Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

LA02 208 đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua kho bạc nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 219 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------]^-------

BỘ TÀI CHÍNH

NGUYỄN QUANG HƯNG

§æI MíI KIÓM SO¸T CHI NG¢N S¸CH TH¦êNG XUY£N CñA
CHÝNH QUYÒN §ÞA PH¦¥NG C¸C CÊP QUA KHO B¹C NHμ N¦íC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------]^-------

BỘ TÀI CHÍNH

NGUYỄN QUANG HƯNG

§æI MíI KIÓM SO¸T CHI NG¢N S¸CH TH¦êNG XUY£N CñA
CHÝNH QUYÒN §ÞA PH¦¥NG C¸C CÊP QUA KHO B¹C NHμ N¦íC


Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS BÙI ĐƯỜNG NGHIÊU
2. PGS, TS LÊ HÙNG SƠN

HÀ NỘI - 2015

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận án là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Quang Hưng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG
XUYÊN VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG XUYÊN
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ...............................................................................17
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG XUYÊN ....................... 17
1.1.1. Khái quát về ngân sách nhà nước................................................................... 17
1.1.2. Chi ngân sách nhà nước.................................................................................. 19
1.1.3. Chi ngân sách thường xuyên .......................................................................... 26
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG
XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC.............................................................. 27
1.2.1. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước................................................................. 27
1.2.2. Khái quát về kiểm soát chi ngân sách thường xuyên qua Kho bạc
Nhà nước........................................................................................................ 31
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
THƯỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ........................................... 43
1.3.1. Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương các cấp ........................................ 43
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội................................ 44
1.3.3. Phương thức quản lý ngân sách của Nhà nước.............................................. 45
1.3.4. Mô hình tổ chức của Kho bạc Nhà nước ....................................................... 47
1.3.5. Hệ thống thanh toán tiền tệ quốc gia.............................................................. 47
1.3.6. Công cụ sử dụng trong kiểm soát chi ngân sách thường xuyên.................... 48
1.3.7. Các quy định pháp lý về kiểm soát chi ngân sách thường xuyên ................. 49

1.3.8. Tổ chức bộ máy kiểm soát chi tại các đơn vị Kho bạc Nhà nước................. 51
1.3.9. Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức kiểm soát chi ngân
sách thường xuyên, người thực hiện ngân sách thường xuyên.................... 51
1.3.10. Công tác kiểm tra quyết toán, thẩm tra báo cáo quyết toán ........................ 52

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
THƯỜNG XUYÊN................................................................................................ 53
1.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới............................................. 53
1.4.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng đối với Việt Nam ................................ 62
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG
XUYÊN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM......................................................................64
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN
SÁCH THƯỜNG XUYÊN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
CÁC CẤP TẠI VIỆT NAM .................................................................................. 64
2.1.1. Khái quát về tổ chức ngân sách chính quyền địa phương các cấp................ 64
2.1.2. Chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp
qua Kho bạc Nhà nước.................................................................................. 67
2.1.3. Tổ chức công tác kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính
quyền địa phương các cấp qua Kho bạc Nhà nước ...................................... 69
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG XUYÊN
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP TẠI VIỆT NAM................ 75
2.2.1. Các cơ sở pháp lý của kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của
chính quyền địa phương các cấp................................................................... 75
2.2.2. Kết quả kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa

phương các cấp.............................................................................................. 82
2.2.3. Thực trạng về quy trình và công cụ kiểm soát chi ngân sách thường
xuyên của chính quyền địa phương các cấp giai đoạn 2004 - 2013 ............ 97
2.2.4. Kết quả khảo sát về kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của
chính quyền địa phương các cấp qua Kho bạc Nhà nước.......................... 112
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG................................................................................. 116
2.3.1. Kết quả đạt được........................................................................................... 116
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 121
Chương 3: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
THƯỜNG XUYÊN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM................................................132
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU ĐỔI MỚI KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
THƯỜNG XUYÊN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM .............................................. 132

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3.1.1. Bối cảnh chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước...................................... 132
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên
của chính quyền địa phương các cấp qua Kho bạc Nhà nước ................... 134
3.2. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH THƯỜNG
XUYÊN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP QUA KHO
BẠC NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM .................................................................. 136
3.2.1. Đổi mới tổ chức kiểm soát chi ngân sách thường xuyên ............................ 136
3.2.2. Đổi mới quy trình thực hiện kiểm soát chi ngân sách thường xuyên
của chính quyền địa phương các cấp qua Kho bạc Nhà nước ................... 140
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống công cụ sử dụng trong kiểm soát chi ngân sách

thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp .................................. 150
3.2.4. Đổi mới công tác tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách kiểm soát
chi ngân sách thường xuyên........................................................................ 157
3.2.5. Nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ, công chức kiểm soát chi
ngân sách thường xuyên; người thực hiện ngân sách thường xuyên......... 163
3.2.6. Kiểm soát chi ngân sách thường xuyên theo phương thức quản lý
ngân sách chương trình, ngân sách dự án, trong khuôn khổ chi tiêu
trung hạn ...................................................................................................... 166
3.3. KIẾN NGHỊ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ......................................... 167
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội ................................................................................ 167
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................. 169
3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính.......................................................................... 170
3.3.4. Kiến nghị với Bộ Kế hoạch và Đầu tư......................................................... 176
3.3.5. Kiến nghị với Tổng cục Thuế....................................................................... 176
3.3.6. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ................................................................ 177
3.3.7. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương........................................................................... 179
KẾT LUẬN ............................................................................................................180
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..............................................................................182
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................183
PHỤ LỤC ...............................................................................................................189

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
HĐND


: Hội đồng nhân dân

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Số hiệu

Nội dung

Trang


Bảng 2.1: Tổng hợp chi ngân sách của chính quyền địa phương các cấp qua
KBNN (Không tính trợ cấp cân đối ngân sách) ....................................83
Bảng 2.2: Tổng hợp chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương
các cấp qua KBNN (Không tính trợ cấp cân đối ngân sách) ....................84
Bảng 2.3: Tổng hợp chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa
phương các cấp qua KBNN theo nhóm nội dung kinh tế (Không
tính trợ cấp cân đối ngân sách) ..............................................................85
Bảng 2.4: Chi tiết chi thanh toán cho cá nhân từ ngân sách thường xuyên
của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN..................................88
Bảng 2.5: Chi tiết chi hàng hóa, dịch vụ từ ngân sách thường xuyên của
chính quyền địa phương các cấp qua KBNN ........................................90
Bảng 2.6: Chi tiết chi trợ cấp cân đối ngân sách thường xuyên qua KBNN ............92
Bảng 2.7: Chi tiết chi hỗ trợ và bổ sung từ ngân sách thường xuyên của
chính quyền địa phương các cấp qua KBNN (không tính trợ cấp
cân đối ngân sách) .................................................................................94
Bảng 2.8: Chi tiết chi khác từ ngân sách thường xuyên của chính quyền địa
phương các cấp qua KBNN ...................................................................95
Bảng 2.9: Tình hình từ chối thanh toán, trả lại và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ,
thủ tục trong kiểm soát chi ngân sách thường xuyên qua KBNN
giai đoạn 2004 - 2013 ............................................................................96
Bảng 2.10: Một số thay đổi về tài khoản kế toán nhà nước trong thanh toán
chi NSNN tại KBNN ...........................................................................110
Bảng 2.11: Tỷ lệ doanh nghiệp, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh (có
Hóa đơn) trên một đơn vị sử dụng ngân sách thường xuyên tại
địa phương ...........................................................................................126
Bảng 3.1: So sánh hoá đơn với các loại giấy tờ xác nhận khối lượng, giá trị
hàng hoá, dịch vụ mua, bán, trao đổi không phải là hoá đơn ..............160

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Số hiệu

Nội dung

Trang

Sơ đồ 2.1: Tổ chức ngân sách ở Việt Nam .................................................................. 66
Sơ đồ 3.1: Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi, thanh toán chi trả trực
tiếp cho người hưởng lương, phụ cấp, học bổng, sinh hoạt phí... ........... 143
Sơ đồ 3.2: KBNN thực hiện kiểm soát chi, thanh toán chi trả gián tiếp cho
người hưởng lương, phụ cấp, học bổng, sinh hoạt phí... ......................... 144
Sơ đồ 3.3: Áp dụng trong trường hợp đối với khoản thanh toán, bên cung cấp
hàng hoá, dịch vụ là đối tượng kinh doanh không thường xuyên ........... 145
Sơ đồ 3.4: Trường hợp đơn vị sử dụng ngân sách thường xuyên nắm rõ quy
định về quản lý hoá đơn, chủ động hoàn thiện hồ sơ thanh toán............. 146
Sơ đồ 3.5: Kiểm soát chi ngân sách thường xuyên và thanh toán trực tiếp cho
các bên cung cấp hàng hoá, dịch vụ ......................................................... 147
Sơ đồ 3.6: Tạm ứng chi trả trực tiếp cho các bên cung cấp hàng hoá, dịch vụ;
thanh toán tạm ứng sau khi hoàn tất thủ tục mua bán.............................. 148

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ năm 1986, nước ta bước vào thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
chuyển từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nên kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế, đặc biệt là thực hiện
chương trình cải cách tổng thể nền hành chính Nhà nước, cải cách tài chính công được
đặt ra như một khâu đột phá có tính chất tiền đề cho việc cải cách toàn diện nền hành
chính Nhà nước, thông qua sự tác động mạnh mẽ của cải cách quản lý tài chính công
đến xây dựng bộ máy hành chính Nhà nước; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức; nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng NSNN trong bộ máy chính quyền các cấp từ trung
ương đến cơ sở.
Sự ra đời của Luật NSNN sửa đổi (năm 2002) là một dấu mốc quan trọng trong
quá trình cải cách tài chính công. Với mục tiêu quản lý thống nhất NSNN, Luật NSNN
2002 phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý ngân sách các cấp,
đơn vị sử dụng ngân sách... trong từng khâu của chu trình ngân sách; cụ thể điều kiện chi
ngân sách, nguyên tắc cấp phát, hình thức thanh toán và hồ sơ, chứng từ đối với từng
khoản chi. Luận cứ tạo cơ sở cho những thay đổi này gắn liền với lý thuyết phân cấp
ngân sách, phân định chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan quản lý NSNN các cấp,
nhằm tạo ra sự chủ động, linh hoạt cho các cơ quan, đơn vị trong quá trình quản lý và sử
dụng NSNN, nâng cao hiệu quả phân bổ, sử dụng nguồn lực công, tăng cường kỷ cương,
kỷ luật tài chính.
Trong khuôn khổ chương trình tổng thể cải cách hành chính ngành Tài chính, Bộ
Tài chính đã triển khai đồng bộ và mạnh mẽ các hoạt động cải cách, từ lĩnh vực phân cấp
quản lý NSNN, quản lý thu, chi NSNN cũng như quản lý các quỹ công khác của Nhà
nước. Hoạt động cải cách diễn ra đồng bộ trên mọi lĩnh vực, từ cải cách cơ chế quản lý,
hiện đại hoá công nghệ cũng như nâng cao năng lực và chất lượng nguồn nhân lực của
toàn ngành Tài chính. Trong đó, cải cách quản lý chi NSNN là một trong số các nội dung
trọng tâm, có mức độ ảnh hưởng sâu rộng tới mọi thành phần kinh tế, đóng vai trò quyết
định tới kết quả của quá trình cải cách.

Nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN được Bộ Tài chính giao cho KBNN tổ chức triển
khai thực hiện bắt đầu từ những năm 90 thuộc thế kỷ 20. Đến nay, nền tảng pháp lý, cơ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2
chế kiểm soát, quy trình kiểm soát, tổ chức bộ máy kiểm soát chi ngân sách đã tương đối
đi vào nề nếp, chất lượng công tác kiểm soát chi không ngừng được nâng cao. Trong
chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, kiểm soát chi được xác định là một trong
những nội dung trọng tâm cần được tiếp tục tiến hành nghiên cứu, cải cách, hoàn thiện
hơn nhằm vừa đảm bảo yêu cầu quản lý Nhà nước chặt chẽ, an toàn, vừa đảm bảo thông
thoáng, hiện đại, cải cách.
Trong những năm vừa qua kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN được
đánh giá là có chuyển biến tích cực trong cải cách quản lý tài chính, ngân sách, song
chưa thể khẳng định rằng đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính
quyền địa phương các cấp qua KBNN là những cải cách có tính hệ thống và hiệu quả.
Kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua
KBNN thời gian qua đã bộc lộ một số tồn tại, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý, trong đó,
biểu hiện rõ nhất là dự toán chi ngân sách được duyệt của một bộ phận đơn vị sử dụng
ngân sách lập không sát với thực tế do đó thường xuyên phải điều chỉnh; việc chấp hành
dự toán chưa thực sự tốt, chưa gắn được trách nhiệm của người thực hiện ngân sách vào
việc lập, chấp hành dự toán chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các
cấp; việc chưa chủ động chấp hành đúng các nguyên tắc chi, điều kiện chi NSNN còn
diễn ra tại nhiều địa phương, đơn vị.
Xuất phát từ những nhận định nêu trên, Học viên đã mạnh dạn chọn lựa và nghiên
cứu đề tài: “Đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa
phương các cấp qua Kho bạc Nhà nước” làm đề tài nghiên cứu của Luận án Tiến sỹ.

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu và đề xuất các giải pháp Đổi mới
kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN
tại Việt Nam. Để đạt được mục đích nghiên cứu đó, cần hoàn thành các mục tiêu cụ thể
như sau:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát chi ngân sách thường xuyên
của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN tại Việt Nam. Các nhân tố ảnh hưởng
đến kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua
KBNN tại Việt Nam.
+ Tổng hợp kinh nghiệm trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN của một số
quốc gia trên thế giới và rút ra một số bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3
+ Phân tích thực trạng kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa
phương các cấp qua KBNN qua một số năm gần đây, đánh giá những kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường
xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu là: Chi ngân sách nhà nước và kiểm soát chi ngân sách
nhà nước.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Chi NSNN được tiếp cận nghiên cứu và phản ánh trong Luận án là chi NSNN
được hiểu theo nghĩa hẹp - chi NSNN của chính quyền địa phương các cấp. Và trong
phạm vi chi NSNN của chính quyền địa phương các cấp, Luận án chỉ giới hạn nghiên

cứu về chi ngân sách thường xuyên tại Việt Nam.
- Kiểm soát chi NSNN được tiếp cận nghiên cứu và phản ánh trong Luận án là các
hoạt động của KBNN về kiểm soát chi trước khi chi tiền. Và kiểm soát chi ở đây là kiểm
soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN tại
Việt Nam.
- Để đảm bảo tính thống nhất về cơ sở pháp lý trong nghiên cứu kiểm soát chi
ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN thời gian qua,
Luận án giới hạn phạm vi về thời gian để thu thập tư liệu và nghiên cứu đánh giá kiểm
soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN từ
năm ngân sách 2004 đến năm 2013 tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Học viên sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng; duy vật
lịch sử kết hợp với các phương pháp phân tích; thống kê; tổng hợp; so sánh; suy luận;
điều tra trắc nghiệm bằng bộ câu hỏi phỏng vấn đối với cán bộ, công chức làm công tác
kiểm soát chi ngân sách thường xuyên, người thực hiện ngân sách thường xuyên của
chính quyền địa phương các cấp qua KBNN ở địa phương để phân tích, đánh giá tình
hình đối với đối tượng nghiên cứu... nhằm xác định những vấn đề có tính quy luật, những
nét đặc thù phục vụ cho quá trình nghiên cứu Luận án.
Nội dung phương pháp điều tra trắc nghiệm bằng bộ câu hỏi phỏng vấn:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4
+ Cách thức tiến hành điều tra trắc nghiệm:
Để tiến hành điều tra trắc nghiệm bằng bộ câu hỏi phỏng vấn, Học viên xây
dựng hệ thống chỉ tiêu về số liệu phân tích, bộ câu hỏi điều tra trắc nghiệm, với mục
tiêu tìm hiểu thực trạng và các vấn đề có liên quan đến kiểm soát chi ngân sách

thường xuyên, người thực hiện ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương
các cấp qua KBNN.
Trên cơ sở bộ câu hỏi điều tra trắc nghiệm đã có, Học viên gửi phiếu điều tra trắc
nghiệm đến các cán bộ là kế toán viên, kế toán trưởng các KBNN huyện, thị xã, phòng
giao dịch KBNN tỉnh, thành phố trực tiếp kiểm soát chi ngân sách thường xuyên, người
thực hiện ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN.
Số liệu thu thập điều tra phỏng vấn bằng hình thức trắc nghiệm về cơ bản phải
đảm bảo đại diện cho các địa phương trên toàn quốc, nhằm tìm ra tính quy luật của vấn
đề nghiên cứu.
+ Nội dung phiếu điều tra trắc nghiệm:
Đối tượng trả lời phỏng vấn theo phiếu điều tra trắc nghiệm là kế toán viên, kế
toán trưởng, lãnh đạo các KBNN huyện, thị xã, phòng giao dịch KBNN tỉnh trực tiếp
kiểm soát chi hoặc chỉ đạo công tác kiểm soát chi ngân sách thường xuyên, người thực
hiện ngân sách tại các đơn vị sử dụng ngân sách thường xuyên của chính quyền địa
phương các cấp. Nội dung phiếu điều tra trắc nghiệm tập trung vào ba phần:
- Một số chỉ tiêu cơ bản về điều kiện xã hội, điều kiện tự nhiên, số lượng tài khoản
giao dịch, số đơn vị giao dịch trên địa bàn...
- Phỏng vấn các kế toán viên, kế toán trưởng các KBNN huyện, thị xã, phòng
giao dịch KBNN tỉnh, thành phố trực tiếp kiểm soát chi ngân sách thường xuyên,
người thực hiện ngân sách thường xuyên tại các đơn vị sử dụng ngân sách bằng một bộ
câu hỏi trắc nghiệm.
- Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất của các cán bộ làm công tác kiểm soát chi ngân
sách thường xuyên, người thực hiện ngân sách thường xuyên... liên quan đến đối tượng
nghiên cứu của Luận án (nếu có).
+ Khai thác và sử dụng số liệu điều tra trắc nghiệm phục vụ cho quá trình nghiên
cứu đề tài Luận án:
Từ số liệu thu thập được qua điều tra, phỏng vấn, Học viên tổng hợp lên thành các
biểu số liệu chi tiết theo từng chỉ tiêu phân tích cụ thể. Căn cứ vào các biểu chi tiết đó,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


5
Học viên tiến hành phân tích và so sánh từng chỉ tiêu, nhằm làm rõ những vấn đề có tính
quy luật trong kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các
cấp qua KBNN nhìn từ kết quả hoạt động quản lý ngân sách trên địa bàn; điều kiện địa
lý, điều kiện phát triển kinh tế, công tác quản lý thu NSNN... tại các địa phương ảnh
hưởng đến kiểm soát chi ngân sách thường xuyên; các tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của
các tồn tại, hạn chế đó.
Các câu hỏi điều tra trắc nghiệm có sự lôgích với nhau, ràng buộc nhau. Từ việc
tổng hợp số liệu, tổng hợp kết quả trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, so sánh kết quả số liệu,
kết quả trả lời giữa các câu hỏi trắc nghiệm, tổng hợp thành các biểu chi tiết theo chỉ tiêu
phân tích nhằm góp phần xây dựng lên một bức tranh toàn cảnh về thực trạng kiểm soát
chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN, như: hồ sơ
kiểm soát chi, tình huống kiểm soát chi, công tác kiểm soát chi, sự phối hợp giữa các cơ
quan quản lý ngân sách tại địa phương... năng lực, trình độ của người thực hiện ngân
sách; việc tự kiểm soát chấp hành dự toán ngân sách thường xuyên tại các đơn vị sử
dụng ngân sách...
Kết quả phân tích số liệu điều tra, phỏng vấn bằng hình thức trắc nghiệm sẽ góp
phần quan trọng cho quá trình xây dựng lên các giải pháp và điều kiện thực hiện giải
pháp nhằm đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương
các cấp qua KBNN tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Luận án
Từ khi NSNN ra đời, vấn đề nghiên cứu về quản lý NSNN, kiểm soát chi NSNN
được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Vì vậy đã một số công trình nghiên cứu ở các cấp
độ và giác độ khác nhau, có thể nêu một số công trình nghiên cứu, bài viết về quản lý
NSNN như sau:
5.1. Các nghiên cứu nước ngoài

(1) Economics of Development 6th Edition - Kinh tế học phát triển, (1992), Tái
bản lần thứ 6 (2006), của Dwight H.Perkins, Steven Radelet, David L.Lindauer, NXB
W.W Norton & Company New York - London. Nội dung bao gồm 4 phần với 21
chương, bao quát một phạm vi rộng lớn các vấn đề từ lý thuyết, chiến lược, chính sách
đến thực hành; từ những vấn đề chung của nền kinh tế đến những chuyên đề về từng loại
nguồn lực và lĩnh vực của quá trình phát triển. Chính sách tài khóa và Chính sách tài
chính được Giáo sư Dwight H.Perkins và các cộng sự đề cập đến rất cụ thể tại các

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6
chương 12, 13, phần 3 như: Ngân sách Nhà nước, những vấn đề tổng quan; Chi tiêu
chính phủ; Chính sách thuế và tiết kiệm công; Hiệu quả kinh tế và ngân sách; Chức năng
của hệ thống tài chính... Trong đó, Chi tiêu chính phủ được Giáo sư và các cộng sự đi sâu
phân tích và hệ thống theo từng nhóm chi như: Chi thường xuyên; Tiền lương và tiền
công; Mua hàng hóa, dịch vụ; Trợ cấp; Doanh nghiệp Nhà nước; Chuyển nhượng của
chính phủ.
Tuy nhiên, một số vấn đề như: Tổ chức công tác quản lý, kiểm soát chi ngân sách
thường xuyên; quy trình quản lý; nguyên tắc và điều kiện chi ngân sách thường xuyên;
phương thức cấp phát; hình thức thanh toán; hồ sơ, chứng từ đối với từng khoản chi ngân
sách thường xuyên... tại mỗi quốc gia chưa được Giáo sư và các cộng sự đề cập đến.
(2) Finances Publiques - Tài chính công (2002), của Michel Bouvier, MarieChristine Esclassan, Jean-Pierre Lassale. Cuốn sách gồm 3 phần, 27 chương. Nội dung
cuốn sách tập trung trình bầy những vấn đề cơ bản nhất về mặt lý luận của tài chính
công, lịch sử hình thành các vấn đề thuộc ngành tài chính công; vấn đề tài chính công
hiện đại và Nhà nước; bối cảnh vận hành của nền tài chính công; các khái niệm và học
thuyết xung quanh vấn đề tài chính công... Cuốn sách cũng giới thiệu thực tiễn vận dụng
lý luận về tài chính công ở Pháp và Châu Âu, thể hiện ở Ngân sách Nhà nước và các luật

trong lĩnh vực tài chính; cơ chế và công cụ hoạt động tài chính Nhà nước... Đặc biệt,
Giáo sư Michel Bouvier và các cộng sự đã dành một phần không nhỏ (225 trang) trong
cuốn sách để phân tích về hoạt động tài chính công của địa phương. Có thể điểm một số
mục trọng tâm như: Giới thiệu về Khoa học tài chính công; Phần 1, Tài chính công và
môi trường chung, phân tích về Nhà nước và nền tài chính công đương đại, Bối cảnh
quốc tế và châu âu, Các kết cấu định chế; Phần 2 Tài chính công, Phân tích về Ngân sách
Nhà nước và Luật tài chính, Ngân sách Nhà nước các tác nhân và trình tự, Hoạt động tài
chính của Nhà nước; Phần 3, Tài chính địa phương, phân tích về khuôn khổ chung của
Tài chính địa phương, Nguồn thu chính của địa phương, Khuôn khổ ngân sách và kế
toán, kiểm tra quản lý tài chính địa phương.
Mặc dù Giáo sư Michel Bouvier và các cộng sự đã dành rất nhiều thời lượng để
phân tích về hoạt động tài chính công của địa phương, nhưng một số vấn đề như: tổ chức
kiểm soát chi ngân sách thường xuyên, quy trình và công cụ kiểm soát chi, quy định về
hồ sơ, chứng từ đối với từng khoản chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa
phương các cấp chưa được các Tác giả đề cập đến.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7
(3) Hướng dẫn Quản lý Chi tiêu Công của Quỹ tiền tệ quốc tế (1998), của Barry
H.Potter và Jack Diamond. Cuốn sách đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các nguyên
tắc và thực tiễn quan sát được trong ba khía cạnh chính của quản lý chi tiêu công. Đó là:
Lập ngân sách; Thực hiện ngân sách và Lập kế hoạch tiền mặt. Đối với mỗi khía cạnh
quản lý chi tiêu công, cuốn sách này hướng dẫn riêng rẽ các thông lệ khác nhau trong
bốn nhóm quốc gia - hệ thống các nước Pháp ngữ, hệ thống cộng đồng chung, Mỹ
Latinh, và các nước thuộc nền kinh tế chuyển đổi... Trong phần Thực hiện ngân sách,
Tác giả tập trung phân tích, hướng dẫn một cách rất cụ thể bằng việc đặt ra những vấn đề

cần giải quyết nhằm chuyển tải thông tin một cách hiệu quả nhất đến người đọc, như:
Các bước khác nhau trong quy trình thực hiện ngân sách; Ai chịu trách nhiệm thực hiện
ngân sách; Ngân sách phân bổ có thể được sửa đổi thế nào; Những vấn đề gặp phải trong
thực hiện các thủ tục ngân sách là gì.
Tuy nhiên, trong phần thực hiện ngân sách, những vấn đề được giải quyết tại tài
liệu nghiên cứu này còn khá rời rạc, chưa đi sâu vào hoạt động kiểm soát chi ngân sách
thường xuyên của từng quốc gia; công cụ kiểm soát; và quy định về hồ sơ, chứng từ đối
với từng khoản chi ngân sách thường xuyên... tại mỗi quốc gia đó.
(4) Performance Budgeting in OECD Countries - Dự thảo ngân sách dựa trên hiệu
suất hoạt động ở các nước trong Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế OECD (2008), của
Teresa Curristine. Cuốn sách này bàn về các bài học kinh nghiệm từ các quốc gia phát
triển và sử dụng thông tin hiệu suất trong quá trình thực hiện ngân sách. Nó cung cấp
hướng dẫn trong việc thay đổi hệ thống ngân sách để thúc đẩy việc sử dụng thông tin
hiệu suất. Cuốn sách bao gồm 8 nghiên cứu về 8 quốc gia trong đó thảo luận kĩ lưỡng về
việc từng quốc gia đã tìm kiếm, phát triển và sử dụng thông tin hiệu suất trong quá trình
lập ngân sách và quản lí như thế nào trong vòng hơn mười năm qua. Phần 1, viết bởi
Teresa Curristine - chuyên gia phân tích chính sách cao cấp, Ban ngân sách và chi tiêu
công, Ban phát triển vùng và quản trị công, OECD, bao gồm một cách nhìn tổng quan về
các trải nghiệm của các nước thành viên OECD và thảo luận về lợi ích, các thách thức,
các bài học kinh nghiệm và những hướng đi trong tương lai. Phần 2 viết bởi các cộng sự,
bao gồm 8 nghiên cứu về 8 quốc gia gồm: Úc, Canada, Đan Mạch, Hàn Quốc, Hà Lan,
Thụy Điển, Vương quốc Anh và Hoa Kì. Mục tiêu của cuốn sách nhằm góp phần nâng
cao hiệu suất và tính hiệu quả của sự quản lí và phân bổ nguồn lực trong lĩnh vực công,
khuyến khích sự trao đổi ý tưởng giữa các quốc gia và để thu thập thông tin về các

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



8
phương pháp khác nhau được áp dụng trong việc quản lí và lập ngân sách dựa trên hiệu
suất thực tế. Các Tác giả đã đi sâu phân tích, so sánh các phương pháp tổ chức thực hiện
sáng kiến cải cách ngân sách của từng quốc gia, qua đó đúc kết và đưa ra những vấn đề
cần đặc biệt quan tâm trong tổ chức thực hiện các sáng kiến cải cách ngân sách. Vấn đề
quản lý NSNN của chính quyền địa phương cũng được các Tác giả đặc biệt quan tâm,
như: việc áp dụng các sáng kiến cải cách ngân sách tại địa phương, phân rõ quyền lực
quản lý ngân sách giữa trung ương và địa phương (tr32); công tác tư vấn với chính quyền
địa phương để thiết lập khuôn khổ hoạt động, đề ra mục tiêu quản lý ngân sách và sự
đồng thuận, xây dựng khung thể chế cho địa phương (tr94); thực hiện kế toán dồn tích
trong quản lý NSNN từ trung ương đến địa phương (tr160)... Thông tin về hiệu suất của
lĩnh vực công hướng tới mục tiêu đáp ứng nhu cầu muốn tìm hiểu của công chúng và
những thông tin này có thể được sử dụng để minh chứng rằng chính phủ xứng đáng với
dân chúng thông qua các hành động của mình. Điều quan trọng nhất là thông tin về hiệu
suất có thể giúp các nhà hoạch định chính sách lập được một ngân sách tốt hơn và đưa ra
các quyết định đúng đắn hơn trong quản lí...
Mặc dù cuốn sách không đi sâu vào nghiên cứu về kiểm soát chi ngân sách thường
xuyên, tuy nhiên, một số vấn đề đặc biệt có ý nghĩa đã được các Tác giả lần đầu tiên đề
cập tới, đó là : Kinh nghiệm về Dự thảo ngân sách dựa trên hiệu suất hoạt động; Phương
thức quản lý ngân sách chương trình, ngân sách dự án; Quá trình thực hiện các sáng kiến
cải cách ngân sách; và Các phương pháp tổ chức thực hiện các sáng kiến cải cách ngân
sách… tại 8 quốc gia phát triển trên thế giới…
Nhìn chung, các nghiên cứu ngoài nước đã đặt nền móng cho các lý thuyết về chi
NSNN, kiểm soát chi NSNN, tổ chức thực hiện sáng kiến cải cách NSNN, trang bị các
cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc phân tích, đánh giá quản lý chi NSNN, kiểm soát chi
NSNN, kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua
Cơ quan kiểm soát chi nói chung và KBNN nói riêng. Các nghiên cứu của các nhà khoa
học ngoài nước phát triển theo từng thời kỳ, góp phần làm cơ sở lý luận quan trọng trong
chi thường xuyên NSNN và kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các quốc gia khác
trong hiện tại và tương lai.

Tuy nhiên, việc ứng dụng vào việc đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp đổi
mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp ở Việt

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9
Nam thì cần phải vận dụng linh hoạt, phù hợp với bối cảnh thực tiễn và có những điều
kiện nhất định.
5.2. Các nghiên cứu trong nước
Các Tác phẩm nghiên cứu về Chính sách Tài chính, Ngân sách Nhà nước có một
số Tác phẩm điển hình như:
(1) Đổi mới Ngân sách Nhà nước (1992) của Tào Hữu Phùng và Nguyễn Công
Nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội đã khái quát những nhận thức chung về NSNN, đánh
giá những chính sách NSNN hiện hành và đề xuất một số giải pháp đổi mới NSNN để sử
dụng có hiệu quả trong tiến trình đổi mới của nền kinh tế đất nước. Đến nay, có những
giải pháp đã được triển khai ứng dụng hiệu quả trong thực tế. Tuy nhiên, các giải pháp về
đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua
KBNN chưa được các Tác giả đề cập tới.
(2) Chính sách tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế (2000) của
PGS.TS Vũ Thu Giang, NXB Chính trị quốc gia. Nội dung cơ bản của tác phẩm này là
đề cập tới thuận lợi và thách thức đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế khu
vực và quốc tế; thực trạng và chính sách tài chính của nước ta trong quá trình hội nhập,
bao gồm chính sách thuế, chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài, chính sách tỷ giá hối
đoái và chính sách lãi xuất trong tiến trình hội nhập, mặt tích cực và những hạn chế của
chính sách; những yêu cầu đặt ra với chính sách tài chính trong quá trình hội nhập;
những kiến nghị và giải pháp chính cải cách chính sách tài chính để Việt Nam tham gia
hội nhập thành công. Tác phẩm này phần nào làm rõ thêm nguồn thu và nhu cầu chi tiêu

NSNN khi nước ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, tác phẩm chưa đi sâu
nghiên cứu về thực trạng chính sách tài chính trong kiểm soát chi ngân sách thường
xuyên nói chung, kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các
cấp qua KBNN nói riêng, đồng thời chưa làm rõ yêu cầu kiểm soát nhu cầu chi tiêu ngân
sách thường xuyên khi nước ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
Các Luận án Tiến sỹ nghiên cứu về đề tài liên quan đến Hệ thống Kho bạc Nhà
nước, hiện nay mới chỉ có 02 Luận án, lưu trữ tại Thư viện Quốc gia, đó là:
(1) Luận án “Đổi mới và hoàn thiện hoạt động của Hệ thống KBNN trong điều
kiện chuyển sang kinh tế thị trường” năm 1993, của NCS Nguyễn Thị Bất, tại trường Đại
học Kinh tế quốc dân, đã hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về: Chức

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10
năng, nhiệm vụ của KBNN; các mối quan hệ kinh tế giữa KBNN với các cơ quan, các tổ
chức trong nền kinh tế quốc dân và sự hoạt động của Hệ thống KBNN tại một số quốc
gia trên thế giới. Luận án đã phân tích và làm rõ sự ra đời và phát triển của Hệ thống
KBNN tại Việt Nam qua: quá trình hình thành; thực trạng về hoạt động quản lý NSNN;
tín dụng Nhà nước; quản lý tiền mặt, thanh toán, kế toán; sự cần thiết phải đổi mới và
hoàn thiện hoạt động của Hệ thống KBNN trong điều kiện chuyển sang kinh tế thị
trường. Đồng thời đề xuất một hệ thống gồm 3 nhóm giải pháp trọng tâm, nhằm đổi mới
và hoàn thiện hoạt động của Hệ thống KBNN ở Việt Nam, như: Đổi mới và hoàn thiện
cơ chế quản lý thu, chi NSNN trực tiếp qua KBNN; hoàn thiện cơ chế tín dụng Nhà
nước qua KBNN; và hoàn thiện tổ chức bộ máy của Hệ thống KBNN tại Việt Nam.
Tuy nhiên, Luận án chưa đi sâu nghiên cứu về thực trạng kiểm soát chi ngân sách
thường xuyên, chưa đưa ra được những giải pháp nhằm hướng tới mục tiêu: đổi mới
công tác tổ chức kiểm soát chi ngân sách thường xuyên; quy trình thực hiện kiểm soát

chi; công cụ thực hiện kiểm soát chi; và đổi mới công tác tổ chức thực hiện các cơ chế,
chính sách về kiểm soát chi ngân sách thường xuyên...
(2) Luận án “Một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi NSNN qua KBNN
trong điều kiện ứng dụng tin học” năm 2004, của NCS Lê Ngọc Châu, tại Học viện Tài
chính, đã hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về: Chi NSNN và kiểm soát
chi NSNN; ứng dụng tin học trong kiểm soát chi NSNN qua Hệ thống KBNN; những
yếu tố tác động đến chất lượng, hiệu quả kiểm soát chi NSNN trong điều kiện ứng dụng
tin học. Luận án đã phân tích và làm rõ thực trạng kiểm soát chi NSNN qua Hệ thống
KBNN trong điều kiện ứng dụng tin học ở Việt Nam hiện nay, như: Thực trạng kiểm
soát chi NSNN qua KBNN ở Việt Nam giai đoạn 1991-2001; thực trạng ứng dụng tin
học trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN hiện nay; đánh giá sự cần thiết phải tăng
cường kiểm soát chi NSNN qua Hệ thống KBNN trong điều kiện ứng dụng tin học.
Đồng thời Tác giả đề xuất một hệ thống gồm 3 nhóm giải pháp trọng tâm, nhằm tăng
cường kiểm soát chi NSNN qua KBNN trong điều kiện ứng dụng tin học ở Việt Nam,
như: Hoàn thiện kiểm soát chi NSNN qua KBNN theo Phương thức quản lý NSNN
truyền thống, dựa trên cơ sở nguồn lực đầu vào; kiểm soát chi NSNN qua KBNN theo
Phương thức quản lý NSNN hiện đại, kết hợp giữa dựa trên nguồn lực đầu vào với kết
quả đầu ra; tăng cường ứng dụng tin học trong kiểm soát chi NSNN qua Hệ thống
KBNN; các điều kiện và lộ trình triển khai thực hiện các nhóm giải pháp.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11
Tuy nhiên, các lý thuyết về kiểm soát chi mà Luận án đề cập tới mới dừng lại ở
các cơ chế, chính sách của Nhà nước về kiểm soát chi NSNN, các công cụ được sử dụng
trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN chưa được Luận án đề cập đến một cách toàn
diện. Luận án chưa tiếp cận đối tượng nghiên cứu từ một số góc độ như: thực tiễn công

tác kiểm soát chi NSNN tại các đơn vị KBNN các cấp; thực trạng thực hiện ngân sách tại
các đơn vị sử dụng NSNN; thực trạng ứng dụng tin học vào kiểm soát các nguyên tắc,
điều kiện chi NSNN, kiểm soát hồ sơ, chứng từ đối với từng khoản chi NSNN tại các
đơn vị KBNN các cấp... chính vì vậy một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi
NSNN qua KBNN trong điều kiện ứng dụng tin học còn có những hạn chế nhất định.
Các Luận án Tiến sỹ nghiên cứu về đổi mới quản lý chi Ngân sách Nhà nước, chi
Ngân sách địa phương, có một số Luận án điển hình như:
(1) Luận án “Đổi mới quản lý chi NSNN trong điều kiện kinh tế thị trường của
Việt Nam” năm 2008, của NCS Nguyễn Thị Minh, tại Học viện Tài chính, đã hệ thống
hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận về NSNN, chi NSNN, quản lý chi NSNN trong
nền kinh tế thị trường; mối quan hệ phân cấp quản lý kinh tế và phân cấp quản lý NSNN;
cơ chế quản lý chi NSNN; sự cần thiết phải đổi mới phương thức chi. Luận án đã khẳng
định vai trò của chi NSNN trong nền kinh tế thị trường thông qua việc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Luận án cũng trình bầy khái quát thực trạng quản lý chi NSNN của nước ta
về phương thức quản lý chi theo yếu tố đầu vào; theo chương trình mục tiêu, dự án; theo
kết quả đầu ra và chu trình ngân sách trong khuôn khổ chi tiêu trung hạn. Từ đó rút ra
những kết quả đạt được, những hạn chế cùng với nguyên nhân của việc quản lý chi
NSNN trong những năm vừa qua, nhất là từ khi có Luật NSNN, và đánh giá những sửa
đổi bổ sung, góp phần tăng tiềm lực tài chính quốc gia. Nghiên cứu một số vấn đề quản
lý chi NSNN ở các nước phát triển và các nước trong khu vực, Tác giả đã rút ra 4 bài học
kinh nghiệm có thể nghiên cứu, vận dụng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi
NSNN trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam. Trên cơ sở trình bầy định hướng về phát
triển kinh tế-xã hội và mục tiêu tài chính, ngân sách của Việt Nam đến 2010 và những
năm tiếp theo, cùng với quan điểm đổi mới chi NSNN, Tác giả đã đề xuất một hệ thống
gồm 5 nhóm giải pháp nhằm đổi mới công tác quản lý chi NSNN ở Việt Nam. Trong đó,
nhóm giải pháp trọng tâm là đẩy mạnh triển khai phương thức quản lý chi NSNN theo
kết quả đầu ra với những điều kiện và khả năng áp dụng là cần thiết và phù hợp với việc
đổi mới công tác quản lý chi NSNN.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


12
Tuy nhiên, Luận án chưa đề cập đến các giải pháp nhằm đổi mới kiểm soát chi
NSNN qua KBNN; các giải pháp đẩy mạnh triển khai đổi mới phương thức quản lý chi
NSNN chưa đề cập đến phương thức quản lý ngân sách chương trình, ngân sách dự án một phương thức quản lý ngân sách kết hợp giữa quản lý ngân sách theo đầu vào với
quản lý chi NSNN theo kết quả đầu ra.
(2) Luận án “Đổi mới quản lý ngân sách địa phương các tỉnh vùng Đồng bằng
Sông Hồng” năm 2009, của NCS Trần Quốc Vinh, tại trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý ngân sách địa phương,
kinh nghiệm quốc tế về quản lý ngân sách địa phương, phân vùng kinh tế ở Việt Nam và
nêu bật được những đặc điểm chung nhất về kinh tế xã hội của các tỉnh vùng Đồng bằng
Sông Hồng, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý ngân sách địa phương các tỉnh vùng
Đồng bằng Sông Hồng, định hướng đổi mới quản lý ngân sách địa phương các tỉnh đồng
bằng Sông Hồng. Từ đó Tác giả đã đề xuất 5 nhóm giải pháp đổi mới quản lý ngân sách
địa phương các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng, như: Đổi mới nhận thức của các địa
phương, trách nhiệm và phương pháp quản lý ngân sách; đổi mới tổ chức bộ máy quản
lý ngân sách địa phương; hoàn thiện hệ thống thông tin, phương tiện quản lý; nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát ở các cấp; tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của đối tượng quản lý... nhằm đổi mới quản lý ngân sách địa
phương các tỉận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


191
9


10

11

12

13

14

15

16

17

18

Việc bổ xung dự toán chi NS TX của 1 -Thường xuyên, đặc biệt là cuối năm
CQĐP cho các đơn vị tại địa phương có 2 -Ít phát sinh
phát sinh thường xuyên không ?
3 -Không phát sinh, trừ trường hợp điều chỉnh
tiền lương
Bình quân một phường, xã tại địa phương 1 -Không bổ sung
bổ xung dự toán cho các ban, ngành, đoàn 2 -Hàng quý đều phải điều chỉnh, bổ xung
thể của mình bao nhiêu lần / 1 năm ?
3 -Khi KBNN kiểm tra số dư dự toán để thanh
toán chi NS TX của xã, nếu thiếu dự toán, đơn vị
làm thủ tục bổ xung
Bao nhiêu phường xã phải hủy bỏ dự toán 1 -Không có

chi NS TX xã khi kết thúc niên độ NS 2 -Có . . . đơn vị/ tổng số . . . . đơn vị
năm 2011 tại địa phương ?
Công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn 1 -Không ảnh hưởng
quận, huyện mà Anh (chị) công tác có 2 -Có ảnh hưởng, cụ thể...................................
ảnh hưởng gì đến chấp hành dự toán chi
NS TX của CQĐP trên địa bàn không ?
Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào 1 -KBNN
có vai trò trong việc kiểm soát chấp hành 2 -Tài chính
dự toán chi NS TX của CQĐP ?
3 -Đơn vị sử dụng NS TX
4 -Cả ba cơ quan trên, cụ thể ..................
Theo quan điểm của Anh (chị), Biểu hiện 1 -Chi đúng dự toán được duyệt
cụ thể của chất lượng quản lý chi NS TX 2 -Chi đúng tiêu chuẩn, định mức
tại địa phương là gì ?
3 -Hồ sơ, chứng từ thanh toán đúng quy định
Tại địa phương nơi Anh (chị) làm việc đã -Không có
có hình thức phối hợp nào giữa các cơ -Có hình thức phối hợp, đó là…………………
quan Thuế -Tài chính - KBNN về quản lý …...…………………………….
đối tượng cung cấp hàng hoá dịch vụ
không thường xuyên chưa ?
Nếu có đề nghị cung cấp tên, ngày tháng,
nội dung vắn tắt của văn bản chứng minh
về sự phối hợp?
Tại địa phương nơi Anh (chị) làm việc đã 1 -Kế toán viên KBNN hướng dẫn trực tiếp
có hình thức hướng dẫn các đơn vị sử 2 -Chuyên viên phòng tài chính hướng dẫn trực
dụng NS hoàn thiện hồ sơ chi NS TX của tiếp
CQĐP đối với đối tượng cung cấp hàng 3 -Liên ngành Thuế - Tài chính - KBNN huyện
hoá, dịch vụ là đối tượng kinh doanh hướng dẫn
4 -Liên ngành Thuế - Tài chính - KBNN tỉnh
không thường xuyên chưa ?

Nếu có đề nghị cung cấp tên, ngày tháng, hướng dẫn
nội dung vắn tắt của văn bản chứng minh
về việc đã tổ chức hướng dẫn?
Biểu tỷ lệ % Giá trị gia tăng trực tiếp trên 1 -Quản lý thuế GTGT, TNCN, TNDN đối với
doanh thu do Bộ Tài chính ban hành hàng Doanh nghiệp, Hộ kinh doanh HTKT
năm có ý nghĩa hướng dẫn gì ?
2 - Quản lý thuế GTGT, TNCN đối với Hộ kinh
doanh có đăng ký kinh doanh
3 - Quản lý thuế GTGT, TNCN đối với Hộ kinh
doanh nộp thuế khoán và các đối tượng kinh
doanh không thường xuyên
Theo Anh (chị) hiểu, Thuế GTGT tính 1 -Là 10%
trực tiếp trên doanh thu từ hóa đơn bán 2 -Là 5%
hàng thông thường là bao nhiêu ?
3 -..................................................................

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


192
19

20

21

22


23

24

25

Tại đơn vị Anh (chị) làm việc, những
khoản thanh toán chi NS TX của CQĐP
(do bên cung cấp hàng hoá, dịch vụ là đối
tượng chưa có đăng ký kinh doanh, chưa
có hoá đơn cung cấp) nào sau đây thường
chưa có đầy đủ hoá đơn ?
Những đơn vị sử dụng NS TX của CQĐP
nào tại địa bàn KBNN nơi Anh (chị) làm
việc xẩy ra tình trạng có nhiều khoản
thanh toán mua sắm hàng hóa, dịch vụ,
xây dựng sửa chữa nhỏ ... chưa đầy đủ có
hoá đơn nhất?
Khi thanh toán các khoản chi NS TX của
CQĐP như Mua sắm; Sửa chữa xây dựng
nhỏ; Thanh toán dịch vụ. Đối tượng cung
cấp hàng hoá dịch vụ là đối tượng không
thường xuyên, không có hoá đơn, KBNN
nơi Anh (chị) làm việc (hoặc cá nhận Anh
(chị)) kiểm soát như thế nào?
Các khoản thanh toán chi NS TX của
CQĐP mà đối tượng cung cấp hàng hoá
dịch vụ là đối tượng không thường
xuyên, không có hoá đơn, không có tài
khoản. Việc chi trả các khoản thanh toán

này áp dụng theo hình thức nào?
Các khoản thanh toán chi NS TX của
CQĐP mà hoá đơn là hoá đơn thông
thường có dấu treo của cơ quan thuế, việc
chi trả các khoản thanh toán này áp dụng
theo hình thức nào?
Anh (chị) căn cứ vào đâu để yêu cầu đơn
vị sử dụng NS TX của CQĐP phải
chuyển khoản đối với các khoản thanh
toán có giá trị trên 5trđ ?
Trường hợp do bên cung cấp hàng hoá
dịch vụ không có hoá đơn, đơn vị sử
dụng NS TX của CQĐP yêu cầu người
cung cấp hàng hoá dịch vụ lấy toàn bộ
chứng từ, bảng kê mua vật tư đầu vào,
bảng chấm công dịch vụ... mà người cung
cấp dịch vụ đi mua và thanh toán cho
công nhân, tập hợp kèm theo hồ sơ thanh
toán (chứng từ con), trường hợp này tại
đơn vị Anh (chị) có xẩy ra không và đơn
vị Anh (chị) kiểm soát như thế nào?

1- Mua sắm vật tư văn phòng, công cụ, dụng cụ
2- Thuê mướn
3- Sửa chữa, xây dựng nhỏ
4- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
5- Chi khác
1-Tất cả các đơn vị trên địa bàn
2-Khối các đơn vị nằm ở các phường xã xa
trung tâm quận, huyện, thị xã, thành phố


1-Đối tượng này không thể có hoá đơn, nên
không yêu cầu phải có hoá đơn
2- Cách giải quyết khác………………………...
.…………………………….

1-Chi tiền mặt
2-Trên 5tr yêu cầu dứt khoát phải chuyển khoản
3-Cách giải quyết khác………………………...
.…………………………….

1-Chi tiền mặt
2-Trên 5tr yêu cầu dứt khoát phải chuyển khoản
3-Cách giải quyết khác………………………...
.…………………………….
1-Căn cứ vào giá trị thanh toán lớn hơn 5trđ
2-Căn cứ vào số tài khoản trên hợp đồng

1-Có xẩy ra, Đồng ý cho thanh toán
2-Có xẩy ra, Không đồng ý cho thanh toán
3-Cách giải quyết khác ………………………...
.…………………………….

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


193
26


27

28

29

Tại đơn vị Anh (chị), các khoản thanh
toán (mua sắm nhỏ, xây dựng sửa chữa
nhỏ, cung ứng dịch vụ) do đơn vị sử dụng
NS TX của CQĐP chuyển đến KBNN để
thanh toán chi dự toán NS TX, giá trị
thanh toán từ bao nhiêu trở lên bắt buộc
phải có hóa đơn ?
Đối với trường hợp xây dựng sửa chữa
nhỏ, mà bên ký hợp đồng nhận xây dựng
sửa chữa nhỏ là thợ xây hoặc tổ thợ xây
dựng tự do, đơn vị sử dụng ngân sách
chuyển đến KBNN hoá đơn mua vật liệu
(của người bán, bán cho thợ xây) và hợp
đồng kèm theo giấy biên nhận thanh toán
công thợ, trường hợp này tại đơn vị Anh
(chị) có xẩy ra không và đơn vị Anh (chị)
kiểm soát thế nào?
Theo Anh (chị), tỷ lệ các khoản thanh
toán có hoá đơn đối với các khoản chi NS
TX của CQĐP cho Xây dựng nhỏ, mua
sắm, sửa chữa, dịch vụ ..... trên địa bàn là
bao nhiêu % ?
Theo Anh (chị), loại hồ sơ thanh toán chi

NS TX của CQĐP còn nhiều hạn chế
nhất ?

30

Anh (chị) cho biết, việc kiểm soát thanh
toán chi Lương, phụ cấp, học bổng, Sinh
hoạt phí, Chi thu nhập tăng thêm của các
đơn vị giao dịch qua KBNN tại địa
phương cần có những thủ tục gì ?

31

Theo nhận xét của Anh (chị), trong các
đơn vị sử dụng NS ba cấp là Tỉnh,
Huyện, Xã tại địa phương, các đơn vị
thuộc cấp NS nào có chất lượng hồ sơ chi
tiêu NS TX còn nhiều hạn chế nhất ?

1-100.000đ
2-200.000đ
3-500.000đ
4-1.000.000đ
5-5.000.000đ
6-........................đ
1-Có xẩy ra, đồng ý cho thanh toán bằng tiền
mặt
2-Có xẩy ra, đồng ý cho thanh toán, Vật tư có
hóa đơn yêu cầu chuyển khoản, Công thợ cho
thanh toán bằng tiền mặt

4-Có xẩy ra, không đồng ý cho thanh toán
5-Cách giải quyết khác

1-Từ 0% đến 2%
2-Từ 3% đến 5%
3-Từ 6% đến 10%
4-Từ 10% đến 30%
5-………………………...
1-Mua sắm công cụ, dụng cụ, vật tư
2-Tiếp khách
3-Sửa chữa, xây dựng nhỏ (đường xá, cầu cống,
kênh mương, nhà làm việc, TSCĐ)
4-Thuê mướn
5-………………………...
1- Giấy rút dự toán, hoặc séc lĩnh tiền mặt, hoặc
Ủy nhiệm chi chuyển khoản (nếu trả qua ATM)
2- Giấy rút dự toán, hoặc séc lĩnh tiền mặt, hoặc
Ủy nhiệm chi chuyển khoản (nếu trả qua ATM)
- Bảng kê chứng từ chi
- Một số thủ tục khác trong trường hợp chi thu
nhập tăng thêm
3- Giấy rút dự toán hoặc séc lĩnh tiền mặt, hoặc
Ủy nhiệm chi chuyển khoản (nếu trả qua ATM)
- Bảng kê chứng từ chi
- Danh sách chi tiền lương, phụ cấp, học bổng,
sinh hoạt phí theo mẫu quy định
- Một số thủ tục khác trong trường hợp chi thu
nhập tăng thêm
4-………………………...
1-Các đơn vị sử dụng NS tỉnh, Đơn vị sự nghiệp

cấp tỉnh quản lý
2- Các đơn vị sử dụng NS huyện, Đơn vị sự
nghiệp cấp huyện quản lý
3- Các đơn vị cấp xã, phường, thị trấn

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


194
32

33

34

35

36

37

Theo nhận xét của Anh (chị), các đơn vị
sử dụng NS TX của CQĐP trên địa bàn
đã hoàn toàn chủ động về hồ sơ thanh
toán chi NS TX qua KBNN tại địa
phương chưa, chất lượng hồ sơ thanh
toán hiện nay như thế nào ?
Sự phối hợp giữa Thuế và KBNN trong

quản lý NSNN tại địa phương thường đối
với những hoạt động nào sau đây ?
KBNN và cơ quan Tài chính địa phương
chỉ phối hợp giải quyết những vướng mắc
trong chi NS TX của CQĐP khi phát hiện
sai phạm là đúng hay sai ?
Liên ngành Tài chính - Thuế - KBNN tại
địa phương đã có sự kết hợp như thế nào
trong quản lý NS TX của CQĐP ?

1-Rất chủ động, hồ sơ đầy đủ, dúng chế độ
2-Còn hạn chế, thường diễn ra thiếu hồ sơ, lập
sai hồ sơ thanh toán
3-Rất hạn chế, không chủ động trong hoàn thiện
hồ sơ thanh toán và đổ lỗi cho điều kiện khách
quan
1 -Thu NSNN theo kế hoạch hàng năm
2 -Các hoạt động cụ thể khác: ..........................
.................................................................................
1 -Đúng
2 -Chưa đúng, tại địa phương công tác phối hợp
Tài chính - KBNN được thực hiện như sau:
.................................................................................
1 -Có vướng mắc sẽ họp trao đổi, thống nhất
cách giải quyết
2 -Làm việc theo chức năng, nhiệm vụ của từng
ngành
3 -Thường xuyên phối hợp, chủ động nghiên
cứu và đề xuất với cấp ủy, chính quyền địa
phương các biện pháp nhằm quản lý tốt NS TX tại

địa phương
Cụ thể:
.....................................................................
.................................................................................
Quản lý NS TX của CQĐP là trách nhiệm 1 -Không liên quan
của Liên ngành Tài chính địa phương, 2 -Có liên quan, cụ thể ........................................
nếu nói như vậy các đơn vị trong hệ .................................................................................
thống chính trị tại địa phương có vai trò
gì trong quản lý tài chính tại địa phương
không ?
Đứng trên góc độ quản lý, đề nghị Anh (chị) cho biết trong KSC NS TX của
CQĐP nơi Anh (chị) đang công tác có những tồn tại, khó khăn, vướng mắc gì ?
Anh (chị) có đề xuất, kiến nghị gì với các cấp, các ngành trong việc tăng cường
công KSC NS TX của CQĐP nơi Anh
(chị) đang công tác ?

(Trường hợp có nhiều ý kiến phản ảnh, đề nghị ghi ý kiến và đính kèm vào phiếu phỏng vấn)
NGƯỜI TRẢ LỜI PHIẾU ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×