Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT CÁC NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ VÀ THEO DÕI KẾT QUẢ MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y PETCARE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ
VÀ THEO DÕI KẾT QUẢ MỔ LẤY THAI TẠI
BỆNH VIỆN THÚ Y PETCARE

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN PHƯỚC THỊNH
Ngành: BÁC SỸ THÚ Y
Lớp: DH04TY
Niên khóa: 2004-2009

Tháng 09 / 2009


KHẢO SÁT CÁC NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ
VÀ THEO DÕI KẾT QUẢ MỔ LẤY THAI TẠI
BỆNH VIỆN THÚ Y PETCARE

Tác giả

NGUYỄN PHƯỚC THỊNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành
thú y

Giáo viên hướng dẫn:
PGS-TS. LÊ VĂN THỌ


ThS. HUỲNH THỊ THANH NGỌC
BSTY. NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA

Tháng 09 năm 2009

i


LỜI CẢM TẠ

Kính dâng Cha Mẹ
Lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đã sinh thành, dưỡng dục cho con có được
ngày hôm nay.
Chân thành cám ơn
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Quý Thầy Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y
Cùng toàn thể quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Chân thành biết ơn
PGS-TS. Lê Văn Thọ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp và hoàn tất khóa luận.
Thành thật biết ơn
ThS. Huỳnh Thị Thanh Ngọc
BSTY. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Cùng toàn thể anh chị thuộc Bệnh Viện Thú Y Petcare đã hết lòng giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cám ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ và chia sẻ cùng tôi vượt qua những khó
khăn, vất vả trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phước Thịnh


ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát các nguyên nhân đẻ khó trên chó và theo dõi kết
quả mổ lấy thai tại bệnh viện thú y Petcare” được tiến hành từ ngày 12 / 01 / 2009 đến
ngày 20 / 05 / 2009. Mục tiêu của đề tài là nâng cao sự hiểu biết về những nguyên
nhân, phương pháp chẩn đoán chứng đẻ khó trên chó và ghi nhận kết quả của các biện
pháp can thiệp đối với những trường hợp đẻ khó.
Kết quả thu được có 27 trường hợp đẻ khó trong tổng số 634 chó cái từ 1 năm
tuổi trở lên đến khám và điều trị chiếm tỷ lệ 4,26 %. Trong đó chiếm tỷ lệ cao nhất là
nhóm giống chó ngoại 92,59 %, đặc biệt là những chó có tầm vóc nhỏ như Chihuahua
(40,74 %), chó Nhật (18,52 %), chó Bulldog và Fox cùng chiếm tỷ lệ 11,11 %, những
giống chó còn lại như chó Bắc Kinh, chó Việt Nam, chó Cocker chiếm tỷ lệ thấp và
gần tương đương nhau.
Chứng đẻ khó xảy ra nhiều ở lứa đẻ đầu tiên, trong độ tuổi ≤ 2 năm tuổi.
Nguyên nhân gây nên chứng đẻ khó được ghi nhận trong thời gian khảo sát là: hẹp
xương chậu (40,74 %), thai chết thối rữa (22,22 %), thai lớn (11,11 %), vỡ tử cung
(7,41 %) và các nguyên nhân như tư thế thai bất thường, sảy thai đẻ non, rặn yếu, cổ tử
cung không mở, cuống nhau quấn vào nhau cùng chiếm tỷ lệ 3,7 %.
Thời gian lành vết thương của những chó mẹ được đeo collar đạt 56 % vào
ngày thứ 5 – 7, ngày thứ 8 – 10 và ngày thứ 11 trở lên cùng đạt 16 %. Những chó mẹ
không đeo collar có thời gian lành vết thương ở ngày thứ 11 trở lên đạt 12 %.
Tai biến gặp trong quá trình phẫu thuật là xuất huyết, trục trặc đường hô hấp
cùng chiếm tỷ lệ 7,41 % và bàng quang viêm dính với tử cung, chết cùng chiếm tỷ lệ
3,7 %. Trong khi tai biến gặp phải sau phẫu thuật là nhiễm trùng vết thương với tỷ lệ
12 % và đứt chỉ đường may da 8 %. Những trường hợp này xảy ra là do sự chăm sóc
hậu phẫu cho chó không được chu đáo theo đúng lời khuyên của bác sỹ.


iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa.......................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các hình ........................................................................................................ ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Chương 1 ........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH............................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU..............................................................................................................2
Chương 2 ........................................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................................3
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CƠ THỂ HỌC TRÊN CHÓ ......................................3
2.1.1 Cơ thể học vùng bụng .....................................................................................3
2.1.2 Cơ quan sinh dục chó cái ................................................................................3
2.1.2.1 Chức năng.................................................................................................3
2.1.2.2 Cấu tạo......................................................................................................4
2.1.3 Cấu tạo của xương chậu ..................................................................................7
2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ SINH SẢN CỦA CHÓ CÁI ...............................8
2.3 CHU KỲ ĐỘNG DỤC Ở CHÓ CÁI.....................................................................9
2.4 SỰ MANG THAI ................................................................................................11
2.5 SỰ SINH ĐẺ........................................................................................................11
2.5.1 Dấu hiệu chó sắp sinh ...................................................................................11

2.5.2 Những giai đoạn của quá trình đẻ .................................................................11
2.5.2.1 Giai đoạn 1: Mở tử cung.........................................................................11
iv


2.5.2.2 Giai đoạn 2: Tống thai............................................................................12
2.5.2.3 Giai đoạn 3: Tống nhau ..........................................................................12
2.6 SỰ ĐẺ KHÓ ........................................................................................................12
2.6.1 Định nghĩa.....................................................................................................12
2.6.2 Những nguyên nhân đưa đến đẻ khó.............................................................13
2.6.2.1 Hẹp khung xương chậu...........................................................................13
2.6.2.2 Do chó con quá lớn.................................................................................14
2.6.2.3 Do tư thế của chó con trong đường sinh dục..........................................15
2.6.2.4 Do những nguyên nhân khác..................................................................15
2.7 NHỮNG PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN ĐỂ PHÁT HIỆN ĐẺ KHÓ ............16
2.7.1 Chẩn đoán lâm sàng ......................................................................................16
2.7.1.1 Kiểm tra toàn thân ..................................................................................16
2.7.1.2 Kiểm tra cơ quan sinh dục......................................................................17
2.7.1.3 Kiểm tra thai ...........................................................................................17
2.7.2 Chẩn đoán bằng siêu âm ...............................................................................18
2.7.2.1 Định nghĩa siêu âm.................................................................................18
2.7.2.2 Nguyên lý cơ bản của siêu âm................................................................18
2.7.2.3 Sử dụng máy siêu âm .............................................................................18
2.7.2.4 Những thuật ngữ mô tả hình ảnh siêu âm ..............................................19
2.7.2.5 Tác dụng sinh học của siêu âm...............................................................20
2.7.2.6 Đặc điểm của siêu âm bụng....................................................................20
2.7.2.7 Hình ảnh bình thường khi siêu âm tử cung và buồng trứng...................21
2.7.2.8 Chẩn đoán thai và sự phát triển của thai ................................................22
2.8 CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẺ KHÓ ................22
2.8.1 Can thiệp bằng thuốc.....................................................................................22

2.8.2 Can thiệp bằng tay.........................................................................................23
2.8.3 Can thiệp bằng phẫu thuật.............................................................................23
2.9 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................23
Chương 3 ......................................................................................................................26
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN .....................................................26
3.1 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM........................................................................................26
v


3.1.1 Thời gian .......................................................................................................26
3.1.2 Địa điểm ........................................................................................................26
3.1.3 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................26
3.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................26
3.2.1 Nội dung 1.....................................................................................................26
3.2.2 Nội dung 2.....................................................................................................26
3.3 PHƯƠNG TIỆN KHẢO SÁT .............................................................................27
3.3.1 Dụng cụ .........................................................................................................27
3.3.2 Thuốc thú y ...................................................................................................28
3.4 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ..................................................................................28
3.4.1 Tìm hiểu bệnh sử...........................................................................................28
3.4.2 Kiểm tra lâm sàng .........................................................................................29
3.4.3 Chẩn đoán bằng siêu âm ...............................................................................30
3.5 BIỆN PHÁP CAN THIỆP ...................................................................................30
3.5.1 Can thiệp bằng thuốc.....................................................................................30
3.5.2 Can thiệp bằng tay.........................................................................................31
3.5.3 Can thiệp bằng phẫu thuật.............................................................................32
3.6 NHỮNG TAI BIẾN TRONG VÀ SAU KHI PHẪU THUẬT............................38
T

3.6.1 Tai biến trong phẫu thuật ..............................................................................38

3.6.2 Tai biến sau phẫu thuật .................................................................................39
3.7 XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................................................39
Chương 4 ......................................................................................................................40
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................................40
4.1 Số lượng chó đẻ khó theo từng nhóm giống........................................................41
4.2 Tỷ lệ xuất hiện chứng đẻ khó theo từng giống chó .............................................42
4.3 Tỷ lệ xuất hiện chứng đẻ khó theo lứa đẻ và độ tuổi...........................................43
4.3.1 Tỷ lệ xuất hiện chứng đẻ khó theo lứa đẻ .....................................................43
4.3.2 Tỷ lệ xuất hiện chó đẻ khó theo độ tuổi........................................................44
4.4 Tỷ lệ xuất hiện những triệu chứng lâm sàng trên chó đẻ khó..............................44
4.5 Tỷ lệ xuất hiện các nguyên nhân gây nên chứng đẻ khó .....................................45
4.6 Sự biến đổi thân nhiệt ở chó mẹ trước và sau khi phẫu thuật..............................47
vi


4.7 Tỷ lệ xuất hiện những tai biến trong và sau khi phẫu thuật.................................49
4.7.1 Tỷ lệ xuất hiện những tai biến trong phẫu thuật ...........................................49
4.7.2 Tỷ lệ xuất hiện những tai biến sau phẫu thuật ..............................................51
4.8 Kết quả theo dõi thời gian lành vết thương .........................................................52
4.9 Tình trạng chó con sau khi mổ lấy thai trên từng giống ......................................54
Chương 5 ......................................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................55
5.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................55
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
PHỤ LỤC .....................................................................................................................59

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Những chỉ tiêu sinh lý sinh sản của chó cái ...................................................8
Bảng 2.2: Các dấu hiệu sinh lý của chó cái trong chu kỳ động dục .............................10
Bảng 4.1: Tỷ lệ các bệnh thường gặp trên chó cái từ 1 năm tuổi trở lên......................40
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó đẻ khó theo nhóm giống ...............................................................41
Bảng 4.3: Tỷ lệ xuất hiện chứng đẻ khó theo từng giống chó ......................................42
Bảng 4.4: Tỷ lệ xuất hiện chứng đẻ khó theo lứa đẻ ....................................................43
Bảng 4.5: Tỷ lệ xuất hiện chó đẻ khó theo độ tuổi .......................................................44
Bảng 4.6: Tỷ lệ xuất hiện những triệu chứng lâm sàng trên chó đẻ khó ......................44
Bảng 4.7: Tỷ lệ xuất hiện các nguyên nhân gây nên chứng đẻ khó..............................45
Bảng 4.8: Thân nhiệt chó mẹ trước và sau khi phẫu thuật............................................47
Bảng 4.9: Tai biến gặp phải trong quá trình phẫu thuật................................................49
Bảng 4.10: Tai biến gặp phải sau phẫu thuật ................................................................51
Bảng 4.11: Thời gian lành vết thương ..........................................................................52
Bảng 4.12: Số chó con sống và chết sau khi mổ lấy thai trên từng giống ....................54

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cấu tạo cơ quan sinh dục chó cái (mang thai 40 ngày tuổi)...........................6
Hình 2.2: Chó Chihuahua mang thai quá 70 ngày, thai lớn..........................................14
Hình 2.3: Đầu thai vẹo sang một bên và Mông thai ra trước ...................................... 15
Hình 3.1: Dụng cụ mổ lấy thai......................................................................................27
Hình 3.2: Thai trên 50 ngày tuổi...................................................................................30
Hình 3.3: Dùng tay nặn và kéo thai ra ..........................................................................31
Hình 3.4: Cạo lông, sát trùng vùng bụng trước khi mổ ................................................32
Hình 3.5: Đường mổ ổ bụng .........................................................................................33

Hình 3.6: Mở rộng vết mổ dọc theo đường trắng .........................................................33
Hình 3.7: Đưa chó con ra ngoài ....................................................................................34
Hình 3.8: Kẹp rốn chó con............................................................................................34
Hình 3.9: Đưa nhau ra...................................................................................................35
Hình 3.10: Kiểm tra xem trong tử cung còn thai không ...............................................35
Hình 3.11: Rắc ampicillin vào tử cung .........................................................................36
Hình 3.12: May khép tử cung .......................................................................................36
Hình 3.13: Rắc ampicillin vào ổ bụng ..........................................................................36
Hình 3.14: Đường may phúc mạc và cơ thẳng bụng ....................................................37
Hình 3.15: Đường may da.............................................................................................37
Hình 3.16: Băng vết thương..........................................................................................37
Hình 3.17: Tử cung vỡ, xuất huyết và thai chết thoát ra ngoài xoang bụng.................38
Hình 3.18: Sưởi ấm chó con .........................................................................................38
Hình 4.1: Lồi bọc ối ......................................................................................................45
Hình 4.2: Vỡ tử cung ....................................................................................................46
Hình 4.3: Sảy thai, đẻ non.............................................................................................46
Hình 4.4: Chó bị hạ canxi huyết ...................................................................................48
Hình 4.5: Xuất huyết do nhau chưa bóc tách với tử cung ............................................50
Hình 4.6: Chó mẹ được đeo collar................................................................................53

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Số lượng chó đẻ khó theo nhóm giống.....................................................41
Biểu đồ 4.2: Số lượng chó đẻ khó theo lứa đẻ ..............................................................43
Biểu đồ 4.3: Những tai biến xảy ra trong phẫu thuật....................................................49
Biểu đồ 4.4: Những tai biến xảy ra sau phẫu thuật .......................................................51


x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong gia đình bạn, thú cưng nào được nuôi dưỡng, yêu thương và giúp ích
được nhiều nhất? Xin trả lời đó là Misa, Ana, Ali, Susu, Cún, Đen…vâng đó là những
tên gọi thân thương mà chúng ta đặt cho những chú chó dễ thương đó. Được thuần hóa
lâu đời cùng với những tính năng đặc biệt như: thông minh, trung thành, dễ
mến…những chú chó ấy ngày càng được nuôi phổ biến khi chúng giúp ích được nhiều
cho cuộc sống của con người như: giữ nhà, làm cảnh, làm bạn thân thiết của cả gia
đình. Hơn thế nữa, với các giác quan rất nhạy bén chúng đã trở thành phương tiện trợ
giúp tích cực trong việc chăn thả gia súc; tìm nạn nhân bị vùi lấp trong các vụ động
đất, sập cầu…; trong công tác an ninh quốc phòng như: phát hiện chất ma túy, truy tìm
tội phạm…Vì vậy những thú cưng ấy ngày càng trở nên gắn bó với cuộc sống của con
người.
Ngày nay khi nhu cầu của con người ngày càng được đáp ứng tốt hơn, không
chỉ ăn no mặc ấm mà phải là ăn ngon mặc đẹp thì nhu cầu được thể hiện mình ở việc
nuôi dưỡng, chăm sóc những thú cưng sao cho tốt, đẹp, biết vâng lời…càng được quan
tâm hơn. Mặc dù được quan tâm, chăm sóc chu đáo hơn nhưng những trục trặc trong
quá trình nuôi dưỡng đàn chó vẫn xảy ra, trong đó các trường hợp đẻ khó là điều đáng
ghi nhận. Khi đẻ khó mà xử lý không đúng, không kịp thời thì có thể gây bệnh ở
đường sinh dục và làm cho chó mẹ trở nên vô sinh, chậm động dục, thậm chí làm chết
cả mẹ lẫn con, làm giảm số con đẻ ra, gây thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi. Cho nên
tích cực đề phòng và kịp thời can thiệp khi đẻ khó là khâu hết sức quan trọng. Do xu
thế của quá trình hội nhập, nhiều giống chó mới được nhập vào Việt Nam và sự kém
thích nghi là điều khó tránh khỏi. Bên cạnh đó hiểu biết của người chăn nuôi về đặc
điểm sinh sản của chó còn chưa cao, nhất là khi trang thiết bị dùng trong thú y ở nước
1



ta còn thiếu dẫn đến việc chẩn đoán và can thiệp các trường hợp đẻ khó gặp nhiều khó
khăn. Một câu hỏi được đặt ra: liệu chúng ta có thể khắc phục các trường hợp đẻ khó
để bảo tồn, đa dạng hóa các giống chó đẹp, quý hiếm và để bảo vệ cho chính những
thú cưng ấy hay không? Câu trả lời còn phụ thuộc vào cách chăm sóc nuôi dưỡng, các
biện pháp phòng ngừa kết hợp với những phương pháp chẩn đoán lâm sàng, cận lâm
sàng thế hệ mới có tính năng chuyên biệt hơn để giúp cho bác sỹ thú y có những biện
pháp can thiệp sớm, chính xác những trường hợp đẻ khó trên chó.
Xuất phát từ sự yêu thích động vật cùng với tinh thần ham học hỏi, sưu tầm và
đúc kết những kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Được sự đồng ý của bộ
môn Cơ Thể Ngoại Khoa – Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh và sự hướng dẫn khoa học của PGS-TS. Lê Văn Thọ, ThS.
Huỳnh Thị Thanh Ngọc và BSTY. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa, chúng tôi tiến hành đề tài:
“KHẢO SÁT CÁC NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ VÀ THEO DÕI
KẾT QUẢ MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y PETCARE”
1.2 MỤC ĐÍCH
Hiểu thêm về chứng đẻ khó trên chó để có biện pháp can thiệp kịp thời và
phòng ngừa hiệu quả qua đó bảo vệ sức khỏe sinh sản của chó cái.
1.3 YÊU CẦU
- Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra chứng đẻ khó trên chó.
- Theo dõi phương pháp chẩn đoán thai bằng siêu âm.
- Theo dõi những triệu chứng lâm sàng trên chó có biểu hiện đẻ khó.
- Ghi nhận tỷ lệ phần trăm chó có dấu hiệu đẻ khó được chủ nuôi đưa đến khám.
- Tỷ lệ xuất hiện chứng đẻ khó theo giống, lứa đẻ, độ tuổi…
- Đánh giá tỷ lệ thành công trên chó đẻ khó phải can thiệp bằng phẫu thuật.
- Ghi nhận các tai biến trong và sau khi mổ (nếu có), cách xử lý, thời gian lành
vết thương…

2



Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CƠ THỂ HỌC TRÊN CHÓ
2.1.1 Cơ thể học vùng bụng
Bao bọc vùng bụng chó là một lớp da mỏng.
Kế đến là phần mô liên kết.
Dưới mô liên kết là cơ thẳng bụng. Hai cơ nằm song song với mặt bụng chạy từ
xương ức đến phần cuối xương mu.
Đường trắng (đường giữa) là một làn mô sợi do hai lớp màng cân của cơ thẳng
bụng và màng gân của cơ nghiêng bụng hợp thành, ở đây không có huyết quản lớn
nhưng da và các cơ lân cận có nhiều mạch máu giúp đường mổ mau lành.
Phúc mạc nằm trong cùng.
2.1.2 Cơ quan sinh dục chó cái
2.1.2.1 Chức năng
Cơ quan sinh dục cái đảm nhận các chức năng sinh học:
- Sản xuất noãn bào (trứng).
- Vận chuyển noãn bào từ buồng trứng theo đường ống dẫn trứng đến vị trí thụ
tinh.
- Dự trữ và hoàn thiện khả năng thụ tinh của tinh trùng.
- Định vị và nuôi dưỡng phôi thai.
- Sinh con.
- Tổng hợp và phân tiết kích thích tố sinh dục cái estrogen và progesterone.

3


2.1.2.2 Cấu tạo
2.1.2.2.1 Âm hộ

Là cửa ngõ của cơ quan sinh dục cái, đây cũng là nơi thoát tiểu, nằm dưới hậu
môn, bên ngoài là lớp da chứa sắc tố. Cửa mở của âm hộ có hình bầu dục, hai bên là
hai môi, một ống niệu và một khe thẹn, khe thẹn phân cách hai môi thành hai mép.
Mép dưới của âm hộ, có một thể tròn, nằm trong một xoang nhỏ, đó chính là âm vật
(clitoris), hay dấu vết của dương vật trên thú đực.
2.1.2.2.2 Tiền đình
Là phần kéo dài từ âm đạo đến âm hộ. Phía trước tiền đình có một nếp gấp gọi
là màng trinh. Sau màng này ở phía dưới có lỗ mở ra của ống thoát tiểu. Hai bên ống
thoát tiểu có hai thể xốp, chứa nhiều mạch máu và có thể cương cứng lên như dương
vật của con đực.
2.1.2.2.3 Âm đạo
Nằm giữa cổ tử cung và tiền đình, nó nằm hoàn toàn trong xoang chậu. Có chức
năng tiếp nhận dương vật chó đực trong quá trình giao phối và là đường tiếp dẫn thú
con sinh ra.
2.1.2.2.4 Tử cung
Tử cung của chó có dạng chữ Y cấu tạo gồm: hai sừng, thân và cổ tử cung.
Thân tử cung định vị ở mặt dưới của bàng quang, một phần nằm trong xoang bụng một
phần nằm trong xoang chậu. Theo Mattoon và Nyland (1995), kích thước của tử cung
rất thay đổi, tùy thuộc nhiều vào trọng lượng chó cái, số lần mang thai, tình trạng viêm
nhiễm của tử cung và các giai đoạn của sự mang thai. Một con chó cái nặng 12,5 kg có
chiều dài phần sừng tử cung từ 10 – 15 cm, chiều dài phần thân tử cung từ 1,4 – 3 cm,
có đường kính cổ tử cung là 0,8 cm.
- Sừng tử cung: là phần nối giữa ống dẫn trứng và thân tử cung, nó nằm hoàn
toàn trong xoang bụng, sừng bên phải thường dài hơn sừng bên trái.
- Thân tử cung: là phần nối giữa sừng tử cung và âm đạo thông qua cổ tử cung.
Một phần nằm trong xoang bụng, một phần nằm trong xoang chậu, có kích thước lớn
hơn nhưng ngắn hơn phần sừng tử cung.
4



- Cổ tử cung: là phần hẹp nhất của thân tử cung nhưng có thành rất dày, phía
sau, cổ tử cung nối với âm đạo.
™ Chức năng của tử cung:
+ Tiếp nhận tinh trùng của chó đực.
+ Vận chuyển tinh trùng đến ống dẫn trứng.
+ Cung cấp môi trường thuận lợi cho sự định vị và phát triển của phôi thai trong
suốt giai đoạn mang thai.
+ Bảo vệ bào thai và tống thai ra ngoài.
2.1.2.2.5 Dây rộng
Hai dây rộng của tử cung là những nếp gấp phúc mô để treo các cấu tạo sinh
dục bên trong, trừ âm đạo. Mỗi dây chia làm 3 phần:
- Màng treo tử cung.
- Màng treo ống dẫn trứng.
- Màng treo buồng trứng.
2.1.2.2.6 Buồng trứng
Buồng trứng của chó cái có dạng hình oval, nằm trong hai túi buồng trứng, ở
phía sau thận, khoảng đốt sống thắt lưng thứ 3 – 4, buồng trứng phải nằm cao hơn
buồng trứng trái.
Theo Mattoon và Nyland (1995), chó cái có trọng lượng 12,5 kg thì buồng
trứng có chiều dài: 1,5 cm, chiều rộng: 0,7 cm và chiều dày: 0,5 cm. Kích thước của
buồng trứng phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể nhưng sự chênh lệch không quá 0,2 cm
và kích thước của buồng trứng chó thay đổi qua từng giai đoạn của chu kỳ động dục.
Chức năng của buồng trứng: vừa là tuyến ngoại tiết sản xuất tế bào sinh dục cái,
vừa là tuyến nội tiết tổng hợp và phân tiết estrogen, progesterone, androgen và
oxytoxin (Charlotte, 2000).
2.1.2.2.7 Ống dẫn trứng
Là phần nối giữa buồng trứng với tử cung, phần nối với buồng trứng loe rộng
có dạng hình phễu được gọi là vòi Fallope, phần nối với tử cung gọi là vòi tử cung.

5



Chức năng vận chuyển noãn bào từ buồng trứng đến vị trí thụ tinh, hỗ trợ cho
sự di chuyển của tinh trùng, cung cấp môi trường cho sự phát triển của hợp tử, giúp
vận chuyển hợp tử đến vị trí ở sừng tử cung.
Cấu tạo ống dẫn trứng chia làm ba phần: phần phễu, phần rộng, phần eo.
- Phần phễu hay vòi Fallope tiếp xúc và bao bọc buồng trứng bằng những tua
vòi. Vào giai đoạn xuất noãn, phần phễu sẽ bao chặt buồng trứng và di chuyển đến vị
trí nang Graaf để hứng các noãn bào rụng.
- Phần rộng ở vị trí 1/3 ống dẫn trứng, nơi đây xảy ra hiện tượng thụ tinh.
- Phần eo nối tiếp với sừng tử cung có cấu tạo bởi lớp cơ trơn dày giúp di
chuyển trứng đã thụ tinh đi về phía sừng tử cung.

Hình 2.1: Cấu tạo cơ quan sinh dục chó cái (mang thai 40 ngày tuổi)
( />2.1.2.2.8 Nhũ tuyến
Có nguồn gốc là tuyến da, hoạt động liên hệ chặt chẽ với các cơ quan sinh dục.
Trên chó có khoảng 4 đôi vú từ ngực tới bẹn, mỗi núm vú có 8 – 12 bể sữa. Mỗi tuyến
vú là sự tập hợp của 10 – 15 chùm tuyến nhỏ (có ống tiết riêng biệt) nằm xen kẽ trong
lớp mô liên kết của vú. Bên ngoài của một tuyến vú có hình nón, đáy liên kết với thành
6


bụng, đỉnh hướng xuống dưới và tận cùng bằng núm vú, núm vú là nơi thông ra ngoài
của tuyến vú. Máu đến vú từ động mạch thẹn, sau đó theo các tĩnh mạch thẹn rồi đổ về
tĩnh mạch chủ sau. Ngoài ra, tuyến vú còn có sự chi phối của mạch máu vùng ngực và
bụng.
2.1.3 Cấu tạo của xương chậu
Xương chậu gồm xương hông, xương tọa và xương mu. Ba xương này hội tụ tại
hõm chén, là chỗ khớp với xương đùi. Hai xương chậu khớp nhau ở dưới, ở khớp tọa
mu. Phía trên và phía dưới, hai xương chậu khớp với xương thiêng tạo nên miền bồn

(pelvis) là nơi chứa các cơ quan trọng yếu của bộ máy niệu dục và tiêu hóa. Các biến
dạng về khung xương chậu đều ảnh hưởng tới việc sinh đẻ của chó cái.

7


2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ SINH SẢN CỦA CHÓ CÁI
Bảng 2.1: Những chỉ tiêu sinh lý sinh sản của chó cái
Số thứ

Chỉ tiêu

tự

Bình quân

Biến động

38,9oC

36,7 – 40,4oC (2)

1

Thân nhiệt đo ở trực tràng

2

Nhịp thở


15 – 18 lần / phút

- (2)

3

Nhịp tim

70 – 100 lần / phút

- (2)

4

Tuổi trưởng thành

1 năm

- (2)

5

Tuổi thành thục

10 tháng

7 – 13 tháng (1)

6


Thời gian động dục

8 ngày

6 – 10 ngày (1)

7

Khoảng cách giữa 2 kỳ động dục

6 – 8 tháng

5 – 11 tháng (1)

8

Số con / lứa của giống có tầm vóc:
+ Nhỏ

3 – 4 con

1 – 5 con (1)

+ Trung bình

6 – 7 con

2 – 10 con (1)

+ Lớn


7 – 8 con

3 – 15 con (1)

9

Thời gian cho sữa

6 tuần

5 – 8 tuần (1)

10

Thời gian dứt sữa

8 – 9 tuần

- (2)

11

Mùa phối giống

Tháng 1, 12

- (1)

12


Tuổi thọ

13 – 17 năm

Tới 34 năm (2)

13

Ngày phối giống tốt nhất

Ngày thứ 9 – 13 của
chu kỳ động dục (3)

14

Thời gian mang thai

15

Quang kỳ của mùa sinh sản

16

Cơ chế xuất noãn

17

Thời điểm xuất noãn


62 – 63 ngày

59 – 66 ngày (1)
Tăng và kéo dài (3)
Ngẫu nhiên (3)
Ngày đầu hoặc ngày
thứ 2 của chu kỳ (3)

(1) Theo Spira H.R. (1988)
(2) Theo John B. Smith and Soesanto Mangkoewidjojo (1987)
(Được trích dẫn bởi Lê Văn Thọ, 2006)
(3) Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006)

8


2.3 CHU KỲ ĐỘNG DỤC Ở CHÓ CÁI
Chu kỳ động dục ở chó cái xuất hiện lần đầu khi chó được 12 tháng tuổi.
Những chó nhỏ vóc có thể bắt đầu động dục lúc 6 – 9 tháng tuổi; tuy nhiên, trên một
số giống chó lớn con, chu kỳ động dục có thể bắt đầu lúc 2 năm tuổi. Mỗi năm có 2
mùa lên giống, mỗi mùa cách nhau 6 tháng, thường xảy ra vào mùa xuân và mùa thu.
Theo Feldman và Nelson (1996), khoảng thời gian của các chu kỳ động dục tùy theo
giống, điều kiện chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng và bệnh lý.
Nelson (1998) đã chia thời kỳ động dục gồm 4 giai đoạn thể hiện ở bảng 2.2
(Trích dẫn bởi Đỗ Hiếu Liêm, 2006):

9


Bảng 2.2: Các dấu hiệu sinh lý của chó cái trong chu kỳ động dục

Giai

Thời

đoạn

gian

Sinh lý

Dấu hiệu

6 – 11

Đây là pha

Âm hộ

ngày,

đầu tiên,

sưng,

Nồng độ estrogen

trung

kích thích tố


cương

trong máu tăng

Trước

bình 9

được sản

cứng, thải

dần và đạt đỉnh

động

ngày, có

sinh bởi

dịch có

vào ngày thứ nhất

dục

thể 2 – 3

buồng trứng


lẫn máu

đến thứ hai của

ngày và

và tử cung

và thay

giai đoạn động

có thể

chuẩn bị

đổi theo

dục

25 ngày

mang thai

cá thể

9 – 18

dục


ngày

noãn có thể

Âm hộ

xảy ra từ 1

mềm, dịch

đến 2 ngày

thải có

trước khi

máu và

bước qua

trong hơn

giảm,
progesterone tăng
dần. Progesterone
vượt quá 1 ng /
ml chỉ định chó
cái ở giai đoạn

Sau

động

60 ngày

dục

động dục
Âm hộ trở

lại trạng thái

về trạng

nghỉ ngơi.

thái bình

Sự sản sinh

thường và

noãn bào

chấm dứt

ngừng lại

thải dịch

Cơ quan

Nghỉ

3–5

sinh dục

ngơi

tháng

không hoạt
động

cái có những biểu hiện
cảm ứng với chó đực qua
pheromone, quậy phá các
chó khác nhưng không
cho chó đực phối. Chó
cái có thể gầm gừ, nhe
nanh, cắn lại hoặc cụp
đuôi giữa 2 chân che âm
hộ

động dục
Tử cung trở

Hành vi
Trong suốt giai đoạn, chó

Nồng độ estrogen


Sự xuất

Động

Kích thích tố

Đây là pha “động dục
đứng ì”, chó cái thường
xuyên đứng yên với tư
thế phía sau hạ thấp khi
chó đực ngửi phần âm
môn, đuôi cong lên về
một phía để lộ cơ quan
sinh dục ra ngoài. Chó
cái đã sẵn sàng cho phối

Nồng độ estrogen
giảm,
progesterone

Từ chối chó đực

giảm vào giữa
giai đoạn

Không có

Estrogen và


dấu hiệu

progesterone < 1

đặc biệt

ng / ml

10

Hành vi bình thường


Tuy nhiên chó cái còn có những giai đoạn động dục bất thường như giai đoạn
trước động dục kéo dài, giai đoạn động kéo dài, hay giai đoạn nghỉ ngơi dai dẳng, làm
kéo dài thời gian giữa 2 chu kỳ động dục, hay ngược lại cũng xảy ra hiện tượng rút
ngắn thời gian giữa 2 chu kỳ động dục.
2.4 SỰ MANG THAI
Rất khó để thấy được sự thay đổi trên chó cái tháng đầu sau khi phối giống,
thường gần sinh có bụng to. Chó càng ít thai (dưới 4 con với các giống chó to: Berger,
Rottweiler, Labrador, Golden… dưới 2 con với Miniature Bull Terrier, Nhật, Bắc
Kinh, Chihuahua…) thì thời gian mang thai càng dài. Chó mang thai trung bình 58 –
63 ngày, trong 30 ngày đầu thai chưa rõ, sau 30 ngày ta có thể chẩn đoán bằng siêu
âm, sau 49 ngày có thể kiểm tra bằng siêu âm hoặc X–quang. Giai đoạn này có thể cho
lời khuyên về chăm sóc và nuôi dưỡng chó có mang đến chủ nhà.
Theo Nguyễn Văn Thành (2004), khi chó mang thai 5 – 6 tuần cần thức ăn tăng
dần từ 1/3 – 1/2 so với nhu cầu bình thường vì buổi ăn rất cần cho sự phát triển của
bào thai, căn bản là phải tăng nguồn protein – vitamin – nơi yên tĩnh cho chó.
2.5 SỰ SINH ĐẺ
2.5.1 Dấu hiệu chó sắp sinh

Theo Feldman (1987), hai hay ba ngày trước ngày dự kiến sinh, ta có thể kiểm
tra thân nhiệt mỗi buổi sáng. Khoảng 12 – 18 giờ trước khi sinh, thân nhiệt chó mẹ hạ
từ mức bình thường (38,5oC) xuống còn 37,5oC hoặc thấp hơn. Tuy nhiên trong một số
trường hợp thì thân nhiệt chó vẫn bình thường. Từ 12 – 24 giờ trước khi sinh, chó mẹ
trở nên bồn chồn, bứt rứt, hay cào cấu, có thể thấy xuất hiện sữa đầu, bỏ ăn, chảy dịch
màu hồng nhạt từ âm hộ.
2.5.2 Những giai đoạn của quá trình đẻ
2.5.2.1 Giai đoạn 1: Mở tử cung
Bắt đầu bằng co thắt của tử cung và kết thúc bằng sự mở hoàn toàn của cổ tử
cung. Chó mẹ có biểu hiện: bồn chồn, lo lắng, bỏ ăn, sợ sệt, thở nhanh, ói, tìm vị trí để
làm ổ.

11


Theo Nguyễn Văn Thành (2004), trên một số giống chó thì giai đoạn này không
quan trọng, tuy nhiên vài giống chó giai đoạn này kéo dài 3 – 24 giờ, đặc biệt ở những
con đẻ lần đầu có thể kéo dài đến 36 giờ (Cathrina Linde Foesberg và Annelie
Eneroth, 1994), thai được di chuyển đến xương bồn chậu, màng nhau đến cổ tử cung
mới rách.
Ở giai đoạn này, thân nhiệt thú thường thấp hơn bình thường, âm đạo và cổ tử
cung dãn nở. Theo Pamela A.Davol (2000), thân nhiệt thú giảm do sự giảm hàm lượng
progesterone trong máu.
2.5.2.2 Giai đoạn 2: Tống thai
Cổ tử cung mở hoàn toàn, thai đầu tiên đi qua cổ tử cung, kết thúc bằng thai
cuối cùng được sinh ra. Thời gian giai đoạn 2 tùy thuộc vào số lượng chó con, thông
thường kéo dài 6 – 12 giờ. Khi chó con đầu tiên đến vùng xương bồn chậu, thì cơn rặn
đẻ mạnh hơn, bàng quang trống, màng nhau rách tạo sự trơn trượt đường sinh dục.
Nếu tống thai có cả bọc nhau chó mẹ sẽ dùng răng cắn xé ăn lại bọc nhau và dây rốn.
Chó con thứ hai được sinh ra sau đó có đôi khi cách nhau đến 2 giờ.

Có 3 dấu hiệu để biết chó mẹ đã vào giai đoạn 2 của quá trình đẻ:
- Có sự chảy dịch thai ở âm hộ.
- Thành bụng co thắt.
- Thân nhiệt trở lại bình thường.
Cuối giai đoạn này cuống rốn có thể bị ép giữa thai và thành âm đạo nên giảm
cung cấp oxy cho thai và có thể gây chết thai trong vài trường hợp.
2.5.2.3 Giai đoạn 3: Tống nhau
Nhau thường được tống ra sau mỗi lần tống thai 15 phút, tuy nhiên có thể tống
ra cùng với chó con kế tiếp, đôi khi ra cả bọc nhau chứa chó con bên trong.
2.6 SỰ ĐẺ KHÓ
2.6.1 Định nghĩa
Đẻ khó là biểu hiện rối loạn sinh lý sinh sản ở chó cái trong giai đoạn sinh đẻ
mà cơ thể chó mẹ không có khả năng để tự tống thai, nhau ra ngoài.

12


™ Các dấu hiệu của sự đẻ khó:
- Chó mẹ cố gắng rặn để tống thai kéo dài hơn 30 phút nhưng không tống thai
được.
- Hơn 4 giờ từ giai đoạn 2 mà chưa tống được thai đầu tiên.
- Thời gian chờ đẻ giữa 2 thai lâu hơn 4 giờ.
- Chó mẹ thôi không rặn đẻ, mệt mỏi kết hợp thân nhiệt cao hơn 39,5oC hoặc
thấp hơn 37,5oC.
- Không sinh được con khi nhiệt độ trực tràng giảm hoặc trong 36 giờ khi
serum progesterone < 2 ng / ml.
- Chó mẹ rên la và có biểu hiện đau dữ dội.
- Ở chó do tử cung co bóp quá mạnh sẽ chèn ép dạ dày gây ói mửa.
- Âm đạo chó mẹ tiết ra dịch màu xanh đậm hoặc dịch nhầy có máu trước khi
đẻ con đầu tiên.

- Liếm âm hộ quá mức trong quá trình đẻ con.
- Thời gian mang thai kéo dài hơn 70 ngày.
Đẻ khó hiếm khi xảy ra ở những chó khỏe mạnh, thể trạng tốt. Tuy nhiên nó
thường xảy ra ở những chó cái mập, béo phì.
2.6.2 Những nguyên nhân đưa đến đẻ khó
Sự đẻ khó thường xảy ra trên chó cái gầy yếu, béo phì, mang thai lần đầu, bất
thường ở cơ quan sinh dục…, những giống chó đầu ngắn như Bulldog, Pug và Boston
Terrier có tỷ lệ đẻ khó cao hơn do đầu và vai chó con có kích thước lớn. Tuy nhiên có
những nguyên nhân chính sau đây:
2.6.2.1 Hẹp khung xương chậu
Không chỉ có giống chó Chihuahua mà phần lớn các giống chó nhỏ thuộc loại
“toydogs” như Fox sóc, Yorkshire Terrier… những giống này có kết cấu xương chậu
hẹp, nếu thai to thường khó đẻ, hay phải mổ vì thai không thể lọt qua khung xương
chậu ra ngoài được.
Chó cái có bộ khung xương chậu hẹp hay nhỏ hơn bình thường do các nguyên
nhân sau:
- Do cho chó sinh nở quá sớm, quá muộn:
13


+ Quá sớm: Cơ thể của chó cái tơ chưa phát triển hoàn chỉnh và cho phối giống
sớm.
+ Quá muộn: Chó trên 4 tuổi mới cho đẻ lần đầu hoặc chó đã già còn cho đẻ,
khung xương chậu không còn tổ chức sụn đàn hồi, dãn nở nữa nên khó đẻ.
- Xương chậu hẹp do bẩm sinh (yếu tố di truyền) hay còi cọc, suy dinh dưỡng.
- Xương chậu hẹp do trước đó bị gãy.
- Ít được vận động trong thời kỳ mang thai.
- Rối loạn sản xuất và phân tiết hormone relaxin (hormone relaxin có tác động
làm dãn nở khớp hàn miền bồn – khớp bán động giữa 2 cánh xương mu).
2.6.2.2 Do chó con quá lớn

Thường thấy ở chó mẹ có ngày mang thai dài hơn bình thường, ở những lứa đẻ
đơn thai, con bố có kích cỡ lớn hay là do sự hấp thu chuyển hóa tốt dinh dưỡng của
chó con khi mang thai.

Hình 2.2: Chó Chihuahua mang thai quá 70 ngày, thai lớn
(Trích dẫn liệu của Sing KY, 2008. www.sinpets.com)
Sự đẻ khó do thai lớn thường kết hợp với đường sinh dục hẹp hoặc chó mẹ đã
có tiền sử bị gãy xương chậu.

14


×