Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Vật lý 11 bài 32: Kính lúp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.95 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

KÍNH LÚP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác
càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn
b. Kĩ năng:
- Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết thấu kính trong đời sống qua bài kính lúp
- Biết dùng kính lúp để quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
c. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, tích cực tìm hiểu bộ môn.
2. Chuẩn bị:
Nhóm: - 3 kính lúp với số bội giác khác nhau.
- 1 thước nhựa có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
- một số vật nhỏ ( chiếc lá, xác con kiến… )
3 .Phương pháp : quan sát, thực nghiệm.
4. Hoạt động dạy học:
4.1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm diện
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
GV:- Nêu các tật về mắt và cách khắc
phục các tật đó? ( 7đ)

- Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính hội
tụ sẽ cho ảnh ảo? tính chất ảnh ảo?(3đ)
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét, chấm điểm

H: * Các tật về mắt: Mắt cận và mắt lão
- Mắt cận đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở
xa mắt.


- Mắt lão cần đeo thấu kính hội tụ để có thể nhìn rõ
các vật ở gần.
* Vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho
ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

4.3 / Giảng bài mới :
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3’)
GV: Ở các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu vài ứng dụng của
thấu kính hội tụ. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu một ứng
dụng khác của thấu kính hội tụ đó là kính lúp. Vậy kính lúp là
gì?  bài mới.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KÍNH LÚP (20’)
GV: Phát các kính lúp cho các nhóm
I . Kính lúp là gì?
 Nêu cách nhận ra các kính lúp là các thấu kính hội tụ ?.
- Kính lúp là 1 TKHT có tiêu cự
H: Sờ vào có phần rìa mỏng hơn phần giữa hoặc đưa lại gần ngắn, dùng để quan sát những vật
nhỏ
chữ  thấy chữ lớn
* Y/ c HS đọc thông tin SGK/ 133 về tiêu cự và số bội giác của
kính lúp ở phần 1.
 Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự như thế nào? (ngắn)


GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Dùng kính lúp để làm gì? (quan sát các vật nhỏ)
 Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ
với tiêu cự bằng công thức nào? (kí hiệu là G, G =


25
)
f

GV: giới thiệu số bội giác ghi trên vành kính lúp là 2X; 3X; 5X
...
- Các nhóm dùng 3 kính lúp có số bội giác khác nhau để quan
sát cùng một vật nhỏ ( xác con kiến hoặc chiếc lá)  nhận xét?
- H: kính lúp có G lớn  ảnh lớn
ø Tính tiêu cự của các kính lúp đó (f =

- Mỗi kính lúp có số bội giác (G).
+ G càng lớn thì ảnh quan sát được
càng lớn
+ G=

25
( f tính bằng cm)
f

25
).
G

-H : thực hiện câu C1, C2
C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng ngắn.
C2: Tiêu cự dài nhất của kính lúp là :
f=


25
= 16,7 (cm)
1,5

 Ý nghĩa số bội giác?
-H: Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi
dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được
khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.
* Kết luận: ( sgk / 133)
- H: Rút ra kết luận về công thức và ý nghĩa của số bội giác của
kính lúp.
 GDBVMT:
- Người sử dụng kính lúp có thể quan sát được các sinh vật
nhỏ, các mẫu vật => quan sát và phát hiện các tác nhân gây ô
nhiễm môi trường.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP VÀ SỰ TẠO ẢNH QUA KÍNH LÚP ( 15’)
- Cc nhĩm thực hiện như yu cầu phần 1 SGK.
II. Cách quan sát một vật nhỏ qua
- GV: Hướng dẫn:
kính lúp:
+ Đặt vật ( chiếc l nhỏ) trn bn, 1 HS giữ cố định kính lp phía
trn, mặt kính song song với vật sao cho quan st thấy ảnh của
vật.
+ 1 HS khc đo khoảng cch ( đo ng chừng, khơng cần qu chính
xc) từ vật tới kính lp. Ghi lại kết quả v so snh với tiu cự của
kính.
- Gọi cc nhĩm nu kết quả thí nghiệm.
- C nhn HS vẽ ảnh của vật qua kính lp.

- G: Lưu ý HS: Vị trí đặt vật; sử dụng tia qua quang tm v tia

song song trục chính để dựng ảnh.


GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
B
'
B



F

O

A
A/
',
''
'''
 Cá nhân
''' HS trả lời câu C3, C4.


F'

 Kết luận:
Đặt vật trong khoảng tiêu cự của
kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt
nhìn thấy ảnh ảo đó.


C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật.
C4: Phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp (cách kính
lúp một khoảng nhỏ hơn hoặc bằng tiêu cự).
HS Rút ra kết luận về vị trí của vật cần quan sát bằng kính lúp
và đặc điểm của ảnh tạo bởi kính lúp khi đó.
* GV chuẩn hóa kiến thức.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
- Cá nhân HS thực hiện câu C5.
- GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.

- H: Thực hiện câu C6.
- H: làm bài tập 50.1 SBT/ 57
G + H nhận xét
 Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?
 Để quan sát một vật qua kính lúp phải đặt vật
như thế nào?
* GDHN:
 Những người làm công việc gì cần sử dụng
kính lúp?
(thợ sửa đồng hồ, thợ chế tác vàng bạc …)
GV: những nghề này đòi hỏi tính kiên trì, nhẫn
nại, khéo léo của đôi bàn tay và óc sáng tạo
trong công việc.

III. Vận dụng
C5: + Đọc những chữ viết nhỏ.
+ Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ vật
(chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện tử của máy
thu thanh, trong một bức tranh).
+ Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con

vật hay thực vật (các bộ phận của con kiến, con
muỗi, con ong, các vân trên lá . . . )
C6: ( áp dụng f =

25
)
G

50.1 C ( Dùng kính lúp để quan sát một con kiến)

4.5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Ghi nhớ cấu tạo và công dụng của kính lúp.
- Hoàn thành các câu C1 đến C5 vào vở bài tập.
- Làm các bài tập từ bài 50.2  50.5 / 57 ( SBT):
- Hướng dẫn bài 50.5 c:Dựa vào cách dựng ảnh như bài học:


GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
+ Xét cặp tam giác đồng dạng OA’B” và OAB =>

OA' A' B '

(1)
OA
AB

+ Xét cặp tam giác đồng dạng  F’OI và F’A’B’
A' B' F ' A'
A' B' F ' O  OA'


hay

(2)
OI
F 'O
AB
F 'O
A' B ' 40

+ Từ (1) và (2) => OA’ = 40 (cm) và
= 5 => A’B’ = 5 AB
AB
8

=>

- Đọc phần “Có thể em chưa biết” / 134 (sgk)
- Ôn lại các bài từ tiết 44  56 SGK.
- Đọc và nghiên cứu trước bài “Bài tập quang hình học” :
+ Bài 1: Dựa vào định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng để vẽ tia khúc xạ.
+ Bài 2: Dựng ảnh tạo bởi TKHT với d > f, dùng các tỉ số của 2 tam giác đồng dạng để tính.
+ Bài 3: Dùng kiến thức về kính cận, kính lão để so sánh.
5. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................




×