Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.21 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ,
TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN VĂN CHÍ LINH
Lớp

: TC03TYVL

Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 06 / 2009


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ,
TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả


NGUYỄN VĂN CHÍ LINH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 06 / 2009

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Văn Chí Linh
Tên khóa luận: ”khảo sát phẩm chất tinh dịch của các heo đực giống tại xí
nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày………………..
Ngày………..tháng………..Năm 2009
Giáo viên hướng dẫn

GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

ii


LỜI CẢM TẠ


Chân Thành Biết Ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý Thầy, Cô đã tận tình
dạy bảo và truyền đạt nguồn kiến thức vô cùng bổ ích cho tôi trong những năm học đã
qua.
Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long, cùng toàn thề quý
Thầy, Cô của trường đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trung tâm
Chân Thành Cảm Ơn
Ban Giám Đốc Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực.
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú.
Toàn thể Anh, Chị kỹ thuật, công nhân tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
Chân thành cảm ơn Chú Nguyễn Hữu Hiếu, Chú Trần Văn Chiến đã tận tình
giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập tại xí nghiệp.
Chân Thành Biết Ơn Sâu Sắc
TS. Phạm Trọng Nghĩa đã hết lòng dạy bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời
gian học tập, thực tập tốt nghiệp và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin Ghi Mãi Công Ơn
Cha mẹ đã nuôi dưỡng, dạy dỗ, hy sinh để con có được ngày hôm nay.
Xin Cảm Ơn
Tất cả bạn bè trong và ngoài lớp đã giúp đỡ trong thời gian tôi vừa làm vừa học
và hoàn thành luận văn.
Sinh viên: Nguyễn Văn Chí Linh

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát trên 8 cá thể đực giống đang làm việc có độ

tuổi từ 17 đến 24 tháng tuổi, tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú từ ngày 15/7/2008 đến
ngày 15/11/2008 trên 3 giống: Yorkshire, Landrace, Duroc.
- Giám định đàn heo đực giống: điểm ngoại hình thể chất, sinh trưởng, sinh sản
của các đực giống là tương đối tốt. Cụ thể là:
Ngoại hình thể chất: có tỷ lệ đặc cấp là: 87,5 % và tỷ lệ cấp 1: 12,5 %.
Sinh trưởng: có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
Khả năng sinh sản: có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
Cấp tổng hợp: có tỷ lệ đặc cấp: 100 %.
- Phẩm chất tinh dịch: nhìn chung phẩm chất tinh dịch các cá thể đều đạt quy
định của nhà nước. Cụ thể là:
Dung lượng: cao nhất D825 (200,48 ml) và thấp nhất D224 (147,5 ml).
Hoạt lực: cao nhất D825, D223 (0,87) và thấp nhất D327 (0,78).
Nồng độ: cao nhất D825 (309,76.106 tt/ml) và thấp nhất D327 (273.106 tt/ml).
Tích VAC: cao nhất D825 (53,4.109 tttt/lần lấy) và thấp nhất D327 (33,45.109
tttt/lần lấy).
Sức kháng: cao nhất D223 (8872) và thấp nhất D327 (8504).
Tỷ lệ sống: cao nhất D223 (95,5 %), thấp nhất D327 (92,77 %).

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ ....................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú................3

2.1.3. Chức năng và phương hướng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.........................4
2.1.3.1. Chức năng...........................................................................................................4
2.1.3.2. Phương hướng ....................................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................5
2.1.5. Nhân sự..................................................................................................................6
2.1.6. Cơ cấu đàn .............................................................................................................6
2.1.7. Thời gian làm việc.................................................................................................6
2.1.8. Giống và công tác giống........................................................................................7
2.1.8.1. Nguồn gốc con giống..........................................................................................7
2.1.8.2. Công tác giống....................................................................................................7
2.1.9. Điều kiện chuồng trại và thức ăn...........................................................................8
2.1.9.1. Điều kiện chuồng trại .........................................................................................8
2.1.9.2. Thức ăn ...............................................................................................................9
2.1.10. Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng ..............................................................11
2.1.10.1. Vệ sinh thức ăn ...............................................................................................11
2.1.10.2. Vệ sinh nguồn nước........................................................................................11
2.1.10.3. Vệ sinh chuồng trại.........................................................................................11
2.1.10.4. Vệ sinh công nhân và khách tham quan .........................................................11
2.1.10.5. Vệ sinh dụng cụ ..............................................................................................12
2.1.10.6. Quy trình tiêm phòng......................................................................................12
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................14
v


2.2.1. Đánh giá tinh dịch ...............................................................................................14
2.2.2. Một số khái niệm .................................................................................................14
2.2.2.1. Tinh dịch (Semen) ............................................................................................14
2.2.2.2. Tinh thanh (Seminal plasma)............................................................................15
2.2.2.3. Tinh trùng .........................................................................................................15
2.2.3. Những đặc tính của tinh trùng .............................................................................17

2.2.4. Các vấn đề liên quan đến khả năng sản xuất tinh................................................18
2.2.4.1. Sự thành thục về tính dục .................................................................................18
2.2.4.2. Chọn thú đực trong thụ tinh nhân tạo...............................................................18
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng ..........................................................................................19
2.2.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ...........19
2.2.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng..........................................23
2.2.6. Các biện pháp nâng cao khả năng sản xuất tinh của đực giống ..........................24
2.2.7. Một số phương pháp xác định tỷ lệ sống chết.....................................................24
2.2.8. Một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch theo qui định của nhà nước...................24
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................25
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................25
3.2. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT.......................................................................................25
3.2.1. Đàn đực giống khảo sát .......................................................................................25
3.2.2. Qui trình chăm sóc và nuôi dưỡng ......................................................................25
3.2.3. Khai thác..............................................................................................................26
3.2.4. Nhiệt độ và ẩm độ................................................................................................26
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................27
3.3.1. Phương pháp gián tiếp .........................................................................................27
3.3.2. Phương pháp trực tiếp .........................................................................................27
3.4. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI VÀ CÁCH TIẾN HÀNH ........................................27
3.4.1. Xếp cấp ngoại hình thể chất ................................................................................27
3.4.2. Xếp cấp sinh trưởng.............................................................................................27
3.4.3. Xếp cấp sinh sản và kiểm tra khả năng sinh sản thực tế .....................................28
3.4.4. Xếp cấp tổng hợp.................................................................................................29
3.4.5. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ..............................................................................30
vi


3.4.5.1. Kiểm tra bằng mắt thường................................................................................30
3.4.5.2. Kiểm tra bằng kính hiển vi ...............................................................................30

3.5. THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................................32
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................33
4.1. KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH ĐÀN HEO ĐỰC GIỐNG .............................................33
4.1.1. Kết quả giám định ngoại hình thể chất................................................................33
4.1.2. Kết quả xếp cấp sinh trưởng các đực giống ........................................................34
4.1.3. Kết quả kiểm tra khả năng sinh sản.....................................................................34
4.1.3.1. Tổng kết về số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh trên ổ, trọng lượng sơ sinh
toàn ổ, trọng lượng sơ sinh bình quân ...........................................................................34
4.1.3.2. Kết quả xếp cấp sinh sản ..................................................................................36
4.1.3.3. Kết quả tỷ lệ đậu thai........................................................................................36
4.1.3.4. Kết quả khoảng cách lấy tinh của các đực giống .............................................37
4.1.4. Kết quả xếp cấp tổng hợp đàn heo đực giống khảo sát .......................................38
4.2. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT TINH
DỊCH CỦA CÁC HEO ĐỰC GIỐNG..........................................................................39
4.2.1. Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tinh dịch.........................................39
4.2.2. Kết quả so sánh, nhận xét về hoạt lực tinh trùng của các đực giống ..................43
4.2.3. Kết quả so sánh, nhận xét về nồng độ tinh trùng ................................................46
4.2.4. Kết quả so sánh, nhận xét về tổng số tinh trùng có khả năng thụ thai ................49
4.2.5. Kết quả so sánh và nhận xét về sức kháng của tinh trùng...................................52
4.2.6. Kết quả so sánh và nhận xét về tỷ lệ sống của tinh trùng....................................55
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................58
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................58
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................59
PHỤ LỤC .....................................................................................................................61

vii


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Y: giống Yorkshire.
L: giống heo Landrace.
D: giống heo Duroc.
V: dung lượng (Volume).
A: hoạt lực (Activity).
C: nồng độ (Concentration).
VAC: tích VAC.
R: sức kháng (Resistant).
ĐC: đặc cấp.
FMD: bệnh lở mồm long móng (Foot and Mouth Disease).
THT: bệnh tụ huyết trùng.
PTH: bệnh phó thương hàn.
VTM: bệnh viêm teo mũi.
Myco: bệnh do Mycoplasma.
IM: tiêm bắp.
SD: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).
CV: hệ số biến dị (Coefficient of Variation).
X : trị số trung bình.

SHCSSCS: số heo con sơ sinh còn sống.
TLHCSSBQ: trọng lượng heo con sơ sinh bình quân.
TLHCSSCS: trọng lượng heo con sơ sinh còn sống.
tttt: tinh trùng tiến thẳng
a, b: các số trung bình trong cùng một cột có các ký tự khác nhau thì sự khác biệt có ý
nghĩa về mặt thống kê.
viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn ...............................................10
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị ...........................................................12
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu..........................................................12
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con..................................................13
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ..................................................13
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa ..........................................................13
Bảng 2.7: Thành phần hóa học của tinh dịch heo .........................................................14
Bảng 2.8: Kích thước của tinh trùng .............................................................................16
Bảng 2.8: Tuổi thành thục tính dục ở một số loài .........................................................18
Bảng 2.9: Dung lượng, nồng độ, tích VAC trung bình của giống heo nội và heo ngoại... 20
Bảng 2.10: Nồng độ tinh trùng trung bình theo mùa ở các giống heo nội và heo ngoại ...... 21
Bảng 2.11: Sự biến động phẩm chất tinh dịch theo thời gian sử dụng..........................21
Bảng 2.12: Qui định của nhà nước về phẩm chất tinh dịch ..........................................24
Bảng 3.1: Tháng tuổi, nguồn gốc các cá thể khảo sát ...................................................25
Bảng 3.2: Nhiệt độ và ẩm độ chuồng đực giống qua các tháng khảo sát......................26
Bảng 3.3: Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình (TCVN 3666, 89).......27
Bảng 3.4: Hiệu số hiệu chỉnh số heo con theo lứa NSIF của Mỹ .................................28
Bảng 3.5: Tính điểm sinh sản cho heo đực ...................................................................29
Bảng 3.6: Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả năng sinh sản...........30
Bảng 3.7: Thang điểm cấp 10 cho hoạt lực của tinh trùng............................................31
Bảng 4.1: Kết quả giám định ngoại hình thể chất của các heo đực giống ....................33
Bảng 4.2: Kết quả đo đạt và xếp cấp sinh trưởng của các đực giống ..........................34
Bảng 4.3: Tổng kết một số chỉ tiêu sinh sản của đực giống..........................................35
Bảng 4.4: Điểm sinh sản và xếp cấp sinh sản của các đực giống .................................36
Bảng 4.5: Tỷ lệ đậu thai của các đực giống khảo sát ....................................................37
Bảng 4.6: Khoảng cách lấy tinh của các đực giống qua các tháng khảo sát .................38
Bảng 4.7: Kết quả xếp cấp tổng hợp cho các heo đực giống khảo sát ..........................39
Bảng 4.8: Dung lượng tinh dịch của từng cá thể...........................................................41

ix



Bảng 4.9: Dung lượng tinh dịch ở các tháng.................................................................41
Bảng 4.10: Hoạt lực tinh trùng của từng các thể...........................................................44
Bảng 4.11: Hoạt lực tinh trùng ở các tháng..................................................................44
Bảng 4.12: Nồng độ tinh trùng của từng cá thể.............................................................47
Bảng 4.13: Nồng độ tinh trùng ở các tháng...................................................................47
Bảng 4.14: Tích VAC của từng cá thể ..........................................................................50
Bảng 4.15: Tích VAC ở các tháng ................................................................................50
Bảng 4.16: Sức kháng tinh trùng của từng cá thể..........................................................53
Bảng 4.17: Sức kháng tinh trùng ở các tháng................................................................53
Bảng 4.18: Tỷ lệ tinh trùng còn sống của các cá thể.....................................................55
Bảng 4.19: Bảng tam giác so sánh sự khác biệt về tỷ lệ sống của tinh trùng của các cá
thể ..................................................................................................................................56

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể (ml) ............................42
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch ở các tháng (ml) ....................................................42
Biểu đồ 4.3: Hoạt lực tinh trùng của từng cá thể ..........................................................45
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng ở các tháng...............................................................45
Biểu đồ 4.5: Nồng độ tinh trùng của từng cá thể..........................................................48
Biểu đồ 4.6: Nồng độ tinh trùng ở các tháng................................................................48
Biểu đồ 4.7: Tích VAC trung bình của từng cá thể ......................................................51
Biểu đồ 4.8: Tích VAC trung bình ở các tháng ............................................................51
Biểu đồ 4.9: Sức kháng tinh trùng trung bình của từng cá thể .....................................54
Biểu đồ 4.10: Sức kháng tinh trùng trung bình ở các tháng .........................................54

Biểu đồ 4.11: Tỷ lệ sống tinh trùng của các cá thể.......................................................56

Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của Xí nghiệp Chăn nuôi Xuân Phú .................................5

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh trong nhiều năm gần đây, thu nhập
người dân ngày càng cao, nhu cầu người tiêu dùng ngày càng nhiều và đa dạng. Vì
vậy, ngành chăn nuôi phải làm thế nào để đạt được năng suất cao, chất lượng sản phẩm
tốt, giá thành hạ nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đủ sức cạnh tranh, xây
dựng cho mình một thương hiệu và đứng vững trong nền kinh tế thị trường hiện nay
của thế giới.
Để thực hiện điều đó, ngoài những vấn đề dinh dưỡng, quy trình chăm sóc, nuôi
dưỡng, kỹ thuật, thì cần phải thực hiện thường xuyên việc chọn lọc đực tốt giữ lại làm
giống, chọn nái hậu bị tốt để thay đàn, cải thiện khả năng sinh sản của đàn nái. Nhưng
đàn đực giống có vai trò quan trọng trong việc cải thiện đàn giống, tạo ra thế hệ con
tốt, có chất lượng quầy thịt cao, tăng trọng nhanh và tiêu tốn thức ăn thấp. Điều đó thể
hiện qua việc đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản của đực giống. Để tìm ra những
ưu điểm và nhược điểm từng nhóm giống và mỗi đực giống, ta phải thường xuyên
kiểm tra và đánh giá phẩm chất của đực giống và phẩm chất tinh dịch của đàn đực
giống. Để có những biện pháp chăm sóc, bồi dưỡng đàn đực giống nhằm nâng cao
năng suất và hiệu quả kinh tế, đồng thời có những biện pháp xử lý với những đực
giống có phẩm chất và năng suất kém.
Xuất phát từ yêu cầu trên cùng với nguyện vọng và sự phân công của Khoa
Chăn nuôi Thú y, trường Đại Học Nông Lâm, Bộ Môn Di Truyền Giống với sự hướng
dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa cùng với sự đồng ý của Ban giám đốc xí nghiệp chăn

nuôi Xuân Phú, Chúng tôi thực hiện đề tài ”khảo sát phẩm chất tinh dịch của các heo
đực giống tại xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
- Mục đích
Đánh giá được chất lượng của đàn đực giống.
Đánh giá được khả năng sản xuất tinh của các cá thể này nhằm chọn và giữ
lại những cá thể tốt cho hiệu quả kinh tế cao.
- Yêu cầu
Giám định được ngoại hình, thể chất, khả năng sinh trưởng, sinh sản và xếp
cấp tổng hợp cho các cá thể đực khảo sát.
Đánh giá được phẩm chất tinh dịch của các đực giống, so sánh được phẩm
chất tinh dịch của từng đực giống.

2


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú nằm trên địa bàn xã Xuân Phú, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai, cách quốc lộ 1A 400 m theo hướng Tây - Nam.
Phía Đông giáp với xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Tây giáp với xã Bảo Hoà, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Bắc giáp công trình đập thủy lợi 19 – 5, kế tiếp là khu đồi đá thuộc thị xã

Long Khánh.
Phía Nam giáp với trạm Khuyến Nông huyện Xuân Lộc kế đó là quốc lộ 1A.
Với vị trí địa lý nằm gần tuyến quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn
và sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
Năm 1976, Ủy Ban Nhân Dân Huyện Xuân Lộc đã ra quyết định thành lập một
trại chăn nuôi heo giống của huyện lấy tên là: “Trại Chăn Nuôi Heo Xuân Phú” nhằm
mục đích cung cấp con giống theo nhu cầu phát triển của người dân địa phương.
Năm 1982 Trại được sát nhập vào công ty Vật Nuôi huyện Xuân Lộc. Năm
1988 Công ty Vật Nuôi huyện Xuân Lộc làm ăn thua lỗ phải giải thể, trại chăn nuôi
Xuân Phú chuyển sang mô hình hoạt động hạch toán độc lập trực thuộc UBND huyện
Xuân Lộc. Đến năm 1992 qua mấy năm kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến thua lổ có
dấu hiệu phá sản nên được UBND huyện Xuân Lộc giao lại cho Nông trường Thọ Vực
(nay là Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực). Từ năm 1992 đến nay dưới sự lãnh
đạo và mạnh dạng đầu tư của Ban Giám Đốc Nông Trường Thọ Vực, hàng năm trại đã
3


áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành chăn nuôi, sửa chữa nâng cấp, tiếp tục
xây dựng thêm chuồng trại theo mô hình mới, con giống mới với những trang thiết bị
hiện đại như: chuồng lồng nhốt cá thể, sàn nhựa cho heo con theo mẹ, máng ăn máng
uống tự động, máy khám thai, máy đo độ dầy mỡ lưng…
Cùng với sự phát triển về qui mô, ngành nghề kinh doanh và chủ trương sắp
xếp doanh nghiệp, đến tháng 10 năm 2004 nông trường quốc doanh Thọ Vực được
chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Thọ Vực và Trại Chăn Nuôi Xuân
Phú chuyển thành Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú.
2.1.3. Chức năng và phương hướng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
2.1.3.1. Chức năng
Cung cấp các loại heo giống, heo thịt và tinh heo cho thị trường.
2.1.3.2. Phương hướng

- Hiện nay xí nghiệp từng bước quy hoạch, xây dựng thêm chuồng trại mới, tập
trung chăn nuôi là chủ lực của xí nghiệp. Từng bước tăng thu nhập và ổn định cho
người lao động, nâng cao vai trò chủ đạo của quốc doanh, đưa xí nghiệp chăn nuôi
phát triển mạnh trở thành nơi cung cấp con giống chủ lực của huyện nhà. Thông qua
con giống và tinh heo để cải tạo con giống trong nông dân nhằm nâng cao giá trị sản
phẩm và hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Củng cố quản lý, trình độ chuyên môn
và ý thức trách nhiệm của người lao động.
- Để từng bước thực hiện tốt nâng cao tổng đàn, xí nghiệp đã tiến hành các
bước sau:
Thực hiện và ký kết hợp đồng nhận heo giống từ các xí nghiệp chăn nuôi
heo giống của Tp. HCM.
Quy hoạch xây dựng thêm chuồng trại mới và nâng cấp chuồng trại củ.
Tập trung tổ chức thực hiện tốt công tác theo dõi đàn hậu bị sẵn có để thay
thế và tăng đàn.
Chú trọng công tác giống để luôn có đàn hậu bị kịp thời thay thế.
Chú trọng nhập đực giống từ các trại giống có uy tín.
4


Tổ chức quản lý đàn thật tốt.
Bố trí nhân sự phù hợp cho từng tính chất và khối lượng công việc.
Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, ứng dụng khoa học
công nghệ mới, kết hợp với sự tư vấn chuyển giao khoa học kỹ thuật của quý thầy cô
trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức

Xí nghiệp CN Xuân Phú
Ban giám đốc

Tổ kỹ thuật


Tổ nghiệp vụ

Tổ chế biến

Tổ phục vụ

Bộ phận trực tiếp chăn nuôi

Tổ Đực
giống, nái
bầu khô

Tổ cai sữa

Tổ nái đẻ

Tổ thịt, hậu
bị

Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú
Tổ kỹ thuật: điều hành kỹ thuật, sản xuất chăn nuôi.
Tổ nghiệp vụ: kế toán, thống kê, thủ kho, thủ quỹ, kinh doanh.
Tổ chế biến: chế biến thức ăn gia súc, chế biến phân hữu cơ vi sinh.
Tổ phục vụ: điện nước, cơ khí, sửa chữa chuồng trại, chế tạo máy phát điện
bằng biogas, sản xuất phụ.
Tổ đực giống, nái khô: nuôi heo đực giống và nái chờ phối, nái mang thai.

5



Tổ cai sữa: nuôi heo con cai sữa.
Tổ nái đẻ: nuôi nái đẻ.
Tổ hậu bị, thịt: nuôi heo hậu bị giống và heo thịt.
2.1.5. Nhân sự
Gồm 24 người, trong đó:
Đại học

:4

Trung cấp

: 12

Sơ cấp

:1

Công nhân phổ thông, tạp vụ

:7

2.1.6. Cơ cấu đàn
Tổng đàn heo của Xí nghiệp Chăn Nuôi Xuân Phú có đến ngày 15/11/2008 với
tổng đàn là 2.984 con, trong đó:
+ Đực giống: 8 con.
+ Nái sinh sản: 525 con (nái cơ bản 99 con và nái kiểm định 339 con và hậu bị
chờ phối 87 con)
+ Heo con theo mẹ: 483 con.
+ Heo cai sữa: 1.011 con.

+ Heo thịt: 876 con.
+ Heo thịt gia công: 81 con.
2.1.7. Thời gian làm việc
+ Sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30.

6


2.1.8. Giống và công tác giống
2.1.8.1. Nguồn gốc con giống
Heo nái giống được mua từ trại heo giống cao sản Kim Long, Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Giống Cấp I, Công ty Darby CJ với các nhóm giống như: Yorkshire (YY),
Landrace (LL), Landrace x Yorkshire (LY), Yorkshire x Landrace (YL) và nhân giống
hậu bị tại xí nghiệp.
Heo đực giống được mua từ trại Kim Long và thông qua các công ty để nhập
đực giống từ Đài Loan với các giống như Duroc, Landrace, Yorkshire, Pietrain x
Duroc.
Ngoài ra từ đàn giống thuần có thành tích sinh sản, sinh trưởng tốt sẵn có, xí
nghiệp tiến hành tuyển chọn ra đàn hậu bị tốt với các giống Landrace x Yorkshire
(LY), Yorkshire x Landrace (YL) để tăng đàn và cung cấp ra thị trường.
2.1.8.2. Công tác giống
- Công tác giống
Được sự hướng dẫn của quý Thầy trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM, xí
nghiệp tiến hành việc ghép đôi giao phối giữa các nhóm giống nái và nọc được mua
về, tuyển lựa những con tốt để làm giống nái, nọc cho trại và bán giống.
Chọn giống bắt đầu từ lúc heo con mới sinh ra, chọn những heo sơ sinh có
trọng lượng lớn hơn 0,8 kg. Chọn những con có ngoại hình đẹp, da lông bóng mượt,
những con có bố là giống thuần, mẹ là giống thuần hoặc lai hai máu. Các đực hậu bị
hoặc cái hậu bị được chọn nuôi có từ mười hai vú trở lên, khoảng cách giữa các vú

không quá gần hoặc quá xa, có núm vú đều và to, cơ quan sinh dục phát triển bình
thường, lộ rõ các đặc điểm giới tính, tăng trọng nhanh, mắt linh hoạt.
Công tác giống của trại được quan tâm và nâng lên một tầm khi xí nghiệp đầu
tư nâng cấp chuồng trại, con giống từ năm 2002 đến nay và đang thực hiện ngày một
hiệu quả hơn.
Cùng với sự quản lý đàn chặt chẽ theo dõi cá thể, lý lịch rõ ràng chi tiết phần
nào cũng giúp công tác giống ngày một hoàn thiện. Bộ giống của xí nghiệp hiện nay

7


gồm các giống: Yorkshire, Landrace, Duroc, Yorkshire x Landrace, Landrace x
Yorkshire.
- Công tác phối giống
+ Phối giống tạo heo hậu bị: tinh của giống heo đực thuần Landrace, Yorkshire
phối với nái thuần tạo con giống thuần Landrace, Yorkshire hoặc hai máu thông
thường là Landrace x Yorkshire (LY) hay Yorkshire x Landrace (YL).
+ Phối để tạo heo con thương phẩm nuôi thịt: dùng tinh đực hướng nạc như
Duroc, PD phối với nái hai máu LY, YL, YY, LL cho ra dòng thương phẩm có từ ba
đến bốn máu.
2.1.9. Điều kiện chuồng trại và thức ăn
2.1.9.1. Điều kiện chuồng trại
- Với quy mô và công tác bố trí chuồng trại mới theo mô hình nuôi cá thể đã
đem lại hiệu quả về quản lý tốt.
- Chuồng trại đươc xây dựng trên nhiều khu khác nhau, được đặt tên theo từng
khu, giữa các khu cách nhau từ 5 đến 10 mét, chuồng được bố trí theo hướng Đông
Bắc - Tây Nam. Tất cả các dãy chuồng được thiết kế dạng nóc đôi, mái bằng tole, nền
bằng xi măng, có hệ thống làm mát trên mái nhà, có núm uống tự động và máng ăn
riêng.
- Dọc hai bên các dãy chuồng đều trồng cây xanh cao để làm tăng độ thoáng

mát và hệ thống thoát nước thải được thiết kế đặt ngầm dưới mỗi dãy chuồng, sau đó
tập trung ra rảnh thoát nước bên ngoài rồi thải ra hố xử lý phân và nước thải rồi ra ao
cá phía sau.
+ Chuồng đẻ: sử dụng cho nái sinh sản và heo con theo mẹ, nuôi theo cá
thể ở chuồng lồng đẻ, có hệ thống làm mát (bao gồm quạt hút và hệ thống màng lọc
thấm nước) để làm mát heo nái khi thời tiết nóng, gồm ba chuồng, mỗi chuồng có bốn
dãy, trong mỗi ô đều có đèn sưởi ấm, máng nhựa cho heo con ăn, núm uống và máng
ăn bằng inox cho heo nái.
+ Chuồng nái khô, chửa: gồm những nái chửa và nái chờ phối, được thiết
kế lồng cá thể, ngăn với nhau bằng song sắt, gồm 4 dãy lớn chia làm 16 dãy nhỏ, mỗi
8


nái có thẻ sinh sản riêng, đầu mỗi dãy nhỏ có treo bảng ghi lượng thức ăn hằng ngày,
cuối mỗi dãy có ô dành cho heo gầy hay bệnh, mỗi dãy có máng ăn cố định và núm
uống tự động riêng, có hệ thống phun sương trên mái nhà.
+ Chuồng hậu bị lớn: mỗi con được nuôi ở lồng riêng, gồm hai chuồng,
mỗi chuồng có 2 dãy, máng ăn cố định và núm uống tự động, có hệ thống phun sương
trên mái nhà.
+ Chuồng đực giống: được nuôi theo cá thể từng ô với diện tích 5 m2/con,
nền bằng xi măng, ngăn cách với nhau bằng song sắt, ở mỗi ô có máng ăn bằng inox
bán tự động và núm uống tự động.
+ Chuồng nuôi heo hậu bị nhỏ: có một chuồng gồm 2 dãy, nền bằng xi
măng, mỗi ô ngăn cách nhau bằng song sắt, có máng ăn tự động ở giữa mỗi ô, có vòi
uống tự động, cuối mỗi ô có bể tắm.
+ Chuồng nuôi heo thịt: gồm ba chuồng, mỗi chuồng có hai dãy chia làm
mười hai ô nhỏ ngăn cách với nhau bằng song sắt, mỗi ô nuôi 25 con, máng ăn tự động
ở giữa hai ô, cuối mỗi ô đều có bể tắm, hệ thống làm mát gồm quạt hút và hệ thống
màng lọc thắm nước.
+ Chuồng nuôi heo cai sữa: chuồng có nền bằng xi măng cách mặt đất 1

mét, có ba chuồng, mỗi chuồng gồm hai dãy song song nhau, mỗi dãy chia làm nhiều
ô, có hệ thống đèn sưởi ấm ở mỗi ô, máng ăn tự động lắp đặt giữa hai ô, cuối mỗi dãy
có ô dành riêng cho heo bệnh và heo còi, xung quanh có hệ thống màn tránh mưa tạt,
gió lùa, có hệ thống phun sương trên mái nhà.
2.1.9.2. Thức ăn
Xí nghiệp sử dụng loại cám ANCO: U11, U21, U41, U51, U91 và loại thức ăn
tự trộn sử dụng nội bộ: XP6, XP7, XP9, XP10.

9


Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn
Thành phần Protein



Độ ẩm

Ca

P

Muối

NLTĐ

(%)

(%)


(%)

(%)

(%)

(%)

(Kcal/kg)

XP6

16,5

3,6

12

0,89

0,6

0,32

3100

XP7

15,5


4,5

12

0,9

0,6

0,35

3000

XP9

13,5

5,2

12

1

0,65

0,35

2900

XP10


16

4,7

12

1

0,65

0,34

3050

U11

21

2,5

13

1 - 1,2

0,6

0,35 - 0,7

3300


U21

19

5

13

0,9 - 1,2

0,6

0,35 - 0,7

3200

U41

17,5

5

14

0,9 - 1

0,6

0,32 - 0,5


3000

U51

15

6

14

0,8 - 1

0,5

0,32 - 0,5

3000

U91

18

8

14

1,2

0,7


0,32 - 0,5

2800

Loại cám

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi Xuân Phú, 2008)
U11: heo 1 tuần tuổi, liên tục đến 1 tuần sau cai sữa
U21: heo từ 7 - 15 kg.

XP6: heo từ 15 - 60 kg.

U41: heo từ 15 - 30 kg.

XP7: heo từ 60 kg đến xuất chuồng.

U51: heo từ 30 - 60 kg.

XP9: nái bầu, khô.

U91: heo đực.

XP10: nái đẻ.

10


2.1.10. Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng
2.1.10.1. Vệ sinh thức ăn
Phân xưởng chế biến thức ăn thường xuyên vệ sinh sát trùng định kỳ và diệt chuột,

kiểm tra nguyên liệu chống nấm mốc, nguyên liệu phải khô ráo khi đưa vào chế biến.
Thức ăn phải khô ráo và được chống mốc.
Vệ sinh định kỳ các trang thiết bị máy móc, thiết bị chứa thức ăn.
2.1.10.2. Vệ sinh nguồn nước
Trại sử dụng nguồn nước giếng cho việc vệ sinh và nước uống cho heo. Nước
được bơm từ giếng lên bồn chứa nước, nước được xử lý bằng chlor 5 ppm sau đó cung
cấp đến các khu chuồng nuôi.
Định kỳ chà rửa cặn bã, tẩy rong rêu các bồn chứa nước, định kỳ kiểm tra mẫu
nước.
2.1.10.3. Vệ sinh chuồng trại
Tại cổng vào có hai hố sát trùng, một cho xe hai bánh và một cho xe cơ giới,
nước được thay định kỳ. Khi xe cơ giới ra vào trại phải qua hố sát trùng và được bảo
vệ phun thuốc sát trùng lên xe.
Dung dịch sát trùng được dùng ở trại là TH4, Biodine, Prophyl.
Phát quang bụi rậm, diệt chuột, diệt côn trùng quanh chuồng.
Tắm và vệ sinh cho heo ngày hai lần: sáng: 7 giờ 30, chiều: 13 giờ 30.
2.1.10.4. Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Công nhân và khách khi ra vào trại phải qua hố sát trùng ngay lối vào.
Tại mỗi chuồng có hố sát trùng cho công nhân và khách tham quan khi ra vào
chuồng phải nhúng chân vào nước sát trùng.
Công nhân được trang bị ủng và đồ bảo hộ lao động, nón, khẩu trang, công
nhân chỉ được đi lại trong khu vực chăn nuôi của mình, không được mặc quần áo
ngoài trại vào khu vực chăn nuôi.

11


Khách tham quan phải thay đồng phục của trại, mang ủng và phải thực hiện
đúng quy định giống như công nhân khi ra vào trại.
2.1.10.5. Vệ sinh dụng cụ

Mỗi dãy chuồng có một bộ dụng cụ riêng biệt không sử dụng chung dụng cụ
với các dãy chuồng khác, dụng cụ được làm vệ sinh hàng ngày.
Những dụng cụ thú y được sát trùng kỹ trước khi sử dụng, tách biệt dụng cụ thú
y với thuốc điều trị, thuốc tiêm phòng.
2.1.10.6. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị
Ngày tuổi

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

75

PRRS

PRRS

2 ml/con

IM

120

Parrowsur B


Parvo (khô thai)

2 ml/con

IM

135

FMD

LMLM

2 ml/con

IM

150

Pestifa

Dịch tả

2 ml/con

IM

165

Parrowsur B


Parvo (khô thai)

2 ml/con

IM

180

Geskypur

Giã dại

2 ml/con

IM

Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu
Ngày trước khi sinh

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

35

Litteguar


Do E.coli

2 ml/con

IM

30

Pestifa

Dịch tả

2 ml/con

IM

25

Geskypur

Giã dại

2 ml/con

IM

15 - 20

Litteguar


Do E.coli

2 m/con

IM

12


Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con
Ngày sau khi sinh

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

10

FMD

LMLM

2 ml/con

IM


21 - 25

PRRS

PRRS

2 ml/con

IM

Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Ngày tuổi

Thuốc và Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

1

Lactose + Antiso

Tiêu chảy

2 ml/con


IM

3

Fe + B12

Thiếu máu + Tiêu chảy

2 ml/con

IM

5

Respisure

Mycoplasma

2 ml/con

IM

10

Fe + B12

Thiếu máu + Tiêu chảy

2 ml/con


IM

21 - 25

Respisure

Mycoplasma + THT

2 ml/con

IM

Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa
Ngày tuổi

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

30

PTH

PTH

2 ml/con


SC

35

Pestiffa

Dịch tả

2 ml/con

IM

40

FMD

LMLM

2 ml/con

IM

45

Pestiffa

Dịch tả

2 ml/con


IM

Với qui trình chủng ngừa định kỳ, chủng toàn đàn với các vaccine nêu trên giúp
cho trại bảo vệ an toàn đàn heo, mặc dù đôi lúc các khu vực xung quanh bùng nổ dịch
nhưng đàn heo của trại được bảo hộ tốt.

13


×