Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Giáo án hóa học lớp 9 (cả năm 2018 2019) file word chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 207 trang )



Trường: THCS …
Giáo viên: …

  


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT HÓA HỌC LỚP 9
Cả năm: 74 tiết
Học kì I: 19 tuần (38 tiết)
19 tuần x 2 tiết/ tuần

Học kì II: 18 tuần (36 tiết)
18 tuần x 2 tiết/ tuần

HỌC KÌ I: 19 tuần (38 tiết)

Tuần

1

Tiết

1

Ôn tập đầu năm.

2



Bài 1: Tính chất hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
Bài 2: Một số oxit quan trọng
(Tiết 1: Mục A: Canxi oxit)
Bài 2: Một số oxit quan trọng
(Tiết 2: Mục B: Lưu huỳnh đi
oxit)
Bài 3: Tính chất hoá học của axit.

4

5
6

Bài 4: Một số axit quan trọng
(Tiết 1: Mục B. Axit Sunfuric);

3

7
4

8

9
5
10

6


11
12
13

7

8

Số tiết tăng
giảm
Tăng

Nội dung cần điều chỉnh theo chuẩn KTKN,
theo nội dung giảm tải và nội dung tích hợp

Giảm

1

Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ( 18 tiết từ tiết thứ 2 đến tiết 19)
3

2

Tên bài dạy

Số tiết
thực
hiện


Bài 4: Một số axit quan trọng
(Tiết 2: Luyện tập)
Bài 5: Luyện tập: Tính chất hoá
học của oxit và axit.
(Tiết 1: Phần lý thuyết)
Bài 5: Luyện tập: Tính chất hoá
học của oxit và axit.
(Tiết 2: Phần bài tập)
Bài 6: Thực hành: Tính chất hoá
học của oxit và axit
Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ
Bài 8: Một số bazơ quan trọng
(Tiết 1: Mục A: Natri hidroxit)
Bài 8: Một số bazơ quan trọng
(Tiết 2: Mục B: Canxi hidroxit Thang pH);

14

Bài 9: Tính chất hoá học của muối

15

Bài 10: Một số muối quan trọng.
Bài 11: Phân bón hoá học

1

Lưu huỳnh đi oxit (Tích hợp bộ
phận và liên hệ)


2

1
Không dạy phần A.HCl. Học sinh
tự đọc lại tính chất chung của axit
(trang 12, 13).
Sản xuất axit sunfuric (tích hợp
bộ phận và liên hệ)
Bài tập 4 – trang 19 không dạy

2

2

1

1
1
2

1

1

2

Hình vẽ thang pH không dạy;
không yêu cầu HS làm bài tập 2
trang 30

Không yêu cầu HS làm BT6 –
trang 33
- Không dạy Mục II. Muối kali
nitrat.
- Không dạy mục I. Những nhu
cầu của cây trồng

Ghi
chú


9

10

– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)
* Những loại phân bón thường
dùng( Tích hợp toàn bộ)
Bài 12: Mối quan hệ giữa các hợp
1
16
chất vô cơ
Bài 13: Luyện tập chương 1.
1
17
( Tiết 1: Phần lý thuyết)
18 Bài 13: Luyện tập chương 1.
1
(Tiết 2: Phần bài tập)
19 Bài 14: Thực hành: Tính chất hoá

1
học của bazơ và muối
20 Kiểm tra 1 tiết( Hợp chất vô cơ)
1

Chương 2: Kim loại( 09 tiết từ tiết 21 đến tiết 29)
Chủ đề: Kim loại (05 tiết)
11

21
22
23

12

13
27

28
29

15
30
16

17

18
19


1
1

Tiết 4 -Bài 18: Nhôm

1

Tiết 5 - Bài 19: Sắt

1

Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép

1

Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo
vệ kim loại không bị ăn mòn

1

Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim
loại
Bài 23: Thực hành tính chất hóa
học của nhôm sắt
Kiểm tra 1 tiết( Kim loại)

Không dạy thí nghiệm tính dẫn
điện và dẫn nhiệt
Không yêu cầu HS làm BT 7


1

24

25
26

14

Tiết 1 - Bài 15: Tính chất vật lý
của kim loại
Tiết 2 -Bài 16: Tính chất hóa học
của kim loại
Tiết 3 -Bài 17: Dãy hoạt động hoá
học của kim loại

1

Không dạy hình 2.14
Sản xuất nhôm (Tích hợp bộ
phận và liên hệ)
Không dạy về các lò sản xuất
gang, thép
Sản xuất nhôm (Tích hợp bộ
phận và liên hệ)
An mòn – Yếu tố ảnh hưởng đến
ăn mòn – Cách bảo vệ( Tích hợp
toàn bộ)
Không yêu cầu HS làm BT6 –
trang 69


1
1

Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
(13 tiết từ tiết 31 đến tiết 44)
31
32
33

Bài 25: Tính chất của phi kim.
Bài 26: Clo. (Tiết 1: Mục I, II)
Bài 26: Clo. (Tiết 2 : Mục III, IV)

1
2

34

Bài 27: Cacbon

1

35

Bài 28: Các oxit của cacbon

1

36

37
38

Bài 24: Ôn tập Học kỳ I
Bài 24: Ôn tập Học kỳ I
Kiểm tra Học kỳ I

2
1

3

GV phân công HS thiết kế phương
án phòng và thoát hiểm khi ngộ
độc khí CO2 trong quá trình đốt
than.
Cacbon oxit – Cacbon đi Oxit
(Tích hợp bộ phận và liên hệ)


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

HỌC KÌ II: 18 tuần (34 tiết)

Tuần

Tiết

Tên bài dạy


Số tiết
thực
hiện

21

Bài 29: Axit cacbonic và muối
cacbonat

1

40

Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat

1

41

Bài 31: Sơ lược về bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học.
(Tiết 1: Mục I, II)

42

22

43

44


23

45
46

24
25
26

47
48
49
50
51
52

27

53
54
55

28

56
57

Tăng


Nội dung cần điều chỉnh theo chuẩn
KTKN, theo nội dung giảm tải và nội dung
tích hợp

Giảm

- Chu trình cacbon trong tự
nhiên (Tích hợp bộ phận và liên
hệ)
- HS báo cáo các phương án
phòng và thoát hiểm khi ngộ độc
khí CO2 trong quá trình đốt than
- Không dạy các PTHH ở mục
III.3b
- Công nghiệp Silicat (Tích hợp
bộ phận và liên hệ)
Không dạy các nội dung liên
quan đến lớp electron; không
yêu cầu học sinh làm bài tập 2 –
trang 101
Không dạy các nội dung liên
quan đến lớp electron

20
39

Số tiết tăng
giảm

2

Bài 32: Sơ lược về bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học.
(Tiết2: Mục III, IV)
Bài 33: Luyện tập chương 3: Phi
kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các
1
nguyên tố hoá học
Bài 33: Thực hành: Tính chất hoá
học của phi kim và hợp chất của
1
chúng
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu ( 12 tiết từ tiết 45 đến 56)
Bài 34: Khái niệm về hợp chất
1
hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất 1
hữu cơ
Chủ đề: Hiđrocacbon (04 tiết)
Tiết 1 - Bài 36: Metan
1
Tiết 2 - Bài 37: Etilen
1
Tiết 3 - Bài 38: Axetilen
1
Tiết 4 - Bài 39: Benzen
1
Bài 42: Luyện tập chương 4.
(Tiết 1: Phần lý thuyết)
2
1

Bài 42: Luyện tập chương 4.
( Tiết 2: Phần bài tập)
Bài 43: Thực hành: Tính chất hóa
1
học của Hidrocacbon
1
Kiểm tra 1 tiết( Hidrocacbon)
Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên
1
nhiên
Bài 41: Nhiên liệu
1
Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime( 15 tiết từ tiết 55 đến 71)
Bài 44: Rượu etylic
1

4

Ghi
chú


29

30

31

32


33
34
35

36
37

– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)
Bài 45: Axit axetic.
58
( Tiết 1: Mục I, II, III)
2
Bài 45: Axit axetic.
59
( Tiết 2: Mục IV, V)
Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen,
1
60
rượu etylic và axit axetic .
GV phân công HS tìm hiểu về
1
61 Bài 47: Chất béo
chất béo và sản xuất xà phòng
Bài 48: Luyện tập: Rượu etylic,
62
1
axit axetic và chất béo
HS báo cáo về chất béo đã tìm
Bài 49: Thực hành: Tính chất của
1

hiểu và sản phẩm điều chế được
63
rượu và axit
(xà phòng)
Kiểm tra 1 tiết( Dẫn xuất của
1
64
hiđrocacbon)
1
65 Bài 50: Glucozơ
Dạy gộp 2 bài như bài 52 và
không hạn chế số tiết
Bài
51:
Saccarozơ
1
66
1
67 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
1
68 Bài 53: Protein
Không dạy Mục II: Ứng dụng
của polime mà hướng dẫn HS
69 Bài 54: Polime
đọc thêm
2
Luy
Bài 54: Polyme - Luyện tập:
ện
70

Gluxxit, protein và polyme
tập
Bài 55: Thực hành: Tính chất của
1
71
gluxit
Ôn tập học kỳII
72 Bài 56: Ôn tập học kỳ cuối năm
2
73 Bài 56: Ôn tập học kỳ cuối năm
74 Kiểm tra học kỳ II
1

Tuần 01
Tiết 1

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

A. Mục tiêu bài học.

5


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

1. Kiến thức:
– Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ở lớp 8.
– Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất hóa học của
chúng.
2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng viết PTPỨ và lập CTHH tính toán theo CTHH và PTHH...
- Vận dụng được những hiểu biết để giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có niềm tin vào khoa học; thích nghiên cứu khám phá.
4. Nội dung tích hợp: Không có.
B. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm; đàm thoại, đặc và giải quyết vấn đề.

bài tập 1.
TG
Hoạt động của giáo
viên
10
– Giáo viên treo bảng
phút phụ và phát phiếu bài
tập 1 cho các nhóm.
– Giáo viên gợi ý cho
nhóm thảo luận: Để
làm được bài tập trên
phải sử dụng kiến
thức nào?

– Sau khi học sinh
nêu ý kiến, giáo viên
yêu cầu các em hoàn

Hoạt động của học sinh

Nội dung

– Nhận phiếu học tập.


– Công thúc chung của
các hợp chất:
 Oxit: RxOy
– Học sinh thảo luận theo gợi ý của giáo  Axit: HxA
viên: Các kiến thức cần vận dụng:
Bazơ: M(OH)n
a b
 Muối: MnAm
 Qui tắc hóa trị: Ax B y
Qui tắc hóa trị: Axa B yb
a.x  b. y
 Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức
các gốc axit, hóa trị các nguyên tố và gốc.
 Muốn phân loại được các hợp chất trên,
ta phải thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ,
muối.
– Học sinh hoàn thành bài tập 1.
Công
Tên gọi
Phân loại
thức
Kalicacbonat

6

K2CO3

Muối


a.x  b. y


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

thành bài tập 1.

Đồng(II) oxit

CuO

Axit Sunfuric

H2SO4

Oxit
bazơ
Axit

Natrihydroxit

NaOH

Bazơ

Lưu
huỳnh SO3
trioxit
Bari Sunfat
BaSO4

Sắt(III) hydroxit Fe(OH)3

Oxit axit

Axit Sufuhydric

H2S

Axit

Chì(II) Nitrat

Pb(NO3)2

Muối

Axit Sunfurơ

H2SO3

Axit

Muối
Bazơ

 Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7 phút – Giáo viên yêu cầu các – Học sinh thảo luận nhóm (3

nhóm học sinh hệ thống lại phút).
công thức thường dùng làm
bài tập.
– Giáo viên yêu cầu đại diện – Các công thức thường dùng:
nhóm trình bày
m
m
n
 m  n.M  M 
M
n
V
nkhí 
 V  n.22,4
22,4
MA
MA
d A/ B 
; d A / kk 
MB
29
n
n
CM   V 
 n  C M .V
V
CM

C% 


mct
 100%
mdd

Nội dung
– Các công
thường dùng.

m
M
 Số mol chất khí
V
(đktc): n 
22,4
 Tỷ khối:
MA
d A/ B 
MB
MA
d A / kk 
29
 Nồng độ:
n
CM 
V
m
C %  ct  100%
m dd

Số mol: n 


 Hoạt động 3: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8.
TG

Hoạt động của giáo viên

15
phút

– Giáo viên dán bài tập 2 lên
bảng.
– Gọi học sinh nhắc lại các
bước làm chính.
– Yêu cầu học sinh làm bài
tập 2.

Hoạt động của học sinh
– Học sinh chú ý.
– Học sinh trả lời: các bước tính
theo công thức hóa học:
+ Tính khối lượng mol.
+ Tính % các nguyên tố.
– Học sinh làm bài tập 2:

7

thức

Nội dung



– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

M NH4 NO3  14  2  1  4  16  3

– Giáo viên dán lên bảng bài
tập 3, và yêu cầu học sinh
làm vào vở bài tập.

– Tiếp theo giáo viên đưa ra
bài tập 4, hướng dẫn và gọi
học sinh làm.

 80đ.v.C
28
%N 
 100%  35%
80
4
%H 
 100%  5%
80
48
%O 
 100%  60%
80
– Học sinh làm bài tập 3:
Giả sử công thức của (A) là
NaxSyOz.
Ta có:

23x
 100%  32,39%  x  2
142
32 y
 100%  22,54%  y  1
142
16 z
 100%  45,07%  z  4
142
Vậy công thức của (A): Na2SO4
– Học sinh làm bài tập 4.
Fe  2HCl  FeCl 2  H 2 
0,5mol 0,1mol 0,5mol 0,5mol
28
n Fe 
 0,05mol
56
Theo phương trình:
nHCl  2.nFe  2  0,05  0,1mol
Thể tích dung dịch HCl:
V  n  22,4
mà n H 2  n Fe  0,05mol

 V  0,05  22,4  1,12(l )
Nồng độ của dung dịch sau phản
ứng:
n
CM
V
mà n FeCl2  n Fe  0,05mol

– Ra bài tập về nhà (bài tập
5), nếu còn thời gian thì giải
trên lớp.

V FeCl2  V HCl  0,05(l )
0,05
 1M
0,05
– Học sinh chép vào tập.
 C M FeCl 2 

3/ Củng cố(2’):
Yêu cầu học sinh trình bày lại những vấn đề trong tiết học.

8


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

4/ Kiểm tra, đánh giá(7’): Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3.
5/ Nhận xét – hướng dẫn về nhà(1’):
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài, xem trước và tập trả lời các câu hỏi bài sau.
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
* Hướng dẫn bài tập tính số mol dư và tính thể tích không khí?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7/ Rút Kinh Nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................


Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP
 Bài tập 1: Hãy viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng theo mẫu:
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
Kalicacbonat
2
Đồng (II) oxit
3
Axit Sunfuric
4
Natri hydroxit
5
Lưu huỳnh tri oxit
6
Bari Sunfat
7
Sắt (III) hydroxit
8
Axit Sunfuhydric
9
Chì (II) Nitrat
10
Axit Sunfurơ
 Bài tập 2: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3.
 Bài tập 3: Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các
nguyên tố trong A là: %Na = 32,39%; %S = 22,54% ; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
 Bài tập 4: Hòa tan 2,8g Fe bằmg dung dịch HCl 2M vừa đủ.

a. Tính thể tích HCl cần dùng.
b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc).
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau
phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl).
 Bài tập 5: Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc,
thu được 0,896l khí (đkc).
a. Tính m1 và m2.
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.

9


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần 01
Tiết 2 - Bài 1:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những
phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
– Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào tính chất hóa học của
chúng.
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng viết PTPỨ và lập CTHH tính toán theo CTHH và PTHH...
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và

định lượng.
3. Thái độ:

- Rèn phương pháp học tập hoá học.
- Bước đầu vận dụng kiến thức được học vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
4. Nội dung tích hợp: Không có.
B. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm; thực hành; đàm thoại; nêu và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút.
- Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trước.
D. Tiến trình hoạt động:
1. Mở bài (8’)
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài củ (6’):
- Hãy nêu các công thức định lượng về m, v, n.
- Hợp chất A có khối lượng mol là 142. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên
tố trong A là: %Na = 32,39%; %S = 22,54%; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức của A.
1.3/ Chuyển ý bài mới (1’):
Chương 4 “Oxi - Không khí” (lớp 8) đã sơ lược đề cập đến hai loại Oxit chính là Oxit bazơ và
Oxit axit. Chúng có những tính chất hóa học nào?
2/ Phát triển bài mới( 30’):
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
23
– GV yêu cầu học sinh – Học sinh nhắc lại:
1. Tính chất của oxit bazơ:

phút nhắc lại khái niệm oxit  Oxit axit: thường là oxit của phi kim.
axit và oxit bazơ.
 Oxit bazơ: thường là oxit của kim
loại.
– Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát, a. Tác dụng với H2O.
– GV hướng dẫn học sinh nhận xét hiện tượng:
CaO(r)+H2O(l)→ Ca(OH)2(dd)
làm các thí nghiệm sau:
 Ở ống nghiệm 1: Không có hiện Na2O, K2O, BaO cũng cho
 Cho vào ống nghiệm 1: tượng gì xảy ra. Chất lỏng có trong phản ứng tương tự.
bột CuO màu đen.
ống nghiệm 1 không làm cho quỳ tím

10


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

 Cho vào ống nghiệm 2:
mẫu vôi sống CaO.
 Thêm vào mỗi ống
nghiệm 2 – 3 ml dung
dịch nước cất.
 Dùng ống hút nhỏ vài
giọt chất lỏng có trong 2
ống nghiệm trên vào hai
mẫu giấy quỳ và quan
sát.
– GV yêu cầu các nhóm
rút ra kết luận và viết

phương trình phản ứng.

chuyển màu.
Kết luận: Một số oxit bazơ
 Ở ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra, tác dụng với nước tạo thành
có hiện tượng tỏa nhiệt, dung dịch thu dung dịch bazơ (kiềm).
được làm quỳ tím chuyển thành màu
xanh.
CaO(r)+H2O(l)→Ca(OH)2(dd)
– Kết luận:
 CuO không phản ứng với nước.
 CaO phản ứng với nước tạo thành
dung dịch bazơ.

 Một số oxit bazơ tác dụng với nước
tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
– GV lưu ý học sinh: – HS chú ý và viết PTPƯ:
những oxit bazơ tác dụng Na 2 O( r )  H 2 O(l )  2 NaOH ( dd )
với nước ở điều kiện
K 2 O( r )  H 2 O(l )  2 KOH ( dd )
thường mà ta gặp ở lớp 9
là: Na2O, CaO, Ka2O, BaO( r )  H 2 O(l )  Ba (OH ) 2( dd )
BaO,… và yêu học sinh
viết phản ứng.
– HS làm thí nghiệm nhận xét:
– GV hướng dẫn HS làm  Bột CuO màu đen bị hòa tan trong
thí nghiệm tiếp:
dung dịch HCl tạo thành dung dịch
 Cho vào ống 1: bột màu xanh lam.
CuO.

 Bột CuO màu trắng bị hòa tan trong
 Cho vào ống 2: bột dung dịch HCl tạo thành dung dịch
CaO.
trong suốt.
 Nhỏ 2 – 3 ml dung dịch
HCl vào cả hai ống – HS viết phương trình phản ứng:
nghiệm, lắc nhẹ, quan CuO( r )  2 HCl ( dd )  CuCl 2( dd )  H 2 O(l )
sát.
CaO( r )  2 HCl ( dd )  CaCl 2( dd )  H 2 O(l )
– GV hướng dẫn HS viết
– Oxit bazơ tác dụng với axit  muối
phương trình phản ứng:
 Dung dịch màu xanh + H2O.
lam là màu của dung dịch – Học sinh chú ý.
đồng (II) Clorua.
 Dung dịch trong suốt là
dung dịch Canxiclorua.
– Gọi HS rút ra kết luận?
- GV thông báo: bằng
thực nghiệm người ta đã
chứng minh được một số – Học sinh viết:
BaO( r )  CO 2 ( k )  CaCO3 ( r )
oxit bazơ: CaO, BaO,
Na2O, K2O,… tác dụng Kết luận: Một số oxit bazơ( CaO,
với oxit axit  muối.
Na2O, BaO, … ) tác dụng với oxit axit
- Huớng dẫn hs biết được  muối.

11


b. Tác dụng với axit.
CuO( r )  HCl ( dd ) 

CuCl 2( dd )  H 2 O(l )
CaO, Fe2O3,…. cũng cho
phản ứng tương tự.
Kết luận: Oxit bazơ tác dụng
với axit tạo thành muối và
nước.

c. Tác dụng với oxit axit.
BaO( r )  CO 2 ( k )  CaCO3 ( r )

Kết luận: Một số oxit bazơ(
CaO, Na2O, BaO, … ) tác
dụng với oxit axit  muối.
Chú ý: các gốc axit tương


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

các gốc axit tương ứng
với oxit axit thường gặp.
VD: Oxit axit Gốc axit
SO2
= SO3
SO3
= SO4
CO2
= CO3

P2O5
≡ PO4
– Gọi HS viết phương – Học sinh viết:
trình phản ứng.
P2 O5( r )  3H 2 O( l )  2 H 3 PO 4 ( dd )
– Gọi HS viết phương
SO2 ( k )  H 2 O( l )  H 2 SO3( dd )
trình phản ứng: P2O5,
SO2, SO3 tác dụng với SO3( k )  H 2 O( l )  H 2 SO4 ( dd )
H2O.
– Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng
– Từ phương trình trên với nước tạo thành dung dịch axit.
em rút ra kết luận gì?
– Học sinh trả lời: trên bề mặt xuất
– Giáo viên liên hệ thực hiện lớp váng màu trắng, lâu ngày
tế: Nước vôi trong để lâu lắng xuống dưới đáy.
ngày trong không khí có CO  Ca (OH )
2( k )
2 ( dd ) 
hiện tượng gì? Viết
CaCO3( r )  H 2 O(l )
phương trình phản ứng?
– Thông báo: Với các – Học sinh chú ý.
oxit axit: SO2, P2O5,… – Kết luận: Oxit tác dụng với dung
cũng có phản ứng tương dịch bazơ tạo thành muối và nước.
tự.Từ đó, em rút ra kết –Trả lời: Oxit axit còn tác dụng được
với oxit bazơ tạo thành muối.
luận gì?
– Hỏi: oxit axit còn có
tính chất hóa học nào – Học sinh so sánh:

Oxit axit
Oxit bazơ
khác nữa?
– GV yêu cầu HS so sánh – Tác dụng với – Tác dụng với
tính chất hóa học của oxit H2O  dung nước  dung
axit và oxit bazơ?
dịch axit.
dịch bazơ.
– Tác dụng với – Tác dụng với
bazơ  muối axit  muối và
– GV yêu cầu HS làm.
và nước.
nước.
Cho các oxit sau: K2O, – Tác dụng với – Tác dụng với
Fe2O3, P2O5.
oxit bazơ  oxit axit 
a. Gọi tên, phân loại.
muối.
muối.
b. Trong các oxit trên,
chất nào tác dụng được – Học sinh làm bài tập 1.
a. K2O: Kalioxit (oxit bazơ)
với :
Fe2O3: Sắt (III) oxit (oxit bazơ)
 Nước.
SO3: Lưu huỳnh trioxit (oxit axit)
 Dung dịch H2SO4 (l)
P2O5:Điphotphopentaoxit(oxi axit)
 Dung dịch NaOH
b.

Những oxit tác dụng với H2O là:
Viết phương trình phản
K
O,
SO3, P2O5.
2
ứng xảy ra.

12

ứng với oxit axit thường gặp:
Oxit axit Gốc axit
SO2
= SO3
SO3
= SO4
CO2
= CO3
P2O5
≡ PO4
N2O5
- NO3
NO2
- NO3
2. Tính chất hóa học của oxit
axit.
a. Tác dụng với nước:
P2 O5( r )  3H 2 O(l )  2 H 3 PO 4( dd )

Kết luận: Nhiều oxit axit(

SO2, SO3, N2O5,CO2…) tác
dụng với nước  dung dịch
axit.
b. Tác dụng với dung dịch
bazơ.
CO2( k )  Ca (OH ) 2( dd ) 

CaCO3( r )  H 2 O(l )
Oxit tác dụng với dung dịch
bazơ tạo thành muối và
nước.

c. Tác dụng với oxit bazơ 
muối.
Một số oxit axit tác dụng
với oxit bazơ  muối.
BaO( r )  CO2 ( k ) 

BaCO3 ( r )


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

K 2 O( r )  H 2 O(l )  2 KOH ( dd )
SO3( k )  H 2 O( l )  H 2 SO4 ( dd )
P2 O5( r )  3H 2 O( l )  2 H 3 PO 4 ( dd )

Những oxit tác dụng được với dung
dịch H2SO4 (loãng) là: K2O, Fe2O3.
K 2 O  H 2 SO4  K 2 SO4  H 2 O

Fe 2 O3  3H 2 SO4  Fe 2 ( SO4 ) 3  3H 2 O
Những oxit tác dụng được với dung
dịch NaOH là: SO3, P2O5.
2 NaOH  SO3  Na 2 SO4  H 2 O
6 NaOH  P2 O5  2 Na 3 PO4  H 2 O

TG
7 phút

 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giải thích dựa vào tính – Học sinh chú ý và ghi bài.
chất hóa học, người ta
– Học sinh lấy ví dụ.
chia oxit làm 4 loại.
- Dựa vào thông tin SGK
hs nêu 4 loại oxit đó và
cho ví dụ từng loại.
- Giảng: trong chương
trình lớp 9 ta chỉ xét 2
loại oxit cơ bản là: oxit
axit và oxit bazơ.
Còn 2 loại oxit còn lại
lên lớp trên ta sẽ học.

Nội dung
II. Khái quát về sự phân loại oxit:
Dựa vào tính chất hóa học của oxit,
chia ra làm 4 loại:

1. Oxit bazơ: là những oxit tác dụng
với dd axit → Muối+H2O
VD: Na2O, MgO, K2O, Fe2O3….
2. Oxit axit: là những oxit tác dụng
với dd bazơ → Muối+H2O
VD: CO2, SO2, NO2, SO3, P2O5 ...
3. Oxit lưỡng tính: là những oxit tác
dụng với dd bazơ và tác dụng với dd
axit → Muối+H2O
VD: ZnO, Al2O3 SnO, Cr2O3…
4. Oxit trung tính: còn gọi là oxit
không tạo muối là những oxit không
tác với axit, bazơ, H2O.
VD: CO, NO, N2O…

3/ Củng cố(1’): Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài?
4/ Kiểm tra, đánh giá(5’):
Làm bài tập 2: Hòa tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl có nồng độ CM.
a. Viết phương trình phản ứng; b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
5/ Hướng dẫn về nhà (1’):
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, (SGK).
- Xem trước bài “Một số oxit quan trọng”.
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
* Khái quát về phân loại oxit, cho ví dụ minh họa ở mỗi loại ôxit
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức.
7 / Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
….

13



– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần 02
Tiết 3 – Bài 2:

MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. CANXIOXIT

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
– Học sinh hiểu được những tính chất hóa học của Canxioxit (CaO).
– Biết được các ứng dụng của Canxioxit.
– Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
– Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
- Phân biệt được các oxit bazơ khác nhau
3. Thái độ: Giáo dục HS có niềm tin vào khoa học; thích nghiên cứu khám phá.
4. Nội dung tích hợp: Không có
B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại; trực quan; hoạt động nhóm; nêu và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Hóa chất: CaO, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, dung dịch Ca(OH)2.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
– Tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tư liệu về nghề sản xuất vôi.
D. Tiến trình dạy học:
1. Mở bài( 8’)
1.1/ Ổn định tổ chức lớp( 1’):

1.2/ Kiểm tra bài củ( 6’):
- Hãy nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình phản ứng.
- Yêu cầu HS làm BT số 2 SGK trang 6.
1.3/ Chuyển ý bài mới( 1’):
Canxi Oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào? Bài học hôm nay giúp
các em biết được các vấn đề này.
2/ Phát triển bài mới( 30’):
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của CaO.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5
– Từ bài tập 1, giáo viên – Học sinh nghe.
1. Tính chất vật lý.
phút
khẳng định CaO là Oxit
Là chất rắn, màu trắng,
bazơ.
nóng chảy ở nhiệt độ rất
– Giáo viên yêu cầu học – Học sinh quan sát và trả lời: cao (25850C).
sinh quan sát một mẫu CaO CaO là chất rắn, màu trắng,
và nêu các tính chất vật lý nóng chảy ở nhiệt độ rất cao
cơ bản.
25850C.

TG
15
phút


 Hoạt động 2: Tính chất hóa học của CaO.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Sau đây, ta tiến hành một – Học sinh nghe.
số thí nghiệm chứng minh
tính chất hóa học của CaO.

14

Nội dung
2. Tính chất hóa học.
a. Phản ứng với H2O.


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

 Thí nghiệm 1: Cho mẫu
nhỏ CaO vào ống nghiệm.
Nhỏ từ từ nước vào. Quan
sát và nhận xét hiện tượng.
– Giáo viên cung cấp thêm:
phản ứng của CaO với nước
gọi là phản ứng tôi vôi.
Ca(OH)2 tan ít trong nước,
phần tan tạo thành dung dịch
bazơ.
CaO hút ẩm mạnh nên
được dùng để làm khô nhiều
chất.
 Thí nghiệm 2: Cho mẫu

CaO vào ống nghiệm. Nhỏ
từ từ dung dịch HCl vào.
Quan sát và nhận xét hiện
tượng.
– Giáo viên hỏi: Tính chất
này có ứng dụng gì trong
nông nghiệp? Công nghiệp?

– Học sinh làm thí nghiệm theo CaO( r )  H 2 O(l )  Ca (OH ) 2( r )
nhóm.
→Đây là phản ứng tôi vôi
 Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất Ca(OH)2 tan ít trong nước,
rắn màu trắng, tan ít trong nước. phần tan tạo thành dung dịch
CaO( r )  H 2 O(l )  Ca (OH ) 2( r )
bazơ.
– Học sinh nghe và ghi bổ sung.

 CaO tác dụng với dung dịch b. Phản ứng với axit:
HCl, phản ứng tỏa nhiều nhiệt CaO( r )  HCl ( dd )  CaCl 2( dd )  H 2 O(l )
tạo thành dung dịch CaCl2.
CaO( r )  HCl ( dd )  CaCl 2( dd )  H 2 O(l )

– Trả lời: Lợi dụng tính chất này
để khử chua đất trồng trọt; xử lý
nước thải của nhiều nhà máy hóa
chất.
– Giáo viên thông báo:
– Học sinh chú ý để viết phương c. Tác dụng với oxit axit.
Để CaO trong không khí ở
trình phản ứng:

CaO( r )  CO 2 ( k )  CaCO3( r )
nhiệt độ thường, CaO hấp
CaO( r )  CO 2 ( k )  CaCO3( r )
thụ CO2 Canxicacbonat.
Yêu cầu học sinh viết
– Kết luận: CaO là một oxit
phương trình phản ứng.
– Qua các thí nghiệm em rút bazơ.
ra kết luận gì?

TG
5
phút

TG
5

 Hoạt động 3: Ứng dụng của CaO.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Theo em CaO có những ứng – Trả lời:
dụng gì?
Dùng trong công nghiệp
luyện kim và làm nguyên
liệu cho công nghiệp hóa
học. Ngoài ra, còn khử chua,
xử lý nước thảy, sát trùng,…
- Cho HS liên hệ thực tế

 Hoạt động 4: Sản xuất CaO.

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
- GV treo tranh sơ đồ -HS quan sát kĩ tranh

15

Nội dung
3. CaO có những ứng
dụng gì?
- Dùng trong CN luyện
kim.
- Làm nguyên liệu cho
CN hóa học.
- Khử chua đất trồng trọt,
sát trùng, diệt nấm, khử
độc,…
Nội dung

4. Sản xuất CaO như thế nào?


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

phút

lò nung vôi thủ công - Trả lời: Từ đá vôi (CaCO3) và
và công nghiệp
chất đốt (than đá, củi, dầu)
- Viết ptpư:

to
- GV hướng dẫn HS C  O 
CO2( k )
(r )
2( k )
xem cách sản xuất vôi
t0
CaCO3( r ) 
CaO( r )  CO2( k )
qua tranh
- HS chú ý lắng nghe

1. Nguyên liệu: Đá vôi (CaCO3)
và chất đốt (than đá, củi, dầu).
2. Các phản ứng xảy ra:
to
C( r )  O2( k ) 
CO2( k )
t
CaCO3( r ) 
CaO( r )  CO2( k )
0

3/ Củng cố(1’):
Em hãy chứng minh rằng CaO là một oxit bazơ. Viết phương trình phản ứng minh họa.
4/ Kiểm tra, đánh giá(5’) :
Viết phương trình phản ứng cho biến đổi sau:

 Ca (OH ) 2
 CaCl


2
t0
CaCO3 
 CaO  
Ca ( NO3 ) 2

 CaCO3
5/ Hướng dẫn về nhà (1’):
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK).
- Chuẩn bị bài “Lưu huỳnh đioxit”.
- Ôn lại tính chất hóa học của oxit axit.
6/ Dự kiến tình huống sư phạm:
* Vai trò của CaO trong đời sống và sản xuất.
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức.
7 / Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

16


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần 02
Tiết 4 – Bài 2:

MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
II . LƯU HUỲNH ĐI OXIT


A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính chất và ứng dụng của SO2.
- Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.
- Phân biệt khí SO2 với các khí khác bằng phương pháp hóa học
3. Thái độ: Ham thích nghiên cứu khám phá.
4. Nội dung tích hợp: Ứng dụng và liên hệ thực tế về những ảnh hưởng của khí SO2 tới môi
trường.
B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại; thuyết trình; vấn đáp; trực quan; thí nghiệm thực hành…
C. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của oxit axit.
D. Tiến trình hoạt động.
1. Mở bài (8’)
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài củ (6’):
- Nêu tính chất hóa học của oxit axit? Viết phương trình phản ứng minh họa(HS1)
- Gọi HS chữa bài tập 4 trang 9 (SGK).
1.3/ Chuyển ý bài mới (1’): Canxi Oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như
thế nào? Bài học hôm nay giúp các em biết được các vấn đề này.
2/ Phát triển bài mới( 30’):
 Hoạt động 1: Tính chất của SO2.
TG
16
phút

Hoạt động của giáo viên

– GV giới thiệu tính chất vật lý
của SO2.
– GV giới thiệu: SO2 có tính
chất hóa học của oxit axit. Yêu
cầu học sinh nhắc lại tính chất
và viết phương trình phản ứng.

Hoạt động của học sinh
– Học sinh nghe và ghi.

Nội dung

I. Lưu huỳnh đi oxit có
những tính chất gì?
– Học sinh nhắc lại và viết 1. Tính chất vật lý: là chất khí
phương trình phản ứng:
không màu, mùi hắc, độc,
 Tác dụng với nước:
nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
SO2 ( k )  H 2 O(l )  H 2 SO3 ( dd )
a. Tác dụng với H2O.
 Tác dụng với dung dịch bazơ.
SO2 ( k )  Ca (OH ) 2 ( dd )  CaSO3 ( r )  H 2O(l )

SO2 ( k )  H 2 O(l )  H 2 SO3 ( dd )

AxitSunfurơ
 Tác dụng với oxit bazơ.
SO2( k )  NaO( r )  Na 2 SO3( r ) b. Tác dụng với dung dịch

bazơ
SO2 ( k )  Ca (OH ) 2

 CaSO3  H 2O(l )

(r )
( dd )
– Gọi học sinh đọc sản phẩm – Học sinh gọi tên các sản
Canxi Sunfit
tạo thành.
phẩm:
c. Tác dụng với oxit bazơ.
H2SO3: Axit Sunfurơ

17


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

CaSO3: Canxi Sunfuric
Na2SO3: Natri Sunfic.
– GV giới thiệu: SO2 là chất – Học sinh lắng nghe.
gây ô nhiễm không khí là một
trong những nguyên nhân gây
mưa axit.
 Hoạt động 2: Ứng dụng và điều chế SO2.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7

- Cho hs đọc thông tin.
- Đọc thông tin.
phút
- Gọi hs nêu ứng dụng của
- Trả lời: Dùng để sản xuất
SO2
H2SO4.
Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ
trong CN giấy. Dùng làm chất
diệt nấm
- Gọi hs đọc mục em có biết. - HS thực hiện.
 Hoạt động 3: Điều chế SO2 như thế nào?
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7
– Giáo viên giới thiệu cách – Học sinh nghe và ghi bài:
phút điều chế SO2 trong phòng
thí nghiệm: Muối Sunfit + – Học sinh chú ý.
axit (dung dịch HCl,
H2SO4).
– Giáo viên hỏi: SO2 thu –Học sinh trả lời:
bằng cách nào trong các
SO2 thu bằng cách đẩy không
cách: đầy nước; đầy không khí (ngữa bình thu). Vì SO2
khí (úp hoặc ngửa bình nặng hơn không khí.
thu), giải thích?
Không thử bằng đẩy nước vì
– Giáo viên giới thiệu cách SO2 tác dụng được với nước.
điều chế SO2 trong công – Học sinh viết phương trình

nghiệp.
phản ứng:
t0
 Đốt S trong không khí.
S ( r )  O2 
SO2( k )
 Đốt quặng Pirit sắt, gọi
t
học sinh viết phương trình 4 FeS 2( r )  11O2( k )  2 Fe 2 O3( r )  8SO2( k )
phản ứng?

SO2( k )  NaO( r )  Na 2 SO3( r )
Natri Sunfic

Nội dung
II. Ứng dụng của SO2
– Sản xuất H2SO4.
– Tẩy trắng bột gỗ trong
công nghiệp giấy.
– Chất diệt nấm, muối.

Nội dung
III. Điều chế SO2 như thế nào?
a. Trong phòng thí nghiệm:
Muối Sunfit + axit (dung dịch
HCl, H2SO4).
Na 2 SO3( r )  H 2 SO4( dd )  Na 2 SO4( dd )  H 2 O(l )  SO2( k )

b.Trong công nghiệp:
- Đốt S trong không khí:

t0
S ( r )  O2 
SO2( k )
- Đốt quặng Pirit sắt.
t
4 FeS 2( r )  11O2( k ) 
2 Fe 2 O3( r )  8SO2( k )
0

0

3. Củng cố(1’): Gọi học sinh nêu lại tính chất hóa học của SO2.
 (2)CaSO4
4. Kiểm tra, đánh giá(5’) :

(1)
( 5)
( 6)
Làm bài tập 1 (SGK) trang 11 (ghi bảng phụ GV). S  SO2   (3) H 2 SO3  Na 2 SO3  SO2
5.Hướng dẫn về nhà (1’):
(4) Na SO
2
3

– Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 11 (SGK).
– Xem trước bài “Tính chất hóa học của axit”.
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Vai trò của SO2 trong đời sống và sản xuất. Tác hại của SO2 đối với môi trường như thế nào?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức.
7. Rút Kinh Nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………

18


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần 03
Tiết 5 – Bài 3:

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh biết được các tính chất hóa học chung của axit và phân loại axit mạnh yếu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với
dung dịch bazơ, dung dịch muối.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng hóa học.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học; Ý thức cẩn thận khi sử dụng axit.
4. Nội dung tích hợp: Không có.
B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thực hành, đặc và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, giá ống nghiệm.
– Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH,
Fe2O3, quỳ tím.
2. Học Sinh: đọc trước bài tính chất của Axit
D. Tiến trình dạy học:
1. Mở bài (8’)

1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài củ (6’):
Chứng minh rằng: SO2 là một oxit axit.Minh họa bằng phương trình phản ứng.
1.3/ Chuyển ý bài mới (1’): Tuy là những axit khác nhau nhưng chúng có những tính chất hóa
học giống nhau đó là là những tính chất hóa học nào. Để hiểu rõ điều này hôm nay “Tính chất hoá
học..”
2/ Phát triển bài mới( 30’):

TG
23’

 Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Giáo viên hướng dẫn các – Các nhóm làm thí nghiệm,
nhóm làm thí nghiệm: Nhỏ quan sát và nêu nhận xét:
một giọt dung dịch HCl vào
Dung dịch axit làm quỳ tím
mẫu giấy quỳ tím. Quan sát và chuyển thành đỏ.
nêu nhận xét.
– Giáo viên: Tính chất này – Học sinh chú ý.
giúp chúng ta nhận biết dung
dịch axit.
– Học sinh trình bày: Lần lượt
– Đưa ra bài tập 1: Trình bày nhỏ các dung dịch cần phân biệt
phương pháp hóa học để phân vào mẫu giấy quỳ tím.
biệt các dung dịch NaCl,
Nếu quỳ tím  đỏ: là dung
NaOH, H2SO4.
dịch H2SO4.

Nếu quỳ tím  xanh: là dung
dịch NaOH.
Quỳ tím không chuyển màu là
dung dịch NaCl.

19

Nội dung
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ
thị màu.
Dung dịch axit làm chuyển
màu quỳ tím thành đỏ.


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

– Giáo viên hướng dẫn các
nhóm làm thí nghiệm: Cho vào
ống nghiệm (1) một viên Zn;
ống nghiệm (2): mẫu dây
đồng. Nhỏ 1 – 2ml dung dịch
HCl vào hai ống nghiệm. Quan
sát và nhận xét.
– Yêu cầu học sinh viết
phương trình phản ứng.
– Yêu cầu học sinh nêu kết
luận?
– Giáo viên lưu ý học sinh:
axit HNO3(đ), H2SO4(đ) tác

dụng với nhiều kim loại nhưng
không giải phóng H2.
– Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm: Cho vào
(1): Cu(OH)2; ống (2): NaOH
(có phenolphtalein) màu hồng.
Cho vào 2 ống nghiệm dung
H2SO4. Quan sát và nhận xét
và viết phương trình phản ứng.
– Gọi học sinh nêu kết luận.

– Các nhóm làm thí nghiệm (1)
quan sát và nhận xét:
+ Ống nghiệm 1: Có bọt khí
thóat ra, viên Zn tan dần.
+ Ống nghiệm 2: Không có hiện
tượng gì.

Zn( r )  2 HCl ( dd )  ZnCl 2( dd )  H 2( k )

Kết luận: Dung dịch axit tác
dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối và giải phóng khí
H2.

– Phương trình:
Zn( r )  2 HCl ( dd )  ZnCl 2( dd )  H 2( k )

– Kết luận: Dung dịch axit tác
dụng được với nhiều kim loại tạo

thành muối và giải phóng H2.
– Học sinh chú ý.
– Các nhóm làm thí nghiệm quan
sát và nhận xét:
+ Ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị
hòa tan tạo thành dung dịch màu 3. Tác dụng với bazơ:
Cu (OH )  H SO
 CuSO
 2H O
xanh lam.
Kết luận: Axit tác dụng với
Cu (OH )  H SO
 CuSO
 2H O
+ Ống nghiệm 2: Dung dịch bazơ tạo thành muối và
NaOH có pp từ màu hồng trở về nước.
2( r )

2( r )

2

4 ( dd )

4 ( dd )

2

2


4 ( dd )

4 ( dd )

2

(l )

(l )

không màu.
 Đã sinh ra chất mới.

2 NaOH  H 2 SO4  Na 2 SO4  2H 2 O

(dd)
(dd)
(l)
– Giáo viên giới thiệu: Phản (dd)

Học
sinh
nêu
kết
luận:
Axit
tác
ứng giữa axit với bazơ gọi là
dụng với bazơ tạo thành muối và
phản ứng trung hòa.

nước.
– Yêu cầu học sinh nhắc lại – Học sinh biết.
tính chất của oxit bazơ và viết – Học sinh nhắc lại và viết
phương trình phản ứng giữa phương trình phản ứng:
oxit bazơ với axit.

2. Tác dụng với kim loại:

Fe2 O3( r )  6 HCl ( dd )  FeCl3( dd )  3H 2 O(l )

CuO( r )  2 HCl ( dd )  CuCl 2( dd )  H 2O(l )

– Giới thiệu: Ngoài ra, axit còn
tác dụng được với muối (sẽ
– Học sinh chú ý.
học ở bài 9).
 Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
– Giáo viên giới thiệu: Dựa – Học sinh nghe và ghi bài.
7’
vào tính chất hóa học, axit
phân ra làm hai loại.

20

4. Tác dụng với oxit bazơ:
Fe2 O3( r )  6 HCl ( dd )  FeCl3( dd )  3H 2 O(l )


CuO( r )  2 HCl ( dd )  CuCl 2( dd )  H 2O(l )

Kết luận: Axit tác dụng với
oxit bazơ  muối và nước.

Nội dung
Dựa vào tính chất hóa
học, axit phân ra làm hai
loại:
- Axit mạnh: HCl,
HNO3, H2SO4,…
- Axit yếu: H2SO3, H2S,
H2CO3,…


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

3. Củng cố(1’):
Trình bày tính chất hóa học của axit. Minh họa bằng phương trình phản ứng?
4. Kiểm tra, đánh giá(5’) :
Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với.
a. Magiê; b. Sắt (II) hydroxit; c. Kẽm oxit; d. Nhôm oxit.
5. Hướng dẫn về nhà (1’):
– Làm bài tập1, 2, 3, 4, 5 trang 14 (SGK).
– Xem trước bài “Một số axit quan trọng”.
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Vai trò của SO2 trong đời sống và sản xuất. Tác hại của SO2 đối với môi trường như thế nào?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức.
7. Rút Kinh Nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

21


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Tuần 03
Tiết 06 – Bài 4:

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4 loãng.
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 loãng trong việc giải các bài tập định tính và định
lượng.
- Nhận biết dung dịch HCl, H2SO4, muối clorua (-Cl), muối sunfat (=SO4).
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học; Ý thức cẩn thận khi sử dụng axit.
4. Nội dung tích hợp: Sản xuất axit sunfuric và cách pha chế cũng như cách sử dụng.
B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành, đặc và giải quyết vấn đề.
C. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.

– Hóa chất: dung dịch H2SO4, BaCl2, Na2SO4; Cu, C12H22O11, CuO, Zn, quỳ tím.
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại định nghĩa axit và tính chất của axit.
D. Tiến trình hoạt động:
1. Mở bài (8’)
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài củ (6’):
- Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa.
- Gọi HS2 chữa bài tập 3 trang 14 (SGK).
1.3/ Chuyển ý bài mới (1’): Mặc dù chúng ta được biết một số hiểu biết về HCl, H2SO4 để hiểu
rõ về những axit này hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu “Một số axit quan trọng”
2/ Phát triển bài mới( 30’):
 Hoạt động 1: Axit Clohyric (hướng dẫn HS đọc lại tính chất chung của axit) (5 phút)
 Hoạt động 2: Axit Sunfuric (H2SO4).
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung.
25
- Giáo viên yêu cầu HS quan – Học sinh quan sát, đọc SGK và B. Axit Sunfuric (H2SO4).
phút sát lọ chứa Axit H2SO4, đọc nhận xét: H2SO4 là chất lỏng I. Tính chất vật lý:
thông tin SGK.
sánh, không màu, nặng gấp hai – Là chất lỏng sánh, không
- Yêu cầu HS nêu tính chất lần nước, không bay hơi, tan màu, nặng gần gấp hai lần
vật lý của H2SO4.
trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. nước (d = 1,83), không bay
- Giáo viên chốt lại và cho HS – Học sinh chú ý quan sát và hơi, tan dễ dàng trong nước
ghi bài.
nhận xét: H2SO4, dễ tan trong và tỏa rất nhiều nhiệt.
nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
 Muốn pha loãng H2SO4

– Học sinh chú ý.
đặc phải rót từ từ axit đặc vào
nước rồi khuấy đều.
– Học sinh trình bày:
II. Tính chất hóa học.
+ Quỳ tím chuyển thành đỏ.
1. Axit Sunfuric loãng:
+ Tác dụng với kim loại: Al, Zn – Đổi màu chất chỉ thị.

– Tác dụng với kim loại:

22


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)
Zn( r )  H 2 SO4( dd )  ZnSO4( dd )  H 2( k )

Zn( r )  H 2 SO4( dd )  ZnSO4( dd )  H 2( k )

+ Tác dụng với bazơ:

Kết luận: H2SO4 (loãng)
phản ứng với nhiều kim loại(
Mg, Zn, Al, Fe..) tạo thành
muối Sunfat và giải phóng
khí H2
– Tác dụng với bazơ:

Cu (OH ) 2( r )  H 2 SO4( dd )  CuSO4( dd )  H 2 O(l )


+ Tác dụng với oxit bazơ:
CuO( r )  H 2 SO4( dd )  CuSO4( dd )  H 2 O(l )

+ Tác dụng với muối.

Cu (OH ) 2( r )  H 2 SO4( dd )  CuSO4( dd )  H 2 O(l )

Kết luận: H2SO4 (loãng)
phản ứng với Oxit bazơ tạo
thành muối Sunfat và nước
– Tác dụng với oxit bazơ:
CuO( r )  H 2 SO4( dd )  CuSO4( dd )  H 2 O(l )

Kết luận: H2SO4 (loãng) phản
ứng với bazơ tạo thành muối
Sunfat và nước
– Tác dụng với muối:
Sẽ học ở bài 9

– Giáo viên làm thí nghiệm về
tính chất đặc biệt của H2SO4:
 Lấy 2 ống nghiệm, cho vào
mỗi ống một ít lá đồng.
 Cho vào ống 1: 1ml dung
dịch H2SO4 loãng.
 Cho vào ống 2: H2SO4 đặc.
 Đun nhẹ cả hai ống nghiệm.
Gọi học sinh nêu hiện tượng
và rút ra nhận xét.
– Gọi học sinh viết phương

trình phản ứng.

2. Axit Sunfuric đặc:
– Học sinh quan sát và nhận xét – Tác dụng với kim loại:
hiện tượng: Ở ống 1 không có Cu  H SO  CuSO  SO  2H O
hiện tượng gì, chứng tỏ H2SO4 Kết luận: H2SO4 đặc phản
ứng với nhiều kim loại tạo
loãng không tác dụng với Cu.
Ống nghiệm 2: Có khí mùi hắc thành muối Sunfat, không giải
thoát ra (SO2); dung dịch có màu phóng khí H2.
xanh lam (CuSO4).
 H2SO4 đặc, nóng tác dụng với
Cu sinh ra SO2 và dung dịch
CuSO4.
– Giáo viên nêu: H2SO4 đặc
– Phản ứng:
còn tác dụng với nhiều kim Cu  H SO  CuSO  SO  2H O
– Tính háo nước:
loại khác  muối Sunfat,
C12 H 22O11 HSO(đăc
)11H 2O  12C
–Học sinh chú ý và ghi bài.
không giải phóng khí H2.
– Học sinh quan sát và nhận xét
hiện tượng:
Màu trắng của đường chuyển
dần sang màu vàng, nâu, đen
(tạo thành lớp xốp màu đen, bị
– Giáo viên làm thí nghiệm:
bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc.

Cho vào cốc thủy tinh một ít
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
đường. Rồi cho H2SO4 (đặc)
– Học sinh giải thích: Chất rắn
vào. Quan sát và nhận xét
màu đen là C. Sau đó C phản
hiện tượng.
ứng với H2SO4 đặc sinh ra SO2,
CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C
dâng lên khỏi miệng cốc.
– Giáo viên hướng dẫn học
H 2 SO4 ( đ )
sinh giải thích hiện tượng C12 H 22O11 11H 2O  12C
to

(r )

2

4( đ )

4 ( dd )

to

(r )

2

4( đ )


4 ( dd )

2( k )

2

(l )

2

23

4

2( k )

2

(l )


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

phản ứng.

– Học sinh chú ý.

– Giáo viên lưu ý học sinh:
phải hết sức thận trọng khi sử

sụng H2SO4.
– Giáo viên có thể hướng dẫn
học sinh viết thư bí mật bằng
dung dịch H2SO4 loãng. Khi
đọc thì hơ nóng hoặc dùng
bàn là.
3. Củng cố(1’):
Viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng: H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của
 Na 2 SO4
một axit.

4. Kiểm tra, đánh giá(5’) :HCl  SO2  SO3  H 2 SO4   ZnSO4
 BaSO
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
4

5. Hướng dẫn về nhà (1’):
– Làm bài tập1, 5, 6 trang 19 (SGK).
– Xem trước bài “Một số axit quan trọng”.
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Tính chất đặc trưng của H2SO4?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức.
7. Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

24


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)


Tuần 04
Tiết 07 – Bài 4:

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiếptheo)

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4 loãng, H2SO4 đặc.
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối Sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
- Nhận biết dung dịch HCl, H2SO4, muối clorua (-Cl), muối sunfat (=SO4).
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học; Ý thức cẩn thận khi sử dụng axit.
4. Nội dung tích hợp: Sản xuất axit sunfuric và cách pha chế cũng như cách sử dụng.
B. Phương pháp dạy học: Quan sát, hoạt động nhóm.
C. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Dụng cụ thí nghiệm: Giá ống nghiệm; ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
– Hóa chất: Dung dịch H2SO4 (đ) và loãng, Al, dung dịch BaCl2, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem bài trứơc.
D. Tiến trình hoạt động:
1. Mở bài (8’)
1.1/ Ổn định tổ chức lớp (1’):
1.2/ Kiểm tra bài củ (6’):
- Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết phương trình minh họa.
- Trình bày tính chất hóa học của H2SO4. Viết phản ứng minh họa.

1.3/ Chuyển ý bài mới (1’): Sau khi tìm hiểu tính chất HCl, H2SO4… còn H2SO4. Vậy H2SO4 có
ứng dụng như thế nào? Nhận biết H2SO4 và muối sunfat bằng cách nào?
2/ Phát triển bài mới( 30’):
 Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của Axit Sunfuric.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8
– Giáo viên yêu cầu học sinh – Học sinh quan sát và nêu ứng
phút quan sát H.1.12 SGK và nêu dụng:
ứng dụng của H2SO4.
 Dùng trong công nghiệp luyện
kim; chế biến dầu mỏ, sản xuất
muối, axit, nạp vào ăc quy.
 Dùng trong sản xuất tơ sợi, chất
dẻo, giấy , phân bón, phẩm
nhuộm, chất tẩy rửa.
 Hoạt động 2: Sản xuất H2SO4.

Nội Dung
III. Ứng dụng:
Sản xuất chất dẻo; phân
bón; chế biến dầu mỏ; chất
tẩy rửa; bình ắc quy; thuốc
nổ; luyện kim; sản xuất
muối, axit; tơ sợi; giấy;
phẩm nhuộm….

TG
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội Dung
10
– Giáo viên thuyết trình về – Học sinh nghe và ghi bài.
IV. Sản xuất H2SO4.
phút nguyên liệu và các công  Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc Pirit - Nguyên liệu: Lưu
đọan sẳn xuất H2SO4.
sắt (FeS2).
huỳnh (hoặc Pirit sắt

25


×