Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SINH TRƯỞNG TRÊN HEO THỊT TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.85 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SINH TRƯỞNG TRÊN
HEO THỊT TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI
XUÂN PHÚ

Ngành
Khóa
Lớp
Sinh viên thực hiện

: Chăn Nuôi
: 2005 – 2009
: DH05CN
: NGUYỄN HỮU TRỌNG

Tháng 09 năm 2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SINH TRƯỞNG TRÊN HEO THỊT
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ

Tác giả

NGUYỄN HỮU TRỌNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng


Kỹ Sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 09 năm 2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: Nguyễn Hữu Trọng
Tên khoá luận “Khảo sát một số chỉ tiêu về sinh trưởng trên heo thịt tại xí
nghiệp chăn nuôi Xuân Phú”
Đã hoàn thành khoá luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày 17/09/2009
Giáo viên hướng dẫn

GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

ii


LỜI CẢM TẠ
- Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống
Cùng toàn thể quý Thầy, Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

- Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
Các anh, chị phòng kỹ thuật
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên của xí nghiệp đã tạo điều kiện
thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Chân thành biết ơn
Tiến sĩ Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian thực tập và hoàn thành bản khóa luận này.
- Kính dâng lên cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người, luôn
động viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
- Chân thành gởi những tình cảm thân thương đến tập thể lớp Chăn Nuôi 31, các
bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành
chương trình học tập và báo cáo tốt nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Hữu Trọng

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian thực tập 4 tháng tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, xã Xuân Phú,
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai từ ngày 23/02/2009 đến 23/06/2009. Về đề tài “Khảo
sát một số chỉ tiêu về sinh trưởng trên heo thịt tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú”,
chúng tôi ghi nhận được một số kết quả như sau:
Trọng lượng lúc nhập tính chung cho các nhóm giống và cả hai giới tính có
trung bình là 22,31 kg/con.
Trọng lượng lúc xuất tính chung cho các nhóm giống và cả hai giới tính có
trung bình là 89,61 kg/con.
Tăng trọng tuyệt đối tính chung cho các nhóm giống và cả hai giới tính có trung
bình là 0,622 kg/ngày.

Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg tính chung cho các nhóm giống
và cả hai giới tính có trung bình là 171 ngày.
Dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về trọng lượng 90 kg tính chung cho các nhóm
giống và cả hai giới tính có trung bình là 11,21 mm.
Mức tiêu thụ thức ăn tính chung cho các nhóm giống và cả hai giới tính có
trung bình là 1,91 kg/con/ngày.
Hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các nhóm giống và cả hai giới tính có
trung bình là 3,10 kgTĂ/kgTT.
Tỷ lệ nuôi sống tính chung cho các nhóm giống và cả hai giới tính có trung bình
là 93,93 %.
Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số chọn lọc:
Nhóm D(LY) xếp hạng I với 107,32 ± 29,19 điểm
Nhóm D(YY) xếp hạng II với 102,64 ± 15,32 điểm
Nhóm D(LL) xếp hạng III với 98,33 ± 21,94 điểm
Nhóm D(DL) xếp hạng IV với 90,79 ± 27,08 điểm
Nhóm D(DY) xếp hạng V với 89,40 ± 28,34 điểm

iv


MỤC LỤC
Trang tựa.......................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................................ii
Lời cảm tạ ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn .............................................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ..............................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Danh sách các bảng ........................................................................................................xi
Chương 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu.................................................................................................1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN .............................................................................................3
2.1. Giới thiệu về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú........................................................3
2.1.1. Vị trí địa lí..............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu đàn và công tác giống................................................................................4
2.1.5. Nguồn gốc và đặt điểm ngoại hình một số giống heo ...........................................6
2.1.5.1. Giống heo Yorkshire ..........................................................................................6
2.1.5.2. Giống heo Landrace ...........................................................................................6
2.1.5.3. Giống heo Pietrain..............................................................................................6
2.1.5.4. Giống heo Duroc ................................................................................................7
2.1.5.5. Giống heo lai từ Yorkshire và Landrace (YL hay LY) ......................................7
2.1.5.6. Giống heo lai từ Pietrain và Duroc (PD) ............................................................7
2.1.5.7. Giống heo lai từ Pietrain và Landrace (PL)........................................................7
2.1.6. Nhiệm vụ và phương hướng chăn nuôi của xí nghiệp...........................................8
2.1.6.1. Nhiệm vụ của xí nghiệp......................................................................................8
2.1.6.2. Phương hướng chăn nuôi của xí nghiệp trong năm 2009...................................8
v


2.2. Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc ..........................................................................8
2.2.1. Chuồng trại ............................................................................................................8
2.2.1.1. Chuồng heo đực giống........................................................................................8
2.2.1.2. Chuồng nái hậu bị, nái khô, nái mang thai.........................................................9
2.2.1.3. Chuồng cho nái đẻ và nuôi con ..........................................................................9
2.2.1.4. Chuồng nuôi heo con cai sữa..............................................................................9

2.2.1.5. Chuồng nuôi heo thịt ..........................................................................................9
2.2.2. Thức ăn ..................................................................................................................9
2.2.3. Nguồn nước .........................................................................................................11
2.2.4. Vệ sinh thú y........................................................................................................12
2.2.5. Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng từng loại heo .....................................................12
2.2.5.1. Đực giống .........................................................................................................12
2.2.5.2. Nái khô và nái mang thai..................................................................................12
2.2.5.3. Nái đẻ................................................................................................................12
2.2.5.4. Heo con theo mẹ ...............................................................................................13
2.2.5.5. Heo con cai sữa.................................................................................................13
2.2.5.6. Heo thịt .............................................................................................................13
2.2.6. Qui trình tiêm phòng ...........................................................................................14
2.2.7. Một số bệnh thường gặp trên heo thịt..................................................................15
2.3. Cơ sở lý luận...........................................................................................................18
2.3.1. Sinh trưởng ..........................................................................................................18
2.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng...........................................................18
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT....................................21
3.1. Thời gian và địa điểm khảo sát...............................................................................21
3.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................................21
3.3. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................21
3.3.1. Trọng lượng lúc nhập và lúc xuất........................................................................21
3.3.2. Tăng trọng tuyệt đối ............................................................................................21
3.3.3. Ngày tuổi đạt trọng lượng chuẩn.........................................................................22
3.3.4. Dày mỡ lưng ở 150 ngày tuổi..............................................................................22
3.3.5. Mức tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn ............................................22
vi


3.3.6. Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số chọn lọc ..................................................23
3.3.7. Tỷ lệ nuôi sống ....................................................................................................23

3.4. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................23
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................24
4.1. Khả năng tăng trọng ...............................................................................................24
4.1.1. Trọng lượng lúc nhập và lúc xuất theo nhóm giống ...........................................24
4.1.1.1 Trọng lượng lúc nhập theo nhóm giống ............................................................24
4.1.1.2. Trọng lượng lúc xuất theo nhóm giống ............................................................25
4.1.2. Trọng lượng lúc nhập và lúc xuất theo giới tính .................................................26
4.1.2.1. Trọng lượng lúc nhập theo giới tính.................................................................26
4.1.2.2. Trọng lượng lúc xuất theo giới tính..................................................................27
4.1.3. Tăng trọng tuyệt đối theo nhóm giống ................................................................28
4.1.4. Tăng trọng tuyệt đối theo giới tính......................................................................29
4.1.5. Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg theo nhóm giống.......................30
4.1.6. Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg theo giới tính ............................31
4.2. Độ dày mỡ lưng hiệu chỉnh về 90 kg .....................................................................32
4.2.1. Độ dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về 90 kg theo nhóm giống .............................32
4.2.2. Độ dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về 90 kg theo giới tính...................................33
4.3. Mức tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn ...............................................34
4.4. Xếp hạng theo chỉ số chọn lọc................................................................................35
4.4.1. Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số chọn lọc ..................................................35
4.4.2. Xếp hạng giới tính theo chỉ số chọn lọc ..............................................................36
4.5. Tỷ lệ nuôi sống .......................................................................................................37
4.5.1. Tỷ lệ nuôi sống của heo khảo sát theo nhóm giống ............................................37
4.5.2. Tỷ lệ nuôi sống theo giới tính..............................................................................38
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................40
5.1. Kết luận...................................................................................................................40
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
PHỤ LỤC .....................................................................................................................43

vii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV

: Hệ số biến động (coefficient of Variation)

D

: Duroc

DL

: Duroc x Landrace

DMLHC

: Dày mỡ lưng hiệu chỉnh

FMD

: Bệnh lỡ mồm long móng (Foot And Mouth Disease)

IM

: Tiêm bắp cơ (Intramuscular)

L

: Landrace


LD

: Landrace x Duroc

LY

: Landrace x Yorkshire

n

: số con

NTHC

: Ngày tuổi hiệu chỉnh

P

: Pietrain

PD

: Pietrain x Duroc

PTH

: Phó thương hàn

PRRS


: Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
(Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome)

SC

: Tiêm dưới da (Subcutaneous injection)

SD

: Độ lệch chuẩn

THT

: Tụ huyết trùng

TI

: Chỉ số dòng cuối (Terminal Index)

TTTD

: Tăng trọng tuyệt đối

X

: Trung bình

Y


: Yorkshire

DY

: Duroc x Yorkshire

YL

: Yorkshire x Landrace

a, b,…

: Các số trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý nghĩa với
P < 0,05.

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Trọng lượng lúc nhập theo nhóm giống..................................................25
Biểu đồ 4.2: Trọng lượng lúc xuất theo nhóm giống...................................................25
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng lúc nhập theo giới tính .......................................................27
Biểu đồ 4.4: Trọng lượng xuất theo giới tính ..............................................................27
Biểu đồ 4.5: Tăng trọng tuyệt đối theo nhóm giống....................................................29
Biểu đồ 4.6: Tăng trọng tuyệt đối theo giới tính .........................................................29
Biểu đồ 4.7: Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg theo nhóm giống ..........31
Biểu đồ 4.8: Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg theo giới tính ................32
Biểu đồ 4.9: Độ dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về 90 kg theo nhóm giống.................33
Biểu đồ 4.10: Độ dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về 90 kg theo giới tính ....................34

Biểu đồ 4.11: Chỉ số chọn lọc theo chỉ số dòng cuối của các nhóm giống .................36
Biểu đồ 4.12: Xếp hạng chỉ số chọn lọc theo giới tính................................................37
Biểu đồ 4.13: Tỷ lệ nuôi sống của các heo khảo sát theo nhóm giống........................38
Biểu đồ 4.14: Tỷ lệ nuôi sống theo giới tính ...............................................................39

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu đàn heo của xí nghiệp tính đến tháng 06 năm 2009 ...................... 5
Bảng 2.2: Thành phần thực liệu thức ăn tự trộn đang sử dụng tại xí nghiệp............ 10
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng thức ăn viên U11 và U21.........................................................11
Bảng 2.4: Loại thức ăn và định mức sử dụng ........................................................... 11
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ ............................................. 14
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo con cai sữa trước khi chuyển nuôi thịt .... 14
Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị....................................................... 14
Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng cho nái mang thai.................................................. 15
Bảng 2.9: Quy trình tiêm phòng cho nái nuôi con.................................................... 15
Bảng 2.10: Một số loại thuốc dùng điều trị tiêu chảy trên heo tại xí nghiệp............ 16
Bảng 2.11: Một số thuốc dùng điều trị viêm khớp tại xí nghiệp .............................. 17
Bảng 2.12: Một số loại thuốc dùng điều trị viêm phổi ở xí nghiệp .......................... 18
Bảng 4.1: Trọng lượng lúc nhập và lúc xuất theo nhóm giống ................................ 24
Bảng 4.2: Trọng lượng lúc nhập và lúc xuất theo giới tính...................................... 26
Bảng 4.3: Tăng trọng tuyệt đối theo nhóm giống........................................... ……..28
Bảng 4.4: Tăng trọng tuyệt đối theo giới tính........................................................... 29
Bảng 4.5: Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg theo nhóm giống ........... 30
Bảng 4.6: Ngày tuổi hiệu chỉnh để đạt trọng lượng 90 kg theo giới tính ................ 31
Bảng 4.7: Độ dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về 90 kg theo nhóm giống.................. 32

Bảng 4.8: Độ dày mỡ lưng được hiệu chỉnh về 90 kg theo giới tính ....................... 33
Bảng 4.9: Mức tiêu thụ thức ăn và hệ số biến chuyển thức ăn................................. 34
Bảng 4.10: Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số chọn lọc..................................... 35
Bảng 4.11: Xếp hạng giới tính theo chỉ số chọn lọc................................................. 37
Bảng 4.12: Tỷ lệ nuôi sống các heo khảo sát theo nhóm giống ............................... 38
Bảng 4.13: Tỷ lệ nuôi sống theo giới tính ................................................................ 38

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối với những nước đang phát triển như nước ta hiện nay, nền kinh tế phát triển
mạnh theo hướng công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn giữ một vai trò
hết sức quan trọng mà trước hết phải kể đến ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi
heo. Chăn nuôi heo thịt cung cấp nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, góp
phần làm phong phú bữa ăn của con người.
Vấn đề đặt ra hiện nay là phải làm sao để ngành chăn nuôi heo thịt ngày càng
nâng cao, không ngừng tạo ra những sản phẩm tốt về chất lượng và đủ về số lượng để
đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng và xuất khẩu. Để đạt được mục tiêu
trên, ngoài các vấn đề về dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý… thì công tác giống là khâu
hết sức quan trọng cần được quan tâm.
Xuất phát từ thực tế cùng với sự đồng ý và phân công của bộ môn Di Truyền
Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới sự
hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa cùng với sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo Sát Một Số Chỉ Tiêu
Về Sinh Trưởng Trên Heo Thịt Tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích

Đánh giá khả năng sinh trưởng của một số nhóm giống heo nuôi thịt ở xí nghiệp
chăn nuôi Xuân Phú.
Lựa chọn công thức lai phù hợp nhất cho điều kiện sản xuất tại xí nghiệp.

1


1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận một số chỉ tiêu về sinh trưởng của các nhóm giống heo nuôi
thịt.
Tổng kết các chỉ tiêu khảo sát theo từng nhóm giống.
Đánh giá được khả năng sử dụng thức ăn của heo nuôi thịt.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú
2.1.1. Vị trí địa lí
Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú thuộc công ty TNHH một thành viên Thọ Vực
nằm trên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A
khoảng 400 m, tọa lạc cạnh trạm khuyến nông huyện Xuân Lộc, cách xa khu dân cư và
các nhà máy sản xuất công nghiệp.
Do vị trí xí nghiệp nằm trên trục tuyến quốc lộ nên rất thuận tiện cho việc vận
chuyển nguyên vật liệu, thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1976, Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuân Lộc ra quyết định thành lập trại
chăn nuôi heo giống lấy tên là trại chăn nuôi heo Xuân Phú nhằm mục đích cung cấp
con giống cho địa phương.

Năm 1982, trại chuyển về cho xí nghiệp chế biến thức ăn gia súc Long Khánh.
Đến 1988, trại chăn nuôi heo Xuân Phú chuyển sang hạch toán độc lập và trực
thuộc Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuân Lộc.
Năm 1992, trại được xác nhập với nông trường quốc doanh Thọ Vực. Dưới sự
lãnh đạo của ban giám đốc nông trường, trại đã áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ
thuật, mở rộng qui mô, xây dựng thêm chuồng trại mới, trang thiết bị hiện đại như
ngăn nhốt cá thể, chuồng sàn cho nái đẻ và nuôi con, máng ăn, máng uống tự động…
Ngoài ra, trại còn trang bị máy khám thai, máy đo độ dày mỡ lưng để theo dõi, đánh
giá nhằm cải thiện sức sản xuất của đàn heo được tốt hơn.
Ngày 01/11/2004, nông trường quốc doanh Thọ Vực chuyển thành “Công Ty
TNHH một thành viên Thọ Vực”, và trại chăn nuôi Xuân Phú chuyển thành “Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú”.

3


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức
Ban giám đốc Nông Trường

Ban giám đốc xí nghiệp

Kỹ thuật

Kế toán

Tổ 1
Heo cai sữa

Tổ 2

Nái đẻ
Nái nuôi con

Kho, thủ kho

Tổ 3
Nái khô
Đực giống
Nái mang thai

Tổ 4
Heo thịt

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
- Nhân sự: xí nghiệp gồm 17 người, trong đó:
Trình độ đại học: 4 người.
Trình độ trung cấp: 10 người.
Lao động phổ thông: 3 người.
2.1.4. Cơ cấu đàn và công tác giống
- Nguồn gốc con giống của xí nghiệp
Heo đực giống được mua từ trại Kim Long, xí nghiệp chăn nuôi heo giống cấp
I, trại Bình Minh với các giống D, L, Y, PD.
Heo nái giống được mua từ xí nghiệp chăn nuôi heo giống cấp I, trại Phú Sơn,
trại Bình Minh, trại Darby với các giống Y, L, DL, LY, YL và nái có sẵn ở trại.
Heo hậu bị được tuyển từ những đàn heo cai sữa của các nái được chọn phối
theo kế hoạch giữa các cha mẹ có sức sinh trưởng, sinh sản tốt và được kiểm tra qua
nhiều giai đoạn, một số được mua từ trại Darby.
4



Bảng 2.1: Cơ cấu đàn heo của xí nghiệp tính đến tháng 06 năm 2009
Loại heo

Số lượng (con)

Đực giống

10

Nái nuôi con

43

Nái khô, mang thai

216

Hậu bị chờ phối

76

Hậu bị dưới 5 tháng tuổi

38

Heo con theo mẹ

342

Heo con cai sữa


419

Heo thịt

758

Tổng đàn

1902

- Công tác giống
Với mục đích là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi, hộ gia đình và
cung cấp đàn heo thịt có chất lượng cao nên công tác giống luôn được xí nghiệp quan
tâm và đặt lên hàng đầu.
Xí nghiệp không ngừng nhân giống thuần, nhập các giống thuần từ các trại khác
để cải thiện nguồn gen đàn heo của xí nghiệp. Bên cạnh đó xí nghiệp không ngừng cho
lai giữa các nhóm giống với nhau để tìm ra công thức lai hữu hiệu cho hiệu quả kinh tế
cao nhất.
Các heo con sinh ra đều được ghi chép gia phả rõ ràng. Phần lớn là con lai giữa
các nhóm giống D, Y, L. Heo hậu bị sẽ được tuyển chọn từ những ổ đẻ của các nái
được ghép đôi giao phối theo mục đích của trại và chọn qua nhiều giai đoạn.
- Các giai đoạn kiểm tra chọn heo hậu bị
+ Lúc 1 ngày tuổi: chủ yếu dựa vào ngoại hình để chọn. Chọn những heo con khỏe
mạnh, nhanh nhẹn, có ngoại hình đẹp, không dị tật. Sau đó tiến hành bấm số tai và cắt
đuôi.
+ Lúc 21 ngày tuổi: chọn những con to khỏe, nhanh nhẹn, da lông bóng mượt, có
trên 12 vú đối với con cái, con đực phải có dịch hoàn lộ rõ. Các heo được chọn sẽ
được ghi phiếu cá thể rõ ràng.


5


+ Lúc 90 – 150 ngày tuổi: lúc này các heo được chọn dựa trên các chỉ số dài thân,
vòng ngực, dày mỡ lưng, rộng mông, cao vai, vòng ống… Những con không đạt tiêu
chuẩn sẽ được chuyển sang nuôi thịt.
2.1.5. Nguồn gốc và đặc điểm ngoại hình một số giống heo
2.1.5.1. Giống heo Yorkshire
Nguồn gốc từ nước Anh, lúc đầu gồm ba nhóm: heo Đại Bạch, heo Trung Bạch
và heo Tiểu Bạch trong đó heo Đại Bạch có năng suất cao, ngoại hình đẹp nên rất
được ưa chuộng.
Đặc điểm: sắc lông trắng tuyền, giữa gốc tai và mắt thường có bớt đen nhỏ hoặc
xám, tai thẳng đứng, lưng thẳng, bụng thon nhìn ngang giống hình chữ nhật, thân hình
cân đối, mõm ngắn, bốn chân to khỏe, chắc chắn.
Trọng lượng 6 tháng tuổi đạt 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 260 – 300 kg. Heo
nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm, mỗi lứa 9 – 10 con. (Trần Văn Chính, 1998).
2.1.5.2. Giống heo Landrace
Nguồn gốc từ Đan Mạch: Danish Landrace.
Đặc điểm: sắc lông trắng, tai to và xụ che bít mắt, chân nhỏ, đầu nhỏ, mõm dài,
mông đùi to, dài đòn, nhìn ngang giống hình tam giác. Là giống heo cho nhiều nạc, nổi
tiếng khắp thế giới, nuôi con giỏi và cho nhiều sữa.
Trọng lượng 6 tháng tuổi đạt 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 200 – 250 kg.
Heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm. Nuôi dưỡng tốt có thể đạt 2,5 lứa/năm, mỗi lứa
khoảng 9 – 10 con. (Trần Văn Chính, 1998).
2.1.5.3. Giống heo Pietrain
Nguồn gốc từ Bỉ vào những năm 1920, mang tên làng Pietrain được công nhận
giống vào năm 1956.
Đặc điểm: sắc lông đen, bông trắng, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm
ngắn, bốn chân ngắn, ít mỡ, các bắp cơ lộ rõ dưới da, nhất là phần mông, đùi, lưng vai,
tăng trọng chậm, thích nghi kém, dễ bị stress nên khó nuôi.

Trọng lượng 150 ngày tuổi đạt 80 kg, trưởng thành đạt 200 – 250 kg. Dày mỡ
lưng dưới 10 mm, tỷ lệ nạc đạt 65 % quầy thịt.
Heo nái đẻ khoảng 1,8 lứa/năm, mỗi lứa 8 – 9 con. (Trần Văn Chính, 1998).

6


2.1.5.4. Giống heo Duroc
Nguồn gốc từ Mỹ với tên là Duroc Jersey.
Đặc điểm: sắc lông màu nâu nhạt đến hung đỏ, heo thuần chủng màu nâu đỏ rất
đậm, thân hình vững chắc, chân to khỏe đi lại dễ dàng, bốn móng chân màu đen, tai to
ngắn, gốc tai đứng, một nửa phía đầu tai cụp về trước, đầu to, mõm thẳng, lưng cong,
hơi ngắn đòn.
Trọng lượng 6 tháng tuổi đạt 80 – 85 kg, cho nhiều nạc, trưởng thành đạt 200 –
250 kg.
Heo nái đẻ 1,8 – 2 lứa/năm, mỗi lứa trung bình 8 con. (Trần Văn Chính, 1998).
2.1.5.5. Giống heo lai từ Yorkshire và Landrace (YL hay LY)
Là heo lai hai máu từ heo Yorkshire và Landrace với tỷ lệ máu 50 % Y + 50 %
L, con cái có mẩu tính tốt, nuôi con giỏi, đẻ sai, được dùng để tạo con lai ba máu có
năng suất cao, dể nuôi, chất lượng tốt khi cho phối với đực cuối là Duroc hoặc
Pietrain.
Đặc điểm: sắc lông trắng hoặc có một vài đốm nhỏ, lông ngắn vừa phải, mõm
hơi dài, đầu to vừa phải, tai to hơi xụ bít mắt hoặc hơi nghiêng về phía trước, lưng
rộng thẳng hoặc hơi cong, bụng thon, mông đùi to, chân khỏe.
Trọng lượng 6 tháng tuổi đạt 90 – 100 kg, dày mỡ lưng 10 – 15 mm, tỷ lệ nạc
đạt 60 % quầy thịt. Chất lượng thịt thơm ngon, sớ cơ mềm, có vân mỡ. (Trần Văn
Chính, 1998).
2.1.5.6. Giống heo lai từ Pietrain và Duroc (PD)
Đây là nhóm heo lai từ cha Pietrain và mẹ Duroc, được dùng tuyển lựa để tạo
dòng đực cuối.

Đặc điểm: sắc lông hơi vàng nâu, đỏ và chấm đen, đốm đen, mông đùi không to
bằng Pietrain và không có rãnh lưng giống Pietrain.
Trọng lượng lúc 6 tháng tuổi đạt 85 – 90 kg, dày mỡ lưng dưới 10 mm, tỷ lệ
nạc cao đạt 65 % quầy thịt, chất lượng thịt vừa phải. (Trần Văn Chính, 1998).
2.1.5.7. Giống heo lai từ Pietrain và Landrace (PL)
Đây là nhóm heo lai từ cha Pietrain và mẹ Landrace. Là công thức tạo đực cuối
hai máu để phối với nái tạo heo con nuôi thương phẩm.

7


Đặc điểm: con lai có sắc lông trắng, có đốm, không dùng PL làm mẹ vì sinh sản
kém, ít thai, ít sữa, nuôi con kém.
Trọng lượng 6 tháng tuổi đạt 85 – 95 kg, dày mỡ lưng 12 – 15 mm, tỷ lệ nạc đạt
60 – 65 % quầy thịt.
Chất lượng thịt vừa phải, mềm, ít vân mỡ. (Trần Văn Chính, 1998).
2.1.6. Nhiệm vụ và phương hướng chăn nuôi của xí nghiệp
2.1.6.1. Nhiệm vụ của xí nghiệp
- Cung cấp đàn heo hậu bị giống thuần và lai.
- Cung cấp heo con nuôi thịt.
- Cung cấp tinh heo cho địa bàn xã Xuân Phú và các vùng lân cận.
- Cung cấp heo thịt.
2.1.6.2. Phương hướng chăn nuôi của xí nghiệp trong năm 2009
Tiếp tục thay đàn để trẻ hóa đàn heo, chú trọng công tác giống để luôn có đàn
hậu bị tốt, tăng chất lượng heo của xí nghiệp.
Không ngừng mở rộng qui mô, xây dựng và phát triển thêm chuồng trại.
Xây dựng và đưa vào hoạt động xưởng chế biến phân hữu cơ vi sinh tại xí
nghiệp.
Đầu tư sản xuất điện năng từ nguồn nguyên liệu biogas để giải quyết vấn đề vệ
sinh và từng bước thay thế lưới điện quốc gia nhằm giảm chi phí sản xuất.

Đầu tư xây dựng trại heo thịt tại nông trường Thọ Vực.
Xây dựng trại chăn nuôi gà ta với qui mô 300 gà mái đẻ và chuẩn bị xây dựng
thêm ba chuồng gà thịt.
Xây dựng trại dê, cừu giống.
Tổ chức quản lý theo hệ thống chất lượng ISO 9001: 2000.
2.2. Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.1. Chuồng trại
2.2.1.1. Chuồng heo đực giống
Dạng chuồng nửa kín nửa hở.
Đực giống được nuôi nhốt theo cá thể. Mỗi ô có kích thước dài 2 m, rộng 2 m,
cao 1,2 m và đều được bố trí máng ăn bán tự động và núm uống tự động.

8


Nền chuồng tráng xi măng. Cuối dãy chuồng có bố trí các quạt hút, đầu dãy có
màng lọc thấm nước, hai bên được phủ bạt, đảm bảo cho nhiệt độ trong chuồng luôn
ổn định ở 25 – 28 0C.
2.2.1.2. Chuồng nái hậu bị, nái khô, nái mang thai
Là chuồng hở, thiết kế dạng nóc đôi, có hệ thống phun nước trên mái để làm
mát.
Gồm 3 chuồng, nền tráng xi măng, mỗi chuồng chia làm nhiều dãy với các lồng
cá thể riêng biệt, mỗi lồng đều có máng ăn bán tự động và núm uống tự động.
2.2.1.3. Chuồng cho nái đẻ và nuôi con
Dạng chuồng nửa kín nửa hở, chuồng lồng sàn, gồm 4 dãy, mỗi dãy chia làm 15
ô với kích thước 2,2 m x 1,85 m, bên ngoài có hệ thống bạt che.
Mỗi ô đều có máng ăn bán tự động và núm uống tự động riêng cho heo mẹ, có
hệ thống đèn úm, có máng tập ăn cho heo con.
Đầu dãy chuồng có màng lọc thấm nước, cuối dãy chuồng có bố trí 4 quạt hút
để tạo bầu tiểu khí hậu thông thoáng, giảm bớt nhiệt độ và các loại khí độc trong

chuồng.
2.2.1.4. Chuồng nuôi heo con cai sữa
Dạng chuồng hở, thiết kế dạng nóc đôi, có hệ thống phun nước trên mái để làm
giảm nhiệt độ trong chuồng khi trời nắng nóng.
Kiểu chuồng lồng sàn, có bố trí đèn úm để sưởi ấm, núm uống và máng ăn tự
động giữa hai ô chuồng.
Bên trong chuồng gồm hai dãy, ở giữa là lối đi chăm sóc, mỗi dãy có 33 ô với
qui mô 20 con/ô hai bên có bạt che khi thời tiết thay đổi.
2.2.1.5. Chuồng nuôi heo thịt
Qui mô 900 con gồm 3 chuồng, mỗi chuồng có 2 dãy, giữa 2 dãy có lối đi chăm
sóc, mỗi dãy có 6 ô chuồng với số lượng mỗi ô nuôi 25 con, ngăn cách nhau bằng song
sắt, nền tráng xi măng, giữa 2 ô có máng ăn tự động, núm uống nước, cuối ô đều có bể
tắm.
Chuồng được xây dựng dạng chuồng lạnh với hệ thống làm mát, bao gồm hệ
thống các quạt hút và màng lọc thấm nước ở hai đầu chuồng để làm giảm nhiệt độ
trong chuồng, hai bên có hệ thống bạt che phủ đề phòng khi thời tiết thay đổi.
9


2.2.2. Thức ăn
Bảng 2.2: Thành phần thực liệu của thức ăn tự trộn đang được sử dụng tại xí nghiệp
STT

Thực liệu (kg)

1

Amoxcillin 50 %

2


Bột bắp

3

Bánh dầu dừa

4

Bánh dầu nành

5

6

415

7A

7B

404,5

500

9A

9B

10A


10B

0,3

0,3

208

208

400

400

80

80

80

60

60

160

90

90


95

95

Bột cá

37

37

50

50

6

Aci Dal

1

1

2

2

7

Bột sò


4

4

4

4

8

Borgafat hill 306

10

10

9

Cám chuốt

10

DCP

11

7

557,85


556,85

355,55

335,55

4

5

5

5

5

Feedadd NC15

3

3

3

3

3

12


Lysine

1

0,5

0,5

1

1

13

Methyonine

0,5

0,5

1

1

14

NaCl

7


7

5

5

15

N biotin B

1

1

1

1

16

Premix AK

2

2

2

2


17

Premix AS

2

2

2

2

18

Emax 410

19

CTC

2

2

20

TP bosel

21


Bột thịt

22

Elitox

23

M-tox

24

Khang phú số 1

25

Đậm đặc 840

26

PBT 4way
Tổng cộng

334,5

300

299,5


5

10

0,15

0,15

0,15

0,15

1

1

1

1

25

0,5

0,5

0,5
1

250


200
20

1000

1000

1000

1000

1000

1000

1000

Thành phần dinh dưỡng thức ăn viên U11 và U21 được trình bày ở bảng 2.3.
10


Thức ăn của các loại heo chủ yếu do xí nghiệp tự sản xuất theo công thức riêng
nhằm giảm chi phí sản xuất. Riêng thức ăn của heo con xí nghiệp mua từ Công ty liên
doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế ANCO gồm thức ăn dạng viên kí hiệu U11 và
U21.
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng thức ăn viên U11 và U21
Loại thức ăn

U11


U21

3300

3200

19

19

Xơ (%)

4

4

Ca (%)

1 – 1,2

0,9 – 1,2

P (%)

0,6

0,6

NaCl (%)


0,35 – 0,7

0,35 – 0,7

Thành phần
Năng lượng trao đổi
(kcal/kg)
Protein (%)

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú)
Loại thức ăn và định mức sử dụng cho từng loại heo được trình bày ở bảng 2.4.
Bảng 2.4: Loại thức ăn và định mức sử dụng
Loại heo

Loại thức ăn

Định mức (kg/ngày)

Nái đẻ và nuôi con

10B

4–6

Bầu khô

10A

1,8 – 2


Đực giống

10B

2 – 2,5

6, 7A, 7B

Tự do

Hậu bị nhỏ

6, 7A

Tự do

Hậu bị lớn

10A

1,8 – 2

Heo theo mẹ

U11

Tự do

Heo cai sữa


U21

Tự do

Thịt

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú)

11


2.2.3. Nguồn nước
Trại sử dụng nguồn nước ngầm từ giếng khoan, nước được xử lý bằng chlor 5
‰ trước khi bơm lên bồn chứa rồi theo hệ thống ống dẫn đến tất cả các dãy chuồng.
Nước này được dùng cho heo uống, tắm heo và xịt chuồng.
2.2.4. Vệ sinh thú y
Vệ sinh nhân công: công nhân lao động của trại được trang bị quần áo, ủng bảo
hộ lao động, có phòng tắm thay đồ và phải nhúng chân vào hố sát trùng chứa Biodin
trước khi xuống trại.
Vệ sinh khách tham quan: khách tham quan trước khi vào trại phải vệ sinh thân
thể, đi ủng bảo hộ, mặc áo blouse và phải đi qua hố sát trùng, khi xuống chuồng trại
phải theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật viên.
Xe chở thức ăn, nguyên liệu, xe chở khách mua bán heo trước khi vào trại phải
đi qua hố sát trùng và phải được xịt thuốc sát trùng cẩn thận.
Khi đi ra vào đầu mỗi cửa chuồng đều phải nhúng chân vào khay sát trùng.
Nước thải, nước tắm heo và xịt chuồng theo hệ thống cống dẫn đi và được xử lý
tại các hầm ủ biogas, sau đó sẽ được thải ra các hồ chứa và được dùng để nuôi cá.
2.2.5. Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng từng loại heo
2.2.5.1. Đực giống

Dùng thức ăn 10B, tùy vào tình trạng và sức khỏe cho ăn từ 2 – 2,5 kg/ngày,
cho ăn 2 lần/ngày: sáng vào lúc 7 h 30’ và chiều 13 h 30’.
Tắm heo và rửa chuồng 1 lần vào lúc 14 h hàng ngày.
Khai thác tinh 2 lần/tuần vào buổi sáng hoặc đầu buổi chiều.
2.2.5.2. Nái khô và nái mang thai
Dùng thức ăn 10A, cho ăn tùy theo thể trọng và tình trạng sức khỏe của heo để
giúp cung cấp lượng dưỡng chất phù hợp cho từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển
của bào thai, cho ăn 2 lần/ngày theo định mức.
Phân được dọn 2 lần/ngày và chuyển qua khu làm phân.
Xịt chuồng hàng ngày, tắm heo khi trời có nắng.
Nái lên giống được kiểm tra bằng đực thí tình.
Nái mang thai trước khi đẻ một tuần sẽ được chuyển qua chuồng đẻ.

12


2.2.5.3. Nái đẻ
Nái trước khi đẻ vài ngày vẫn được cho ăn 2 lần vào buổi sáng và chiều với
lượng thức ăn giảm lại. Khi nái có dấu hiệu sắp đẻ thì công nhân trực chuẩn bị khăn
lau, bột, đèn úm để đỡ heo đẻ.
Nái sau khi đẻ: được chích oxytocine với liều lượng 4 – 6 ml tùy vào thể trọng
của heo mẹ để tránh tình trạng sót nhau, kích thích thải sữa, tránh phụ nhiễm đường
sinh dục và viêm vú, tiến hành can thiệp nếu heo có biểu hiện đẻ khó.
Heo mẹ được truyền dung dịch glucose 5 % với liều lượng 500 ml, 5 ml Bcomplex và 20 ml vitamin C nếu nái bị mất sữa và sốt. Sử dụng kháng sinh để chống
phụ nhiễm đường sinh dục. Tiêm 5 – 10 ml ADE khoảng 5 – 10 ngày sau khi đẻ.
Thường xuyên quét dọn chuồng, máng ăn sạch sẽ, tránh làm ướt heo mẹ và heo
con trong giai đoạn này, cho ăn ngày 2 lần với định mức 4 – 6 kg/ngày.
2.2.5.4. Heo con theo mẹ
Heo con theo mẹ sau khi đẻ được lau chùi sạch sẻ, móc hết chất nhờn trong
miệng để tránh ngạt, đối với các heo bị ngạt tiến hành hô hấp nhân tạo bằng cách co

duỗi nhiều lần.
Sau 1 ngày tuổi heo được bấm răng, bấm tai và cắt đuôi.
Sau 3 ngày tuổi heo được chích Fe + B12.
Heo con được tập ăn từ lúc 7 ngày tuổi trở đi bằng thức ăn U11. Thường xuyên
sưởi ấm cho heo con bằng đèn dây tóc.
2.2.5.5. Heo con cai sữa
Được nuôi trên chuồng sàn và cho ăn tự do bằng thức ăn viên U11 và U21 của
công ty ANCO. Những heo khỏe, đồng đều về trọng lượng sẽ được nhốt chung trong
cùng ô.
Xịt chuồng vệ sinh hàng ngày vào mỗi buổi sáng, hạn chế làm ướt heo.
Kiểm tra theo dõi và điều trị bệnh hàng ngày, khoảng 60 – 65 ngày tuổi chuyển
heo được chọn sang nuôi hậu bị, những con không được chọn sẽ được đưa qua nuôi
thịt.
2.2.5.6. Heo thịt

13


Những heo khỏe và đồng đều về trọng lượng sẽ được nhốt chung, được cho ăn
tự do ngày 2 lần vào 7 h 30’ và 13 h 30’ theo từng giai đoạn với các loại thức ăn tự
trộn 6, 7A và 7B của xí nghiệp.
Vệ sinh xịt chuồng hàng ngày vào buổi sáng và đầu giờ chiều, tắm heo khi trời
nắng ráo.
Hàng ngày kiểm tra theo dõi sức khỏe và điều trị bệnh.
2.2.6. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Thời gian
(ngày tuổi)
2


Thuốc + Vaccine

Phòng bệnh

Liều/con

Đường cấp

Fe, B12

Thiếu máu

1 ml

IM

3

Toltraril-s (5 %)

Cầu trùng

1 giọt

Uống

10

Fe, B12


Thiếu máu

1 ml

IM

11

Myco PAC

Mycoplasma

1 ml

IM

21 – 24

Myco PAC

Mycoplasma

1 ml

IM

B

B


Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa trước khi chuyển qua nuôi thịt
Thời gian
(ngày tuổi)
30
40
45

Vaccine

Phòng bệnh

Liều/con

Đường cấp

PTH + THT

PTH + THT

2 ml

SC

FMD (Aftopor)
Colapest

FMD
Dịch tả

2 ml

2 ml

IM
IM

Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị
Thời gian
(ngày tuổi)
75 ngày

Vaccine

Phòng bệnh

Liều/con

Đường cấp

PRRS

PRRS

2 ml

IM

120 ngày

Farrow sur B


Parvo

5 ml

IM

135 ngày

Aftopor

FMD

2 ml

IM

150 ngày

Coglapest

Dịch tả

2 ml

IM

165 ngày

Farrow sur B


Parvo

2 ml

IM

180 ngày

Pes-Vas-Lus

Giả dại

2 ml

IM

14


×