Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “cân bằng và chuyển động của vật rắn” SGK vật lý 10 theo hướng phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 86 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ

VƢƠNG THỊ HUYỀN

THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN
THỨC CHƢƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN
ĐỘNG CỦA VẬT RẮN” SÁCH GIÁO KHOA VẬT
LÝ 10 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ NỘI, 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ

VƢƠNG THỊ HUYỀN

THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN
THỨC CHƢƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN
ĐỘNG CỦA VẬT RẮN” SÁCH GIÁO KHOA VẬT
LÝ 10 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học


TH.S LÊ THỊ XUYẾN

HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và
giúp đỡ tận tình về mọi mặt từ các thầy cô, gia đình và bạn bè.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2, Ban Chủ
nhiệm Khoa Vật lý và Bộ môn Phƣơng pháp dạy học Vật lý trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội 2.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn tới cô Lê Thị Xuyến, đã giành thời gian
chỉ bảo, trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Trung học Phổ thông
Nam Sách, các thầy cô giáo chủ nhiệm và bộ môn cùng toàn thể tập thể lớp
10 A5 đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và các bạn
sinh viên K40B Sƣ phạm Vật lý đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Vƣơng Thị Huyền


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong
các công trình khác. Nếu không đúng nhƣ đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu

trách nhiệm về đề tài của mình.
Ngƣời cam đoan

Vƣơng Thị Huyền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Giả thuyết khoa học của đề tài ...................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3
7. Dự kiến đóng góp của đề tài ......................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC NGHIỆP CỦA HỌC SINH ............................................. 5
1.1. Năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học Vật lí .......................... 5
1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 5
1.1.2. Khái niệm năng lực thực nghiệm ............................................................ 5
1.1.3. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm......................................................... 6
1.1.4. Biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm ............................................ 9
1.2. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ................................................... 17
1.2.1. Khái niệm dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ............................... 17
1.2.2. Các giai đoạn của tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .... 18
1.2.3. Cơ hội phát triển năng lực thực nghiệm trong dạy học phát hiện và giải
quyết vấn đề .................................................................................................... 20
1.3.2. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 23
1.3.3. Kết quả điều tra ..................................................................................... 24
1.4. Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 27

CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
CHƢƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN” SGK
VẬT LÍ 10 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................ 28


2.1.2. Mục tiêu dạy học của chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” –
SGK Vật lí 10 .................................................................................................. 29
2.2. Tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và chuyển động
của vật rắn” SGK Vật lí 10 ............................................................................. 30
2.2.1. Tiến trình dạy học bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC
DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG ........... 30
2.2.1.1. Mục tiêu.............................................................................................. 30
2.2.1.2. Chuẩn bị ............................................................................................. 30
2.2.1.3. Sơ đồ logic tiến trình dạy học ............................................................ 30
2.2.1.4. Tiến trình dạy học .............................................................................. 34
2.2.2. Tiến trình dạy học bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC
QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC ................................................................. 45
2.2.2.1. Mục tiêu.............................................................................................. 45
2.2.2.2. Chuẩn bị ............................................................................................. 45
2.2.2.3. Sơ đồ tiến trình dạy học ..................................................................... 46
2.2.2.4. Tiến trình dạy học .............................................................................. 50
2.3. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 56
CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.................................. 57
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 57
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 57
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm.............................................................. 57
3.4. Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 57
3.5. Kết luận chƣơng 3 .................................................................................... 58
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
PHỤ LỤC


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu DH PHGQVĐ ............................................................................................................. 18
Hình 1.2: Hình ảnh TN xây dựng quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng
quy .................................................................................................................. 33
Hình 1.3: Hình ảnh TN xây dựng khái niệm momen lực

........................... 47


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các thành tố của NLTN .................................................................... 8
Bảng 1.2: Các tiêu chí và mức độ đánh giá của thành tố năng lực xác định vấn
đề nghiên cứu và đƣa ra dự đoán, giả thuyết .................................................. 13
Bảng 1.3: Các tiêu chí và mức độ đánh giá của các thành tố năng lực thiết kế
phƣơng án TN ................................................................................................. 14
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu và mức độ đánh giá của thành tố năng lực tiến hành
TN.................................................................................................................... 15
Bảng 1.5: Các tiêu chí và mức độ đánh giá của thành tố năng lực xử lí, phân
tích và trình bày kết quả, rút ra kết luận.......................................................... 16


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT


NỘI DUNG

TẮT
1

DH

Dạy học

2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

4

NLTN

5

SGK


Sách giáo khoa

6

THPT

Trung học phổ thông

7

TN

Năng lực thực nghiệm

Thí nghiệm


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thế kỷ thứ XXI, thế kỷ mà tri thức con ngƣời
đƣợc coi là yếu tố quyết định và quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Để
đáp ứng đƣợc sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của xã hội thì nguồn lực con
ngƣời đƣợc xem là yếu tố quyết định và chủ chốt, điều này đã đặt ra cho
ngành giáo dục là phải đào tạo ra những con ngƣời mới có đủ phẩm chất và
năng lực; năng động và sáng tạo đáp ứng đƣợc với trình độ phát triển của xã
hội.
Do vậy, mục tiêu của giáo dục phổ thông hƣớng tới là dạy học phải
phát huy đƣợc tính tích cực, tự giác, chủ động và sáng tạo cho học sinh. Điều
này đã đƣợc khẳng định trong điều 28.2 Luật giáo dục: “Phƣơng pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo cho học

sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng
pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh…” [8].
Tuy nhiên, thực trạng dạy học Vật lí ở các trƣờng THPT hiện nay còn
mang nặng tính chất truyền thống, giáo viên chỉ chú trọng giảng giải, truyền
thụ kiến thức một chiều, minh họa và thông báo kiến thức có sẵn; còn học
sinh chỉ tiếp thu kiến thức một cách thụ động, vẫn chƣa chú trọng khai thác
các phƣơng tiện dạy học và thí nghiệm trong dạy học.
Đối với môn Vật lí nói riêng, là môn học đòi hỏi học sinh không chỉ
hiểu bản chất, nội dung của các định luật, hiện tƣợng… mà cần phải biết vận
dụng kiến thức này vào thực tiễn. Trong chƣơng trình Vật lí phổ thông, nhiều
khái niệm Vật lí và hầu hết các định luật đƣợc hình thành bằng con đƣờng
thực nghiệm. Thông qua thực nghiệm, chúng ta xây dựng đƣợc những biểu

1


tƣợng cụ thể về sự vật và hiện tƣợng mà không một lời lẽ nào có thể mô tả
đầy đủ đƣợc. Khi xây dựng các kiến thức bằng con đƣờng thực nghiệm thì
học sinh sẽ có thời gian suy ngẫm, liên hệ kiến thức với thực tế nhiều hơn, đa
dạng hơn, rèn luyện đƣợc năng lực sáng tạo, năng lực thực nghiệm,… Liên
quan đến phát triển năng lực thực nghiệm đã có rất nhiều công trình nghiên
cứu phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh nhƣ: tác giả Đinh Anh Tuấn
[4] đã đề xuất và sử dụng đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng năng lực thực
nghiệm, các quy trình bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm trong dạy học chƣơng
“Cảm ứng điện từ” Vật lí 11, tác giả Chu Đình Đức [3] đã xây dựng và sử
dụng hệ thống bài tập thí nghiệm Quang hình Vật lí 11 trong quá trình dạy
học để bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh,…nhƣng chƣa có nhiều
công trình nghiên cứu phát triển năng lực thực nghiệm qua việc thiết kế tiến

trình dạy học chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” SGK Vật lí 10.
Các kiến thức chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” SGK
Vật lí 10 đóng vai trò quan trọng trong chƣơng trình Vật lí ở THPT và có
nhiều nội dung phù hợp cho việc thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh.
Xuất phát từ những vấn đề trên, với mong muốn đóng góp một phần
nhỏ của mình vào phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh, tôi chọn đề
tài: “Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và
chuyển động của vật rắn” SGK Vật lý 10 theo hƣớng phát triển năng lực thực
nghiệm cho học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và
chuyển động của vật rắn” SGK Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực thực
nghiệm của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học của đề tài

2


Nếu thiết kế đƣợc tiến trình dạy một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và
chuyển động của vật rắn” SGK Vật lí 10 theo dạy học phát hiện và giải quyết
vấn đề thì có thể phát triển đƣợc năng lực thực nghiệm của học sinh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Năng lực thực nghiệm của học sinh trong hoạt động dạy và học
chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” SGK Vật lí 10 THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về năng lực, năng lực thực nghiệm, phát triển
năng lực thực nghiệm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Điều tra cơ sở thực tiễn.
- Phân tích mục tiêu dạy học, cấu trúc và nội dung của chƣơng “Cân bằng và

chuyển động của vật rắn” SGK Vật lí 10.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và chuyển
động của vật rắn” SGK Vật lí 10 theo dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của HS.
- Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm để để kiểm chứng, đánh giá và hoàn thành tiến
trình đã soạn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận.
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
7. Dự kiến đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về năng lực, năng lực thực nghiệm, phát triển năng
lực thực nghiệm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và chuyển
động của vật rắn” SGK Vật lí 10 theo dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của HS.

3


8. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mục lục, phần mở đầu, phần kết luận và phần phụ lục, nội
dung của khóa luận gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc thiết kế tiến trình dạy học Vật lí
theo hƣớng phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh.
- Chƣơng 2: Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chƣơng “Cân bằng và
chuyển động của vật rắn” SGK Vật lí 10 theo hƣớng phát triển năng lực thực
nghiệm của học sinh trung học phổ thông.
- Chƣơng 3: Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm.


4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆP CỦA HỌC SINH
1.1. Năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học Vật lí
1.1.1. Khái niệm năng lực
Theo OECD đã xác định: “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng
các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối
cảnh cụ thể” 28, tr.12 [11].
Theo chƣơng trình phổ thông tổng thể (2017): “Năng lực là
thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá
trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm
tin, ý chí,… thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết
quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.” [1].
Theo từ điển Giáo dục học (Bùi Hiền, 2013): “Năng lực là khả
năng đƣợc hình thành hoặc phát triển cho phép một con ngƣời đạt
thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp” [2].
Khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau song
chúng đều chỉ ra đƣợc năng lực thể hiện qua hành động, đánh giá năng
lực qua quá trình và kết quả thực hiện hoạt động. Do đó, trong khóa
luận này, tôi đƣa ra khái niệm về năng lực nhƣ sau: Năng lực là khả
năng thực hiện thành công hoạt động khi giải quyết vấn đề trong một
bối cảnh nhất định nhờ vận dụng hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái
độ...và các thuộc tính cá nhân khác. Năng lực của cá nhân đƣợc đánh
giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết
vấn đề của thực tiễn.
1.1.2. Khái niệm năng lực thực nghiệm


5


Theo Từ điển Giáo dục học (Bùi Hiền, 2013): “Thực nghiệm là phƣơng
pháp nghiên cứu khoa học nhằm theo dõi, quan sát, kiểm tra, đánh giá kết quả
thu đƣợc theo giả thuyết đã nêu bằng cách tạo ra những điều kiện nhất định
cho sự vật, hiện tƣợng đƣợc đƣa vào thử.”[2].
Trong Từ điển Tiếng Việt khái niệm thực nghiệm đƣợc định nghĩa là:
“Thực nghiệm là tạo ra những biến đổi nào đó ở sự vật quan sát nhằm nghiên
cứu những hiện tƣợng nhất định, kiểm tra một ý kiến hoặc gợi ra những ý
kiến mới.” [5]
Nhƣ vậy, các năng lực khác nhau sẽ có cơ hội thể hiện qua các hoạt
động khác nhau, ví dụ: năng lực ngôn ngữ thể hiện qua hoạt động giao tiếp,
NLTN đƣợc thể hiện qua các hoạt động thực nghiệm... Vì vậy, trong đề tài
này, tôi đƣa ra định nghĩa NLTN nhƣ sau: NLTN là khả năng thực hiện thành
công hoạt động thực nghiệm (đề xuất phƣơng án TN khả thi, tiến hành TN,
chế tạo các dụng cụ TN...) khi giải quyết vấn đề trong một bối cảnh nhất định
nhờ vận dụng hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ... và các thuộc tính cá nhân
khác. NLTN của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt
động thực nghiệm của cá nhân đó khi giải quyết vấn đề của thực tiễn.
1.1.3. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm
Những kiến thức Vật lí đƣợc xây dựng hầu hết dựa vào TN hoặc đƣợc
kiểm tra bằng TN. HS sẽ đƣợc hình thành và phát triển các năng lực thông
qua việc học môn Vật lí, trong đó có NLTN.
Trong khóa luận này, tôi sử dụng quan điểm của tác giả Schreiber, N.,
Theyssen, H.& Schecker,H [10] để đi phân tích các các năng lực thành phần
của NLTN:
Năng lực thực nghiệm gồm những năng lực thành phần sau:
- Năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đƣa ra dự đoán giả
thuyết.


6


- Năng lực thiết kế các phƣơng án TN.
- Năng lực tiến hành phƣơng án TN đã thiết kế.
- Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả.
Chúng tôi có thể cụ thể hóa cấu trúc của các tác giả trên và đƣa
ra quan niệm về các thành tố của NLTN nhƣ sau:
Thành tố năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đƣa ra dự đoán,
giả thuyết
Giả thuyết là những câu trả lời cho những câu hỏi cần nghiên
cứu, khi ngƣời nghiên cứu quan sát các hiện tƣợng, TN.
Năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đƣa ra dự đoán, giả
thuyết là khả năng HS đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lí xung
quanh vấn đề cần nghiên cứu, đƣa ra những nhận định sơ bộ hay kết
luận giả định có giá trị về bản chất của sự vật bằng các kiến thức, kinh
nghiệm, ... của từng HS. HS cần lựa chọn đƣợc các dự đoán, giả thuyết
hợp lí và tiến hành TN để kiểm tra dự đoán, giả thuyết hay nghiệm lại
kết quả đã suy luận từ lí thuyết.
Thành tố năng lực thiết kế các phƣơng án TN
Năng lực thiết kế các phƣơng án TN là khả năng HS đề xuất
đƣợc các phƣơng án TN, lựa chọn đƣợc các phƣơng án TN khả thi, từ
đó lập đƣợc kế hoạch tiến hành TN đã thiết kế một cách chi tiết bằng
các kiến thức, kinh nghiệm... của bản thân mỗi HS.
Thành tố năng lực tiến hành phƣơng án TN
Năng lực tiến hành phƣơng án TN là khả năng HS sử dụng
phƣơng án TN đã đề ra để lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phù hợp, các
thao tác kĩ thuật để tiến hành TN, kiểm tra thiết bị TN, phát hiện sai sót
và sửa chữa, tiến hành đƣợc TN, đồng thời có khả năng quan sát và xử

lí kết quả một cách khoa học.

7


Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả, rút ra kết luận
Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả, rút ra kết luận là khả
năng HS xử lí số liệu bằng các phép toán, bảng biểu, đồ thị,... để biểu diễn
đƣợc mối quan hệ giữa các đại lƣợng thực nghiệm, phân tích mối quan hệ
giữa các đại lƣợng đó để biện luận đƣợc tính đúng đắn của kết quả TN, từ đó
rút ra quy luật và đƣa ra kết luận có giá trị về mặt khoa học. HS phải tiến hành
biện luận kết quả, tự đánh giá và cải tiến phép đo trong quá trình TN.
Nhƣ vậy, cấu trúc của NLTN có thể bao gồm các thành tố nhƣ sau:
Bảng 1.1: Các thành tố của NLTN
Thành tố
1.1: Đặt ra những câu hỏi về sự kiện
vật lí xung quanh vấn đề cần nghiên

Năng lực xác định vấn đề cần

cứu

nghiên cứu và đƣa ra các dự đoán,

1.2: Phát biểu đƣợc vấn đề cần

giả thuyết

nghiên cứu


(TT1)

1.3: Đề xuất và lựa chọn đƣợc các dự
đoán, giả thuyết hợp lí
2.1: Đề xuất đƣợc các phƣơng án TN
2.2: Lựa chọn đƣợc phƣơng án TN

Năng lực thiết kế các phƣơng án

khả thi

TN

2.3: Lập đƣợc kế hoạch tiến hành TN

(TT2)

một cách chi tiết
3.1: Lựa chọn dụng cụ, thiết bị TN

Năng lực tiến hành các phƣơng án

3.2: Lắp ráp đƣợc thiết bị TN

TN đã thiết kế

3.3: Kiểm tra thiết bị, phát hiện sai

(TT3)


sót và sửa chữa

8


3.4: Tiến hành đƣợc TN
3.5: Quan sát hiện tƣợng diễn ra, thu
thập và ghi lại kết quả TN
4.1: Xử lí đƣợc kết quả TN
4.2: Biểu diễn đƣợc kết quả TN dƣới
Năng lực xử lí, phân tích và trình

nhiều dạng

bày kết quả TN

4.3: Biện luận đƣợc tính đúng đắn

(TT4)

của kết quả TN và kết luận rút ra từ
kết quả TN
4.4: Đánh giá và cải tiến phép đo

1.1.4. Biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm
Biện pháp 1: Tăng cƣờng sử dụng TN trong DH
Khi tăng cƣờng các TN trong DH, HS không chỉ có cơ hội quan sát mà
còn có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với các dụng cụ TN, lựa chọn, sắp xếp, đo đạc
và xử lí số liệu, giúp HS thành thạo trong sử dụng các thiết bị TN, nắm vững
các chức năng của các dụng cụ TN,… Nhờ đó mà tạo điều kiện thuận lợi cho

sự hình thành và phát triển các thành tố NLTN nhƣ: 3.1, 3.5, 4.1.
Ngoài ra, việc tăng cƣờng sử dụng TN trong DH sẽ giúp HS có thêm
niềm tin và động lực vào việc tự lực tiến hành những TN. Từ chỗ đơn giản là
bắt chƣớc hay làm TN dƣới sự hƣớng dẫn của GV theo phƣơng án TN cho
trƣớc. Từ đó, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các
thành tố NLTN nhƣ: 1.1, 1.3, 2.1, 2.2, 3.2, 3.3, 4.4.
Biện pháp 2: Tăng cƣờng cho HS giải thích các hiện tƣợng trong tự
nhiên trong quá trình học tập.
GV tăng cƣờng giao cho HS các nhiệm vụ có ứng dụng các nguyên tắc
vật lí vào việc giải thích các hiện tƣợng tự nhiên, giải thích các nguyên tắc
hoạt động của một số thiết bị trong đời sống. Qua đó không những tạo cho HS

9


có niềm tin và động lực trong việc khám phá tri thức, thế giới xung quanh, tự
tin hơn và sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo mà các kĩ năng về sử
dụng ngôn ngữ vật lí, kĩ năng vận dụng các kiến thức vào thực tế, kĩ năng sử
dụng kiến thức liên quan,… để xác định rõ đƣợc các vấn đề cần nghiên cứu
tức phát triển thành tố năng lực 1.1, 1.2, từ đó sẽ tạo điều kiện hình thành và
phát triển thành tố năng lực 1.3.
Biện pháp 3: Tổ chức cho HS các cuộc thi vật lí nhƣ giải thích, chế
tạo, sửa chữa,… các dụng cụ thí nghiệm dựa trên các nguyên tắc vật lí.
NLTN của HS sẽ đƣợc hoàn thiện và phát triển nếu đƣợc vận dụng vào
đời sống thông qua việc quan sát, giải thích, chế tạo và sửa chữa dụng cụ TN.
Các TN trong DH phần lớn là do GV thực hiện và không phải HS nào cũng có
cơ hội thực hiện TN vì thời gian mỗi tiết học là rất hạn chế. Vì vậy, để tạo
điều kiện cho hầu hết HS đƣợc rèn luyện NLTN, GV cần tổ chức các cuộc thi
vật lí cho HS có cơ hội thỏa sức giải thích, chế tạo, sửa chữa,… các dụng cụ
có ứng dụng các nguyên tắc vật lí. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát

triển thành tố năng lực 1.2, 1.3, 2.1, 2.2, 2.3, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 4.1, 4.2,
4.3 và 4.4.
Biện pháp 4: Thƣờng xuyên sử dụng các phƣơng pháp DH tích cực
trong DH.
Khi thƣờng xuyên sử dụng các phƣơng pháp DH tích cực sẽ giúp cho
mối quan hệ của thầy trò trở nên gần gũi hơn thông qua việc giải quyết các
tình huống liên quan đến nội dung học và vấn đề về thực tiễn cuộc sống, tạo
điều kiện thuận lợi cho HS khi xác định vấn đề cần nghiên cứu, đƣa ra dự
đoán, giả thuyết một cách chính xác hơn.
Ví dụ nhƣ trong DH PH-GQVĐ, HS có thể phát huy tối đa khả năng
nhƣ đề xuất, phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề,… để phát triển NLTN cho
HS.

10


Đối với HS, khi GV dạy học bằng phƣơng pháp giảng dạy tích cực, HS
đƣợc chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình đồng thời bổ sung
những kiến thức kinh nghiệm không chỉ từ GV mà còn từ các bạn xung
quanh. DH bằng phƣơng pháp giảng dạy tích cực chính là tìm mọi cách giúp
HS chủ động trong việc học, cho HS đƣợc làm việc, đƣợc khám phá tiềm
năng của chính mình. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi khi HS chủ động tự đề
ra các phƣơng án TN hay tiến hành các phƣơng án TN,… tức dần hình thành
và phát triển các thành tố năng lực 2.1, 3.4,…
Biện pháp 5: Đổi mới cách thức kiểm tra đánh giá theo hƣớng chú
trọng phát triển năng lực thực nghiệm
Đánh giá theo hƣớng chú trọng phát triển NLTN là GV tăng cƣờng đƣa
các câu hỏi, bài tập TN,… yêu cầu HS phải vận dụng NLTN để giải quyết
trong quá trình học tập.
Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin, phân tích, xử lí

thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên
nhân và có những biện pháp mang tính sƣ phạm giúp HS học tập ngày một
tiến bộ và hình thành đƣợc các năng lực chuyên biệt.
Nhƣ vậy, để thực hiện tốt việc đổi mới cách thức kiểm tra đánh giá theo
hƣớng chú trọng phát triển NLTN, GV cần:
- Trong các lần kiểm tra đánh giá, GV cần tăng cƣờng các câu hỏi, các
bài tập TN,… đòi hỏi HS phải vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng, kinh
nghiệm thực tế để giải quyết vấn đề. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
hình thành và phát triển các thành tố năng lực nhƣ: 1.1, 1.3, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
- GV cần đa dạng hóa các hình thức kiểm tra đánh giá bằng cách sử
dụng kết hợp nhiều hình thức nhƣ đánh giá quá trình và đánh giá kết quả, từ
đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các em trong việc phát triển các thành tố
năng lực nhƣ: 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4.

11


Biện pháp 6: Hình thành các câu lạc bộ Vật lí nhằm phát triển
NLTN của HS
Câu lạc bộ Vật lí có phạm vi toàn trƣờng hoặc theo các khối lớp. Các
hoạt động của Câu lạc bộ có thể là tổ chức các buổi thảo luận về các vấn đề
Vật lí, phƣơng pháp giải các bài tập khó, hƣớng dẫn làm các TN, chế tạo và
sửa chữa dụng cụ TN khi bị hỏng hóc đơn giản… Qua đó sẽ giúp các em
thành thạo và phát triển các thành tố năng lực nhƣ: 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 và 4.4
Khi tham gia vào Câu lạc bộ Vật lí, các em có thể học tập lẫn nhau,
phát triển các năng lực còn thiếu không chỉ kiến thức Vật lí mà còn các kiến
thức liên quan, phát triển năng lực hợp tác, kĩ năng xử lí thông tin, NLTN,…
Nhờ đó sẽ tạo điều kiện cho các thành tố năng lực nhƣ: 4.1 và 4.3 phát triển.
1.1.5. Đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học Vật lí ở
trƣờng phồ thông

Để đánh giá đúng năng lực ngƣời học, cần phải xác định đƣợc hệ thống
năng lực chung và năng lực chuyên ngành, xác định đƣợc các thành tố cấu
thành năng lực và lựa chọn đƣợc những công cụ phù hợp để đánh giá, sao cho
có thể đánh giá đƣợc tối đa các mức độ thể hiện của năng lực.
Trong bài khóa luận này, tôi sẽ trình bày đánh giá NLTN của HS trong
DH Vật lí ở trƣờng phổ thông qua các thành tố năng lực nhƣ sau:
Thành tố năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đƣa ra dự đoán,
giả thuyết

12


Bảng 1.2: Các tiêu chí và mức độ đánh giá của thành tố năng lực xác
định vấn đề nghiên cứu và đƣa ra dự đoán, giả thuyết
Tiêu chí đánh

Mức độ đánh giá

giá

Mức độ 1

Đặt ra những câu Không

đặt

Mức độ 2
ra Đặt

ra


Mức độ 3

đƣợc Tự đặt ra đƣợc

hỏi về sự kiện vật đƣợc những câu những câu hỏi về những câu hỏi về
lí xung quanh vấn hỏi về sự kiện vật sự kiện vật lí sự kiện vật lí
đề

cần

nghiên lí xung quanh vấn xung quanh vấn xung quanh vấn
đề

cứu

cần

nghiên đề

cứu.

cứu

cần

nghiên đề

dƣới


cần

nghiên

sự cứu.

hƣớng dẫn của
GV.
Phát biểu đƣợc Không phát biểu Phát biểu đƣợc Tự

phát

biểu

vấn đề cần nghiên đƣợc vấn đề cần vấn đề cần nghiên đƣợc vấn đề cần
nghiên cứu.

cứu

cứu

dƣới

sự nghiên cứu.

hƣớng dẫn của
GV.
Đề xuất và lựa Không đề xuất và Đề xuất và lựa Tự đề xuất và lựa
chọn


các

dự lựa

đoán, giả thuyết

chọn

đƣợc chọn đƣợc các dự chọn đƣợc các dự

các dự đoán, giả đoán, giả thuyết đoán, giả thuyết
thuyết.

dƣới sự hƣớng bằng kiến thức và
dẫn của GV.

kinh nghiệm của
bản thân.

13


Thành tố năng lực thiết kế các phƣơng án TN
Bảng 1.3: Các tiêu chí và mức độ đánh giá của các thành tố năng lực thiết
kế phƣơng án TN
Tiêu chí đánh giá

Mức độ đánh giá
Mức độ 1


Mức độ 2

Mức độ 3

Đề xuất đƣợc các Không đề xuất Đề xuất đƣợc các Tự đề xuất đƣợc
phƣơng án TN

đƣợc các phƣơng phƣơng án TN các phƣơng án
án TN.

dƣới sự hƣớng TN.
dẫn của GV.

Lựa chọn đƣợc Không lựa chọn Lựa chọn đƣợc Tự lựa chọn đƣợc
các phƣơng án đƣợc các phƣơng các phƣơng án các phƣơng án có
TN có thể triển án TN có thể TN có thể triển thể triển khai dựa
khai dựa trên điều triển
kiện học tập

khai

dựa khai dựa trên điều trên điều kiện học

trên điều kiện học kiện học tập dƣới tập.
sự hƣớng dẫn của

tập.

GV.
Lập


đƣợc

kế Không lập đƣợc Lập

hoạch TN một kế
cách chi tiết

hành

đƣợc

kế Tự lập đƣợc kế

hoạch

tiến hoạch tiến hành hoạch tiến hành

TN

một TN đã thiết kế TN đã thiết kế

cách chi tiết.

một cách chi tiết một cách chi tiết
dƣới sự giúp đỡ và phù hợp nhất
của GV.

có thể triển khai
dựa trên điều kiện

học tập.

14


Thành tố năng lực tiến hành phƣơng án thí nghiệm
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu và mức độ đánh giá của thành tố năng lực tiến
hành TN
Tiêu chí đánh giá

Mức độ đánh giá
Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Lựa chọn dụng Không lựa chọn Lựa chọn đúng Tự lựa chọn đúng
cụ, thiết bị TN

đúng

dụng

cụ, dụng cụ, thiết bị các dụng cụ, thiết

thiết bị để làm TN

dƣới


sự bị TN phù hợp

hƣớng dẫn của với hoàn cảnh.

TN.

GV.
Lắp

ráp

đƣợc Không

lắp

ráp Lắp

đƣợc các thiết bị chính

thiết bị TN

ráp
xác

đƣợc Tự lắp ráp đƣợc
các chính

xác

các


thiết bị TN dƣới thiết bị TN chính

TN.

sự hƣớng dẫn của xác.
GV.
Kiểm tra thiết bị, Không kiểm tra, Kiểm tra thiết bị, Tự kiểm tra thiết
phát hiện sai sót phát hiện và sửa phát hiện và sửa bị, phát hiện và
và sửa chữa

chữa đƣợc những chữa đƣợc những sửa chữa đƣợc
sai sót.

sai sót dƣới sự những sai sót đơn
hƣớng dẫn của giản,
thƣờng.

GV.
Tiến hành đƣợc

Không tiến hành Tiến hành đƣợc Tự

TN

đƣợc TN.

chính

thông


xác

tiến

hành

các đƣợc chính xác

thao tác TN dƣới các thao tác TN.
sự hƣớng dẫn của
GV.
Quan

sát

hiện Quan

sát

hiện Quan sát đƣợc Quan

15

sát,

thu


tƣợng diễn ra, thu tƣợng diễn ra, thu hiện tƣợng diễn thập, ghi lại đƣợc

thập và ghi lại kết thập và ghi lại kết ra, thu thập, ghi kết quả TN và
quả TN nhƣng lại đƣợc kết quả giải thích đƣợc

quả TN

chƣa giải thích TN và giải thích hiện tƣợng diễn
đƣợc hiện tƣợng đƣợc
và chƣa ghi lại tƣợng
đƣợc kết quả TN.

các

hiện ra một cách chính

diễn

ra xác.

dƣới sự hƣớng
dẫn của GV.

Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả, rút ra kết luận
Bảng 1.5: Các tiêu chí và mức độ đánh giá của thành tố năng lực xử lí,
phân tích và trình bày kết quả, rút ra kết luận
Tiêu chí đánh giá

Mức độ đánh giá
Mức độ 1

Mức độ 2


Mức độ 3

Xử lí đƣợc kết Không xử lí đƣợc Xử lí đƣợc kết Tự xử lí đƣợc kết
quả TN

kết quả TN.

quả TN và tính quả TN và tính
toán đƣợc sai số toán đƣợc sai số
dƣới sự hƣớng của
dẫn của GV.

TN

chính

xác.

Biểu diễn kết quả Không biểu diễn Biểu diễn đƣợc Tự biểu diễn kết
đo

đƣợc

nhiều dạng

dƣới kết quả đo đƣợc.

kết quả đo đƣợc quả đo đƣợc.
sự hƣớng dẫn của

GV.

Biện luận đƣợc Không biện luận Biện luận đƣợc

Tự

biện

luận

tính đúng đắn của đƣợc tính đúng tính đúng đắn của đƣợc tính đúng
kết quả TN và kết đắn của kết quả kết quả TN và kết đắn của kết quả
luận rút ra từ kết TN và kết luận luận rút ra từ kết TN và kết luận

16


×