Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương “cân bằng và chuyển động của vật rắn” vật lí 10 THPT (2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 94 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ

NGUYỄN TUẤN ANH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN
TRONG CHƢƠNG CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT RẮN VẬT LÝ LỚP 10 THPT
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn vật lí
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ NỘI, 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ

NGUYỄN TUẤN ANH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN
TRONG CHƢƠNG CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT RẮN VẬT LÝ LỚP 10 THPT
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn vật lí
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. Nguyễn Anh Dũng


HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm Khoa Vật lý trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội 2; các thầy, cô giáo trong khoa đã tận tình giảng dạy, tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Nguyễn Anh Dũng
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình tôi thực
hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Tuấn Anh


LỜI CAM ĐOAN
Khoá luận tốt nghiệp Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chƣơng “Cân bằng và chuyển động
của vật rắn” Vật lí 10 THPT đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tình
của thầy giáo Nguyễn Anh Dũng.
Tôi xin cam đoan đề tài này là kết quả nghiên cứu do tôi thực hiện và
không trùng lặp với bất kì kết quả nghiên cứu của tác giả nào khác. Các thông
tin trích dẫn trong khóa luận đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Tuấn Anh



CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
Chữ viết đầy đủ

STT

Chữ viết tắt

1

Giáo dục và Đào tạo

GD & ĐT

2

Giáo viên

GV

3

Học sinh

HS

4

Kiến thức mới


KTM

5

Kiểm tra đánh giá

KTĐG

6

Nghiên cứu tài liệu mới

7

Phƣơng pháp dạy học

8

Sách giáo khoa

9

Trung học phổ thông

10

Trắc nghiệm

11


Trắc nghiệm khách quan

12

Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

13

Thực nghiệm sƣ phạm

TNSP

14

Trắc nghiệm tự luận

TNTL

15

Trung ƣơng

NCTLM
PPDH
SGK
THPT
TN
TNKQ
TNKQNLC


TW


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. ................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. ............................................... 2
4. Giả thuyết khoa học. ..................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 3
8. Cấu trúc của đề tài. ........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
VẬT LÝ Ở CÁC TRƢỜNG THPT .................................................................. 5
1.1. Cơ sở lí luận kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học ............................ 5
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra đánh giá .............................................................. 5
1.1.2. Mục đích của kiểm tra đánh giá .............................................................. 6
1.1.2.1. Mục đích dạy học của kiểm tra đánh giá ............................................. 6
1.1.2.2. Mục đích giáo dục của kiểm tra đánh giá ............................................ 6
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm tra đánh giá ................................................................ 7
1.1.4. Chức năng của kiểm tra đánh giá. ........................................................... 7
1.1.5. Các yêu cầu sƣ phạm đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả................. 8
1.1.5.1. Đảm bảo tính khách quan trong quá trình đánh giá ............................. 8


1.1.5.2. Đảm bảo tính toàn diện ........................................................................ 8
1.1.5.3. Đảm bảo tính thƣờng xuyên và hệ thống ............................................. 8
1.1.5.4. Đảm bảo tính phát triển ........................................................................ 8

1.1.6. Nguyên tắc chung cần quán triệt trong đánh giá..................................... 8
1.1.7. Các hình thức kiểm tra đánh giá cơ bản.................................................. 9
1.2. Mục tiêu dạy học. ..................................................................................... 11
1.2.1. Tầm quan trọng của việc xác định mục tiêu dạy học............................ 11
1.2.2. Cách phát biểu mục tiêu ........................................................................ 11
1.2.3. Phân biệt bốn trình độ của mục tiêu nhận thức ..................................... 11
1.2.3.1. Trình độ nhận biết, tái hiện, tái tạo. ................................................... 11
1.2.3.2. Trình độ hiểu(giải quyết tình huống tƣơng tự nhƣ tình huống đã biết)
......................................................................................................................... 12
1.2.3.3. Trình độ vận dụng linh hoạt( giải quyết đƣợc tình huống có biến đôi
so với tình huống đã biết)................................................................................ 12
1.2.3.4. Trình độ sáng tạo (đề xuất giải quyết vấn đề không theo mẫu có sẵn)
......................................................................................................................... 12
1.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn ......... 12
1.3.1. Các hình thức trắc nghiệm khách quan ................................................. 12
1.3.1.1. Trắc nghiệm đúng sai ......................................................................... 12
1.3.1.2. Trắc nghiệm ghép đôi (xứng hợp) ..................................................... 12
1.3.1.3. Trắc nghiệm điền khuyết.................................................................... 13
1.3.1.4. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. .......................................... 13


1.3.2. Các giai đoạn soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn. ................................................................................................................ 14
1.3.2.1. Xác định Mục tiêu của bài trắc nghiệm ............................................. 14
1.3.2.2. Phân tích nội dung môn học............................................................... 14
1.3.2.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm............................................................. 14
1.3.3. Một số nguyên tắc soạn thảo những câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn ................................................................................................. 15
1.3.4. Kỹ thuật soạn thảo các phƣơng án nhiễu .............................................. 16
1.4. Cách trình bày và cách chấm điểm một bài trắc nghiệm khách quan nhiều

lựa chọn. .......................................................................................................... 16
1.4.1. Cách trình bày ....................................................................................... 16
1.4.2. Chuẩn bị cho HS ................................................................................... 17
1.4.3. Công việc của giám thị.......................................................................... 17
1.4.4. Chấm bài ............................................................................................... 18
1.4.5. Các loại điểm của bài trắc nghiệm. ....................................................... 18
1.5. Phân tích câu hỏi ...................................................................................... 18
1.5.1. Mục đích của phân tích câu hỏi ............................................................ 18
1.5.2. Phƣơng pháp phân tích câu hỏi ............................................................. 19
1.5.3. Giải thích kết quả .................................................................................. 19
1.6. Phân tích đánh giá bài trắc nghiệm thông qua các chỉ số thống kê ......... 21
1.6.1. Độ khó của bài trắc nghiệm .................................................................. 21
1.6.2. Độ lệch tiêu chuẩn ................................................................................. 21
1.6.3. Độ tin cậy .............................................................................................. 21


1.6.4. Độ giá trị................................................................................................ 22
1.6.5. Sai số tiêu chuẩn đo lƣờng .................................................................... 22
1.6.6. Đánh giá một bài trắc nghiệm ............................................................... 23
1.7 Thực trạng của việc sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” lớp 10 THPT.
......................................................................................................................... 23
1.8. Sử dụng câu hỏi TNKQ để xây dựng kiến thức mới ............................... 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25
Chƣơng 2 : SOẠN THẢO HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN NHIỀU LỰA CHỌN CHƢƠNG “CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN
ĐỘNG CỦA VẬT RẮN” LỚP 10 THPT ....................................................... 26
2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật
rắn” .................................................................................................................. 26
2.1.1. Đặc điểm nội dung chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” .. 26

2.1.2. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung chƣơng “Cân bằng và chuyển động của
vật rắn” ............................................................................................................ 27
2.2. Nội dung về kiến thức,kỹ năng học sinh cần có sau khi học ................... 28
2.2.1. Nội dung kiến thức ................................................................................ 28
2.2.1.1. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không
song song ......................................................................................................... 28
2.2.1.2. Cân bằng của một vật có trục quay cố định ....................................... 28
2.2.1.3. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều .............................................. 29
2.2.1.4. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế ............... 29


2.2.1.5. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục cố định.................................................................................... 29
2.2.1.6. Ngẫu lực ............................................................................................. 30
2.2.2. Các kỹ năng cơ bản học sinh cần rèn luyện .......................................... 30
2.3. Các sai lầm phổ biến của học sinh ........................................................... 31
2.4. Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” Vật lí 10-THPT. ................ 31
2.4.1. Bảng ma trận hai chiều.......................................................................... 32
2.4.2. Bảng phân bố số câu hỏi theo mục tiêu giảng dạy................................ 36
2.4.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chƣơng “Cân
bằng và chuyển động của vật rắn” lớp 10 THPT ............................................ 37
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................ 59
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 59
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................ 59
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ....................................................................... 59
3.4. Các bƣớc tiến hành thực nghiệm.............................................................. 59
3.4.1. Nội dung các bài kiểm tra ..................................................................... 59
3.4.2. Trình bày bài trắc nghiệm ..................................................................... 61
3.4.3. Tổ chức kiểm tra ................................................................................... 61

3.5. Kết quả thực nghiệm và nhận xét............................................................. 62
3.5.1. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 62
3.5.2. Đánh giá theo mục tiêu bài trắc nghiệm ............................................... 65
3.5.3. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân biệt............... 66


3.5.4. Đánh giá tổng quát về bài trắc nghiệm ................................................. 77
3.5.5. Phân tích phƣơng án nhiễu .................................................................... 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 80
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và nhà nƣớc ta đã đề ra những mục tiêu phấn đấu hoàn thành mục tiêu
trở thành nƣớc công nghiệp phát triển vào năm 2020, nghị quyết của đảng đã
khẳng định : “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu”.Nghị quyết TW 8
(Khóa XI) đã xác định đổi mới kiểm tra, đánh giá là 1 trong 9 giải pháp để đổi
mới căn bản, toàn diện GD - ĐT. Ngành Giáo dục xác định đổi mới kiểm tra
đánh giá là khâu đột phá, là “mở lối vào” cho đổi mới giáo dục đào tạo bởi nó
có tác động đến toàn hệ thống, có thể thực hiện ngay và không tốn kém
nhiều.Công văn số 8773: hƣớng dẫn soạn đề kiểm tra, một số yêu cầu đƣợc
đặt ra nhƣ: kiểm tra dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng chƣơng trình THPT đã
đƣợc Bộ ban hành; tăng cƣờng câu hỏi mức độ thông hiểu, sáng tạo; ra đề
bằng ma trận kiến thức, kỹ năng; khuyến khích đánh giá bằng nhiều phƣơng
pháp và một số kỹ thuật mới nhƣ kỹ thuật Rubric, vừa cho điểm vừa nhận
xét... Kiểm tra, đánh giá rất quan trọng và kiểm tra đánh giá thế nào thì việc
dạy học sẽ bị lái theo cái đó. Nếu chúng ta chỉ tập trung đánh giá kết quả nhƣ
một sản phẩm cuối cùng của quá trình dạy và học, thì học sinh chỉ tập trung

vào những gì GV ôn và tập trung vào những trọng tâm GV nhấn mạnh, thậm
chí những dạng bài tập GV cho trƣớc... học sinh chỉ việc thay số trong bài
toán mẫu, bắt trƣớc câu văn mẫu ... để đạt đƣợc điểm số tối đa theo mong
muốn của thầy/cô giáo. Và nhƣ vậy, kiểm tra đánh giá đã biến hình không còn
theo đúng nghĩa của nó. Đổi mới kiểm tra đánh giá sẽ là động lực thúc đẩy
các quá trình khác nhƣ đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ
chức hoạt động dạy học, đổi mới quản lý.... Nếu thực hiện đƣợc việc kiểm tra
đánh giá hƣớng vào đánh giá quá trình, giúp phát triển năng lực ngƣời học, thì
lúc đó quá trình dạy học trở nên tích cực hơn rất nhiều. Quá trình đó sẽ nhằm
đến mục tiêu xa hơn, đó là nuôi dƣỡng hứng thú học đƣờng, tạo sự tự giác

1


trong học tập và quan trọng hơn là gieo vào lòng học sinh sự tự tin, niềm tin
“ngƣời khác làm đƣợc mình cũng sẽ làm đƣợc”... Điều này vô cùng quan
trọng để tạo ra mã số thành công của mỗi học sinh trong tƣơng lai. Các báo
cáo cho thấy việc kiểm tra đánh giá chất lƣợng học tập môn sinh học ở nhà
trƣờng phổ thông hiện chƣa phát huy đƣợc năng lực của học sinh do còn thiên
về kiểm tra việc ghi nhớ máy móc, tái hiện, làm theo, chép lại,... chƣa đánh
giá đúng sự vận dụng kiến thức, chƣa chú trọng việc đánh giá thƣờng xuyên
ƣên lớp học và sử dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh nội dung phƣơng pháp
dạy học. Các báo cáo bàn đến các năng lực sinh học của học sinh và đề xuất
kiểm tra đánh giá phải phát huy đƣợc những năng lực của học sinh và đều đề
xuất việc ra đề kiểm tra, đề thi theo hƣớng mở, tích hợp các phân môn trong
môn sinh học và tích hợp liên môn, gắn với các vấn đề cuộc sống. Một xu
hƣớng mới trong kiểm tra, đánh giá hiện nay là ra đề kiểm tra “mở” để tạo
điều kiện cho học sinh cơ hội thể hiện suy nghĩ và sáng tạo của mình. Kiểm
tra, đánh giá học sinh là những khâu rất quan trọng trong quá trình dạy học và
giáo dục. Bộ GD&ĐT đã có nhiều giải pháp nhằm cải tiến kiểm tra, đánh giá ,

bƣớc đầu đã có chuyển biến tích cực, song kết quả đạt đƣợc vẫn còn hạn chế,
chƣa hƣớng đến đánh giá năng lực học sinh, chúng tôi chọn đề tài Xây dựng
và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” Vật lí 10 THPT cho dạy
và học của trƣờng THPT hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Nghiên cứu đánh giá chẩn đoán nhận thức dựa trên lý thuyết thứ tự
trong chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” lớp 10 THPT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đánh giá mức độ nhận thức chƣơng “Cân bằng
và chuyển động của vật rắn” lớp 10 THPT của học sinh.

2


- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều
lựa chọn nhằm đánh giá chẩn đoán nhận thức của học sinh về kiến thức
chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” lóp 10 THPT.
4. Giả thuyết khoa học.
Nếu xây dựng “bộ đề kiểm tra đánh giá năng lực học sinh” phù hợp sẽ giúp
giáo viên đánh giá đƣợc năng lực của học sinh và đƣa ra phƣơng pháp giảng
dạy phù hợp nhằm góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng và hiệu quả quá trình
dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về đánh giá chẩn đoán nhận thức của học
sinh ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn.
- Nghiên cứu nội dung chƣơng trình Vật lí 10 THPT nói chung và
chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” nói riêng. Trên cơ sở đó xác

định trình độ của mục tiêu nhận thức với từng kiến thức mà học sinh cần đạt
đƣợc.
- Vận dụng cơ sở lý luận xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn cho chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” lớp
10 THPT.
- Thực nghiệm sƣ phạm.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp điều tra
+ Thực nghiệm sƣ phạm
7. Đóng góp của đề tài.

3


- Làm tài liệu tham khảo về đánh giá trong bộ môn Vật lí ở trƣờng
THPT.
- Bộ câu hỏi TNKQNLC có thể xem nhƣ là một hệ thống bài tập mà
thông qua đó ngƣời học có thể tự kiểm tra, đánh giá đƣợc kết quả học tập của
mình.
8. Cấu trúc của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong dạy học vật lý ở các trƣờng THPT.
Chƣơng 2: Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn chƣơng “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” Vật Lý lớp 10 THPT.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.


4


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
VẬT LÝ Ở CÁC TRƢỜNG THPT
1.1. Cơ sở lí luận kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra đánh giá
KTĐG đƣợc hiểu là sự theo dõi tác động của ngƣời kiểm tra đối với
ngƣời học nhằm thu đƣợc những thông tin cần thiết để đánh giá.
Quá trình đánh giá bao gồm các khâu:
- Đo: Theo định nghĩa của J.P.Guilford, là gắn một đối tƣợng hoặc một
biến cố theo một quy tắc đƣợc chấp nhận một cách lôgic.
Trong dạy học đó là việc GV gắn các số (các điểm) cho các sản phẩm
của HS. Cũng có thể coi đó là việc ghi nhận thông tin cần thiết cho việc đánh
giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS.
Để việc đo đƣợc chính xác thì phải đảm bảo:
+ Độ giá trị: Đó là khả năng của dụng cụ đo cho giá trị thực của đại
lƣợng đƣợc đo.
+ Độ trung thực: Đó là khả năng luôn cung cấp cùng một giá trị của
cùng một đại lƣợng đo với dụng cụ đo.
+ Độ nhậy: Đó là khả năng của dụng cụ đo có thể phân biệt đƣợc hai đại
lƣợng chỉ khác nhau rất ít.
- Lượng giá: Là việc giải thích các thông tin thu đƣợc về kiến thức, kỹ
năng của HS, làm sáng tỏ trình độ tƣơng đối của một HS so với thành tích
chung của tập thể hoặc trình độ của HS so với yêu cầu của chƣơng trình học.
+ Lượng giá theo chuẩn: Là sự so sánh kết quả học tập của một HS với
các HS khác đƣợc học cùng một chƣơng trình giáo dục. Nó cho phép sắp xếp
kết quả học tập của HS theo thứ tự và phân loại HS theo thứ tự.
+ Lượng giá theo tiêu chí: Là xác định mức độ kết quả học tập của mỗi


5


HS theo mục tiêu giáo dục. Trong đánh giá theo tiêu chí, kết quả học tập của
mỗi HS đƣợc so sánh với các mục tiêu học tập đƣợc xác định trong các
chƣơng trình giáo dục của các môn học, trong đó nêu rõ kiến thức, kỹ năng và
thái độ nào HS phải đạt đƣợc sau khi học.
- Đánh giá: Là việc đƣa ra những kết luận nhận định, phán xét về trình
độ của HS, xét trong mối quan hệ với quyết định cần đƣa ra. Các bài kiểm tra,
bài trắc nghiệm đƣợc xem nhƣ phƣơng tiện để kiểm tra kiến thức, kỹ năng
trong dạy học.
1.1.2. Mục đích của kiểm tra đánh giá
Trong dạy học việc KTĐG kết quả học tập của HS nhằm các mục đích
sau:
1.1.2.1. Mục đích dạy học của kiểm tra đánh giá
+ Đánh giá để thông báo cho từng HS biết đƣợc trình độ tiếp thu kiến
thức và những kỹ năng của mình so với yêu cầu của chƣơng trình cũng nhƣ sự
tiến bộ của họ trong học tập, nhằm thúc đẩy hứng thú, ham mê khoa học.
+ Đánh giá để cho HS phát hiện những nguyên nhân sai sót cần phải bỏ
sung, giúp đỡ HS điều chỉnh hoạt động học.
+ Đánh giá cũng nhằm phân loại, tuyển chọn HS, xác định năng lực của
HS, định hƣớng chọn trƣờng và ngành học cho HS khi tốt nghiệp.
Vậy KTĐG nhằm mục đích định hƣớng và thúc đẩy quá trình học tập
của HS, đồng thời KTĐG còn là một nhiệm vụ cần thiết và phức tạp nhất của
quá trình dạy học, nó không những là một nhân tố dạy học mà còn là một
nhân tố kích thích HS học tập vƣơn lên.
1.1.2.2. Mục đích giáo dục của kiểm tra đánh giá
+ KTĐG kết quả học tập của HS giúp cho GV nhận biết đƣợc khả năng
sƣ phạm của mình để định hƣớng và tự điều chỉnh hoạt động dạy.

+ KTĐG nhằm giúp cho HS luôn nâng cao trách nhiệm trong học tập rèn

6


luyện, tu dƣỡng, thấy đƣợc ƣu, nhƣợc điểm để phát huy và khắc phục để ngày
càng tiến bộ hơn.
1.1.3. Ý nghĩa của kiểm tra đánh giá
KTĐG là một hoạt động thƣờng xuyên, có vai trò đặc biệt quan trọng và
quyết định đối với chất lƣợng đào tạo. KTĐG mang những ý nghĩa sau:
- Đối với sinh viên: Công tác KTĐG có hệ thống và thƣờng xuyên giúp
cho HS kịp thời thu đƣợc những thông tin về kết quả học tập.Qua đó HS tự
kiểm tra, đánh giá, tự điều chỉnh và hoàn thiện hoạt động học của mình.
- Đối với giáo viên: Việc KTĐG học sinh giúp cho GV thu đƣợc những
thông tin về hoạt động nhận thức của HS trong quá trình dạy học nhằm điều
chỉnh hoạt động dạy.
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục: KTĐG kết quả học tập của HS cung
cấp cho cán bộ quản lý giáo dục các cấp những thông tin cần thiết về thực
trạng dạy và học trong nhà trƣờng để đánh giá hệ thống nhà trƣờng, giáo
viên.Từ đó có những chỉ đạo kịp thời, đảm bảo thực hiện Mục tiêu giáo dục.
1.1.4. Chức năng của kiểm tra đánh giá.
Chức năng của KTĐG đƣợc phân biệt dựa vào mục đích KTĐG. Các tác
giả nghiên cứu kiểm tra đánh giá nêu ra các chức năng khác nhau.
Các nhà giáo dục nhƣ Phạm Hữu Tòng, Trần Bá Hoành,..đã nghiên cứu
các chức năng khác nhau của KTĐG.Tuy có diễn đạt khác nhau nhƣng các
quan điểm của các tác giả cho thấy KTĐG có ba chức năng cơ bản sau đây:
- Chức năng sƣ phạm: KTĐG thể hiện ở tác dụng có ích cho bản thân
mỗi HS đƣợc kiểm tra cũng nhƣ chất lƣợng dạy của GV trong việc thực hiện
nhiệm vụ giáo dục.
- Chức năng xã hội: Công khai hóa kết quả học tập của mỗi HS trong

tập thể lớp, trƣờng, thông báo nội dung kết quả học tập cho HS, gia đình và xã
hội.

7


- Chức năng khoa học: Nhận định chính xác về một mặt nào đó trong
thực trạng dạy và học, về hiệu quả thực nghiệm một sáng kiến, cải tiến nào đó
sẽ đƣợc đƣa lên hàng đầu.
1.1.5. Các yêu cầu sư phạm đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh
1.1.5.1. Đảm bảo tính khách quan trong quá trình đánh giá
- Phản ánh trung thực kết quả học tập của học sinh so với yêu cầu quy
định.
- Nội dung kiểm tra đánh giá phải phù hợp với yêu cầu của chƣơng trình
quy định
- Tổ chức thi phải nghiêm túc, chặt chẽ.
1.1.5.2. Đảm bảo tính toàn diện
Để đánh giá đƣợc kết quả học tập của học sinh về khối lƣợng và chất
lƣợng kiến thức mà học sinh chiếm lĩnh đƣợc, kĩ năng vận dụng môn học, kết
quả phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo, thái độ, tình cảm…
1.1.5.3. Đảm bảo tính thường xuyên và hệ thống
- Sau mỗi tiết học, hay kết thúc một chƣơng, một phần thì cần phải có
hình thức đánh giá.
- Câu hỏi kiểm tra cần có tính hệ thống.
1.1.5.4. Đảm bảo tính phát triển
- Hệ thống câu hỏi phải từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
- Động viên kịp thời và khuyến khích những cố gắng của học sinh trong
học tập.
- Đảm bảo tính công khai trong đánh giá.

1.1.6. Nguyên tắc chung cần quán triệt trong đánh giá
Để đảm bảo tính khoa học của việc KTĐG kiến thức, kỹ năng thì việc đó
phải đƣợc tiến hành theo một quy trình hoạt động chặt chẽ nhƣ sau:

8


- Xác định rõ mục đính kiểm tra đánh giá.
- Xác định rõ nội dung cụ thể của các kiến thứ, kỹ năng cần KTĐG, các
tiêu chí cụ thể của mục tiêu dạy học với từng kiến thức, kỹ năng đó để làm
căn cứ đối chiếu các thông tin cần thu.
- Xác định rõ biện pháp thu lƣợm thông tin phù hợp.
- Xây dựng các câu hỏi, đề bài kiểm tra cho phép thu lƣợm các thông tin
ứng với tiêu chí đã xác định.
- Tiến hành kiểm tra, thu lƣợm thông tin, xem kết quả và đánh giá.
1.1.7. Các hình thức kiểm tra đánh giá cơ bản
Kiểm tra

Quan sát sƣ phạm

Kiểm tra các hoạt động

Các phƣơng pháp trắc

thực hành

nghiệm

Vấn đáp


Viết

Trắc nghiệm khách quan

Tự luận

Tiểu luận

Ghép đôi

Điền

Đúng-

Trắc

khuyết

Sai

khách

nghiệm
quan

nhiều lựa chọn
Ở đây chỉ đi sâu vào nghiên cứu loại trắc nghiệm, trắc nghiệm đƣợc chia
làm 2 loại: Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.
* Trắc nghiệm tự luận: Là loại hình câu hỏi hoặc bài tập mà HS phải tự


9


viết đầy đủ các câu hỏi hoặc bài giải theo cách riêng của mình. Đây chính là
loại hình câu hỏi và bài tập lâu nay chúng ra dùng để ra các đề kiểm tra viết.
Loại trắc nghiệm này có những ƣu điểm và nhƣợc điểm sau:
- Ưu điểm:
+ Tạo điều kiện để HS bộc lộ khả năng diễn đạt những suy luận, phân
tích, tổng hợp dữ kiện theo lời lẽ riêng của mình.
+ Có thể thấy đƣợc quá trình tƣ duy của HS để đi đến đáp án.
+ Soạn đề dễ và mất ít thời gian.
- Nhược điểm:
+ Thiếu tính toàn diện và hệ thống.
+ Thiếu tính khách quan.
+ Việc chấm bài khó khăn và mất nhiều thời gian.
+ Không sử dụng đƣợc các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại để chấm bài
cũng nhƣ phân tích kết quả kiểm tra.
* Trắc nghiệm khách quan: Là loại hình câu hỏi, bài tập mà các
phƣơng án trả lời đã có sẵn, hoặc nếu phải tự viết câu trả lời thì câu trả lời
phải là câu ngắn và chỉ duy nhất có một cách viết đúng. Trắc nghiệm này
đƣợc gọi là “khách quan” vì tiêu chí đánh giá là đơn nhất, hoàn toàn không
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của ngƣời chấm.
- Ưu điểm:
+ Bài kiểm tra bằng TNKQ bao gồm rất nhiều câu hỏi nên có thể bao
quát một phạm vi rất rộng của nội dung chƣơng trình.
+ Tiêu chỉ đánh giá là đơn nhất, hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của ngƣời chấm.
+ Sự phân bố điểm của bài kiểm tra bằng TNKQ đƣợc trải trên một phổ
rộng và phân tích kết quả kiểm tra.
- Nhược điểm:


10


+ Không đánh giá đƣợc năng lực diễn đạt và quá trình suy nghĩ của HS
khi trả lời một câu hỏi hoặc giải đáp một bài tập.
+ Việc biên soạn đề kiểm tra rất khó và mất nhiều thời gian.
1.2. Mục tiêu dạy học.
1.2.1. Tầm quan trọng của việc xác định mục tiêu dạy học.
Việc xác định các mục tiêu dạy học có tầm quan trọng đặc biệt nhằm:
- Có đƣợc phƣơng hƣớng, tiêu chí để quyết định về nội dung, phƣơng
pháp, phƣơng tiện dạy học.
- Có đƣợc ý tƣởng rõ ràng về cái cần KTĐG khi kết thúc mỗi môn học,
học phần hay trong quá trình giảng dạy từng kiến thức cụ thể.
- Thông báo cho ngƣời học biết những cái mong đợi ở đầu ra của sự học
là gì? Điều này giúp họ tự tổ chức công việc học tập của mình.
- Có đƣợc ý tƣởng rõ ràng về các kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có của
GV
1.2.2. Cách phát biểu mục tiêu
Các câu phát biểu mục tiêu cần:
- Phải rõ ràng, cụ thể.
- Phải đạt tới đƣợc trong khóa học hay đơn vị học tập.
- Phải bao gồm nội dung học tập thiết yếu của môn học.
- Phải quy định rõ kết quả của việc học tập, nghĩa là các khả năng mà
ngƣời học sẽ có đƣợc khi họ đã đạt đến mục tiêu.
- Phải đo lƣờng đƣợc.
- Phải chỉ rõ những gì ngƣời học có thể làm đƣợc vào cuối giai đoạn học
tập.
1.2.3. Phân biệt bốn trình độ của mục tiêu nhận thức
1.2.3.1. Trình độ nhận biết, tái hiện, tái tạo.

Trình độ này thể hiện ở khả năng nhận ra đƣợc, nhớ lại đƣợc, phát biểu

11


lại đƣợc đúng sự trình bày kiến thức đã có.
1.2.3.2. Trình độ hiểu(giải quyết tình huống tương tự như tình huống đã biết)
Trình độ này thể hiện ở khả năng giải thích, minh họa đƣợc nghĩa của
kiến thức, áp dụng đƣợc kiến thức đã nhớ lại hoặc đã đƣợc gợi ra để giải
quyết tình huống đã biết.
1.2.3.3. Trình độ vận dụng linh hoạt( giải quyết được tình huống có biến đôi
so với tình huống đã biết)
Trình độ này thể hiện ở khả năng lựa chọn, áp dụng tri thức trong tình
huống có biến đổi so với tình huống đã biết.
1.2.3.4. Trình độ sáng tạo (đề xuất giải quyết vấn đề không theo mẫu có sẵn)
Trình độ này thể hiện ra khả năng phát biểu và giải quyết những vấn đề
theo cách riêng của mình bằng cách lựa chọn, đề xuất và áp dụng kiến thức để
giải quyết đƣợc các vấn đề không theo mẫu có sẵn.
1.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
1.3.1. Các hình thức trắc nghiệm khách quan
1.3.1.1. Trắc nghiệm đúng sai
Loại này đƣợc trình bày dƣới dạng một phát biểu và học sinh phải trả lời
bằng cách chọn (Đ) hay (S).
+ Ưu điểm: Đây là loại câu hỏi đơn giản nhất để trắc nghiệm về những
sự kiện. Nó giúp cho việc trắc nghiệm một lĩnh vực rộng lớn trong khoảng
thời gian thi ngắn.
+ Nhược điểm: Có thể khuyến khích sự đoán mò khó dùng để thẩm định
học sinh yếu, có độ tin cậy thấp.
+ Phạm vi sử dụng: Thích hợp cho kiểm tra vấn đáp nhanh.Thƣờng sử
dụng khi không tìm đủ phƣơng án cho câu nhiều lựa chọn.

1.3.1.2. Trắc nghiệm ghép đôi (xứng hợp)
Trong loại này có hai cột danh sách, những chữ, nhóm chữ hay câu. Học

12


sinh sẽ ghép một chữ, một nhóm chữ hay câu của một cột với một phần tử
tƣơng ứng của cột thứ 2. Số phần tử trong hai cột có thể bằng nhau hay khác
nhau. Mỗi phần tử trong cột trả lời có thể đƣợc dùng trong một lần hoặc nhiều
lần để ghép các phần tử trong một câu hỏi.
+ Ưu điểm: Các câu hỏi ghép đôi dễ viết, dễ dùng, ít tốn giấy hơn khi in.
+ Nhược điểm:
- Dễ trả lời thông qua việc loại trừ.
- Khó đánh giá đƣợc mức độ tƣ duy ở trình độ cao.
+ Phạm vi sử dụng: Thích hợp với kiểm tra việc nhận biết kiến thức cơ
bản sau khi học xong một chƣơng, một chủ đề.
1.3.1.3. Trắc nghiệm điền khuyết
Có thể có hai dạng, chúng có thể là những câu hỏi với giải đáp ngắn, hay
cũng có thể gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ trống mà học
sinh phải điền vào một từ hay nhóm từ ngắn.
+ Ưu điểm: Thí sinh có cơ hội trình bày những câu trả lời khác thƣờng,
phát huy óc sáng kiến, luyện trí nhớ.
+Nhược điểm: Tiêu chí đánh giá có thể không hoàn toàn khách quan.
+ Phạm vi sử dụng: Thích hợp cho các môn ngoại ngữ, xã hội và nhân
văn.
1.3.1.4. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
Dạng TNKQNLC là dạng trắc nghiệm đƣợc sử dụng nhiều nhất hiện
nay.Một câu hỏi gồm hai phần: phần gốc và phần lựa chọn.
+ Phần gốc: Là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng nêu ra vấn đề, cung
cấp thông tin cần thiết giúp HS hiểu rõ câu trắc nghiệm muốn hỏi gì.

+ Phần lựa chọn: Gồm một số câu trả lời cho sẵn để HS chọn ra câu trả
lời đúng, còn những câu còn lại gọi là câu mỗi hay câu nhiễu.
+ Ưu điểm:

13


- Độ tin cậy cao.
- HS phải xét đoán và phân biệt kỹ càng khi trả.
- Tính chất giá trị tốt.
- Có thể phân tích đƣợc tính chất “mỗi” câu hỏi.
- Đảm bảo tính khách quan khi chấm.
+ Nhược điểm:
- Khó soạn câu hỏi.
- Chiếm nhiều trang giấy kiểm tra.
- Dễ nhắc nhau khi làm bài.
+ Phạm vi sử dụng: Có thể sử dụng cho mọi loại kiểm tra đánh giá.
1.3.2. Các giai đoạn soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn.
1.3.2.1. Xác định Mục tiêu của bài trắc nghiệm
- Một bài trắc nghiệm có thể phục vụ nhiều mục tiêu, nhƣng bài trắc
nghiệm ích lợi và có hiệu quả nhất khi nó đƣợc soạn thảo để nhằm muc tiêu
chuyên việt nào đó.
1.3.2.2. Phân tích nội dung môn học
Việc xác định nội dung kiểm tra có thể đƣợc thực hiện theo những bƣớc
sau:
- Phân chia nội dung của chƣơng trình thành nhóm kiến thức theo mạch
kiến thức.
- Xác định mục tiêu dạy học cụ thể nhƣ xác định các mục tiêu thao tác
với nội dung kiến thức.

1.3.2.3. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Sau khi nắm vững mục đích của bài trắc nghiệm và phân tích nội dung
môn học ta lập đƣợc một dàn bài cho trắc nghiệm. Lập một bảng ma trận hai
chiều, một chiều biểu thị nội dung và chiều kia biểu thị các quá trình tƣ duy

14


×