Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Lịch sử tiến hóa địa chất Holocen đới bờ khu vực Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.52 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGÔ THỊ KIM CHI

LỊCH SỬ TIẾN HÓA ĐỊA CHẤT HOLOCEN ĐỚI BỜ
KHU VỰC THỪA THIÊN - HUẾ - ĐÀ NẴNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT

Hà Nội - Năm 2018


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC ẢNH ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................... 9
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên ......................................................................... 9
1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 9
1.1.2. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 10
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ...................................................... 13
1.2.1. Giai đoạn trƣớc năm 1975 .............................................................. 13


1.2.2. Giai đoạn sau 1975 ......................................................................... 15
1.3. Đặc điểm địa chất.................................................................................. 20
1.3.1. Địa tầng ........................................................................................... 20
1.3.2. Magma ............................................................................................ 37
1.3.3. Kiến tạo ........................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 45
2.1. Cơ sở khoa học...................................................................................... 45
2.1.1. Một số thuật ngữ ............................................................................. 45
2.1.2. Khái quát về tiến hóa địa chất đới bờ ............................................. 46
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 48


iv

2.2.1. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 48
2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ....................................................... 48
2.2.3. Nhóm các phƣơng pháp trong phòng thí nghiệm ........................... 49
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM CÁC TRẦM TÍCH HOLOCEN KHU VỰC ĐỚI
BỜ THỪA THIÊN - HUẾ - ĐÀ NẴNG......................................................... 62
3.1. Trầm tích Holocen sớm - giữa .............................................................. 65
3.1.1. Hình thái và đặc điểm phân bố của các thành tạo trầm tích Holocen
sớm - giữa ................................................................................................. 65
3.1.2. Đặc điểm tƣớng và môi trƣờng trầm tích Holocen sớm - giữa ...... 68
3.2. Trầm tích Holocen muộn ...................................................................... 79
3.2.1. Hình thái và đặc điểm phân bố của các thành tạo trầm tích Holocen
muộn.......................................................................................................... 79
3.2.2. Đặc điểm tƣớng và môi trƣờng trầm tích Holocen muộn............... 82
3.3. Đặc điểm thành phần Foram ................................................................. 90
3.3.1. Kết quả phân tích Foram trong các trầm tích Holocen vùng nghiên
cứu ............................................................................................................. 91

3.3.2. Hệ thống phân loại Foram trong các trầm tích Holocen vùng nghiên
cứu ............................................................................................................. 93
CHƢƠNG 4. TIẾN HÓA ĐỊA CHẤT HOLOCEN KHU VỰC ĐỚI BỜ
THỪA THIÊN - HUẾ - ĐÀ NẴNG ............................................................. 108
4.1. Tiến hóa kiến tạo - cổ địa mạo ............................................................ 108
4.2. Tiến hóa trầm tích ............................................................................... 111
4.2.1. Tiến hóa nguồn gốc vật liệu trầm tích dựa trên kết quả phân tích
tuổi U - Pb ............................................................................................... 111
4.2.2. Tiến hóa trầm tích dựa trên kết quả phân tích đồng vị oxy .......... 118
4.3. Lịch sử phát triển địa chất Holocen vùng biển ven bờ Thừa Thiên - Huế
- Đà Nẵng ................................................................................................... 121


v

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 129
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ............. 133
CÁC BÀI BÁO CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................ 133
CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................... 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 135


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Giới hạn tọa độ KVNC ................................................................... 10
Bảng 2.1. Thang phân cấp độ hạt trầm tích vụn cơ học theo Wentworth ...... 50
Bảng 2.2. Bảng phân cấp các thông số vật lý trầm tích Rukhin . ................... 51
Bảng 2.3. Danh sách các mẫu phân tích tuổi U-Pb ......................................... 57

Bảng 2.4. Danh sách và độ sâu mẫu phân tích đồng vị oxy trên Foram......... 59
Bảng 3.1. Kết quả phân tích thành phần trầm tích vụn trong LK.ĐL ............ 89
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả phân tích foram trong trầm tích Holocen của
vùng nghiên cứu .............................................................................................. 91
Bảng 3.3. Tổng hợp môi trƣờng thành tạo dựa trên kết quả phân tích Foram và
bào tử phấn hoa trong trầm tích Holocen LK.ĐL (NCS thực hiện) ............. 100
Bảng 3.4. Tổng hợp môi trƣờng thành tạo dựa trên kết quả phân tích foram
trong trầm tích Holocen LK.PD (NCS thực hiện) ........................................ 100
Bảng 3.5. Tổng hợp môi trƣờng thành tạo dựa trên kết quả phân tích foram
trong trầm tích Holocen LK.LC (NCS thực hiện) ........................................ 100


viii

DANH MỤC ẢNH
Ảnh 1.1. Hệ tầng Tân Lâm, ở xã Xuân Phong, huyện Phong Điền, Thừa Thiên
- Huế ................................................................................................................ 26
Ảnh 1.2. Trầm tích nguồn gốc biển (mQ22-3 pv2) tại xã Điền Lộc, huyện Phong
Điền, Thừa Thiên - Huế .................................................................................. 33
Ảnh 1.3. Trầm tích nguồn gốc biển - gió (mvQ22-3 pv2) ở bãi biển hiện đại ở
khu vực ven biển Điền Hƣơng, Phong Điền, Thừa Thiên - Huế .................... 34
Ảnh 1.4. Trầm tích nguồn gốc biển - gió (mvQ22-3 pv2) xã Quảng Công, huyện
Quảng Điền, Thừa Thiên - Huế....................................................................... 34
Ảnh 1.5. Trầm tích biển - gió (mvQ23 no), gần cửa Kiểng, hạ lƣu sông Bù Lu,
xã Vĩnh Lộc, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên - Huế............................................ 35
Ảnh 1.6. Phức hệ Hải Vân phát triển ra tận biển làm phức tạp hóa địa mạo
đƣờng bờ và đáy biển ...................................................................................... 39
Ảnh 2.1. Máy phân tích tuổi U - Pb (LA - ICPMS), phòng thí nghiệm, Đại
học Birkbeck London ...................................................................................... 58
Ảnh 2.2. Hình thái các hạt zircon dƣới kính hiển vi đƣợc lựa chọn để phân

tích tuổi tuyệt đối U - Pb ................................................................................. 58
Ảnh 2.3. Máy phân tích đồng vị oxy và cacbon (Radiometric dating and
isotop), phòng thí nghiệm, Đại học Đồng Tế, Trung Quốc ............................ 60
Ảnh 3.1. Ảnh các hạt trầm tích tƣớng bùn lẫn cát sông - biển - đầm lầy (Q21-2)
(LK.ĐL, ở độ sâu 37 m) dƣới kính hiển vi điện tử quét ................................. 71
Ảnh 3.2. Cuội sạn laterit ở đới đƣờng bờ cổ dọc vùng biển ven bờ Huế ...... 72
Ảnh 3.4. Ảnh các cát biển hạt mịn (mQ21-2 ) (LK.ĐL, ở độ sâu 23m) dƣới
SEM ................................................................................................................. 75
Ảnh 3.5. Ảnh trầm tích cát biển hạt min (mQ21-2) (LK.ĐL, ở 13,5m): A- mẫu
hạt vụn dƣới SEM; B- mẫu lát mỏng dƣới kính thạch học ............................. 76


ix

Ảnh 3.6. Ảnh các cát biển hạt mịn (mQ21-2) ( LK.ĐL, ở độ sâu 13.5m) dƣới
SEM ................................................................................................................. 77
Ảnh 3.7. Ảnh cát biển hạt mịn (mQ21-2) (LK.ĐL, ở độ sâu 8,5m) dƣới SEM:
A- mẫu hạt vụn; B- mẫu lát mỏng................................................................... 77
Ảnh 3.8. Ảnh các hạt cát biển hạt mịn (mQ21-2) (LK.ĐL, ở độ sâu 8,5m) dƣới
SEM ................................................................................................................. 78
Ảnh 3.9. Ảnh trầm tích sông- biển - đầm lầy (Q23): A-hạt vụn, dƣới SEM và
B- lát mỏng, dƣới kính thạch học.................................................................... 83
Ảnh 3.10. Ảnh bùn lẫn cát sông - biển - đầm lầy (ambQ23) dƣới SEM (mẫu
trầm tích tầng mặt cảng Cát Tiên Sa).............................................................. 83
Ảnh 3.11. Ảnh SEM chụp tƣớng trầm tích cát - bùn biển - đầm lầy (bmQ23)
......................................................................................................................... 85
Ảnh 3.12. Ảnh phân tích thành phần mảnh vụn dƣới kính thạch học tƣớng
trầm tích cát - bùn biển - đầm lầy (bmQ23) .................................................... 85
Ảnh 3.13. Ảnh SEM chụp tƣớng trầm tích cát biển hạt mịn (mQ23) (LK.ĐL, ở
độ sâu 1m): A- Mẫu hạt vụn; B- Mẫu lát mỏng .............................................. 86

Ảnh 3.14. Ảnh SEM chụp các hạt cát biển hạt mịn (mQ23) (LK.ĐL, ở độ sâu
1m)................................................................................................................... 87
Ảnh 3.15. Ảnh phân tích thành phần và kiến trúc các mảnh vụn của các hạt
cát biển hạt mịn (mQ23) dƣới kính thạch học .................................................. 88
Ảnh 3.16. Bản ảnh 1 ...................................................................................... 101
Ảnh 3.17. Bản ảnh 2 ...................................................................................... 102
Ảnh 3.18. Bản ảnh 3 ...................................................................................... 103
Ảnh 3.19. Bản ảnh 4 ..................................................................................... 104
Ảnh 3.20. Bản ảnh 5 ...................................................................................... 105
Ảnh 3.21. Bản ảnh 6 ...................................................................................... 106
Ảnh 3.22. Bản ảnh 7 ...................................................................................... 107


x

Ảnh 4.1. Mặt trƣợt và gờ trƣợt còn mới là dấu hiệu của đứt gãy trẻ phát triển
trên đá granit khu vực cửa Tƣ Hiền .............................................................. 110
Ảnh 4.1. Sa khoáng inmenit và zircon có hàm lƣợng cao trong các hệ cồn cát
nguồn gốc gió - biển ở khu vực ven biển Thừa Thiên - Huế ........................ 123
Ảnh 4.3. Cấu tạo xiên chéo với góc thoải nằm bên dƣới mặt bào mòn trên cồn cát
nguồn gốc gió biển ở khu vực Cảnh Dƣơng, Thừa Thiên - Huế ..........................126
Ảnh 4.4. Hiện tƣợng sạt lở bờ biển mạnh mẽ ở phía bắc cửa Đại và ven biển
Cẩm An . ....................................................................................................... 127


xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu (KVNC) (nguồn: maps.google.com)1
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí địa lý KVNC (NCS thành lập) ....................................... 9

Hình 1.2. Sơ đồ phân bố dòng mặt trên biển Đông theo hai mùa ................... 13
Hình 1.3. Sơ đồ địa chất đới bờ Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng và vùng đất liền
nằm kế cận ....................................................................................................... 21
Hình 1.4. Mô hình biến dạng của Tapponnier và sự hình thành biển Đông [69]
......................................................................................................................... 41
Hình 1.5. Sơ đồ phân vùng cấu trúc kiến tạo Trung Trung Bộ....................... 42
Hình 2.1. Mặt cắt mô phỏng cấu trúc đƣờng bờ và đới bờ ............................. 46
Hình 2.2. Lộ trình các tuyến khảo sát thực địa đồng bằng ven biển Thừa Thiên
Huế - Đà nẵng ................................................................................................. 48
Hình 2.3. Đồ thị đƣờng cong tích lũy phân bố độ hạt..................................... 50
Hình 2.4. Biểu đồ giản lƣợc phân loại các trƣờng trầm tích ........................... 51
Hình 2.5. Phân cấp độ mài tròn ....................................................................... 54
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan bãi triều và tuyến địa chấn nông - phân
giải cao đƣợc sử dụng trong đề tài (NCS thành lập) ....................................... 62
Hình 3.2. Đối sánh địa tầng tổng hợp 3 lỗ khoan trong phạm vi KVNC ....... 63
Hình 3.3. Sơ đồ phân bố các trầm tích Holocen trên bề mặt đáy biển KVNC ... 64
Hình 3.4. Mặt cắt minh giải địa chấn nông phân giải cao tuyến Tu27 (từ trái
qua phải, hƣớng TN-ĐB) ................................................................................ 65
Hình 3.5. Bề mặt đáy tập Holocen sớm - giữa bị xâm thực bởi dòng chảy cổ ... 66
Hình 3.6. Bản đồ đẳng sâu đáy Holocen trên theo tài liệu địa chấn nông phân
giải cao. ...........................................................u của NCS cho thấy đặc điểm môi trƣờng
thành tạo trầm tích Holocen khu vực Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng (0 - 30m
nƣớc) khá phức tạp. Trong Holocen, vùng nghiên cứu ở chế độ biển nông ven
bờ, nơi có tác động mạnh của sóng, của dòng chảy, của cửa sông. Nguồn cung
cấp trầm tích cho vùng cũng đa dạng (đa nguồn) và chịu ảnh hƣởng của các
chu kỳ kiến tạo lớn trong khu vực.
2. KIẾN NGHỊ
Đề tài của NCS về cơ bản đã giải quyết đƣợc các mục tiêu đề ra song để
giải quyết vấn đề trọn vẹn hơn thì cần tiến hành nghiên cứu thêm các vấn đề
sau:

a. Đới bờ từ Thừa Thiên - Huế đến Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp và chịu
sự tƣơng tác mạnh lục địa - đại dƣơng, với điều kiện địa chất phức tạp và tiềm
năng sa khoáng. Do đó cần có những nghiên cứu chi tiết hơn về khoáng sản
biển liên quan về triển vọng và đặc điểm phân bố của chúng.
b. Mặc dù đã có số liệu tƣơng đối đầy đủ về hóa thạch Foram phục vụ
cho nghiên cứu sinh địa tầng và luận giải môi trƣờng trầm tích song nên đƣợc
bổ sung các phân tích mang tính định lƣợng về các chỉ số địa hóa pH, Eh,
CIA (Chemical Index of Alteration), phân tích cấu tạo trầm tích bằng X-ray
để luận giải môi trƣờng hóa lý có tính định lƣợng hơn.


132

c. Một trong những vấn đề thách thức lớn nhất đối với việc nghiên cứu
trầm tích và địa tầng đó là xác định tuổi và tốc độ trầm tích nên việc bổ sung
các nghiên cứu định tuổi tuyệt đối 230Th - Pb và 210Pb là cần thiết.
d. Ngoài những thành phần trầm tích hạt thô có thể sử dụng để phân tích
nguồn vật liệu bằng phƣơng pháp định tuổi U - Pb thì các trầm tích hạt mịn
nên đƣợc nghiên cứu thêm về nguồn cung cấp bằng các phƣơng pháp phân
tích đồng vị bền nhƣ Nd, Hf, Sr,…


133

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
CÁC BÀI BÁO CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
Tiếng Việt
1. Ngô Thị Kim Chi, Mai Văn Lạc, Đào Văn Nghiêm (2015), “Các phức
hệ Trùng lỗ trong trầm tích tầng mặt khu vực đới bờ Thừa Thiên-Huế - Đà
Nẵng (0-30 m nƣớc)”, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất (số 51), tr.13-20.

2. Ngô Thị Kim Chi, Mai Văn Lạc, Hoàng Văn Long, Trịnh Nguyên
Tính, Lê Anh Thắng, Đào Văn Nghiêm, Phan Văn Bình, Nguyễn Hữu Hiệu
(2016), “Hóa thạch Foraminifera trong trầm tích Đệ tứ-hiện đại vùng biển
Thừa Thiên Huế (0-30m nƣớc)”, Tạp chí Địa chất (loạt A số 355), tr 74-82.
3. Ngô Thị Kim Chi, Hoàng Văn Long, Trịnh Nguyên Tính, Lê Anh
Thắng, Mai Văn Lạc, Đào Văn Nghiêm, Nguyễn Minh Quyền, Nguyễn Hữu
Hiệu, Nguyễn Hữu Hiệp, Phan Văn Bình, Doãn Thị Nga (2016), “Đặc điểm trầm
tích Pleistocen trên - Holocen vùng biển nông (0-30 m) khu vực Điền Hƣơng-Phú
Thuận, Thừa Thiên-Huế”, Tạp chí Địa chất (loạt A, số 356), tr 78-87.
Tiếng Anh
1. Hoang Van Long, Trinh Nguyen Tinh, Le Anh Thang, Nguyen Van
Hoc, Ngo Thi Kim Chi, Phan Van Binh, Nguyen Huu Hiep, Phan Hue Chinh,
Nguyen Hue Quynh, Tran Xuan Truong (2016). Nearshore sediment routing
in the inner shelf of central Vietnam: Implication for sediment and placer
provenance, Proceedings of the ESASGD 2016, Hanoi, 319-326pp.


134

CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Ngô Thị Kim Chi và nnk (2013), Nghiên cứu đặc điểm các phức hệ Trùng
lỗ (foraminifera) trong trầm tích Holocen đới bờ (0 - 30m nƣớc) khu vực
Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng và ý nghĩa của chúng trong việc luận giải môi
trƣờng trầm tích, đề tài cấp cơ sở, mã số T13-18.
2. Trần Thanh Hải, Ngô Thị Kim Chi và nnk (2016), Nghiên cứu, đánh giá
kiến tạo hiện đại khu vực ven biển miền Trung Việt Nam và vai trò của nó đối
với các tai biến thiên nhiên phục vụ dự báo và phòng tránh thiên tai trong điều
kiện biến đổi khí hậu, đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, mã số BĐKH.42. NCS
là thành viên tham gia đề tài.
3. Hoàng Văn Long, Ngô Thị Kim Chi và nnk (2016), Nghiên cứu sự biến đổi

nguồn gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm trên vùng biển ven bờ HuếĐà Nẵng dựa trên các kết quả phân tích địa hóa khoáng vật nặng và định tuổi
tuyệt đối, đề tài cấp bộ, mã số B2015-02-24, NCS là thành viên tham gia.


135

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Nguyễn Xuân Bao, Trần Đức Lƣơng, Huỳnh Trung (1994), Thuyết minh
bản đồ địa chất Việt Nam tỷ lệ 1: 500 000, Tổng cục Địa chất, Hà Nội.

2.

Đặng Văn Bào (2001), Báo cáo thành lập bản đồ địa mạo biển nông ven
bờ (0 - 30m nước) Việt Nam tỉ lệ 1:500.000, Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam, Hà Nội, 118 pp.

3.

Nguyễn Biểu và nnk (2001), Báo cáo tổng kết Đề án “Điều tra Địa chất
và tìm kiếm khoáng sản rắn biển nông ven bờ (0-30m nước) Việt Nam, tỷ
lệ 1:500.000”, Lƣu trữ tại Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển. Hà
Nội.

4.

Nguyễn Biểu và nnk (2012), Báo cáo thuyết minh “Bản đồ Pliocen - Đệ
Tứ thềm lục địa Việt Nam tỉ lệ 1:1.000.000, Viện Khoa học và Công

nghệ Việt Nam: Hà Nội.

5.

Nguyễn Văn Chiển, Trịnh Ích, and Phan Trƣờng Thị (1973), Thạch
học, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 150 pp..

6.

Nguyễn Hữu Cử (1996), Đặc điểm địa chất hệ đầm phá Tam Giang Cầu Hai (Thừa Thiên - Huế) trong Holocen và phức hệ trùng lỗ trong
trầm tích mặt đáy, Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, 143 pp.

7.

Trần Thanh Hải, Ngô Thị Kim Chi và nnk (2016), Nghiên cứu, đánh giá
kiến tạo hiện đại khu vực ven biển miền Trung Việt Nam và vai trò của
nó đối với các tai biến thiên nhiên phục vụ dự báo và phòng tránh thiên
tai trong điều kiện biến đổi khí hậu, báo cáo đề tài nghiên cứu cấp nhà
nƣớc, mã số BĐKH.42.

8.

Hoàng Văn Long, Ngô Thị Kim Chi và nnk (2016), Nghiên cứu sự biến
đổi nguồn gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm trên vùng biển ven
bờ Huế- Đà Nẵng dựa trên các kết quả phân tích địa hóa khoáng vật
nặng và định tuổi tuyệt đối, báo cáo đề tài cấp bộ, mã số B2015-02-24.


136


9.

Vũ Quang Lân (2003), Tiến hóa các thành tạo trầm tích Đệ tứ vùng
đồng bằng Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.

10. Trần Nghi và nnk (2001), Trầm tích tầng mặt và thạch động lực - tướng
đá đới biển nông ven bờ (0-30m nước) Việt Nam tỷ lệ 1:500.000., Trung
tâm Địa chất và Khoáng sản biển. Hà Nội.
11. Vũ Trƣờng Sơn và nnk (2002), Báo cáo kết quả thực hiện dự án hợp tác
quốc tế với công ty Timah (Indonesia), Trung Tâm Địa chất và Khoáng
sản biển, Hà Nội, 160 pp.
12. Trịnh Nguyên Tính và nnk (2012), Báo cáo tổng kết Dự án “Điều tra
đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi
trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam”, Trung tâm
Địa chấtvà Khoáng sản biển: Hà Nội.
13. Nguyễn Văn Trang, Cát Nguyên Hùng, Đặng Văn Bào, Đỗ Hữu Ngát,
Nguyễn Đức Thắng, Nguyễn Văn Quyển, Phạm Huy Long, Phan Trƣờng
Thị, and Trƣơng Khắc Vi (1997), Bản đồ Địa chất và Khoáng sản, Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam - Tờ Quảng Ngãi, Hà Nội.
14. Nguyễn Văn Trang và nnk (1986), Bản đồ địa chất - khoáng sản tỷ lệ
1:200.000 loạt tờ Huế - Quảng Ngãi, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam, Hà Nội.
15. Trần Văn Trị và nnk (2009), Địa chất và Tài nguyên Việt Nam, Nhà xuất
Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội, 589 pp.
16. Nguyễn Thế Tƣởng (2000), Các đặc trưng khí tượng thủy văn vùng thềm
lục địa Việt Nam, Nhà Xuât bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Tiếng Anh
17. Amidon, W. H., and S. A. Hynek (2010), Exhumational history of the
north
central

Pamir,
Tectonics,
29(TC5017),
doi:
doi:
10.1029/2009TC002589.


137

18. Amidon, W. H., D. W. Burbank, and G. E. Gehrels (2005), U-Pb zircon
ages as a sediment mixing tracer in the Nepal Himalaya, Earth and
Planetary Science Letters, 235(1-2), 244-260.
19. Anderson, T. (2002), Correction of common lead in U-Pb analyses that
do not report 204Pb, Chemical Geology, 192, 59–79.
20. Booth, A. L., P. K. Zeitler, W. S. F. Kidd, J. Wooden, Y. P. Liu, B.
Idleman, M. Hren, and C. P. Chamberlain (2004), U-Pb zircon
constraints on the tectonic evolution of southeastern Tibet, Namche
Barwa area, American Journal of Science, 304(10), 889-929.
21. Bouilhol, P., O. Jagoutz, J. M. Hanchar, and F. O. Dudas (2013), Dating
the India-Eurasia collision through arc magmatic records, Earth and
Planetary Science Letters, 366, 163-175.
22. Cao, L., T. Jiang, Z. Wang, Y. Zhang, and H. Sun (2015), Provenance of
Upper Miocene sediments in the Yinggehai and Qiongdongnan basins,
northwestern South China Sea: Evidence from REE, heavy minerals and
zircon U–Pb ages, Marine Geology, 361(1), 136–146.
23. Carter, A., and C. S. Bristow (2001), Detrital zircon geochronology:
enhancing the quality of sedimentary source information through
improved methodology and combined U–Pb and fission‐ track
techniques, Basin Research, 12(1), 47-57, doi: doi: 0.1046/j.13652117.2000.00112.

24. Carter, A., and P. D. Clift (2008), Was the Indosinian orogeny a Triassic
mountain building or thermotectonic reactivation event?, Comptes
Rendues de l’Academie Scientifique, Geoscience, 340, 83–93.
25. Carter, A., D. Roques, C. Bristow, and P. D. Kinny (2001), Understanding
Mesozoic accretion in Southeast Asia: Significance of Triassic
thermotectonism (Indosinian orogeny) in Vietnam, Geology, 29, 211–214.
26. Carter, R. W. G., and C. D. Woodroffe (1997), Coastal Evoluton: Quaternary
Shoreline Morphodynamics, Cambridge University Press, London.


138

27. Chirouze, F., P. Huyghe, P. van der Beek, C. Chauvel, T. Chakraborty,
G. Dupont-Nivet, and M. Bernet (2013), Tectonics, exhumation, and
drainage evolution of the eastern Himalaya since 13 Ma from detrital
geochemistry and thermochronology, Kameng River Section, Arunachal
Pradesh, Geological Society of America Bulletin, 125(3-4), 523-538.
28. Chu, M. F., S. L. Chung, B. A. Song, D. Y. Liu, S. Y. O'Reilly, N. J.
Pearson, J. Q. Ji, and D. J. Wen (2006), Zircon U-Pb and Hf isotope
constraints on the Mesozoic tectonics and crustal evolution of southern
Tibet, Geology, 34, 745-748, doi: doi: 10.1130/G22725.1.
29. Clements, B., I. Sevastjanova, R. Hall, E. A. Belousova, W. L. Griffin,
and N. Pearson (2012), Detrital zircon U-Pb age and Hf-isotope
perspective on sediment provenance and tectonic models in SE Asia, in
Mineralogical and Geochemical Approaches to Provenance, edited by
E. T. Rasbury, S. R. Hemming and N. R. Riggs, pp. 37–61, Geological
Society of America.
30. Clift, P. D., and Z. Sun (2006), The sedimentary and tectonic evolution
of the Yinggehai-Song Hong Basin and the southern Hainan margin,
South China Sea; implications for Tibetan uplift and monsoon

intensification, Journal of Geophysical Research, 111(B6, 28), doi:
doi:10.1029/2005JB004048.
31. Clift, P. D., and R. A. Plumb (2008), The Asian Monsoon: Causes,
History and Effects, Cambridge University Press, Cambridge 288 pp.
32. Clift, P. D., A. Carter, M. Krol, and E. Kirby (2002), Constraints on
India; Eurasia collision in the Arabian Sea region taken from the Indus
Group, Ladakh Himalaya, India, in The tectonic and climatic evolution
of the Arabian Sea region, edited by P. D. Clift, D. Kroon, C. Gaedicke
and J. Craig, pp. 97-116, Geological Society, London.
33. Clift, P. D., A. Carter, A. E. Draut, V. L. Hoang, D. Chew, and H. A.
Schouten (2009), Detrital U-Pb Zircon dating of Lower Ordovician syn-


139

arc-continent collision conglomerates in the Irish Caledonides,
Tectonophysics, 479, 165–174, doi: doi:10.1016/j.tecto.2008.07.018.
34. Clift, P. D., et al. (2010), Monsoon control over erosion patterns in the
Western Himalaya: possible feed-backs into the tectonic evolution, in
Monsoon evolution and tectonic-climate linkage in Asia, edited by P. D.
Clift, R. Tada and H. Zheng, Geological Society, London, pp. 181–213,.
35. Coplen, T. B. (1988), Normalization of oxygen and hydrogen isotope
data, Chemical Geology, 72, pp293-297.
36. Curry, W. B., D. R. Ostermann, M. V. S. Guptha, and V. Itekkot (1992),
Foraminiferal production and monsoonal upwelling in the Arabian Sea;
evidence from sediment traps, in Upwelling systems; evolution since the
early Miocene, edited by C. P. Summerhayes, W. L. Prell and K. C.
Emeis, Geological Society, London, pp93–106.
37. Den Dulk, M., G. J. Reichart, S. van Heyst, W. J. Zacchariasse, and G. J.
Van der Zwann (2000), Benthic foraminfera as proxies of organic matter

flux and bottom water oxygenation? A case history from the northern
Arabian Sea, Palaeogeography Palaeoclimatology Palaeoecology, 161,
pp337–359.
38. Fan, G., and D. Lei (2007), Precise Timing of Caledonian Structural
Deformation Chronology and Its Implications in Southeast Qilian
Mountains, China, Journal of China University of Geosciences, 18(1),
pp11-18, doi: doi:10.1016/S1002-0705(07)60014-4.
39. Folk, R.L (1974), Petrology of Sedimentary Rocks, Austin, Texas:
Hemphill Press, 182p.
40. Hall, R. (1996), Reconstructing Cenozoic SE Asia, in Tectonic Evolution
of Southeast Asia, edited by R. Hall and D. J. Blundell Geological
Society, London , pp203–224.
41. Hanebuth, T. J., K. Stattegger, and Y. Saito (2002), The stratigraphic
architecture of the central Sunda Shelf (SE Asia) recorded by shallow-


140

seismic surveying, Geo-Marine Letters, 22(2), 86-94, doi: doi:
10.1007/s00367-002-0102-1.
42. Hanebuth, T. J. J., and K. Stattegger (2004), Depositional sequences on
a late Pleistocene–Holocene tropical siliciclastic shelf (Sunda Shelf,
southeast Asia), Journal of Asian Earth Sciences, 23(1), pp113-126.
43. Hoang, L. V., F. Y. Wu, P. D. Clift, A. Wysocka, and A. Swierczewska
(2009), Evaluating the evolution of the Red River system based on in-situ
U-Pb dating and Hf isotope analysis of zircons, Geochemistry
Geophysics Geosystems, 10(Q11008), doi: doi:10.1029/2009GC002819.
44. Hoang, L. V., P. D. Clift, D. Mark, H. Zheng, and M. T. Tan (2010a),
Ar-Ar Muscovite dating as a constraint on sediment provenance and
erosion processes in the Red and Yangtze River systems, SE Asia, Earth

and
Planetary
Science
Letters,
295,
pp379–389,
doi:
doi:10.1016/j.epsl.2010.04.012.
45. Hoang, L. V., P. D. Clift, A. M. Schwab, M. Huuse, D. A. Nguyen, and
S. Zhen (2010b), Large-scale erosional response of SE Asia to monsoon
evolution reconstructed from sedimentary records of the Song HongYinggehai and Qiongdongnan Basins, South China Sea, in Monsoon
evolution and tectonic-climate linkage in Asia, edited by P. D. Clift, R.
Tada and H. Zheng, Geological Society, London , pp. 219–244.
46. International Commission
Stratigraphic Chart, edited.

on

Stratigraphy (2012),

International

47. Kawagata, S., B. W. Hayward, and W. Kuhnt (2007), Extinction of deepsea foraminifera as a result of Pliocene–Pleistocene deep-sea
circulation changes in the South China Sea (ODP Sites 1143 and 1146),
Quaternary Science Reviews, 26, pp808–827.
48. Khursheed, A. (2011), Scanning Electron Microscope Optics and
Spectrometer, Worl Scientific, Singapore, 405 pp.


141


49. Kong, P., Y. Zheng, and M. W. Caffee (2012), Provenance and time
constraints on the formation of the first bend of the Yangtze River,
Geochemistry,
Geophysics,
Geosystems,
13(Q06017),
doi:
doi:10.1029/2012GC004140.
50. Krumbein, W. C., and L. L. Sloss (1963), Stratigraphy and
Sedimentation, W. H. Freeman, San Frabncisco, 600 pp.
51. Le Fort, P., S. Guillot, and A. Pecher (1997), HP metamorphic belt along
the Indus suture zone of NW Himalaya; new discoveries and
significance, Comptes Rendus de l'Academie des Sciences, Serie II
Sciences de la Terre et des Planetes, 325(10), pp773-778.
52. Lepvrier, C., H. Maluski, N. V. Vuong, D. Roques, V. Axente, and C.
Rangin (1997), Indosinian NW-trending shear zones within the Truong
Son belt (Vietnam) 40Ar/39Ar Triassic ages and Cretaceous to Cenozoic
overprints, Tectonophysics, 283(1–4), pp105–127.
53. Lepvrier, C., H. Maluski, V. T. Vu, A. Leyreloup, T. T. Phan, and N. V.
Vuong (2004), The Early Triassic Indosinian orogeny in Vietnam
(Truong Son Belt and Kontum Massif ); implications for the geodynamic
evolution of Indochina, Tectonophysics, 393, pp87-118.
54. Limonta, M., A. Resentini, A. Carter, and E. Garzanti (2015),
Provenance of Oligocene Andaman Sandstones (Andaman and Nicobar
islands): Ganga Brahmaputra- or Irrawaddy-derived?, in The AndamanNicobar Accretionary Ridge, edited by A. Carter, Geological Society,
London.
55. Liu, Z., et al. (2016), Source-to-sink transport processes of fluvial
sediments
in

the
South
China
Sea,
in
press,
doi:
doi:10.1016/j.earscirev.2015.08.005.
56. Mark, D. F., D. Barfod, F. M. Stuart, and J. Imlach (2009), The ARGUS
multi-collector noble gas mass spectrometer: Performance for


142

40Ar/39Ar geochronology, Geophysics Geochemistry Geosystems,
10(Q0AA02), doi: doi:10.1029/2009GC002643.
57. Middleton, H. (1973), Johan Wlater's law of correlation of facies,
Bulletin Geological Society, 84, pp979-988.
58. Nathan, S. A., et al. (2006), Miocene planktonic foraminiferal
biostratigraphy of Sites 1143 and 1146, ODP Leg 184, South China Sea,
Proceedings of the Ocean Drilling Program, Scientific Results (CDROM), 184pp.
59. Rao, K. K., R. J. Wasson, and M. K. Kutty (1989), Foraminifera from
Late Quaternary Dune Sands of the Thar Desert, India, Palaios, 4(2),
pp168-180.
60. Resig, J. M. (1990), Benthic foraminiferal stratigraphy and
paleoenvironments off Peru, Leg 112, Proceedings of the Ocean Drilling
Program, Scientific Results, 112, pp263–296.
61. Rukhin, L. B. (1969), Cơ sở trầm tích luận (Tiếng Nga), National
Technical Publishing House, Moscow.
62. Schimanski, A., and K. Stattegger (2005a), A conceptual sediment

budget for the Vietnam Shelf, Meyniana, 57, pp101-115.
63. Schimanski, A., and K. Stattegger (2005b), Deglacial and Holocene
evolution of the Vietnam Shelf; stratigraphy, sediments and sea-level
change, Marine Geology, 214(4), pp365-387.
64. Schimanski, A., K. Stattegger, and P. M. Grootes (2001), Holocene
sedimentation on the Vietnamese Shelf, Schriftenreihe der Deutschen
Geologischen Gesellschaft, 14, pp182-184.
65. Schulz, H., U. von Rad, and V. Ittekkot (2002), Planktic Foraminifera,
particle flux and oceanic productivity off Pakistan, NE Arabian Sea;
modern analogues and application to the palaeoclimatic record. In: The
Tectonic and Climatic Evolution of the Arabian Sea region, edited by P.


143

D. Clift, D. Kroon, C. Gaedicke and J. Craig, pp. 499–516, Geological
Society, London.
66. Stattegger, K., R. Tjallingii, Y. Saito, M. Michelli, T. T. Nguyen, and A.
Wetzel (2013), Mid to late Holocene sea-level reconstruction of
Southeast Vietnam using beachrock and beach-ridge deposits, Global
and Planetary Change, 110, 9.
67. Steinke, S., T. J. Hanebuth, C. Vogt, and K. Stattegger (2008), Sea level
induced variations in clay mineral composition in the southwestern
South China Sea over the past 17,000 years, Marine Geology, 250,
pp199-210.
68. Szczuciński, W., K. Stattegger, and J. Scholten (2009), Modern
sediments and sediment accumulation rates on the narrow shelf off
central Vietnam, South China Sea, Geo-Marine Letters, 29(1), pp47-59.
69. Tapponnier, P., G. Peltzer, G. Le Dain, A. Y., R. Armijo, and P. R.
Cobbold (1982), Propagating extrusion tectonics in Asia: New insights

from simple experiments with plasticine, Geology, 10,pp 611– 616.
70. Teicher, C. (1958), Concept of facies Petroleum Geology, 42, pp27182744.
71. Wang, P., et al. (2003), Evolution of the South China Sea and monsoon
history revealed in deep-sea records, Chinese Science Bulletin, 48(23),
pp2549-2561.
72. Wentworth, C. K. (1922), A scale of grade class terms for clastic
sediments, Journal of Geology, 30, 22pp.
73. White, M. W. (2013), Geochemistry, Willey, New Jork, 672 pp.
74. William, M. W. (2003), Geochemistry, Willey-Blackwell, London, 660
pp.,.
75. Woodroffe, C. D. (2002), Coast: Form, Process and Evolution,
Cambridge University Press, London, UK.



×