dịch dạng  ,
 - glucozơ.
III- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
 tính chất của ancol đa và al.
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Td với Cu(OH)2 ở t0 thường
C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
[C6H7O (OH)4-OH]
b) Pứ este hoá
C6H7O (OH)5 +5(CH3CO)2O 
C6H7O
(OOCCH3)5
+ 5CH3COOH. (Rạng R(OH)5)
2. Tính chất của anđehit

a) Tráng gương (khử)
0
C6H12O6 + 2AgNO3 +3NH3 + H2O t 
C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (R-CHO)
b) Cu(OH)2/ t0, OH- (khử)
0
C6H12O6 + 2Cu(OH)2 + NaOH t 
RCOONa + Cu2O + 3H2O.
0
0
- HS viết phản ứng + H2/ Ni,t và cho biết tỉ lệ c) H2/ Ni,t (oxh)
20


phản ứng?
- HS viết ptpư lên men. GV chú ý xúc tác là
men rượu hoặc enzim.
Hoạt động 5: (Tiết 2)Tìm hiểu về ứng dụng
và điều chế glucozơ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
pp sản xuất Glu trong công nghiệp.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng
dụng của Glu.
Hoạt động 7: Tìm hiểu về fructozơ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời
cầu hỏi:
1) CTPT.
2) CTCT của Fruc có gì giống và khác với Glu.
3) Nêu tính chất vật lí và hoá học của Fruc.
4) Giải thích tại sao Fruc tham gia phản ứng

tráng gương mặc dù không có nhóm –CHO.
- GV nêu cách nhận biết Glu và Fruc.

0

Ni ,t
C6H12O6 + H2  
  C6H14O6 (sobitol)
3. Pứ lên men
 350 C
C6H12O6  enzim
 ,30
  2C2H5OH + 2CO2
IV- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
xt ,t 0
(C6H10O5)n + nH2O  
  n C6H12O6
Xenl – TB
2. Ứng dụng (SGK)
V. FRUCTOZƠ
CTPT : C6H12O6
CTCT mạch hở: CH2OH [CHOH]3 COCH2OH.
(tồn tại chủ yếu dạng  ,  - Fructozơ)
TCVL và TTTN: SGK
TCHH: Tính chất của ancol đa và xeton. Trong


 Glu. Vì vậy, để
môi trường kiềm: Fruc 



nhận biết Fruc chỉ dùng dung dịch brom (MT
axit).

IV- CỦNG CỐ
Câu 1: Cho 1mol glucozơ và 1 mol fructozơ thực hiện phản ứng tráng gương, số
gam Ag thu được là:

A. 108
B. 216
C. 324
D. 432
Câu 2: Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem len men để sản xuất ancol etylic,
toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Nếu sự hao
hụt của cả quá trình là 20% thì giá trị của m là:
A. 759,375
B. 607,5
C. 330
D. 800
Câu 3: Cho các dung dịch sau: glixerol; glucozơ; ancol etylic; anđehit fomic. Hoá chất dùng
để nhận biết được các dung dịch trên là:
A. Cu(OH)2/ OHB. dung dịchAgNO3/ C. dung dịch brom
D. Na
NH3
V- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 21 /8 /2017
Tiết : 9, 10


SACCAROZƠ, TINH BỘT, XENLULOZƠ

Giới thiệu chung về bài saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ

21


Bài saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ gồm các nội dung chủ yếu sau: tính chất vật lý, trạng
thái tự nhiên, cấu trúc phân tử, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của saccarozơ, tinh
bột, xenlulozơ
Bài soan được thiết kế lại theo hướng bổ bổ dọc kiến thức, tìm hiểu các nội dung tính
chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu trúc phân tử, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
chung cho cả 3 chất chứa không thiết kế tìm hiểu riêng từng chất một như trong sách giáo
khoa nhằm giúp cho HS cỏ thể so sánh, tổng hợp các chất một cách dễ dàng hơn
Bài soạn được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ
thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu
phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp
thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
Thời lượng dự kiến: 2 tiết
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
Biết được:
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí; quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công
nghiệp.
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí , ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thủy phân trong môi trường
axit).

- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng
(phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit HNO3).
b. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Giải được bài tập: Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân theo hiệu suất,
bài tập khác có nội dung liên quan.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực thực hành hoá học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt, đèn cồn.
- Hoá chất: Saccarozơ, tinh bột, dung dịch iốt, Cu(OH)2, H2O .
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến
bài học.
2. HS: Các kiến thức về ancol, phản ứng thủy phân, kiến thức về ánh sáng-màu sắc
trong vật lý, các kỹ năng thực hành hóa học, chuẩn bị trước câu hỏi trong phiếu học tập được
phát về.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
HS đã biết kiến thức về ancol đa chức để dự đoán tính chất của saccarozơ. Đã biết về
phản ứng thủy phân để dự đoán, hiểu về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


22


- Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS giải quyết phiếu học tập bao trùm toàn bộp kiến thức
của bài. Các HS có thể bổ xung những thiếu sót cho nhau, GV chỉ giải thích bổ xung những
kiến thức HS thiếu sót ở những hoạt động sau
- Hoạt động hình thành kiến thức: Sử dụng các kĩ thuật dạy học mới, làm và quan sát thí
nghiệm để HS hình thành được các kiến thức mới.
- Hoạt động luyện tập gồm các câu hỏi trắc nghiệm nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức trọng
tâm trong bài.
- Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (25 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động được những kiến thức HS đã học về ancol, phản ứng thủy phân; kỹ
năng từ cấu trúc để dự đoán tính chất để HS hình thành các tính chất của saccarozo, tinh bột
và xenlulozo
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu tính chất, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của
saccarozo, tinh bột và xenlulozo
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1
- GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời các nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ xung
- Dự đoán những vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: dựa vào thông tin đã ghi
trong phiếu hộc tập, kết hợp với kiến thức đã học HS có thể nêu tính chất vật lý, trạng thái tự
nhiên, tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozo, tinh bột và xenlulozo. Nếu HS gặp khó
khăn GV có thể gợi ý
Khi dự đoán, giải thích các tính chất hóa học HS có thể gặp khó khăn, tuy nhiên
đây chỉ là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa cái biết và cái chưa biết nên không

nhất thiết HS phải giải quyết được hết các vấn đề mà tất cacr các vấn đề sẽ được giải quyết
hết trong hoạt động hình thành kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
Câu 1. Quan sát hình ảnh và cho biết sản phẩm kinh tế được lấy từ các loại cây trên? Chúng
có giá trị như thế nào?

Cây mía
Cây lúa
Cây bông
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 2. Cho biết tính chất vật lý của saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Ứng dụng của chúng
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 3. Nêu cấu trúc của của saccarozo, tinh bột, xenlulozo và dự đoàn các tính chất hóa học
có thể có của chúng, giải thích?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung ghi trong phiếu học tập số 1
23


- Đánh giá kết quả của HĐ: trong quá trình hoạt động nhóm, GV cần quan sát kỹ
tất cả hoạt động của các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có
biện pháp hỗ trợ hợp lý
Thông qua báo cáo của nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết
được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần được điều chỉnh bổ sung
ở các nhóm tiếp theo

b) Hoạt động hình thành kiến thức (45 phút)
Hoạt động 1: (10 phút) Tìm hiểu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh
bột, xenlulozo
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) và tự làm thí nghiệm thử
tính tan để tiếp tục hoàn thành câu 1, 2 trong phiếu học tập số 1 để hoàn thành bảng 1:
Cacbohiđrat

Đisaccarit

Polisaccarit

Saccarozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN

- GV cho HS HĐ theo nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả, HS khác bổ xung
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Nếu làm thí nghiệm không hợp lý (lượng hóa chất đem làm TN, nhiệt độ khi làm TN, thao tác
thí nghiệm...) dẫn tới hiện tượng quan sát được có thể sai lệch
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:

- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
Hoạt động 2: (10 phút) Nghiên cứu cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu 3 trong phiếu
học tập số 1 rồi hoàn thành bảng 2
Cacbohiđrat

Đisaccarit

Polisaccarit

Saccarozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

II. CẤU TRÚC
PHÂN TỬ

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng
dẫn để HS chốt được các kiến thức về công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozo,
tinh bột, xenlulozo

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Nêu được công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo của saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ.
24


- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về đặc điểm cấu
tạo của các loại cacbohiđrat.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS gặp khó khăn khi nhớ cấu trúc mạch saccarozo và có thể nhầm lẫn cấu trúc tinh bột
và xenlulozo, GV cần hướng dẫn HS cách xác định các dạng mạch của các chất này
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Tiết 10
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất hóa học của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- HĐ nhóm: Tiếp tục hoàn thành câu hỏi số 3 trong phiếu học tập số 1, kết hợp với việc
làm thêm một số thí nghiệm: saccarozo tác dụng với Cu(OH) 2, phản ứng màu của tinh bột với
iot để hoàn thành bảng 3:
Cacbohiđrat

Đisaccarit

Polisaccarit

Saccarozơ


Tinh bột

Xenlulozơ

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
3. Phản ứng thủy phân
4. Phản ứng khác
- Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả về tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột,
xenlulozơ và viết PTHH minh họa.
GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các
tính chất hóa học của các loại saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
+ Nêu được tính chất hóa học và viết được phương trình hóa học của saccarozo, tinh bột,
xenlulozo
+ So sánh tính chất hóa học giữa saccarozo, tinh bột, xenlulozo
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận
xét, đánh giá chung.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu điều chế và ứng dụng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các phương pháp chủ yếu để điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của saccarozo, tinh bột, xenlulozo
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ nhóm:
+ Nêu các phương pháp điều chế saccarozo, tinh bột, xenlulozo mà em đã biết.
+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương

trình hóa học của các phản ứng điều chế.
+ Hoàn thành bảng 4:
Cacbohiđrat

Đisaccarit

Polisaccarit

Saccarozơ

Tinh bột

Xenlulozơ
25


×