Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO ISO 14001:2004 TẠI NHÀ MÁY 3 CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THEO ISO 14001:2004 TẠI NHÀ MÁY 3
CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN NGỌC HÂN
Ngành

: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Niên khoá

: 2005 - 2009

Tháng 7/ 2009


THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
ISO 14001:2004 TẠI NHÀ MÁY 3 – CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG

Tác giả
Nguyễn Ngọc Hân

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư chuyên
ngành Quản Lý Môi Trường


Giáo viên hướng dẫn
Th.S Vũ Thị Hồng Thuỷ

Tháng 7 năm 2009


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên SV: NGUYỄN NGỌC HÂN
Khoá học : 2005- 2009

Mã số SV: 05149004
Lớp : DH05QM

1. Tên đề tài: Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại

Nhà Máy 3 – Công ty CP May Việt Thắng .
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
• Tìm hiểu về ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004, tình hình áp
dụng ISO 14001 tại Việt Nam và trên Thế Giới, thuận lợi và khó khăn
khi áp dụng ISO 14001.
• Giới thiệu tổng quan về Nhà Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng, nhận
diện các vấn đề môi trường tại Nhà Máy 3 - Công ty CP May Việt
Thắng.
• Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Nhà
Máy 3 – Công ty CP May Việt Thắng.
• Kết luận và kiến nghị.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu : tháng 03/2009 và Kết thúc: tháng 07/2009
4. Họ tên GVHD 1: VŨ THỊ HỒNG THỦY
5. Họ tên GVHD 2:
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn

Ngày …..tháng ………năm 2009

Ngày 05 tháng 3 năm
2009

Ban Chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hướng dẫn

ThS VŨ THỊ HỒNG THỦY

Trang iv



LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm khoa Môi trường và Tài Nguyên,
trường Đại học Nông Lâm, TP. HCM; Lãnh đạo Công ty CP May Việt Thắng, Lãnh đạo
Nhà máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng đã tạo điều kiện để em hoàn thành quá trình
nghiên cứu luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã truyền đạt cho Em những kiến thức
quý báo và tận tình giúp đỡ Em trong 4 năm học vừa qua.
Xin cảm ơn ThS. Vũ Thị Hồng Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong
suốt quá trình thời gian qua.
Xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ hoàn thành tốt nội dung
khóa luận của mình.

SV Nguyễn Ngọc Hân

Trang v


TÓM TẮT
Đề tài thực hiện: Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004
tại Nhà Máy 3 – Công ty CP May Việt Thắng. Được thực hiện tại Nhà máy 3 – Công
ty CP May Việt Thắng. Thời gian thực hiện từ 30/4/2009 đến 30/6/2009.
Trong bối cảnh của công cuôc đổi mới đất nước, đất nước đang chuyển mình
mạnh mẽ và có những bước phát triển vượt bậc về kinh tế. Nhưng hệ quả của chúng là
chất lượng môi trường ngày càng suy giảm nghiệm trọng. Vì vậy để góp phần vào
công cuộc bảo vệ môi trường chung toàn cầu thì đòi hỏi sự chung tay góp sức của
cộng đồng. Một giải pháp thường được các cở sở sản xuất, Nhà máy, xí nghiệp áp
dụng đó là thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại tổ
chức. Vì những lợi ích thiết thực do tiêu chuẩn ISO 14001 mang lại cho tổ chức, chúng
vừa góp phần bảo vệ môi trường cũng như tăng tăng thế cạnh tranh của tổ chức trên thị

trường quốc tế .
Ngành may mặc ở nước ta được xem là ngành chủ lực và có đóng góp đáng kể
vào tổng thu nhập quốc dân. Tuy vậy vấn đề ô nhiễm của ngành may mặc cần phải
được quan tâm đúng mức và cần phải có biện pháp thực hiện bảo vệ môi trường là
điều cần thiết.
Công ty CP May Việt Thắng là doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn Dệt May
Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động là sản xuất chuyên về các mặt hàng may mặc. Đo nhận
thức được tầm quan trọng việc bảo vệ môi trường cũng như lợi ích của ISO 14001
mang lại. Thực hiện áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001: 2004 tại
điều kiện thực của cơ sở của mình.
Tuy nhiên do điều kiện ban đầu thiết lập hệ thống quản lý môi trường tại Công
Ty còn nhiều khó khăn, nên hiện tại sẽ thiết lập hệ thống tại một nhà máy điển hình mà
phần lớn các vấn đề ô nhiễm của công ty tập trung tại đây, đó là Nhà Máy 3 thuộc
Công ty CP May Việt Thắng. Định hướng phát triển lâu dài là hệ thống sẽ được mở
rộng ra toàn Công Ty.
Nôi dung của khoá luận thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO
14001:2004 tại Nhà Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng gồm 5 chương:
Trang vi


Chương 1- Mở đầu: Giới thiệu mục đích và phạm vi nghiên cứu, nội dung và phương
pháp nghiên cứu, giới hạn của đề tài;
Chương 2 -Tổng quan tài liệu : Giới thiệu sơ lược về bộ tiêu tiêu chuẩn ISO 14000
và tiêu chuẩn 14001;
Chương 3 - Tổng quan về Nhà Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng; giới thiệu
những thông tin cơ bản về Nhà máy, quy trình sản xuất và những vấn đề môi trường
cũng như là hiện trạng môi trường tại Nhà Máy 3- Công ty CP May Việt Thắng;
Chương 4 - Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Nhà
Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng;
Chương 5 - Kết luận và kiến nghị: đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc thực hiện

việc bảo vệ môi trường.

Trang vii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn................................................................................................................................... i
Tóm Tắt ......................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ vi
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ...............................................................................................….vii
DANH MỤC HÌNH VÀ HỐ SƠ..............................................................................................vii
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 49
2.1 TỔNG QUAN BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 .................................................................. 49
2.2 TỔNG QUAN TIÊU CHUẨN ISO 14001......................................................................... 52
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TẠI VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI ............................. 54
2.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO
14001:2004 ............................................................................................................................... 55
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN NHÀ MÁY 3 – CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG......... 58
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG : ..................................................................................................... 58
3.1.1 Giới thiệu về công ty CP May Việt Thắng ...................................................................... 58
3.1.2 Giới thiệu về Nhà Máy 3- Công ty CP May Việt Thắng:............................................... 59
3.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT : ............................................................................................... 61
3.2.1 Sản phẩm và năng lực sản xuất : ..................................................................................... 61
3.2.2 Quy trình sản xuất tại nhà máy :...................................................................................... 61
3.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY: ............................................................ 63
3.3.1 Các nguồn gây ô nhiễm chính ......................................................................................... 63
3.3.2 Hiện trạng môi trường : ................................................................................................... 65
CHƯƠNG 4: THIẾT LẬP HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO ISO

14001:2004 TẠI NHÀ MÁY 3 – CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG ............................. 69
4.1 YÊU CẦU CHUNG: .......................................................................................................... 69
4.2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG : ....................................................................................... 69
4.3 LẬP KẾ HOẠCH : ............................................................................................................. 72
4.3.1 Khía cạnh môi trường :.................................................................................................... 72
4.3.2 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác : ........................................................................ 74
4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình: ................................................................................ 74
4.4 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH :....................................................................................... 77
4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn : .............................................................. 77
4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức : ..................................................................................... 77
4.4.3 Trao đổi thông tin: ........................................................................................................... 78
4.4.4 Tài Liệu : ......................................................................................................................... 79
4.4.5 Kiểm soát tài liệu :........................................................................................................... 79
4.4.6 Kiểm soát điều hành: ...................................................................................................... 80
4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình trạng khẩn cấp : ............................................ 80
4.5 KIỂM TRA :....................................................................................................................... 81
4.5.1 Giám sát và đo lường :..................................................................................................... 81
Trang viii


4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ ........................................................................................................ 83
4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa: ............................ 84
4.5.4 Kiểm soát hồ sơ: .............................................................................................................. 85
4.5.5 Đánh giá nội bộ: .............................................................................................................. 86
4.6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ........................................................................................... 88
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... ….43
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................................... .....45
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................................... ….54
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................................... ...108

PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................................ ...124

Trang ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CSMT

Chính sách môi trường

CTMT

Chương trình môi trường

CB-CNV

Cán bộ công nhân viên

ĐDLĐ

Đại diện lãnh đạo

HDTH

Hướng dẫn thực hiện

EMS

Hệ thống quản lý môi trường


KCMT

Khía cạnh môi trường

KPH

Không Phù hợp

KPPN

Khắc phục phòng ngừa

QLMT

Quản lý môi trường

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

Trang x


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Chất thải rắn không nguy hại trung bình trong một tháng. ...............................64
Bảng 3.2: Chất thải nguy hại trung bình trong một kỳ (4 tháng)......................................64
Bảng 4.1: Danh mục khía cạnh môi trường đáng kể . .......................................................72
Bảng 4.2 : Mục tiêu và Chỉ tiêu .........................................................................................74

Bảng 4.3: Kế hoạch đo lường . ..........................................................................................81
Bảng 4.4: Kế hoạch giám sát. ............................................................................................82
Bảng 4.5: Kiểm soát hồ sơ. ................................................................................................85
Bảng 4.6: Đánh giá nội bộ .................................................................................................86

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000........................................................52
Hình 2.2: Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001 ....................53

Trang xi


Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của nhà máy.............................................................................60
Sơ đồ 3.2: Quy trình sản xuất quần khaki có li 442...........................................................63
Sơ đồ 3.3: Quy trình xử lý nước thải tại Công ty CP Nguyên Phụ Liệu Bình An............66

Trang xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ :
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội trong thời kì công nghiệp hoá hiện đại
hoá, hệ quả của đô thị hoá là các áp lực đặt lên môi trường sống ngày càng tăng. Các áp
lực này làm cho môi trường sống càng bị ô nhiễm, gây ra tác hại lớn đối với sức khoẻ
cộng đồng, suy thoái hệ sinh thái, làm biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ozon, nhiệt độ trái
đất ngày một nóng lên… Chính vì thế mà con người ngày càng có khuynh hướng quan
tâm đến công tác bảo vệ môi trường. Trở thành những định hướng phát triển lâu dài của
các quốc gia trên Thế Giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Việt Nam là một bộ phận của cộng đồng thế giới và mong muốn đươc góp phần

hoạt động bảo vệ môi trường chung. Luật bảo vệ môi trường đầu tiên được ban hành vào
năm 1993, chỉnh sửa lần thứ nhất vào năm 2005, kèm theo đó là các quyết định, nghị
định, thông tư, hướng dẫn...dần được ra đời và áp dụng rộng rãi. Để đảm bảo nề nếp của
công tác bảo vệ môi trường, góp phần tăng nhận thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi
thành viên trong xã hội đối với bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó tại Việt Nam luôn khuyến
khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các công cụ, giải pháp mang tính tự nguyện. Tiêu biểu
một là ISO 14001. Đây là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường – các yêu cầu và
hướng dẫn sử dụng, một tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000. Có thể áp dụng rộng
rãi tại các tổ chức có hoạt động sản xuất, sản phẩm, dịch vụ khác nhau. Nhằm đề cao ý
thức tự nguyện bảo vệ môi trường, khuyến kích các tổ chức, cá nhân có ý thức tự giác,
sáng tạo hơn trong hành động bảo vệ môi trường của mình, góp phần đáng kể vào công
tác bảo vệ môi trường.
Với mục đích tìm hiểu việc áp dụng hệ thống quản lý môi trường cho một doanh
nghiệp cụ thể, vì thế thực hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp với nội dung “ Thiết lập hệ

Trang 45


thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Nhà Máy 3 - Công Ty CP May
Việt Thắng”.
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI :
Ở nước ta ngành may mặc được xem là một trong những ngành chủ lực có đóng
góp đáng kể vào tổng thu nhập quốc dân. Tuy nhiên, do hệ quả của phát triển kinh tế vấn
đề ô nhiễm của ngành may mặc cần được quan tâm, cần có những hành động và những
giải pháp thích hợp.
Bên cạnh đó do tác động của suy thoái nền kinh tế, ngành may mặc đang phải đối
đầu với thách thức lớn. Giải pháp để tồn tại và vượt qua khó khăn hiện tại đó là được
ngày càng nâng cao uy tín của tổ chức không những về chất lượng, mẫu mã, giá thành mà
còn phải quan tâm đến bảo đảm môi trường nơi sản xuất, đáp ứng theo yêu cầu của pháp
luật liên quan. Khi đã đáp ứng được các yêu cầu trên thì doanh nghiệp sẽ có lợi thế hơn

trong việc xem xét và lựa chọn của khách hàng, đặc biệt là những khách hàng quan tâm
việc bảo vệ môi trường.
Là một doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn Dệt May Việt Nam, Công ty CP May
Việt Thắng chuyên sản xuất các mặt hàng may mặc cung ứng thị trường trong nước, và
ngoài nước. Công tác quản lý môi trường nhằm đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp luật
trong lĩnh vực môi trường, trách nhiệm về bảo vệ môi trường của Công ty cần phải thực
hiện. Nên thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Công
ty là một giải pháp tối ưu cho việc đáp ứng yêu cầu trên.
1.3 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Nghiên cứu các nội dung tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và thiết lập hệ thống quản lý
môi trường.
Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Nhà
Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU :
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chính sau:
Trang 46


Tìm hiểu về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004, tình hình áp
dụng ISO 14001 tại Việt Nam và trên Thế Giới, thuận lợi và khó khăn khi áp dụng ISO
14001.
Tổng quan về Nhà Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng, nhận diện các vấn đề môi
trường tại Nhà Máy 3 - Công ty CP May Việt Thắng.
Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 tại Nhà Máy 3 – Công
ty CP May Việt Thắng.
Kết luận và kiến nghị.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.5.1 Phương pháp điều tra và thu thập số liệu
Khảo sát thực tế:
- Quan sát trực tiếp sản xuất.

- Phỏng vấn cán bộ, công nhân .
Tham khảo tài liệu:
- Thu thập các tài liệu sẵn có tại Nhà máy .
- Thu thập thông tin, dữ liệu qua sách báo, internet…
1.5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
- Dùng phương pháp thống kê để đánh giá việc thực hiện bảo vệ môi trường hiện có.
- Dùng phương pháp trọng số để xác định các khía cạnh môi trường đáng kể.
1.6 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Địa điểm nghiên cứu: tại Nhà Máy 3 thuộc Công Ty CP May Việt Thắng;
số 01, đường Việt Thắng, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Thời gian : 01/04/2009 đến 30/06/2009.
- Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động sản xuất, dịch vụ tại Nhà Máy 3 liên quan
đến lĩnh vực môi trường.
Trang 47


1.7 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:
- Công ty CP May Việt Thắng có ba nhà máy, mỗi nhà máy hoạt động độc lập với
từng chủng loại sản phẩm riêng biệt, từng quy trình sản xuất độc lập nên vấn đề môi
trường cần được xác định và kiểm soát riêng biệt .
Tất cả ba nhà máy điều có chức năng là gia công và sản xuất các sản phẩm may mặc
(Nhà máy 1 chuyên may áo sơ mi nam, nữ; Nhà máy 3 chuyên may các sản phẩm về
quần; Nhà máy 5 chuyên may áo jacket ). Nhưng riêng tại Nhà Máy 3 còn đảm nhận
thêm công việc giặt tẩy và chống nhàu. Nên vấn đề môi trường như an toàn hoá chất,
nước thải, rác thải, nhiệt… của Công ty chủ yếu là tại tập trung tại Nhà Máy 3.
Do giai đoạn đầu điều kiện thực hiện ISO tại công ty còn nhiều khó khăn, nên hiện tại
chỉ thiết lập hệ thống quản lý môi trường tại một Nhà Máy điển hình đó là Nhà Máy 3
thuộc công ty CP May Việt Thắng.
- Việc thiết lập hệ thống quản lý môi trường chỉ tập trung vào việc thiết lập hệ thống
tài liệu mà chưa có điều kiện áp dụng vào trong quá trình hoạt động. Vì vậy, kết quả

của đề tài chưa đánh giá được hiệu lực áp dụng các kế hoạch, chương trình, quy trình
đề ra.

Trang 48


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 TỔNG QUAN BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 :
2.1.1 Sự ra đời của Bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
Năm 1991, ISO (Tổ Chức Quốc Tế Về Tiêu Chuẩn Hoá – Internation Organization
Satndardization) cùng với hội đồng quốc tế về kỹ thuật mạ thiết lập nên nhóm tư vấn
chiến lược về môi trường (SAGE) với sự tham dự của 25 nước. SAGE cho rằng việc
nhóm ISO xây dựng tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế và các công cụ thực hiện và
đánh giá là rất thích hợp.
Năm 1992 ISO đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường quốc tế tại hội
nghị thượng đỉnh tại Rio de Janeiro. Khi đó một loạt các công việc liên quan đến các tiêu
chuẩn môi trường đã được bắt đầu, ISO thành lập Uỷ ban kỹ thuật 207 (TC 207) là cơ
quan sẽ chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống quản lý môi trường quốc tế và các công cụ
cần thiết để thực hiện hệ thống này.
Phạm vi cụ thể của TC 207 là xây dựng một hệ thống quản lý môi trường đồng
nhất và đưa ra các công cụ để thực hiện hệ thống này. Công việc của TC 207 được chia ra

Trang 49


trong 6 tiểu ban và 1 nhóm làm việc đặc biệt. Canada là ban thư ký của Uỷ ban kỹ thuật
TC 207 và 6 quốc gia khác đứng đầu 6 tiểu ban.
Tại cuộc họp đầu tiên của TC 207, 22 quốc gia với tổng số 50 đại biểu đã tham dự
vào việc xây dựng tiêu chuẩn. TC 207 thiết lập 2 tiểu ban để xây dựng các tiêu chuẩn môi

trường. Tiểu ban SC1 viết ISO 14001 và ISO 14004, chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn BS 7750
và các đóng góp quan trọng của một số quốc gia, đặc biệt là Hoa Kỳ. Tiểu ban SC 2 viết
tiêu chuẩn ISO 14010, 14011 và 14012.
2.1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 :
Bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường dựa trên: Các thông lệ quản lý
tốt được thừa nhận về quản lý môi trường trên phạm vi quốc tế, các thành tựu của khoa
học quản lý.
Được ban hành bởi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế - ISO – là tổ chức tập hợp của các cơ
quan tiêu chuẩn quốc gia, có thể áp dụng cho mọi loại hình Doanh nghiệp, mọi lĩnh vực, mọi quy
mô.

2.1.2.1 Mục đích của ISO 14000:
Mục đích tổng thế của tiêu chuẩn quốc tế này là hỗ trợ trong việc bảo vệ môi
trường và kiểm soát ô nhiễm đáp ứng với yêu cầu của kinh tế xã hội.
Mục đích cơ bản của ISO 14000 là hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các
ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, thực hiện
ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi trường của mình đáp ứng và sẽ tiếp
tục đáp ứng với các yêu cầu luật pháp. ISO 14000 cố gắng đạt được mục đích này bằng
cách cung cấp cho tổ chức "các yếu tố của một EMS có hiệu quả". ISO 14000 không thiết
lập hay bắt buộc theo các yêu cầu về hoạt động môi trường một cách cụ thể. Các chức
năng này thuộc tổ chức và các đơn vị phụ trách về pháp luật trong phạm vi hoạt động của
tổ chức.

Trang 50


2.1.2.2 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000:
Bao gồm 2 nhóm tiêu chuẩn bao gồm
- Nhóm tiêu chuẩn đánh giá tổ chức.
- Nhóm tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm và quy trình.

Bộ Tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực:
1) Hệ thống quản lý môi trường (EMS)
2) Kiểm toán môi trường (EA)
3) Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (EPE)
4) Ghi nhãn môi trường (EL)
5) Đánh giá chu trình sống của sản phẩm (LCA)
6) Các khía cạnh môi trường về tiêu chuẩn sản phẩm (EAPS)

ISO 14000

H

th ng qu n lý môi tr

ISO 14001: Quy đ
s d ng

ng (EMS)

nh và h

ISO14004 H
d
Ki m toán môi tr

ng d

n

h

ng (EA)

ISO 14010: H
ng d n Ki m toán
môi tr
ng – Th t c – K thu t
ánh giá th c hi n môi tr
ISO 14031: H
hi n/ ho t

ng (EPE)

ng d n đánh giá th c
ng môi tr
ng
Trang 51

ÁNH GIÁ T

CH C

Các khía c nh môi tr
ng trong tiêu
chu n s n ph m (EAPS)

Nhãn mác môi tr

ng (EL)

ISO 14020: Nhãn môi tr

ng – Nguyên
lý c b n .ISO 14021; ISO 14022;ISO
ánh giá vòng

i s n ph m (LCA)

ISO 14040: ánh giá vòng đ
– Nguyên lý và t ch c

is

n ph

ÁNH GIÁ S N PH M VÀ QUY TRÌNH

m


Hình 2.1: Cấu trúc bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000
2. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001:
2.2.1 Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 14001:
Tiêu chuẩn ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định về các yêu cầu của hệ thống quản lý
môi trường nhằm hỗ trợ cho tổ chức triển khai và thực hiện chính sách, mục tiêu có tính
đến các yêu cầu pháp luật và thông tin về khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả loại hình và qui mô của tổ chức và thích hợp với
các điều kiện địa lý, văn hoá và xã hội khác nhau .

Cơ sở của cách tiếp cận hệ thống quản lý môi trường

Trang 52



Hình 2.2: Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001
Chú thích : Tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp luận là Lập kế hoạch – Thực hiện –
Kiểm tra – Hành động khắc phục (Plan – Do – Check – Act/PDCA). PDCA có thể được
mô tả tóm tắt như sau :
- Lập kế hoạch (Plan – P): thiết lập các mục tiêu và các quá trình cần thiết để đạt được
các kết quả phù hợp với chính sách môi trường của tổ chức.
- Thực hiện (Do – D) : thực hiện các quá trình.
- Kiểm tra (Check – C): giám sát và đo lường các quá trình dựa trên chính sách môi
trường, mục tiêu, chỉ tiêu, các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác, báo cáo kết
quả.
- Hành động (Act – A): thực hiện các hành động để cải tiến liên tục hiệu quả hoạt
động của hệ thống quản lý môi trường.
ISO 14001 là tiêu chuẩn nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000 qui định các yêu cầu
đối với một hệ thống quản lý môi trường. Các yếu tố của hệ thống được chi tiết hoá thành
văn bản. Nó là cơ sở để cơ quan chứng nhận đánh giá và cấp giấy chứng nhận cho cơ sở
có hệ thống quản lý môi trường phù hợp với ISO 14001.

Trang 53


2.2.2 Phạm vi áp dụng :
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bất cứ tổ chức nào mong muốn :
- Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường.
- Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách môi trường đã công bố.
- Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng một trong những cách:
Ž

Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.


Ž

Được xác nhận sự phù hợp về hệ thống quản lý môi trường của mình bởi các bên
có liên quan đến tổ chức (như khách hàng…).

Ž

Được tổ chức bên ngoài xác nhận sự tự công bố.

Ž

Được một tổ chức bên ngoài chứng nhận phù hợp về hệ thống quản lý môi
trường của mình.

Tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm tích hợp vào bất kỳ hệ thống quản lý
môi trường nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường của
tổ chức, bản chất của các hoạt động, sản phẩm và các dịch vụ của tổ chức, vị trí và các
điều kiện thực hiện chức năng của tổ chức.
2.3 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 14001 TẠI VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI:
2.3.1 Tình hình áp dụng ISO trên thế giới :
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - ISO - chính thức công bố kết quả cuộc điều tra
thường niên về chứng nhận ISO trên toàn thế giới. Cuộc điều tra này cung cấp số liệu về
số lượng giấy chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn ISO về Hệ thống quản lý tại thời
điểm 31 tháng 12 năm 2007.
Số chứng chỉ ISO 14001:2004 trên toàn thế giới cũng có mức tăng mạnh trong
năm 2007 lên 154.572 chứng chỉ, với mức tăng so với thời điểm 31/12/2006 là 26.361
chứng chỉ - mức tăng cao nhất trong vài năm gần đây. Trung Quốc, Nhật Bản và Tây Ban
Trang 54



Nha vẫn là ba quốc gia duy trì được ở 4 vị trí dẫn đầu, tuy nhiên trong năm 2007, Trung
Quốc đã vượt qua Nhật Bản để trở thành quốc gia dẫn đầu về chứng chỉ ISO 14001:2004
với 30.489 chứng chỉ được cấp.

2.3.2 Tình hình áp dụng ISO tại Việt Nam:
Khảo sát của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá về chứng chỉ ISO 14001 cho thấy
chứng chỉ đầu tiên đã được cấp cho một tổ chức tại Việt Nam năm 1998. Từ năm 1999
đến năm 2002, số chứng chỉ được cấp tăng rất ít.
Nhưng đến tháng 12 năm 2003, con số này lại tăng đáng kể từ 33 đến 56 chứng
chỉ. Theo khảo sát này thì vào tháng 12 năm 2003, Việt Nam được xếp vị trí thứ sáu
trong số 10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á nhận được chứng chỉ ISO 14001.
Số lượng chứng chỉ ISO 14001:2004 ở Việt Nam gần như đã tăng gấp đôi lên đến
358 chứng chỉ năm 2007. Tuy vậy, số lượng chứng chỉ này còn kém xa so với Singapore là quốc gia đứng thứ 5 trong khu vực Đông Nam Á với 602 chứng chỉ, và chỉ bằng
khoảng 1/3 số chứng chỉ ở Thái Lan 1.020 chứng chỉ. Tổng số chứng chỉ ISO 14001:2004
được cấp ở tất cả các quốc gia thuộc khối ASEAN tại cuối năm 2007 là 3.917.
2.4 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC ÁP DỤNG TIÊU
CHUẨN ISO 14001:2004:
2.4.1 Thuận lợi:
2.4.1.1 Do lợi ích áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 :
Ngăn ngừa ô nhiễm do mục tiêu của ISO 14001 hướng đến việc bảo toàn nguồn
lực thông qua việc giảm thiểu sự lãng phí nguồn lực, giảm thiểu chất thải trong quá trình
sản xuất, giảm thiểu rủi ro và loại bỏ sự ô nhiễm môi trường .
Đáp ứng các yêu cầu pháp luật, giảm các rủi ro và trách nhiệm pháp lý .
Trang 55


Tạo một hình ảnh đẹp về doanh nghiệp và nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh
trên thị trường trong nước và quốc tế .
Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp.

Tiết kiệm thông qua hoạt động giảm thiểu chất thải và giảm thiểu ô nhiễm .
Đáp ứng nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tế trong văn hoá tiêu dùng sản
phẩm đảm bảo về chất lượng và bảo đảm về môi trường nơi sản xuất.
Cải thiện tốt mối thông tin liên lạc trong nội bộ và bên ngoài.
2.4.1.2 Nhận thức bảo vệ môi trường được nâng cao:
Trong quá trình xây dựng và áp dụng ISO 14001:2004, tổ chức phải thực hiện
nhiều buổi tập huấn cho CB-CNV nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường môi
trường tại tổ chức, giúp công nhân hiểu rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
Tổ chức thường xuyên thực hiện tái đào tạo theo định kỳ để nâng cao ý thức tự
giác bảo vệ môi trường của công nhân.
2.4.1.3 Được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và các tổ chức Quốc tế:
Trong định hướng phát triển bền vững, Thủ tướng Chính Phủ đã đề ra chiến lược
bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng năm 2020 đặt mục tiêu: "đến
năm 2010, 50% các cơ sở sản xuất kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
môi trường hoặc chứng chỉ ISO 14001”, và "định hướng tới năm 2020, 80% các cơ sở sản
xuất kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng chỉ ISO
14001”.
Nhiều dự án nghiên cứu như: Hệ thống quản lý môi trường, đánh giá và chứng
nhận ISO 14001:2004 cho EMS tại Thái Lan, Việt Nam, Philipine và Indonesia với mục
đích: nâng cao nhận thức về giảm thiểu ô nhiễm cho các doanh nghiệp, xây dựng năng lực
về Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 cho hơn 200 doanh nghiệp trong
các lĩnh vực điện, xi mạ, dệt may và ngành nghề chế biến thực phẩm, hỗ trợ các doanh
nghiệp xây dựng và triển khai hệ thống ISO 14000 do Đức tài trợ.
2.4.1.4 Công tác bảo vệ môi trường không ngừng được cải tiến trong tổ chức:
Trang 56


Một trong những yêu cầu bắt buộc phải tuân theo của tiêu chuẩn ISO 14001 là
không ngừng cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường sau cho các hoạt động bảo vệ
môi trường này càng hiệu quả và ngày càng tốt hơn.

Tổ chức sẽ định kỳ xem xét và đánh giá hệ thống của mình nhằm xác định cơ hội
cho việc cải tiến và thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
2.4.2 Khó khăn
-

Tốn chi phí cao để thiết lập và duy trì hệ thống quản lý môi trường, doanh nghiệp,

các chi phí phải chịu như:
Ž

Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý môi trường;

Ž

Chi phí tư vấn;

Ž

Chi phí cho việc đăng ký với bên thứ ba.

-

Thiếu chuyên gia có trình độ, công nghệ lạc hậu.

-

Khó khăn trong việc phân bổ trách nhiệm hợp lý để thực hiện hệ thống, sự thay đổi

nguồn nhân lực trong tổ chức.
-


Thiếu nhận thức về tầm quan trọng của hệ thống quản lý môi trường, phần lớn việc

áp dụng ISO 14001 cho tới nay nguyên nhân do chịu áp lực chính là từ phía khách hàng.
-

Doanh nghiệp Việt Nam còn yếu kém trong hoạch định đường hướng phát triển và

tầm nhìn dài hạn, ảnh hưởng tới khả năng và động lực phát triển của doanh nghiệp. Trong
khi định hướng phát triển còn chưa rõ ràng thì chính sách về môi trường còn mờ nhạt.
-

Mạng lưới cơ quan tư vấn và chứng nhận.
Nhu cầu của doanh nghiệp trong việc tiếp cận hệ thống quản lý môi trường ngày

càng cao trong khi đó ở Việt Nam chưa có cơ chế quản lý chất lượng chuyên môn các
dịch vụ tư vấn hay đánh giá hợp chuẩn, dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh
giữa các cơ quan như việc phá giá, chạy theo số lượng…Doanh nghiệp hoang mang mất
phương hướng làm ảnh hưởng đến quá trình thiết lập hệ thống quản lý môi trường cuả
doanh nghiệp.
Trang 57


Chương 3
TỔNG QUAN NHÀ MÁY 3 - CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG :
3.1. Giới thiệu về Công ty CP May Việt Thắng:
Công ty CP May Việt Thắng hiện là doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn Dệt May Việt
Nam. Lĩnh vực hoạt động là sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu chuyên về các mặt
hàng may mặc.

Thị trường bao gồm trong nước và ngoài nước, chủ yếu là xuất khẩu sang thị trường
Hoa kỳ cho các tập đoàn lớn như: Perry Ellis, Anfred Dunner, JC-Penny… Các nhãn hiệu
cung cấp: Axist, Savane, Alan Flusser, Haggar, Otto, Bonfrix…
Tiền thân của Công ty trực thuộc Công ty Dệt Việt Thắng. Do chủ trương cổ phần
hóa nên Công ty CP May Việt Thắng được thành lập và chính thức hoạt động độc lập kể
từ ngày 01/01/2006.
Công ty bao gồm các nhà máy: May 1, May 3, May 5 và Trung Tâm Thời Trang,
chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ sau:
Ž

Nhà máy 1 sản xuất chủng loại sản phẩm sơmi thời trang nam, nữ.
Trang 58


×