Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Trung Quốc nhằm hạn chế tình trạng nhập siêu (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 223 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU
TRONG QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VỚI TRUNG QUỐC
NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NHẬP SIÊU

Ngành: Kinh tế học

NGUYỄN THỊ NHẬT THU

Hà Nội-2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU
TRONG QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VỚI TRUNG QUỐC
NHẰM HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NHẬP SIÊU
Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 62.31.01.06

Nguyễn Thị Nhật Thu
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : 1. PGS,TS Nguyễn Hoàng Ánh
2. PGS,TS Đỗ Hƣơng Lan


Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các
số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng
quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một
cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả
này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG – HÌNH ...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỔI MỚI CƠ CẤU
HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU NHẰM HẠN CHẾ NHẬP SIÊU .........................25
1.1 Một số vấn đề lý thuyết về đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu......25
1.1.1 Khái niệm và phân loại cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ....................25
1.1.2 Một số vấn đề lý thuyết về đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu .........27
1.2 Quan hệ giữa đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu và việc giảm nhập
siêu song phƣơng .................................................................................................32

1.2.1 Một số vấn đề lý thuyết về nhập siêu ......................................................32
1.2.2 Các nhân tố tác động chung đến đổi mới cơ cấu xuất nhập khẩu và cán
cân thương mại song phương ..........................................................................35
1.3 Kinh nghiệm đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập với Trung Quốc để
giảm nhập siêu .....................................................................................................46
1.3.1 Giới thiệu về nền kinh tế Malaysia .........................................................47
1.3.2 Đổi mới trong cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của Malaysia với Trung
Quốc...................................................................................................................47
1.3.3 Giải pháp đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của Malaysia .............49
1.3.4. Những kinh nghiệm của Malaysia có thể áp dụng cho Việt Nam .......56
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM NHẰM HẠN CHẾ NHẬP SIÊU VỚI TRUNG QUỐC
GIAI ĐOẠN 2002-2016...........................................................................................59
2.1.Thực trạng nhập siêu hàng hóa Việt Nam- Trung Quốc giai đoạn
2002-2016 ..............................................................................................................59
2.1.1 Nhập siêu Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2002-2010...................59
2.1.2 Nhập siêu Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2011-2016...................60


iii

2.1.3 Nhâp siêu của Việt Nam-Trung Quốc trong cán cân thương mại chung
...........................................................................................................................61
2.2 Vai trò của cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu trong cán cân thƣơng mại
Việt-Trung giai đoạn 2002-2016 .........................................................................62
2.2.1 Thực trạng cơ cấu hàng xuất nhập khẩu Việt-Trung ...........................62
2.2.2 Tác động của cơ cấu hàng xuất nhập khẩu đến tình trạng nhập siêu
của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2002-2016 ......................................66
2.3 Đánh giá sự đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam-Trung
Quốc giai đoạn 2002-2016 ...................................................................................71

2.3.1 Hiệu quả trong hoạt động thương mại Việt Nam-Trung Quốc.............71
2.3.2 Khả năng đảm bảo phát triển bền vững quốc gia ..................................75
2.4 Thực trạng các thành tố tác động đến đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập
khẩu Việt-Trung ..................................................................................................77
2.4.1 Thành tố Yếu tố sản xuất ........................................................................77
2.4.2 Thành tố Chính phủ ................................................................................79
2.4.3 Thành tố Các ngành công nghiệp phụ trợ .............................................85
2.4.4 Thành tố Doanh nghiệp ..........................................................................89
2.4.5 Thành tố Nhu cầu ....................................................................................93
2.4.6 Thành tố Cơ hội .......................................................................................95
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .........................................................................................98
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CẤU HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU
ĐỂ GIẢM NHẬP SIÊU VỚI TRUNG QUỐC .....................................................99
3.1. Bối cảnh đổi mới cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa nhằm giảm nhập siêu
của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2018-2030 ........................................99
3.1.1 Thị trường Trung Quốc ...........................................................................99
3.1.2. Thị trường Việt Nam ............................................................................102
3.2 Cơ hội và thách thức cho Việt Nam ...........................................................103
3.2.1 Cơ hội .....................................................................................................103
3.2.2 Thách thức .............................................................................................107
3.3 Hƣớng đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu với Trung Quốc đến
năm 2030.............................................................................................................109


iv

3.3.1 Phương hướng đổi mới tổng thế ...........................................................109
3.3.2 Một số nhóm hàng xuất nhập khẩu chủ lực ........................................110
3.4 Giải pháp đổi mới cơ cấu hàng xuất nhập khẩu để hạn chế nhập siêu với
Trung Quốc ........................................................................................................113

3.4.1 Giải pháp của chủ thể Nhà nước ..........................................................113
3.4.2 Giải pháp của chủ thể Doanh nghiệp ...................................................130
3.4.3 Giải pháp của chủ thể Nhà khoa học ...................................................146
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .......................................................................................148
KẾT LUẬN ............................................................................................................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................153
PHỤ LỤC ...............................................................................................................175


v

DANH MỤC BẢNG – HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Chuyển đổi các yếu tố ảnh hƣởng đến cơ cấu hàng hóa nhập khẩu sang
các thành tố của mô hình Kim cƣơng .......................................................................37
Bảng 1.2 Tác động của yếu tố Chính phủ đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân
thƣơng mại song phƣơng...........................................................................................38
Bảng 1.3 Tác động của Yếu tố sản xuất đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân
thƣơng mại song phƣơng...........................................................................................40
Bảng 1.4 Tác động của yếu tố Nhu cầu đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân
thƣơng mại song phƣơng...........................................................................................41
Bảng 1.5 Tác động của yếu tố Doanh nghiệp đến cơ cấu xuất nhập khẩu và cán cân
thƣơng mại song phƣơng...........................................................................................42
Bảng 1.6 Tác động của yếu tố Công nghiệp phụ trợ và Cơ hội đến cơ cấu xuất nhập
khẩu và cán cân thƣơng mại song phƣơng ................................................................43
Bảng 1.7 Mức chi cho hoạt động R&D và số bằng phát minh sáng chế ..................53
Bảng 1.8 Kim ngạch thƣơng mại giữa Malaysia với Thƣợng Hải ............................55
Bảng 2.1 Cán cân thƣơng mại Việt Nam với một số khu vực/quốc gia ...................61
Bảng 2.2: Nhập siêu hàng hóa của Việt Nam với Trung Quốc


phân theo hàm

lƣợng .........................................................................................................................66
Bảng 2.3: Nhập khẩu hàng tiêu dùng từ Trung Quốc ...............................................68
Bảng 2.4 Lợi thế so sánh trong một số nhóm hàng của Việt Nam và các nƣớc
ASEAN......................................................................................................................71
Bảng 3.1: Phƣơng hƣớng liên kết hàng ngang giữa doanh nghiệp sản xuất Việt Nam
với các công ty đa quốc gia .....................................................................................137
Bảng 3.2: Số lƣợng các hệ thống siêu thị lớn ở Trung Quốc năm 2016 .................142


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình đổi mới cơ cấu xuất nhập khẩu nhằm giảm nhập siêu song
phƣơng.......................................................................................................................45
Hình 2.1 Nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2002-2010 ...............59
Hình 2.2 Nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc giai đoạn 2010-2016 ...............60
Hình 2.3 Cơ cấu xuất nhập khẩu theo mục đích sử dụng của hàng hóa ...................62
Hình 2.4: Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu Việt-Trung theo yếu tố hàm lƣợng các
năm 2002, 2008, 2016 ...............................................................................................64
Hình 2.5 Xuất nhập khẩu nhóm hàng thiết bị điện-điện tử (HS85) giữa Việt Nam
và Trung Quốc giai đoạn 2002-2016 ........................................................................65
Hình 2.6: Nhập siêu nhóm hàng dệt may và da giày trên tổng nhập siêu từ Trung
Quốc giai đoạn 2002-2015 ........................................................................................69
Hình 2.7: Thị phần các thị trƣờng xuất khẩu nguyên phụ liệu may mặc

cho Việt

Nam năm 2016 ..........................................................................................................70

Hình 2.8 Tăng trƣởng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa .....................................72
Việt Nam-Trung Quốc giai đoạn 2002-2016 ............................................................72
Hình 2.9 Tỷ trọng nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc trong GDP .................73
Hình 2.10 Khó khăn của các đơn vị xúc tiến thƣơng mại Việt Nam năm 2016 .......83
Hình 2.11: Thứ hạng của Việt Nam và Trung Quốc về Năng lực khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2017..........................................................................95
Hình 2.12 Mức chi cho R&D/doanh thu tại các doanh nghiệp Đông Nam Á

giai

đoạn 2014-2017 .........................................................................................................97
Hình 3.1 Tác động tích cực của một số FTA thế hệ mới đến cơ cấu xuất nhập khẩu
hàng hóa Việt Nam thời gian tới .............................................................................104
Hình 3.2 Phƣơng hƣớng đổi mới cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu với Trung Quốc
đến năm 2030 ..........................................................................................................109
Hình 3.3 Điều kiện tổng hợp để phát triển các cụm ngành công nghiệp Việt Nam124


1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT
TẮT

1

ACFTA


2

AEC

3

AFTA

4

ASEAN
CAEXPO

5

6

7

E&E

EPC

EPZ

NGHĨA GỐC TIẾNG ANH
ASEAN-China Free Trade

Khu vực Mậu dịch Tự do


Area

ASEAN – Trung Quốc

Asean Economic Community

ASEAN Free Trade Area

EVFTA

Khu vực kinh tế chung
ASEAN
Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN

Association of

Hiệp hội các quốc gia Đông

Southeast Asian Nations

Nam Á

China Asean Expo

Hội chợ Trung Quốc-Asean

Electrical and Electronic equip
ment

Engineering Procurement and
Construction
Export Processing Zone
European

8

NGHĨA TIẾNG VIỆT

Commmunities-Vietnam Free
Trade Agreement

Thiết bị điện và điện tử
Thiết kế- Cung cấp thiết bị
công nghệ -Thi công xây
dựng công trình
Khu chế xuất
Hiệp định thƣơng mại tự
do Việt Nam – EU

9

FDI

ForeignDirirect Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

10


FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định thƣơng mại tự do

11

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

12

GMP

Good Manufacturing Practices

13

HACCP

14

HS

Hƣớng dẫn thực hành sản
xuất tốt


Hazard Analysis and Critical

Hệ thống phân tích mối nguy

Control Point System

và kiểm soát điểm tới hạn

Harmonised commodity

Hệ thống mã hóa và mô tả


2

description and coding system

hàng hóa

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

International Organization for

Tổ chức quố tế về Tiêu

Standardization


chuẩn hóa
Công ty đa quốc gia

15

IMF

16

ISO

17

MNC

Multi-Nation Company

18

NICs

Newly Industrialized Countries

19

NIEs

Newly Industrial Economies

20


OBM

Own Brand Manufacturer

21

ODM

Own Design Manufacturer

22

OECD

23

OEM

24

RCEP

25

R&D

26

SITC


27

SPS

28

TBT

Technical Barriers to Trade

29

TNCs

Trans-Nations Companies

Organisation for Economic

TPP

mới
Các nền kinh tế công nghiệp
mới
Nhà sản xuất theo thƣơng
hiệu của mình
Nhà thiết kế và chế tạo sản
phẩm theo đơn đặt hàng
Tổ chức hợp tác kinh tế và


Co-operation and Development phát triển
Original Equipment
Manufacturer

Nhà sản xuất thiết bị gốc

Regional Comprehensive

Hiệp định đối tác toàn diện

Economic Partnership

khu vực

Research and Development

Nghiên cứu và Phát triển

Standard International Trade

Hệ thống phân loại hàng hóa

Classification

xuất nhập khẩu

Sanitary and Phytosanitary

Biện pháp kiểm dịch động


Measures

thực vật

Trans-Pacific Strategic
30

Các nƣớc công nghiệp hóa

Economic Partnership
Agreemen

Hàng rào kỹ thuật trong
thƣơng mại
Công ty xuyên quốc gia
Hiệp định Đối tác Kinh tế
xuyên Thái Bình Dƣơng


3

31

UNCTAD

32

VKFTA

33


VietGAP

34

WB

35

WTO

United Nation Conference on

Hội nghị của Liên hợp quốc

Trade and Development

về thƣơng mại và phát triển

Vietnam Korea Free Trade

Hiệp định thƣơng mại tự do

Agreement

Việt Nam-Hàn Quốc

Vietnamese Good Agricultural

Thực hành sản xuất nông


Practices

nghiệp tốt ở Việt Nam

World Bank

Ngân hàng thế giới

World Trade Organization

Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới


4

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu là sự sắp xếp và mối quan hệ về mặt tỷ trọng
giữa các mặt hàng, nhóm hàng trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc
gia. Chính phủ các quốc gia luôn nỗ lực hƣớng đến một cơ cấu xuất nhập khẩu hàng
hóa phát huy đƣợc lợi thế so sánh, tác động tích cực đến thƣơng mại và đảm bảo
mục tiêu phát triển bền vững. Tốc độ đa dạng hóa xuất khẩu là một trong những chìa
khóa cho tăng trƣởng kinh tế. Cơ cấu hàng xuất khẩu thâm dụng tài nguyên ở các
nƣớc đang phát triển còn có thể tác động đến kinh tế xã hội và thể chế chính trị của
quốc gia đó (Isham, Wollcock, 2012).
Việt Nam hiện đang xuất siêu sang các thị trƣờng Âu-Mỹ nhƣng lại nhập siêu
mạnh từ các nƣớc châu Á nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc và ASEAN, trong đó nghiêm
trọng nhất là với Trung Quốc. Nguyên nhân là do thị trƣờng Âu-Mỹ có nhu cầu rất

lớn đối với hàng hóa thâm dụng lao động nhƣ dệt may, da giày, hoa quả và thủy hải
sản nhƣng Việt Nam hầu nhƣ ít nhập khẩu từ những thị trƣờng này. Trong khi đó,
do nhu cầu nhập khẩu nguyên phụ liệu và máy móc thiết bị công nghệ lớn, nhƣng
chỉ xuất khẩu đƣợc nông lâm thủy sản thô và sơ chế giá trị thấp sang các thị trƣờng
châu Á. Số liệu thống kê của WTO, Liên hợp quốc và Tổng cục thống kê Việt Nam
đều cho thấy nhập siêu của Việt Nam từ Trung Quốc tăng nhanh ở mức báo động.
Thâm hụt thƣơng mại với Trung Quốc ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là sau khi
Trung Quốc gia nhập WTO năm 2001. Năm 2001, nhập siêu của Việt Nam với
Trung Quốc mới ở mức 787 triệu USD nhƣng con số này liên tục tăng mạnh và đến
năm 2015 đã lên đến 43,7 tỷ USD, gấp hơn 55 lần so với năm 2001. Năm 2016, giá
trị nhập siêu giảm mạnh còn gần 25 tỷ USD nhƣng giá trị nhập khẩu thực chất vẫn
rất cao (61,6 tỷ USD). Quy mô nhập siêu cao, kéo dài và không có dấu hiệu đƣợc
cải thiện nhƣ của Việt Nam với Trung Quốc hiện nay là vấn đề đáng lo ngại vì nó
phản ánh thƣơng mại Việt Nam đang phụ thuộc quá lớn vào thị trƣờng Trung Quốc.
Việc thuộc quá mức vào một thị trƣờng xuất nhập khẩu là một yếu tố rủi ro
không thể xem thƣờng. Nếu có biến động từ thị trƣờng Trung Quốc về nguyên phụ
liệu đầu vào cho sản xuất thì việc làm và thu nhập của ngƣời lao động Việt Nam sẽ


5

gặp khó khăn lớn. Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu sẽ giảm sút, tác động tiêu cực
đến cân đối thƣơng mại và thanh toán quốc tế nƣớc ta. Nếu Trung Quốc có chính
sách hạn chế nhập khẩu từ Việt Nam, lƣợng hàng hóa tồn đọng không xuất khẩu
đƣợc cũng sẽ cũng gây thiệt hại rất lớn cho ngƣời sản xuất và doanh nghiệp Việt.
Hơn nữa, phụ thuộc kinh tế tất yếu sẽ kéo theo phụ thuộc chính trị của Việt Nam
vào Trung Quốc.
Nhiều nghiên cứu gần đây nhƣ của MUTRAP (2009), Bùi Trinh, Nguyễn Văn
Huân (2011), Tô Trung Thành, Nguyễn Trí Dũng (2012), Lƣơng Văn Khôi (2012)
đều chỉ ra, nhập siêu của Việt Nam kéo dài bắt nguồn từ vấn đề cơ cấu. Nhƣ vậy có

thể khẳng định, thâm hụt cán cân thƣơng mại Việt Nam-Trung Quốc có nguyên
nhân chủ yếu là do cơ cấu hàng xuất nhập khẩu giữa hai nƣớc.
Nhƣ vậy, nếu vẫn tiếp tục duy trì cơ cấu xuất nhập khẩu với Trung Quốc nhƣ
hiện nay, tình trạng nhập siêu của Việt Nam chắc chắn sẽ ngày càng nặng hơn nữa
trong những năm tới. Ràng buộc từ các FTA mới ký kết cùng tác động mạnh mẽ
của cách mạng công nghiệp 4.0 trên toàn cầu buộc Việt Nam phải có sự điều chỉnh
căn bản trong cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu nếu muốn bắt kịp với xu hƣớng phát
triển của nền kinh tế thế giới. Bản thân ngƣởi tiêu dùng Trung Quốc cũng nhƣ Việt
Nam cũng đang có sự thay đổi lớn trong nhu cầu và quan điểm tiêu dùng. Do Trung
Quốc là đối tác thƣơng mại lớn nhất của Việt Nam hiện nay nên đổi mới đƣợc cơ
cấu trao đổi hàng hóa với Trung Quốc cũng sẽ tạo ra đƣợc sự đổi mới căn bản trong
cơ cấu thƣơng mai hàng hóa chung của Việt Nam.
Với những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu của mình là “Đổi mới
cơ cấu hàng xuất nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Trung Quốc nhằm
hạn chế tình trạng nhập siêu”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1 Tình hình nghiên cứu về tác động của cơ cấu xuất nhập khẩu đến tăng trưởng
Nghiên cứu về tác động của cơ cấu xuất nhập khẩu đến tăng trưởng kinh tế
nói chung: Cơ cấu định tính trong rổ hàng xuất khẩu và tác động của nó đối với
tăng trƣởng kinh tế là một vấn đề đã đƣợc nghiên cứu bởi nhiều tác giả. Braford


6

(1987) phân tích để tìm ra bản chất và nguyên nhân những thay đổi trong cơ cấu
kinh tế của các nƣớc châu Á-Thái Bình Dƣơng, quan hệ giữa những thay đổi này
với tăng trƣởng kinh tế, tác động của những thay đổi đó đến các mối quan hệ
thƣơng mại. Mayer, Wood (2001) kiểm tra các cơ cấu xuất khẩu của các nƣớc Nam
Á thông qua lăng kính mô hình Heckscher-Ohlin và kết luận rằng các sản phẩm
hàm lƣợng lao động cao bất thƣờng là kết quả của lực lƣợng lao động trình độ thấp.

Lederman, Maloney (2003) trong một nghiên cứu của Ngân hàng thế giới, đã kết
luận cơ cấu thƣơng mại là yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trƣởng của một
quốc gia. Trong đó, nguồn lực sẵn có và thƣơng mại nội ngành ảnh hƣởng tích cực
đến tăng trƣờng, tập trung xuất khẩu ảnh hƣởng tiêu cực đến tăng trƣởng. Rodrik
(2006) kiểm tra chính xác hơn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu về chất lƣợng cơ cấu
xuất khẩu và tăng trƣởng GDP, tác giả chỉ ra những thay đổi về cấu trúc trong chất
lƣợng của rổ hàng hóa xuất khẩu của Trung Quốc và báo cáo tăng trƣởng kinh tế
giữa năm 1992 và 2003. Sử dụng chuỗi thời gian dài (1962-2000), Rodrik (2006) và
Hausmann, Hwang, Rodrik (2005) ƣớc tính ảnh hƣởng của chất lƣợng hàng hóa
xuất khẩu (hàm lƣợng công nghệ ) đối với tăng trƣởng GDP. Sohn, Lee (2008)
nghiên cứu mối quan hệ giữa thƣơng mại và tăng trƣởng dựa trên các biến "cơ cấu
thƣơng mại". Nghiên cứu giới thiệu lại ba học thuyết giải thích mối quan hệ giữa
thƣơng mại và tăng trƣởng là định lý Rybczynski; mô hình Sản phẩm khác biệt của
Krugman và Helpmen; mô hình Tăng trƣởng nội sinh. Mỗi học thuyết đƣa ra một
giải thích khác nhau về cách thức cấu trúc hàng hóa xuất nhập khẩu tác động đến
năng suất hay tăng trƣởng của một nền kinh tế. Sự tăng thêm hàm lƣợng công nghệ
của sản phẩm sẽ kéo theo sự tăng trƣởng kinh tế (Lall, 2005; Rodrik, 2006).
Nghiên cứu tác động của cơ cấu xuất nhập khẩu đến phát triển bền vững:
Quan hệ giữa cơ cấu hàng xuất nhập khẩu với cán cân thƣơng mại thực chất phản
ánh tác động của cơ cấu thƣơng mại hàng hóa đến tăng trƣởng kinh tế nói chung của
một quốc gia. Một số nghiên cứu khẳng định việc nâng cấp cơ cấu xuất nhập khẩu
quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia. Sự mở rộng xuất khẩu
thiếu định hƣớng đúng đắn có nguy cơ làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy
giảm đa dạng sinh học và ô nhiễm môi trƣờng (Kaulin, Freinkman, 2009; Hồ Trung
Thanh, 2009, 2012; Halle, 2010; Lê Văn Hùng, 2010). Tăng trƣởng xuất khẩu nếu


Luận án đủ ở file: Luận án full













×