Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại mỏ than Bá Sơn xã Sơn Cẩm huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LỤC VĂN CƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TẠI MỎ
THAN BÁ SƠN, XÃ SƠN CẢM, HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LỤC VĂN CƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TẠI MỎ
THAN BÁ SƠN, XÃ SƠN CẢM, HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học môi trƣờng

Lớp

: K45 - KHMT - N04

Khoa

: Môi trƣờng

Khóa học

: 2013 - 2017


Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Trần Thị Phả

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất đối với sinh viên các trƣờng
Đại học, Cao đẳng trên cả nƣớc nói chung và trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên nói riêng. Để từ đó sinh viên có thể hệ thống hóa lại kiến thức đã học, kiểm
nghiệm lại chúng trong thực tế, nâng cao kiến thức cho bản thân nhằm phục vụ
chuyên môn sau này. Trong toàn bộ quá trình học tập tại trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên và thực hiện khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành khoa học môi trƣờng
với đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại mỏ than Bá Sơn - xã
Sơn Cẩm - huyện Phú Lương - tỉnh Thái Nguyên” em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ
quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo trong Ban
giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô giáo trong khoa Môi trƣờng -Trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo tiến
sĩ Trần Thị Phả đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện đề tài tốt nghiệp để em hoàn thành tốt đề tài.
Em cũng xin cảm ơn công ty cổ phần môi trƣờng EJC chi nhánh Thái
Nguyên và mỏ than Bá Sơn đã giúp đỡ em về việc cập nhật số liệu và khảo sát mô
hình thực nghiệm tại hiện trƣờng.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã
luôn động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập nghiên cứu hoàn thành tốt đề tài
tốt nghiệp của mình.
Do thời gian có hạn, năng lực và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn
chế nên đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc

những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo để đề tài của em đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên Ngày 20 Tháng 05 Năm 2017
Sinh viên

Lục Văn Cƣơng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng thống kê về sản xuất than theo quốc gia (triệu tấn) ..........................6
Bảng 2.2. Trữ lƣợng, công suất các mỏ than tỉnh Thái Nguyên .................................9
Bảng 3.1: Phƣơng pháp lấy mẫu ...............................................................................16
Bảng 3.2: Điều kiện lấy mẫu .....................................................................................17
Bảng 3.3: Vị trí lấy mẫu quan trắc môi trƣờng đợt 01/2017 của Mỏ than Bá Sơn –
Công ty CP Xây dựng và Khai thác than Thái Nguyên ...................................17
Bảng 3.4: Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ......................................18
Bảng 4.1: Thực trạng biện pháp quản lý các chất thải của Công ty..........................21
Bảng 4.2: Kết quả đo nhanh môi trƣờng không khí ..................................................25
Bảng 4.3: Kết quả phân tích môi trƣờng không khí khu vực khai thác lộ thiên trƣớc
nổ mìn. ..............................................................................................................26
Bảng 4.4: Kết quả phân tích môi trƣờng không khí ..................................................27
Bảng 4.5: Kết quả phân tích môi trƣờng không khí ..................................................29
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả quan trắc môi trƣờng không khí khu vực làm việc .....31
Bảng 4.7: Tải lƣợng các chất khí phát thải trong một ca sản xuất. ...........................33
Bảng 4.8: Giới hạn ồn của thiết bị hoạt động ...........................................................35



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình.2.1 Biểu đồ 10 quốc gia tiêu thụ than lớn nhất thế giới năm 2013 ....................7
Hình 4.1: Vị trí địa lý khu vực mỏ than Bá Sơn .......................................................19
Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ khai thác lộ thiên kèm dòng ..........................................20
thải Mỏ than Bá Sơn..................................................................................................20
Hình 4.3: Công nghệ khai thác than hầm lò Mỏ than Bá Sơn ..................................21
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc đợt 1 năm 2017 khu vực khai thác lộ
thiên trƣớc nổ mìn với kết quả quan trắc đợt 1 năm 2016 và QCVN ..............26
Hình 4.5: Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc đợt 1 năm 2017 khu vực khai thác lộ
thiên sau nổ mìn với kết quả quan trắc đợt 1 năm 2016 và QCVN .................28
Hình 4.6: Biểu đồ so sánh kết quả quan trắc đợt 1 năm 2017 khu vực cửa hầm lò với
kết quả quan trắc đợt 1 năm 2016 và QCVN ...................................................29


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ĐTM


Đánh giá tác động môi trƣờng

EIA

Cơ quan Năng lƣợng Mỹ

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

PX

Phân xƣởng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QH

Quốc hội

QĐ-BYT

Quy định Bộ Y tế

QĐ-BTNMT

Quy định Bộ Tài nguyên Môi trƣờng


TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và môi trƣờng

TKV

Than khoáng sản

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TT-BCT

Thông tƣ Bộ Công thƣơng

(-)

Không quy định


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế.........................................................................................3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................5
2.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................6
2.3.1. Tình hình khai thác và tiêu thụ than trên thế giới .............................................6
2.3.2. Tình hình khai thác và tiêu thụ than Việt Nam .................................................8
2.4. Khai quát chung về ngành than Việt Nam .........................................................11
2.4.1. Nguồn gốc hình thành than .............................................................................11
2.4.2. Quá trình phát triển của ngành than Việt Nam ...............................................11
2.4.3. Phân bố và trữ lƣợng than ...............................................................................11
2.4.4. Vai trò của ngành than đối với nền kinh tế .....................................................12
2.5. Các vấn đề về môi trƣờng trong quá trình khai thác than ..................................13
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............15
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................15



vi

3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................15
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu thực hiện đề tài .............................................................15
3.2.2. Thời gian thực hiện đề tài: là từ 01/01/2016 đến 30/04/2017 .........................15
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................15
3.3.1. Điều kiện tự nhiên-Kinh tế xã hội khu vực mỏ than Bá Sơn của Công ty Cổ
phần Xây dựng và Khai thác than Thái Nguyên ..............................................15
3.3.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của khu vực mỏ than Bá Sơn của Công ty Cổ
phần Xây dựng và Khai thác than Thái Nguyên ..............................................15
3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng không khí tại mỏ than Bá Sơn .....................15
3.3.4. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí và đƣa ra các định
hƣớng trong công tác quản lý môi trƣờng tại địa phƣơng ................................15
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................15
3.4.1. Nghiên cứu các văn bản pháp luật, văn bản dƣới luật đối với hoạt động khai
thác than............................................................................................................15
3.4.2. Phƣơng pháp lấy mẫu ......................................................................................16
3.4.4. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm .............................................17
3.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu, đánh giá ...............................................................18
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................19
4.1. Khái quát về mỏ than Bá Sơn.............................................................................19
4.1.1. Sõ ðồ vị trí của mỏ than Bá Sơn .....................................................................19
4.1.2. Công nghệ, phƣơng pháp khai thác và sau khai thác của mỏ than Bá Sơn ....20
4.1.3. Các trang thiết bị và máy móc khai thác than .................................................23
4.1.4. Kỹ thuật an toàn vệ sinh mỏ ............................................................................24
4.1.5. Công nghệ khai thác lộ thiên ...........................................................................25
4.2. Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khí của mỏ than Bá Sơn......................25

4.2.1. Kết quả đo, phân tích vi khí hậu: ....................................................................25


vii

4.2.2. Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực khai thác trƣớc khi nổ
mìn ....................................................................................................................26
4.2.3. Môi trƣờng không khí khu vực khai thác lộ thiên sau nổ mìn. ......................27
4.2.4. Đánh giá môi trƣờng không khí khu vực cửa hầm lò. ....................................29
4.2.5. Tổng hợp kết quả quan trắc .............................................................................31
4.3. Các nguồn gây ô nhiễm không khí tại mỏ than..................................................32
4.3.1. Bụi ...................................................................................................................32
4.3.2. Các chất khí .....................................................................................................33
4.3.3. Tiếng ồn ..........................................................................................................34
4.4. Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí ..........................36
4.4.1. Biện pháp khống chế bụi-khí độc trong khai thác ..........................................36
4.4.2. Biện pháp khống chế ảnh hƣởng do tiếng ồn ..................................................38
4.4.3. Biện pháp khống chế bụi trong khai thác vận chuyển ....................................38
4.4.4. Biện pháp quản lý môi trƣờng.........................................................................39
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................40
5.1. Kết luận ..............................................................................................................40
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................42
I. Tiếng Việt ..............................................................................................................42
II. Tài liệu nƣớc ngoài ...............................................................................................42


1

Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trƣờng cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển của con ngƣời cũng
nhƣ tất cả các loài sinh vật trên trái đất, môi trƣờng có nhiều chức năng quan trọng
khác nhau đối với sự sống trên trái đất. Ngày nay cùng với sự phát triển của kinh tế,
khoa học kỹ thuật thì vấn đề môi trƣờng ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Điều
này rất cần thiết vì để đáp ứng đƣợc sự phát triển bền vững mà hội nghị Rio-92 đƣa
ra thì việc phát triển kinh tế phải gắn liền với bảo vệ môi trƣờng. Việt Nam chúng ta
trong những năm gần đây môi trƣờng đƣợc quan tâm nhiều hơn, bên cạnh những
thành tựu đạt đƣợc về mặt kinh tế thì các hoạt động công nghiệp hóa cũng tác động
xấu đến môi trƣờng. Đất, nƣớc không khí. Do đó việc giám sát đánh giá chất lƣợng
môi trƣờng tại khu công nghiệp nói chung và các công ty sản xuất nói riêng, phải
đƣợc quan tâm và tiến hành với các hoạt động sản xuất để khắc phục và phát hiện
những ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đồng
hành với xây dựng đất nƣớc nhƣng sự tăng trƣởng kinh tế mạnh mẽ thƣờng dẫn đến
cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên gây ra những hậu quả nguy hại đến môi trƣờng.
Trong số những nguồn thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không
khí phải kể đến ngành công nghiệp sản xuất than. Nƣớc ta có nhiễu mỏ khai thác
than trong đó có đơn vị thuốc tập đoàn than khoáng sản Việt Nam và nhiều cơ sở
sản xuất than khác của nhà nƣớc đang hoạt động hằng ngày thải ra môi trƣờng một
lƣợng lớn các chất thải ở dạng rắn, lỏng, khí ảnh hƣởng đến môi trƣờng và gây ảnh
hƣởng tới sức khỏe con ngƣời mà trực tiếp là các công nhân làm việc trong các hầm
lò, nhà máy. Do đó cần có biện pháp quản lý môi trƣờng từ các cơ quan, đơn vị
chức năng cũng với ý thức doanh nghiệp nhằm chế những tác động tiêu cực đến
môi trƣờng.
Với xu thế phát triển chung cùng đất nƣớc, Thái Nguyên là một tỉnh có
ngành công nghiệp than phát triển mạnh mẽ và tập trung rất nhiều mỏ than có trữ


2


lƣợng lớn và có nhiều doanh nghiệp đang hoạt động khai thác, trong đó có mỏ than
Bá Sơn thuộc công ty cổ phần xây dựng và khai thác than Thái Nguyên đang hoạt
động sản xuất kinh doanh than, sự hoạt động của mỏ góp phần cho sự phát triển của
tỉnh Thái Nguyên nói chung và tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân. Tuy nhiên thực
tế cho thấy trong quá trình sản xuất của mỏ, lƣợng chất thải thải ra môi trƣờng một
lƣợng không nhỏ bao gồm các chất có thể gây ô nhiễm môi trƣờng và gây ảnh
hƣởng đến sức khỏe con ngƣời. Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng của mỏ than, cần
phải lấy mẫu và phân tích so sánh với QCVN, TCVN để đƣa ra các kết luận khách
quan về hiện trạng môi trƣờng thực tế đang diễn ra tại mỏ than. Xuất phát từ thực tế
trên, đƣợc sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa và dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo
TS Trần Thị Phả em tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá hiện trạng môi

trường không khí tại mỏ than Bá Sơn, xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của hoạt động khai thác than tại mỏ than Bá
Sơn đến môi trƣờng trên địa bàn xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên
từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí phù hợp
nhằm bảo vệ môi trƣờng từ hoạt động khai thác than ở mỏ này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đặc điểm, tình hình sản xuất của mỏ than Bá Sơn .
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng không khí tại mỏ than và công tác quản lý
môi trƣờng.
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí tại mỏ than.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy đƣợc các kiến thức đã đƣợc học tập và nghiên cứu.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công

tác sau này.
- Bổ sung tƣ liệu cho học tập sau này.
- Tích lũy kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trƣờng.


3

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế
- Đƣa ra đƣợc các đánh giá chung nhất về chất lƣợng môi trƣờng không khí,
giúp cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng có biện pháp thích hợp bảo vệ
môi trƣờng.
- Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo
vệ môi trƣờng.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trƣờng cho
mọi cộng đồng dân cƣ, cơ sở sản xuất kinh doanh.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
Một số khái niệm cơ bản
* Khái niệm về môi trƣờng:“Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh
vật. ”[8].
* Khái niệm về ô nhiễm môi trƣờng: Ô nhiễm môi trƣờng là sự biến đổi
của các thành phần môi trƣờng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng
và tiêu chuẩn môi trƣờng gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật[8].
* Khái niệm về ô nhiễm môi trƣờng không khí: Ô nhiễm không khí là

sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không
khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu,
giảm tầm nhìn xa do bụi[7].
* Hoạt động bảo vệ môi trƣờng: Hoạt động bảo vệ môi trýờng là hoạt động
giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trƣờng, ứng phó sự cố môi
trƣờng, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trƣờng, khai thác, sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trƣờng trong lành môi trýờng
trong lành[8].
* Khái niệm tiêu chuẩn môi trƣờng: Tiêu chuẩn môi trƣờng là mức giới
hạn của các thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của chất gây
ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan nhà nƣớc
và các tổ chức công bố dƣới dạng vãn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi
trƣờng[8].
* Quy chuẩn kỹ thuật môi trýờng: Quy chuẩn kỹ thuật môi trýờng là mức
giới hạn của các thông số về chất lýợng môi trƣờnng xung quanh, hàm lƣợng của
các chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý của cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành dƣới dạng vãn bản bắt buộc để bảo vệ môi
trƣờng[8].


5

2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 số 55/2014/QH13 đƣợc Quốc Hội nƣớc cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 23/6/2014
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Luật khoáng sản Việt Nam số 60/2010/QH12 đƣợc Quốc Hội ban hành
ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính Phủ:Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng.

- Nghị định 142/2013/NĐ-CP của Chính phủ:Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP của Chính phủ:Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 quy định về đánh giá môi
trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý
chất thải rắn.
- Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trƣờng với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thông tƣ số 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trƣờng trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thông tƣ số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án
cải tạo, phục hồi môi trƣờng và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trƣờng đối với hoạt
động khai thác khoáng sản.
- Thông tƣ số 20/2009/TT-BCT ngày 07 tháng 07 năm 2009 của Bộ Công
Thƣơng quy định quy chuẩn quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 v/v bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 21/12/2008 về việc ban hành quy
chuẩn quốc gia về môi trƣờng.


6

- Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng của Bộ Khoa Học Công nghệ và
Môi trƣờng.
+ QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lýợng
không khí xung quanh.

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn tiếng ồn.
+ TCVN 5326:2008 - Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên.
2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Tình hình khai thác và tiêu thụ than trên thế giới
* Khai thác than.
Hàng năm có khoảng hơn 4.030 triệu tấn than đƣợc khai thác, con số này đã
tăng 38% trong vòng 20 năm qua. Sản lƣợng khai thác tăng nhanh nhất ở châu Á,
trong khi đó châu Âu khai thác với tốc độ giảm dần. Các nƣớc khai thác nhiều nhất
không tập trung trên một châu lục mà nằm rải rác trên thế giới, năm nƣớc khai thác
lớn nhất hiện nay là: Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Úc và Nam Phi. Hầu hết các nƣớc
khai thác than cho nhu cầu tiêu dùng nội địa, chỉ có khoảng 18% than cứng dành
cho thị trƣờng xuất khẩu. Lƣợng than khai thác đƣợc dự báo tới năm 2030 vào
khoảng 7 tỷ tấn, với Trung Quốc chiếm khoảng hơn một nửa sản lƣợng [3].
Bảng 2.1. Bảng thống kê về sản xuất than theo quốc gia (triệu tấn)
Quốc gia

Năm
2004

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008


Năm
2009

Tỉ lệ
(%)

Dự trữ
năm

Trung quốc

17745

1992,2

1992,3

2380,0

238,0

2782,0

42,5

41




41

5187,6

1026,5

1053,6

1040,2

1062,8

18

224

EU

683

628,4

608,0

595,5

593,4

587,7


5,2

51

Ấn độ

638

828,4

428,4

447,3

478,4

512,7

5,8

114

Úc

351,5

628,4

387,8


385,3

399,0

401,5

6,6

190

Nga

276,7

281,7

298,5

309,2

314,2

326,5

7,3

480

Inđônêxia


114,3

132,4

146,9

195,0

217,4

229,5

5,2

19

Đức

204,9

207,8

202,8

197,2

201,9

192,4


3,2

35

237

243,4

244,4

244,8

247,7

250,4

6,2

121

20291,4

10130. 3

5335,6

5807,9

3730,2


6345,5

100,0

1275

Nam phi
Tổng

Nguồn:năng lượng than thế giới.


7

* Tiêu thụ than.
Toàn thế giới hiện tiêu thụ khoảng 4 tỷ tấn than hàng năm. Một số ngành sử
dụng than làm nguyên liệu đầu vào nhƣ: Sản xuất điện, thép, kim loại, xi măng và
các loại chất đốt hóa lỏng. Than đá và than non đóng vai trò chính trong sản xuất ra
điện, các sản phẩm thép và kim loại cần sử dụng than cốc. Khoảng 39% lƣợng điện
sản xuất ra trên toàn thế giới là từ nguồn nhiên liệu này và tỷ lệ này sẽ vẫn đƣợc
duy trì trong tƣơng lai (dự báo cho đến năm 2030). Lƣợng tiêu thụ than cũng đƣợc
dự báo sẽ tăng ở mức từ 0,9% đến 1,5% từ nay cho đến năm 2030. Tiêu thụ về than
cho nhu cầu trong các lò hơi sẽ tăng khoảng 1,5% năm. Trong khi than non đƣợc sử
dụng trong sản xuất điện tăng với mức 1%/ năm. Nhu cầu về than cốc, loại than
đƣợc sử dụng trong công nghiệp thép và kim loại đƣợc dự báo tăng với tốc độ 0,9%
thống kê từ năm 2003 đến hết năm 2007, sản lƣợng khai thác than bình quân trên
thế giới tăng khoảng 3,33% năm, nhƣng nhu cầu sử dụng than tăng khoảng
4,46%/năm, đặc biệt khu vực châu Á và Australia có tốc độ tăng nhu cầu sử dụng
than tới 7,03%/ năm[3].


1600

1406.3
1400
1200
1000
800
565

600
400

231.4
128.7

200

102.8

101.3

80.9

66.1

59.4

51.3

0

Trung
quốc



Ấn độ Nhật bản Nam phi

Nga

Đức

Hàn
quốc

Ban lan

Úc

Hình.2.1 Biểu đồ 10 quốc gia tiêu thụ than lớn nhất thế giới năm 2013


8

2.3.2. Tình hình khai thác và tiêu thụ than Việt Nam
*Khai thác than: TKV hiện có trên 30 mỏ than hầm lò đang hoạt động.
Trong đó có 8 mỏ có trữ lƣợng lớn, có công nghệ và cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, với
sản lƣợng tƣơng đối lớn từ 900-1300 ngàn tấn/ năm. Các mỏ còn lại có sản lƣợng
khai thác dƣới 500 ngàn tấn/ năm. Thái Nguyên đƣợc đánh giá là tỉnh có trữ lƣợng
than lớn thứ 2 trong các tỉnh thành cả nƣớc bao gồm than mỡ, than đá đƣợc phân bố
tập trung ở hai huện Đại Từ và Phú Lƣơng. Tiềm năng than mỡ có khoảng trên 15

triệu tấn, trong đó trữ lƣợng tìm kiếm thăm dò khoảng 8,5 triệu tấn, chất lƣợng
tƣơng đối tốt, tập trung ở các mỏ than: Phấn Mễ, Làng Cẩm, Âm Hồn.
Than đá với tổng trữ lƣợng tìm kiếm và thăm dò khoảng 90 triệu tấn tập
trung ở các mỏ: Bá Sơn, Khánh Hòa, Núi Hồng.
Nhìn chung hoạt động khai thác than trên địa bàn đã đƣợc bắt đầu từ khá lâu:
mỏ than Khánh Hòa bắt đầu hoạt động từ 1949; than Núi Hồng bắt đầu hoạt động từ
1980, mỏ than Bá Sơn bắt đầu từ 1983, mỏ than Phấn Mễ bắt đầu hoạt động từ
những năm 1966.
Qua thời gian, bên cạnh những lợi ích kinh tế về mặt kinh tế xã hội nhƣ tăng
nguồn thu ngân sách cho tỉnh, thì hoạt động khia thác than với công nghệ còn lạc
hậu đã ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng, địa hình và cảnh quan tỉnh Thái
Nguyên.
Theo số liệu Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên, tính đến
31/12/2009, sản lƣợng khai thác than trên địa bàn tỉnh 2006 là 978.689 tấn, đến năm
2009 là 1.261.974 tấn. Nhƣ vậy so với năm 2006 thì sản lƣợng than khai thác trên
địa bàn tỉnh 2009 tăng 28,94%. Các mỏ than ngày càng mở rộng về quy mô, công
suất.
Theo số liệu thực tế trữ lƣợng, công suất và diện tích các mỏ than trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên nhƣ sau:


9

Bảng 2.2. Trữ lƣợng, công suất các mỏ than tỉnh Thái Nguyên

1

Mỏ than Núi
Hồng, Yên
Lãng, Ðại Từ


Cty TNHH
MTV Công
nghiệp Mỏ
Việt Bắc TKV

15,08

Công suất
khai thác
hiện tại
(tấn/ nãm)
350.000

2

Mỏ than
Khánh Hòa, xã
Phúc Hà –
Thành phố
Thái Nguyên
và xã An
Khánh – Ðại
Từ

Cty TNHH
MTV Công
nghiệp Mỏ
Việt Bắc TKV


59,03

400.000

328,0

3

Mỏ than Phấn
Mễ, xã Phục
Linh, Hà
Thýợng huyện
Ðại Từ( Bắc
và Nam Làng
Cẩm)

Cty cổ phần 3,60
Gang Thép
Thái Nguyên

-Phân xýởng
lộ thiên:
100.000;

66,3

4

Mỏ than Bá
Sõn, xã Sõn

Cẩm và Cổ
Lũng huyện
Phú Lýõng

Cty cổ phần
Xây dựng và
khai thác
than TN

1,50

40.00050.000

50,0

5

Mỏ than Gốc
Thông huyện
Ðại Từ và Cổ
Lũng huyện
Phú Lýõng

Cty CP Xây
dựng và
Khai thác
than Thái
Nguyên

0,40


37.000

19,9

STT

Tên mỏ và
vị trí

Ðõn vị khai
thác

Trữ lýợng
mỏ (triệu
tấn)

Diện tích
chiếm ðất
(ha)
278,1

-Phân xýởng
hầm lò:
30.000


10

STT

6

7

8

9

Tên mỏ và
vị trí
Mỏ than An
Khánh – Cù
Vân xã An
Khánh và Cù
Vân huyện Ðại
Từ
Mỏ than Làng
Bún, xã Phấn
Mễ huyện Phú
Lýõng
Mỏ than Minh
Tiến – Phú
Cýờng, xã
Minh Tiến và
Phú Cýờng
huyện Ðại Từ
Mỏ than Cát
Nê xã Cát Nê
huyện Ðại Từ
và xã Phúc

Thuận huyện
Phổ Yên

Ðõn vị khai
thác

Trữ lýợng
mỏ (triệu
tấn)

Cty CP khai 0,30
khoáng miền
núi

Công suất
Diện tích
khai thác
chiếm ðất
hiện tại
(ha)
(tấn/ nãm)
30.000 14,5

Cty CP Gang 0,15
Thép Gia
Sàng

8.000

5,0


Doanh
nghiệp Anh
Thắng

0,12

4.500

4,9

Cty liên
doanh kim
loại màu
Việt Bắc

0,22

15.000 41,8

* Tiêu thụ Than: Tháng 4/2012, tình hình tiêu thụ than ở mức thấp, chƣa đạt
tiến độ đề ra. Nguyên nhân là do các cơ sở tiêu thụ trong nƣớc lấy than chậm(đặc
biệt là các cơ sở sản xuất xi măng, giấy, phân bón và hóa chất). Bên cạnh đó, than
xuất khẩu cũng bị ảnh hƣởng bởi diễn biến xấu của nền kinh tế và suy thoái ở nhiều
nƣớc. Tính chung 4 tháng đầu năm 2012, riêng TKV tiêu thụ than ƣớc tính đạt gần
13 triệu tấn, giảm 9% so với cùng kỳ; trong đó xuất khẩu ƣớc tính đạt 3,9 triệu tấn,


11


giảm 3,1% so với cùng kỳ. Than tiêu thụ chậm nên tồn kho tăng cao, đặc biệt tại các
kho cảng, tính đến cuối tháng 4 báo cáo than tồn kho khoảng 8,38 triệu tấn, trong đó
than thành phẩm là 5,97 triệu tấn[2].
2.4. Khai quát chung về ngành than Việt Nam
2.4.1. Nguồn gốc hình thành than
Than đá có nguồn gốc sinh hóa từ quá trình trầm tích thực vật trong những
đầm lầy cổ cách đây hàng trăm triệu năm. Khi các lớp trầm tích bị chôn vùi, do sự
gia tăng nhiệt độ, áp suất, cộng với điều kiện thiếu oxy nên thực vật (thực vật chứa
một lƣợng lớn xenlulo, hợp chất chứa C, O, H) chỉ bị phân hủy một phần nào. Dần
dần hydro và oxy tách ra dƣới dạng khí để lại khối chất giàu cacbon là than [8].
2.4.2. Quá trình phát triển của ngành than Việt Nam
Ngành công nghiệp than đã ra đời và trải qua quá trình phát triển hơn 120
năm. Tổng cộng đã khai thác đƣợc 278 triệu tấn than sạch tính đến năm 2009.
Trong thời Pháp thuộc, từ năm 1883 đến tháng 3/1955 đã khai thác trên 50 triệu tấn
than sạch, đào hàng trăm km đƣờng lò, bóc và đổ thải hàng chục triệu m3 đất đá. Từ
năm 1995 đến 2001 đã khai thác đƣợc gần 228 triệu tấn than sạch, đào 1.041km
đƣờng lò, bóc và đổ thải 795 triệu m3 đất đá trên diện tích bãi thải hàng trăm ha sử
dụng hàng triệu m3 gỗ chống lò, hàng trăm ngàn tấn thuốc nổ và hàng triệu tấn
nhiên liệu các loại trong đó, riêng từ năm 1995 đến 2001 khi tổng công ty than Việt
Nam đƣợc thành lập đã khai thác 73,4 triệu tấn than sạch (bằng 26,4% tổng sản
lƣợng toàn ngành khai thác từ trƣớc tới nay), đào 504,5km đƣờng lò, bóc và đổ thải
237,2 triệu m3 đất đá (đạt 48,5% tổng số đƣờng lò và 29,8% tổng khối lƣợng đất đá
của toàn ngành từ năm 1995 đến 2001). Ngày 10/10/1994 Tổng Công ty Than Việt
Nam ra đời theo quyết định số 563/TTg của Thủ tƣớng chính phủ, từ đó tạo cho
ngành than cơ sở để đổi mới tƣ duy, đổi mới cách làm để phù hợp với nền kinh tế
thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa [8].
2.4.3. Phân bố và trữ lượng than
* Phân bố và trữ lƣợng than trên thế giới



12

Than là dạng nhiên liệu hóa thạch có trữ lƣợng phong phú nhất, đƣợc tìm
thấy chủ yếu ở Bắc Bán Cầu. Tổng trữ lƣợng than trên toàn thế giới đƣợc ƣớc tính
khoảng 1083 tỷ tấn. Các mỏ than lớn nhất hiện nay nằm ở Mỹ, Nga, Trung Quốc và
Ấn Độ. Các mỏ tƣơng đối lớn ở Canada, Đức, Balan, Nam Phi, Úc, Mông Cổ,
Brazil Trữ lƣợng than ở Mỹ chiếm khoảng 25% của cả thế giới, Nga 23% và Trung
Quốc 12% [1].
* Phân bố và trữ lƣợng than tại Viêt Nam
Theo TKV trữ lƣợng than tại Việt Nam rất lớn, riêng ở Quảng Ninh khoảng
10,5 tỷ tấn, trong đó đã tìm kiếm thăm dò 3,5 tỷ tấn (chiếm khoảng 67% trữ lƣợng
than đang khai thác trên cả nƣớc hiện nay), chủ yếu là than antraxit. Khu vực đồng
bằng sông Hồng đƣợc dự báo có khoảng 210 tỷ tấn, chủ yếu là than Asbitum, các
mỏ than ở các tỉnh khác khoảng 400 triệu tấn. Riêng than bùn là khoảng 7 tỷ mét
khối phân bố ở cả 3 miền. Tuy nhiên theo thống kê của Cơ quan thông tin Năng
lƣợng Mỹ (EIA trữ lƣợng than Việt Nam có 165 triệu tấn, còn theo tập đoàn BP thì
con số này là khoảng 150 triệu tấn. Cũng theo EIA, sản lƣợng khai thác của Việt
Nam năm 2007 là 49,14 triệu tấn, đứng thứ 6 trong các nƣớc châu Á và thứ 17 trên
thế giới, chiếm khoảng 0,69% sản lƣợng thế giới (Trung Quốc là 2796 triệu tấn
chiếm 39,5% sản lƣợng thế giới còn Mỹ là 1146 triệu tấn, chiếm 16,1% sản lƣợng
thế giới.
2.4.4. Vai trò của ngành than đối với nền kinh tế
Lịch sử ngành than đã có 75 năm phát triển, hiện nay đƣợc đánh giá là một
tập đoàn kinh tế mạnh của đất nƣớc, có nhiệm vụ đáp ứng nguồn than, đảm bảo an
ninh năng lƣợng quốc gia. Sự đóng góp của ngành than đối với sự phát triển kinh tế
- Xã hội của đất nƣớc nói chung và tỉnh Thái Nhuyên nói riêng, đƣợc đánh giá rất
quan trọng. Sự đóng góp này có ý nghĩa to lớn đối với sự ổn định phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Ngành than còn góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển nhƣ cung cấp nhiên liệu cho ngành công nghiệp nhiệt điện, các ngành sản xuất
khác. Ngành than đã khẳng định đƣợc vai trò quan trọng của mình trong công tác ổn
định việc làm và cải thiện đƣợc đời sống cho ngƣời lao động. Trong điều kiện xảy



13

ra cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực và cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn
thế giới, thành tích đáng kể của ngành than là đã bƣớc đầu đảm bảo đời sống vật
chất và tinh thần đã duy trì đƣợc việc làm và thu nhập cho gần 13 vạn lao động.
Năm 2012, TKV đã sản xuất 44,8 triệu tấn than và nhiều sản phẩm điện, cơ khí,
dịch vụ khác, đạt tổng doanh thu 69,9 ngàn tỷ đồng, lợi nhuận trên 6.000 tỷ đồng,
thu nhập bình quân đạt 6,2 triệu đồng/ngƣời/tháng. Than là 1 trong nhiều mặt hàng
xuất khẩu của cả nƣớc đã góp phần khá lớn vào tổng kim ngạch xuất khẩu. Năm
2011, trong 3 tháng liên tiếp, lƣợng xuất khẩu nhóm hàng than đá ở mức trên 2 triệu
tấn/tháng, xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng 7/2011 đã giảm mạnh so với tháng
trƣớc xuống còn 1,17 triệu tấn, giảm 44,5%. Tính đến hết tháng 7/2011, lƣợng xuất
khẩu than đá của cả nƣớc là hơn 10 triệu tấn, giảm 15,2% với trị giá là 958 triệu
USD, tăng 5,2% so với cùng kỳ năm 2012. Trong năm qua, Trung Quốc là đối tác
lớn nhập khẩu than đá của Việt Nam với 7,74 triệu tấn, chiếm tới 77,2% tổng lƣợng
xuất khẩu mặt hàng này của cả nƣớc tiếp theo là thị trƣờng Hàn Quốc 950 nghìn tấn
và Nhật Bản là 833 nghìn tấn [7].
2.5. Các vấn đề về môi trƣờng trong quá trình khai thác than
Trong quá trình hoạt động sản xuất và vận chuyển của mỏ than Bá Sơn đã và
đang gây nhiều vấn đề môi trƣờng, làm cho chất lƣợng môi trƣờng khu vực bị
xuống cấp, gây ô nhiễm không khí, đất đai, nƣớc và làm ảnh hƣởng đến hệ sinh
thái, gây tác động xấu đến chất lƣợng cuộc sống, ảnh hƣởng đến cơ sở hạ tầng và
sức khỏe của ngƣời dân trong khu vực sản xuất than cũng nhƣ trong các khu vực lân
cận. Việc đổ thải của mỏ chƣa đƣợc quy định cụ thể, đất đá đổ thải ngay gần cửa lò
sẽ tạo ra bãi thải đất đá lớn và gây ra các hiện tƣợng trôi lấp, sụt lở, biến đổi địa
hình tạo ra các dòng thải rắn. Áp dụng các biện pháp công nghệ ít ô nhiễm góp phần
xử lý cải tạo đất là biện pháp cần phải sớm thực hiện. Ô nhiễm không khí chủ yếu
do bụi và khí độc, nhƣ khí CO, CH4, H2. Từ gió thải từ các lò khai thác ảnh hƣởng

tới sức khỏe của ngƣời công nhân. Hơn nữa một lƣợng bụi không lớn nhƣng không
thể kiểm soát nổi đó là bụi và khí thải phát sinh từ các hoạt động giao thông vận tải
chứa rất nhiều chất độc hại nhƣ NOx SOx, CO, hydrocacbon và các kim loại nặng


14

(chủ yếu là Pb) làm gia tăng ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không những gây những
bệnh về hô hấp đối với cán bộ công nhân mỏ mà còn ảnh hƣởng đến toàn bộ cộng
đồng dân cƣ sống gần khu vực mỏ. Bảo vệ môi trƣờng trong vùng mỏ và vùng bị
ảnh hƣởng là vấn đề cấp bách mà xí nghiệp khai thác phải đặt ra. Ô nhiễm nguồn
nƣớc do trôi lấp bãi thải, do nƣớc thải mỏ và nƣớc thải sinh hoạt không đƣợc xử lý
làm suy thoái chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm gây khan hiếm nguồn nƣớc sinh
hoạt. Việc bảo vệ chất lƣợng nƣớc, thảm thực vật xung quanh, tài nguyên nƣớc
ngầm và nghiên cứu xử lý nƣớc thải cũng hết sức quan trọng. Ngoài ra, hoạt động
sản xuất than cũng đòi hỏi tiêu thụ một lƣợng lớn gỗ chống lò và gây hiện tƣợng
chặt phá thảm thực vật che phủ để lấy mặt bằng cho công trình hoạt động và làm
đƣờng vận tải. Chặt phá phát quang thảm thực vật gây tác hại tới tài nguyên đất
rừng vì vậy cần xây dựng biện pháp bảo vệ và khôi phục.


15

Phần 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện trạng môi trƣờng không khí tại mỏ than Bá Sơn.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu


Kv mỏ than Bá Sơn, Xã Sơn Cẩm, Huyện Phú Lƣơng, Tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu thực hiện đề tài

Công ty cổ phần Môi trƣờng EJC chi nhánh Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian thực hiện đề tài: là từ 01/01/2016 đến 30/04/2017
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên-Kinh tế xã hội khu vực mỏ than Bá Sơn của Công ty Cổ
phần Xây dựng và Khai thác than Thái Nguyên
3.3.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của khu vực mỏ than Bá Sơn của Công ty Cổ
phần Xây dựng và Khai thác than Thái Nguyên
3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại mỏ than Bá Sơn
3.3.4. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí và đưa ra các định
hướng trong công tác quản lý môi trường tại địa phương
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Nghiên cứu các văn bản pháp luật, văn bản dưới luật đối với hoạt động
khai thác than
- Nghiên cứu các luật, các thông tƣ, nghị định về khai thác than, khai thác
khoáng sản.
- Luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam 2014.
- Luật khoáng sản Việt Nam 2010.
- Thông tƣ 20/2009/TT-BCT ngày 7 tháng 7 năm 2009 Thông tƣ ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên.
- Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2012 nghị định quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.


16

3.4.2. Phương pháp lấy mẫu

Bảng 3.1: Phƣơng pháp lấy mẫu
STT

Thông số

Tên phƣơng pháp
Phƣơng pháp lấy mẫu khí

1

Bụi tổng
số

TCVN 5067:1995: Chất lƣợng không khí. Phƣơng pháp
khối lƣợng xác định hàm lƣợng bụi.
TCVN 5971:1995: Không khí xung quanh. Xác định nồng

2

SO2

độ khối lƣợng của lƣu huỳnh dioxit – phƣơng pháp
Tetraclomercurat (TCM)/Pararosanilin

NO2

TCVN 6137:1996: Không khí xung quanh. Xác định nồng
độ khối lƣợng của nitơ dioxit – phƣơng pháp GRISSSALTZMAN cải biên

4


CO

3733/2002/QĐ-BYT : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành
theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002
của Bộ trƣởng Bộ Y tế

5

Tiếng ồn

3

TCVN 7878-2:2010: Đo nhanh tại hiện trƣờng

Thông tin lấy mẫu
Quá trình lấy mẫu đƣợc trang bị đầy đủ thiết bị, phƣơng tiện và nhân lực.
Tại thời điểm đoàn quan trắc tiến hành lấy mẫu cơ sở đang hoạt động sản
xuất, khai thác bình thƣờng. Hệ thống xử lý nƣớc thải hoạt động ổn định không có
sự cố xảy ra. Trời nắng, có gió nhẹ.


×