Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THẢO

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THẢO

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.LÊ QUỐC HỘI



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” được hoàn thành là quá trình
nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn là thầy PGS.TS. Lê Quốc Hội.
Tôi cam đoan các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng
và trung thực, kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong những công
trình được nghiên cứu từ trước đến nay.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018
Học viên
Phạm Thị Thảo


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được hướng dẫn giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể; tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban
giám hiệu nhà trường, phòng quản lý sau đại học, các thầy cô giáo khoa sau
đại học cùng tất cả các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Có được kết quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu

sắc đối với thầy giáo PGS.TS. Lê Quốc Hội, Trường Đại học Kinh tế quốc
dân, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và nhân viên Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn của mình, tuy
nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được
sự giúp đỡ đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn!
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018
Học viên
Phạm Thị Thảo


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Bố cục của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................... 4

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại................................................. 4
1.1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng thương mại ........................................................................ 4
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng thương mại .............................................................................................. 16
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại.................................... 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số NHTM ..................... 31
1.2.2. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 34


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 37
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 37
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng ...................... 39
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng đối với DNNVV của
NHTM ............................................................................................................. 40
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN...................44
3.1. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN Thái Nguyên ... 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 44
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương

Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 45
3.1.3. Một số kết quả đạt được của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................... 46
3.2. Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại NH TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ........... 56
3.2.1. Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 56
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên. ............ 58
3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ........ 63
3.3.1. Nhận diện rủi ro .................................................................................... 63
3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ....................................................................... 66


v
3.3.3. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng: ........................................................ 67
3.4. Nguyên nhân hạn chế của quá trình quản lý rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................. 79
3.4.1. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 79
3.4.2. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 82
3.5. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại NH TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ...... 85
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 85
3.5.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 86
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................................................................... 89
4.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ........... 89
4.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 89
4.1.2. Định hướng mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ............. 90
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................... 90
4.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .............................................. 90
4.2.2. Thành lập nhóm thẩm định dự án riêng biệt ......................................... 91
4.2.3. Liên kết với các thương hiệu uy tín, tài trợ chuỗi khép kín .................. 91
4.2.4. Xây dựng phòng ban/tổ quản lý rủi ro riêng biệt .................................. 92
4.2.5. Nâng cao chất lượng thông tin .............................................................. 93


vi
4.2.6. Tăng cường quản lý tài sản bảo đảm .................................................... 94
4.2.7. Tăng cường giám sát sau giải ngân ....................................................... 94
4.2.8. Áp dụng đồng bộ các giải pháp xử lý tín dụng ..................................... 95
4.2.9. Hoàn thiện và nâng cao tính hiệu quả của hệ thống chấm điểm
xếp hạng .......................................................................................................... 97
4.2.10. Xây dựng danh mục tín dụng theo từng thời kỳ ................................. 97
4.2.11. Đồng tài trợ ......................................................................................... 98
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 99
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 99
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 100
4.3.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .................. 101
4.3.4. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan ........ 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104



vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nội dung

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

CTCP

Công ty cổ phần

3

DNNVV

4

HĐQT


Hội đồng quản trị

5

KCN

Khu công nghiệp

6

KH

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHCT

Ngân hàng Công thương


10

PGD

Phòng giao dịch

11

POS

Điểm giao dịch, điểm thanh toán

12

RRTD

Rủi ro tín dụng

13

TTTM

Tài trợ thương mại

14

TCTD

Tổ chức tín dụng


15

TDQT

Tín dụng quốc tế

16

TDN

Tổng dư nợ

17

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

18

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19

TMCP

Thương mại cổ phần


20

Vietinbank

21

XNK

Xuất nhập khẩu

22

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Khách hàng

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân chia quy mô doanh nghiệp ............................................. 4
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank giai đoạn 2014 - 2016 ..... 46
Bảng 3.2: Tình hình thu phí dịch vụ tại Vietinbank giai đoạn 2014 - 2016 ... 50
Bảng 3.3: Tình hình dư nợ tại Vietinbank giai đoạn 2014 - 2016 .................. 52
Bảng 3.4: Tỷ trọng cho vay Doanh nghiệp và cá nhân tại Vietinbank giai

đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 53
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn
2014 - 2016 ................................................................................... 54
Bảng 3.6: Số lượng khách hàng vay vốn tại Vietinbank Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 55
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV tại Vietinbank Thái Nguyên ....... 56
Bảng 3.8: Tỷ lệ cho vay/vốn huy động của Vietinbank Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 57
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ của Vietinbank Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 59
Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ tại Vietinbank Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 60
Bảng 3.11: Tỷ lệ mất vốn/tổng dư nợ DNVVN tại Vietinbank Thái
Nguyên giai đoạn 2014 - 2016...................................................... 61
Bảng 3.12: Nợ xấu DNVVN theo thời hạn cho vay tại Vietinbank Thái
Nguyên giai đoạn 2014 - 2016...................................................... 61
Bảng 3.13: Thực trạng nợ xấu theo ngành nghề kinh doanh .......................... 62
Bảng 3.14: Thang xếp hạng khách hàng doang nghiệp tại Vietinbank
Thái Nguyên.................................................................................. 69
Bảng 3.15: Bảng mức cấp tín dụng tối đa với tài sản bảo đảm là quyền sử
dụng đất ......................................................................................... 76


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank Thái Nguyên ............................. 45
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 48
Biểu đồ 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn của Vietinbank Thái Nguyên
giai đoạn 2014-2016 ..................................................................... 49

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu thu phí dịch vụ của Vietinbank Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 .......................................................................... 51
Biểu đồ 3.4: Dư nợ cho vay DNVVN, DN lớn và cá nhân tại
Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 .......................... 57
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng năm 2016 ................................. 59


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh
doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại nói
chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
nói riêng. Thu nhập của ngân hàng chủ yếu từ tín dụng, chiếm 70-80% doanh
thu trở lên, trong đó tín dụng doanh nghiệp là chủ yếu. Cùng với việc đem lại
thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực nghiệp
vụ phức tạp và ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với
ngân hàng thường rất lớn: làm tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị
chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài
chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại
bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng
ngừa hoặc giảm thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Từ năm 2006, khi Việt Nam
bắt đầu gia nhập WTO thì nền kinh tế phát triển khá nhanh, trong đó các
doanh nghiệp nhỏ và vừa với sự năng động của mình đã đóng góp rất lớn cho
sự phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy, Chính phủ cũng như các bộ ban ngành
đã dành khá nhiều sự ưu đãi cho các doanh nghiệp thuộc diện này, đặc biệt là
nguồn vốn vay từ các ngân hàng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa do
mới được thành lập quy mô còn nhỏ, do đó rất dễ chịu ảnh hưởng của các
biến động kinh tế Việt Nam và thế giới. Trong bối cảnh, nền kinh tế đối mặt

với nhiều khó khăn; thách thức, rủi ro trong kinh doanh có xu hướng tăng cao
và phức tạp ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
Hiện nay, theo định hướng chung của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, hoạt động tín dụng khuyến khích bán lẻ nên tiềm ẩn nhiều rủi ro
tín dụng đối với cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kết quả kinh doanh
của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên tốt hay
không phụ thuộc rất lớn vào việc hạn chế rủi ro tín dụng.


2
Nhận thức được rủi ro tín dụng là một vấn đề hết sức quan trọng trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: "Quản lý rủi ro tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên" nhằm mục đích phân tích,
đánh giá thực trạng đồng thời đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý rủi
ro tí dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó tìm ra giải pháp hoàn
thiện quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp quản lý rủi ro tín
dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý rủi ro
tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương

Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 3 năm từ năm 2014
đến năm 2016.


3
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng tiếp cận quản
lý rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng theo các quy trình quản lý đối với cho vay
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn
đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong hệ thống ngân hàng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá thực trạng việc quản lý rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh Thái Nguyên: những vấn đề đã làm được và một số hạn chế. Đề
xuất một số giải pháp để tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
5. Bố cục của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý rủi ro tín

dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Thái Nguyên.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại
a. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tại Việt Nam, căn cứ theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa, DNNVV được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp:
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số
lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Bảng phân chia quy mô doanh nghiệp

Quy mô
Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
II. Công
nghiệp và
xây dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ

DN siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động
từ trên 10
10 người trở 20 tỷ đồng trở
người đến
xuống
xuống
200 người
từ trên 10
10 người trở 20 tỷ đồng trở
người đến
xuống
xuống
200 người
từ trên 10
10 người trở 10 tỷ đồng trở
người đến 50

xuống
xuống
người

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn vốn Số lao động
từ trên 200
từ trên 20 tỷ đồng
người đến
đến 100 tỷ đồng
300 người
từ trên 200
từ trên 20 tỷ đồng
người đến
đến 100 tỷ đồng
300 người
từ trên 50
từ trên 10 tỷ đồng
người đến
đến 50 tỷ đồng
100 người

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính Phủ về trợ
giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ)


5
 Đặc trưng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- DNNVV được thành lập với vốn đầu tư ban đầu ít, chủ yếu tận dụng
lao động và nguồn nguyên vật liệu tại chỗ, nên chu kỳ sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp thường ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần
kinh tế: Các DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế:
thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông lâm ngư nghiệp... và hoạt
động dưới mọi hình thức như: Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể...
- DNNVV năng động, linh hoạt và dễ thích nghi trước những thay đổi
liên tục của thị trường hơn các doanh nghiệp lớn. Do có ưu thế về quy mô vốn
nhỏ, cơ sở vật chất không lớn, mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ nên
DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng
nhanh hơn, nhanh chóng đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời. Mặt
khác, do DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế nên sản phẩm của các
DNNVV đa dạng phong phú nhưng số lượng không lớn nên chỉ cần không
thích ứng được với nhu cầu của thị trường, với loại hình kinh tế - xã hội này
thì nó sẽ dễ dàng hơn các doanh nghiệp có quy mô vốn lớn trong việc chuyển
hướng sang loại hình khác cho phù hợp với thị trường.
 Hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Trình độ chuyên môn và quản lý kinh doanh kém: Đây là loại hình
kinh tế còn non trẻ nên trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp và trình độ
chuyên môn của người lao động còn hạn chế. Về cơ bản, đội ngũ này còn
thiếu kinh nghiệm nhiều mặt, từ kỹ năng quản lý đến hiểu biết về công nghệ
và thị trường. Hơn nữa, quy mô nhỏ lại luôn khó khăn về vốn nên hầu hết các
doanh nghiệp nhỏ và vừa không đủ kinh phí để đầu tư, nâng cao trình độ


6
chuyên môn cho người lao động. Mặt khác, lao động được sử dụng trong
phần lớn các DNNVV là lao động gia đình và thân quen. Bởi vậy, họ đã

không được tuyển chọn và đào tạo kỹ càng. Họ làm việc theo bản năng, kinh
nghiệm mà không có tính chủ động, sáng tạo. Vì vậy, đại bộ phận DNNVV
vẫn còn xa lạ với việc xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh lâu dài và
bền vững với những mục tiêu, sứ mệnh được xác định rõ ràng. Thay vào đó,
nhiều doanh nghiệp lại theo những cơ hội kinh doanh ngắn hạn, nhất thời.
- Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ lạc hậu: Để có thể thành
công trong một nền kinh tế cạnh tranh cao độ như hiện nay, các doanh nghiệp
phải thường xuyên thay đổi công nghệ, máy móc, thiết bị và phương pháp sản
xuất. Thế nhưng, hầu hết công nghệ đang được sử dụng trong các DNNVV
Việt Nam hiện được đánh giá là lạc hậu. Do ảnh hưởng của tư duy sản xuất
nhỏ và một phần là do thiếu vốn, rất nhiều DNNVV đầu tư nhỏ giọt, làm từng
phần, mỗi năm mua thêm một số máy móc, thiết bị rồi vừa làm vừa cải tiến.
Hậu quả của cách làm đó là công nghệ được sử dụng trong các doanh nghiệp
này trở thành mớ hỗn độn, chắp vá. Một số doanh nghiệp do thiếu thông tin,
không có kinh nghiệm lựa chọn, mua bán, chuyển giao công nghệ đã trở
thành nạn nhân của các thương vụ về công nghệ. Công nghệ lạc hậu và chậm
đổi mới làm hạn chế khả năng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, hạn chế năng
suất và sản lượng, chất lượng sản phẩm, làm tăng chi phí sản xuất, thậm chí
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Đồng thời làm hạn chế năng lực cạnh
tranh của các DNNVV.
- Thiếu thông tin: DNNVV thiếu cả thông tin về công nghệ, kỹ thuật,
về cơ chế chính sách, đến các thông tin về giá cả, thị trường, marketing. Để có
thể tiết kiệm chi phí, các DNNVV thường không lập phòng marketing, nghiên
cứu thị trường. Công tác quảng cáo, tham gia hội chợ, triển lãm… cũng ít có
điều kiện tham gia vì mục đích tiết kiệm. Các cơ quan chức năng cũng chưa
có gì nhiều giúp đỡ loại hình doanh nghiệp này về mặt thông tin.


7
- Hệ thống sổ sách kế toán, nội dung và phương pháp hạch toán kế toán

của DNNVV thường không đầy đủ, thiếu minh bạch và chính xác.
- Do quy mô nhỏ nên hầu hết vốn kinh doanh của DNNVV được huy
động từ người thân, bạn bè. Nhìn chung, khả năng tiếp cận các nguồn vốn khác
còn hạn chế. Thông thường để huy động vốn cho kinh doanh, các doanh nghiệp
này phải huy động từ các nguồn tài chính phi chính thức với lãi suất cao.
b. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thương mại.
● Khái niệm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới
hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau
một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau giữa Ngân
hàng và Khách hàng trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Như vậy có thể hiểu tín dụng ngân hàng đối với DNNVV là một giao
dịch về tài sản giữa ngân hàng và DNNVV, trong đó ngân hàng chuyển giao
tài sản cho DNNVV sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận,
DNNVV có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho ngân hàng khi
đến hạn thanh toán.
Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ngày càng đa dạng về
loại hình cho vay, đa dạng về mục đích vay và phương thức sử dụng vốn.
Chính sự đa dạng đó đã đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn ngày càng cao của các
DNNVV song cũng dẫn đến nguy cơ rủi ro lớn hơn trong hoạt động của ngân
hàng. Chính vì thế, hoạt động tín dụng nói chung và đối với DNNVV nói
riêng của NHTM phải dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo
tính an toàn và khả năng sinh lời.


8
1.1.1.2. Rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng

Thương mại
a. Khái niệm rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN Việt
Nam: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
của các tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Hiểu một cách đơn giản, rủi ro tín dụng đối với DNNVV là khả năng
xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do DNNVV không trả,
không trả đầy đủ hay không trả đúng hạn nợ gốc và lãi vay.
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
 Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay
Năng lực, trách nhiệm quản lý, đạo đức của người vay vốn: Trong hoạt
động tín dụng rất nhiều người vay sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm với kì vọng
thu được lợi nhuận cao. Trong khi Ngân hàng luôn thận trọng với những
khoản cho vay của mình do vậy để đạt được mục đích nhiều khách hàng đã
tìm mọi thủ đoạn ứng phó với Ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua
chuộc. Như có nhiều doanh nghiệp do thiếu năng lực quản lý tài chính và
không có tài sản thế chấp hợp lệ, không đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng,
đã chế biến các số liệu, giấy tờ hoặc làm giả hồ sơ giả mạo để qua mắt ngân
hàng nhằm để vay vốn ngân hàng. Nếu ngân hàng không phát hiện ra thì khả
năng gặp nợ khó thu hoặc thu không được là rất lớn. Trường hợp khác, người
vay lợi dụng ngân hàng không thể kiểm soát hết được hoạt động kinh doanh
của mình đã sử dụng vốn vay của ngân hàng vào mục đích khác với hợp đồng
đã cam kết thì toàn bộ giá trị thẩm định trước khi tiến hành cho vay của ngân
hàng trở thành vô nghĩa. Cũng có nhiều trường hợp khách hàng kinh doanh có
hiệu quả nhưng lại cố tình không trả nợ.


9
Bên cạnh đó, có thể người vay không tính toán kỹ lưỡng hoặc không có

khả năng phân tích kỹ lưỡng những khó khăn có thể xảy ra hoặc không có
những khả năng thích ứng với những khó khăn trong kinh doanh.
 Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng
Có nhiều yếu tố gây ra rủi ro tín dụng mà nguyên nhân thuộc về ngân
hàng, có thể kể ở đây một số nguyên nhân như sau:
- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Tùy theo chiến lược kinh
doanh cụ thể mà mỗi ngân hàng đưa ra các mức độ chấp nhận rủi ro khác
nhau, ví dụ Ngân hàng A có thể chấp nhận một mức độ rủi ro cao hơn nhằm
thu được một mức lợi nhuận kỳ vọng cao hơn hoặc một thị phần lớn hơn,
trong khi đó, một Ngân hàng B chỉ chấp nhận một tỷ lệ rủi ro nhỏ mặc dù các
khoản lợi nhuận kỳ vọng chỉ ở mức trung bình, song có độ an toàn cao hơn so
với Ngân hàng A.
- Bản chất và mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng: Các hoạt
động ngân hàng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn, mạng lại nhiều
lợi nhuận hơn song mức độ rủi ro càng cao hơn. Tùy thuộc vào mức độ phức
tạp của các hoạt động ngân hàng mà xác định được khả năng chấp nhận rủi ro
của mình. Ngân hàng tiến hành mở rộng hay đưa ra một sản phẩm tín dụng
mới phải phù hợp về mức độ tin cậy đối với khả năng trả nợ của người vay.
Các rủi ro trong từng sản phẩm mang tính chất đặc thù riêng biệt, do đó ngân
hàng cần xác định các rủi ro thông qua bản chất của từng sản phẩm và thực
hiện biện pháp hạn chế rủi ro tốt nhất theo các tiêu chuẩn cho từng loại.
- Áp lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng: Hiện nay khi các ngân
hàng đang bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt và quyết liệt, các khoản tín dụng
được chấp nhận dễ dàng hơn nhằm tăng thêm thị phần cho ngân hàng song
cũng đem lại nhiều rủi ro hơn.
- Mức độ tập trung của danh mục tín dụng: Mức độ tập trung trong
danh mục tín dụng theo các đặc thù riêng trực tiếp ảnh hưởng đến rủi ro của


10

danh mục tín dụng. Một khoản vay mang một đặc điểm bất lợi nào đó sẽ có
khả năng gây ra thất thoát trầm trọng hơn nếu ngân hàng có mức độ tập trung
cao vào các khoản cho vay có cùng các đặc điểm này. Ngân hàng có thể hạn
chế các rủi ro do tập trung trong danh mục tín dụng bằng cách thường xuyên
đánh giá rủi ro trong từng thị trường, trong từng ngành, từng vị trí địa lí, sản
phẩm và hình thức thế chấp, loại tiền tệ và hình thức đáo hạn, từ đó bảo đảm
duy trì một danh mục tín dụng đa dạng.
- Các hệ thống đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng chưa đạt được yêu
cầu về sự tổng hợp, chặt chẽ, thống nhất và hợp lý.
- Do bản thân các ngân hàng khi phát sinh các khoản nợ xấu thường
không phản ánh vào tài khoản và chuyển thành nợ khó đòi vì như vậy sẽ ảnh
hưởng tới thành tích của ngân hàng, khiến cho bảng cân đối “không đẹp”.
Điều này dẫn tới việc ngân hàng tiếp tục gia hạn cho khách hàng nhiều lần,
cho phép khách hàng đảo nợ và dẫn đến việc không thực hiện thu nơ đúng
theo hợp đồng tín dụng.
- Hệ thống thông tin chưa đầy đủ, cập nhật và chính xác khiến cho quá
trình đánh giá rủi ro gặp rất nhiều khó khăn: Ngân hàng chưa có được thông tin
đầy đủ về toàn bộ thị trường của khách hàng hoặc Ngân hàng không có những
kênh thông tin chính xác để kiểm tra về khách hàng như thông qua các ngân
hàng khác, thông qua các khách hàng khác, thông qua báo chí và các cơ quan
có liên quan… Ngân hàng không đánh giá được chính xác mối quan hệ đã và
đang có của doanh nghiệp đối với các định chế tài chính khác, mà chủ yếu là
các ngân hàng thương mại khác do các doanh nghiệp có thể vay cùng một lúc
nhiều ngân hàng (doanh nghiệp đang vay cụ thể bao nhiêu, của những tổ chức
nào, đã trả nợ được bao nhiêu, chưa trả nợ hoặc quá hạn bao nhiêu…).
- Xuất phát từ những cán bộ tín dụng: Trình độ yếu kém của cán bộ
ngân hàng chưa được đào tạo đầy đủ, không am hiểu các lĩnh vực ngân hàng
định đầu tư, không am hiểu luật pháp trong nước và quốc tế. Một cán bộ tín



11
dụng trình độ yếu kém không đánh giá được hết khả năng rủi ro liên quan đến
khoản vay và dẫn đến quyết định cho vay sai lầm và nguy cơ phát sinh nợ xấu
cao. Có những cán bộ yếu kém về phẩm chất, tư tưởng đạo đức đã lợi dụng vị
trí của mình để tham ô, trục lợi nên đã gây tổn thất tín dụng cho ngân hàng.
Cán bộ tín dụng chấp hành quy trình nghiệp vụ không nghiêm túc, phân tích
tín dụng không chuẩn xác, thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác về
khách hàng, từ đó dẫn đến những quyết định cấp tín dụng sai đối tượng.
 Nguyên nhân bất khả kháng
Có nhiều nguyên nhân bất khả kháng có làm cho khách hàng lâm vào
tình trạng khó khăn và dẫn tới không thể trả nợ cho Ngân hàng. Ví dụ: Thiên
tai, chiến tranh, những biến động về chính trị xã hội….
Những thay đổi này thường xuyên diễn ra có thể tạo điều kiện cho
những người vay có khả năng phân tích thị trường chớp thời cơ để kinh doanh
thu lợi nhuận cao, hoặc cũng có thể đưa người vay vào tình trạng không thể
trả nợ. Tuy nhiên có nhiều trường hợp người vay bị tổn thất xong vẫn thực
hiện nghĩa vụ trả nợ. Thông thường tổn thất mà người vay gặp phải càng cao
thì khả năng trả nợ của họ càng thấp.
 Nguyên nhân khác
- Môi trường tự nhiên: Nền kinh tế chịu tác động trực tiếp của môi
trường tự nhiên. Các diễn biến không dự đoán của thiên nhiên, nhất là thảm
họa như lũ lụt hạn hán, dịch bệnh, hỏa hoạn… gây tác hại nặng nề đến sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm mất khả năng trả nợ, dẫn đến rủi ro
cho NHTM.
- Môi trường kinh tế: Có tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh doanh
của ngân hàng cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế
tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và có nhiều khả
năng trả nợ ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế lạm phát, suy thoái, mất ổn
định, sức mua giảm sút, hàng hóa ứ đọng, làm cho các doanh nghiệp khó
khăn, thua lỗ và ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.



12
Ngoài ra, các chính sách quản lý vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng
lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp và của ngân hàng. Chẳng hạn khi
Chính phủ giảm thuế nhập khẩu mặt hàng nào đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tiêu
thụ các sản phẩm tương tự trong nước, làm cho khả năng cạnh tranh của sản
phẩm cùng loại sản xuất trong nước kém sức cạnh tranh, doanh nghiệp kinh
doanh sản phẩm đó sẽ khó khăn trong trả nợ đúng hạn cho ngân hàng…
- Môi trường chính trị - văn hóa - xã hội quốc gia:
Môi trường chính trị - xã hội ổn định tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp hoạt động trong tình trạng bất an,
tệ hại nhất là chiến tranh, cấm vận, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội lan tràn…
thì sẽ gặp rủi ro rất lớn trong họa động kinh doanh. Mọi rủi ro của doanh
nghiệp đều dẫn đến trình trạng tài chính sa sút, làm cho doanh nghiệp khó
khăn không có khả năng trả nợ.
Đối với văn hóa của một nước, của một địa phương liên quan đến sự
hiểu biết và thói quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng, thói quen sử dụng, cất
trữ tiền mặt, thói quen tiêu dùng theo mùa vụ… đều ít nhiều ảnh hưởng tới
hoạt động của ngân hàng nói chung và đến RRTD nói riêng.
- Môi trường pháp lý: Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải dựa trên
nền tảng pháp lý vững vàng, đầy đủ và chặt chẽ. Bởi vì, tín dụng ngân hàng
dựa trên niềm tin rằng khách hàng sẽ trả cả vốn và lãi cho ngân hàng khi đến
hạn. Hiện nay, niềm tin đó chỉ có được dựa trên cơ sở sự bảo hộ của luật
pháp. Nếu nhà nước xây dựng được một hệ thống pháp luật chặt chẽ, có hiệu
lực thực thi sẽ tạo cơ sở lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế giữa các doanh
nghiệp khác nhau, trong đó có quan hệ giữa các doanh nghiệp với ngân hàng,
do đó RRTD của ngân hàng sẽ giảm. Ngược lại, hệ thống pháp luật lỏng lẻo,
kém hiệu lực là cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp xấu lừa đảo, chây ì
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng, qua đó làm tăng RRTD. Trong nhiều

trường hợp, do hiệu lực pháp luật kém, nhiều khách hàng tốt cũng có xu


13
hương lây lan sự chây ì, giảm trách nhiệm hoàn trả nợ ngân hàng, do đó
RRTD càng có xu hướng xảy ra nhiều hơn.
- Môi trường quốc tế: Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một xu
thế tất yếu và chính điều này khiến cho môi trường quốc tế có ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và ngân hàng. Nếu tình
hình kinh tế - tài chính của khu vực và thế giới ổn định và phát triển thì sẽ tác
động thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và ngược
lại, nếu quan hệ kinh tế của doanh nghiệp ở nước ngoại bị đổ vỡ thì sẽ làm
cho ngân hàng phải hứng chịu RRTD cùng khách hàng. Quan hệ kinh tế mở
rộng ra các nước đã tạo ràng buộc về kinh tế của doanh nghiệp và ngân hàng
vào nước ngoài, nhất là ràng buộc về pháp luật, do đó làm tăng quy mô và
tăng các nguyên nhân dẫn đến RRTD của ngân hàng. Điều này đã được chứng
minh, trong cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở các nước Đông Nam Á, sau
đó lan ra toàn Châu Á.
- Chiến lược hoạt động và quy hoạch phát triển của toàn hệ thống ngân
hàng đang trong quá trình hình thành, chiến lược kinh doanh của các NHTM
chưa rõ ràng về mặt định tính và định lượng, nguồn lực tài chính, quy mô vốn
tự có còn nhỏ bé nên không có nguồn bù đắp cho những tổn thất, thất thoát.
c. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra trước hết sẽ gây hậu quả đối với các chủ thể
tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng là ngân hàng và khách hàng, sau đó là
gây hậu quả đối với nền kinh tế.
 Đối với ngân hàng thương mại
Làm ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán: RRTD đã khiến cho việc
hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp khó khăn. Các khoản đầu tư, cho vay bị
thất thoát, chậm thu hồi đều ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân

hàng, thông qua đó làm giảm mức tín nhiệm của NHTM.
Làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: Những khoản tín dụng gặp rủi ro
sẽ gây cho NHTM những thiệt hại rất lớn về mặt tài chính. Bởi vì rủi ro


14
không chỉ làm cho NHTM không có lãi, mà còn làm cho ngân hàng mất một
khoản vốn rất lớn, rất khó khăn để bù đắp lại. Thậm chí, phần vốn rủi ro
không sinh lợi cũng làm cho ngân hàng thua lỗ phần lãi huy động, lỗ chi phí
huy động, hậu quả là làm giảm lợi nhuận của các NHTM. Khi ngân hàng lâm
vào tình thế mất vốn, RRTD có thể làm NHTM phá sản. RRTD cũng làm
chậm quá trình chu chuyển vốn của các NHTM. Trong trường hợp may mắn,
khi ngân hàng thu được lãi hay nợ quá hạn, thì RRTD cũng làm ngân hàng
mất cơ hội đầu tư vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng.
Có thể làm phá sản ngân hàng: Nếu rủi ro tín dụng ở mức độ nghiêm
trọng, nguy cơ phá sản của ngân hàng là rất lớn, bởi không những ngân hàng
gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán, bị tổn thất về tài chính mà còn mất uy
tín đối với khách hàng. Nếu ngân hàng không kịp thời ứng phó sẽ dẫn đến
phản ứng dây chuyền, khách hàng cùng đến ngân hàng rút tiền trong một thời
điểm, điều đó có thể dẫn đến ngân hàng bị phá sản.
 Đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ là hậu quả nghiêm trọng đối với ngân
hàng mà nó còn tác động xấu đối với khách hàng.
Đối với người gửi tiền: Khi ngân hàng không thu hồi được gốc và lãi
của những khoản đã cho vay, mà ngân hàng thường lấy các khoản huy động
tiền gửi để cho vay. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân
hàng dẫn đến việc khách hàng kéo đến rút tiền ồ ạt, điều này khiến ngân hàng
mất khả năng thanh toán. Khi đó khách hàng cũng phải đối mặt với rủi ro là
họ gặp khó khăn trong việc thu hồi lại khoản tiền đã gửi ngân hàng.

Đối với người vay tiền: Khi ngân hàng có rủi ro tín dụng ở mức độ cao
ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, người gửi tiền tới ngân hàng sẽ ít đi và
ngân hàng sẽ phải trả cho họ một lãi suất cao đồng thời ngân hàng áp dụng
chính sách thận trọng hơn khi cho vay bằng cách thắt chặt chính sách cho vay


×