Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giáo án hóa 10 đổi mới theo hướng phát triển năng lực học kỳ i file word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 91 trang )

– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 1

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
Nguyên tử ,nguyên tố hoá học ,hoá trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng ,mol ,
tỉ khối của chất khí.
2 .Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của
khí
-Rèn kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol(M), khối lượng chất(m), số mol(n), và số
phân tử chất (A)
3 .Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán.
4. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Vấn đáp, đàm thoại
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Nguyên tử.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung


+ Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
HS trả lời: theo - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo
gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?)
SGK.
nên các chất. Nguyên tử trung hoà về
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
(theo từng câu hỏi điện. (L8).
của GV).
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào
HS trả lời: theo cũng gồm có hạt nhân mang điện tích
SGK.
dương và lớp vỏ có một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
Hoạt động 2
2. Nguyên tố hoá học.
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
+ GV Nguyên tố hoá học là gì?
HS trả lời:
nguyên tử có cùng số hạt proton trong
GV đàm thoại và hoàn thiện.
chất

+ Những ng.tử của cùng một nguyên tố
hoá hoc thì chúng có gì giống nhau?
Hoạt động 3
+ GV Hoá trị là gì?
+ Hoá trị của một nguyên tố được xác
định như thế nào? Cho ví dụ:
+ GV nhấn mạnh thêm:
Theo QT hoá trị:

Trong công thức hoá học, tích chỉ số và
hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích
của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia.

HS trả lời:

hạt nhân.
Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học
thì có tính chất hoá học giống nhau.

3. Hoá trị của một nguyên tố.
HS trả lời theo + Hoá trị là con số biểu thị khả năng
SGK:
liên kết của nguyên tử nguyên tố này
với nguyên tử nguyên tố khác.
HS lấy ví dụ và trả + Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và
lời theo SGK:
của O là 2:
HS vận dụng kiến
- Một ng.tử của một nguyên tố
thức đã học để trả
liên kết với bao nhiêu nguyên
lời.
tử H thì có bấy nhiêu hoá trị:
- Ví dụ: NH3 N hoá trị III
H2O O hoá trị II

1



– Website đề thi – chun đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

+ Tức nếu cơng thức hố học Axa B yb thì

HCl Cl hố trị I …
Và CaO
Ca hố trị II
Al2O3 Al hố trị III…
HS thực hiện theo + Tính hố trị của một ngun tố chưa
chỉ dẫn của GV.
biết. Ví dụ: Fe xCl3 , 1x a = 3x I

x b b,
 ( )
y a a,
+ GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện.
a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II):
 x  III .
x b II
I
+ Lập CTHH khi biết hố trị.
 Ta có: SxOy:  =

y a VI III
Lập CT h/học của S (VI) với O:
 Vậy CT là: SO3
x b II
I
Ta có: SxOy: 


 =
b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II):
y a VI III
x b II I
Vậy CT là: SO3
 Ta có: CaxOy:  = 
y a I I
* Vậy CT là: CaO
Hoạt động 4
4. Định luật bảo tồn khối lượng.
GV cho các phản ứng:
HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ:
Trong một phản ứng hố học,
Được 80 (g) = 80 (g)
tổng khối lượng các chất sản
2Mg + O2  2MgO

100
(g)
=
100
(g)
phẩm bằng tổng khối lượng các
CaCO3  CaO + CO2
chất phản ứng.
Y/c HS tính tổng KL các chất 2
p/ứ và nhận xét gì?
0
C
HS tính theo VD do GV đưa ra.

MO + H2 t
M + H2O (1)
0
t C
MO + H2  M + H2O (1)
80 + 2
 64 + X?
GV Nhấn mạnh: Ap dụng khi có n
80(g)
+
2
(g)
64(g)
+
X?

X
=
82
– 64 = 18 (g)
chất trong p/ứ mà đã biết khối
MCl
+
AgNO
3  AgCl + MNO3(2)
MCl
+
AgNO
AgCl + MNO3 (2)


3
lượng n-1 chất ta có thể tính KL
Y?
+
170
(g)
143,5(g)
+
85(g)

Y? + 170 (g)  143,5(g) + 85(g)
chất còn lại.
ax = by và do đó

Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g)
Y = 58,5 (g)

Hoạt động 5
GV mol là gì?

5. Mol
HS dựa vào SGK
trả lời:

* Là lượng chất chứa 6. 1023 ngun
tử hoặc phân tử chất đó.

** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng
gam) của 6. 1023 ngun tử hoặc phân tử chất đó.
*** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân

tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít.

Sự chuyển hố giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Khối
lượn g
chất (m g)
bất kì

n=

Thể tích
chất khí
v lít bất kì
(ở đktc)

v = 22 , 4 n

m
M

Lượn g
chất (n )

m=nM

Lượng chất

n=

v

22 ,4

mol

N = 6. 1023 ngun tử hoặc phân tử

n = A
N

GV cho bài tập áp dụng:

A=nN

Số phân
tử bất kì
của chất A

2

1 mol

n

Có N phân tử
A


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Hoạt động 6

GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho
biết gì?
GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm:
Trong đó: MB khối lượng mol khí B:
Nếu B là oxi thì MB = M O2 = 32
Nếu B là kk thì MB = M kk = 29
Nếu B là H2 thì MB = M H 2 = 2
GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng
(1) Bài tập tính khối lượng mol MA
theo dA/B và MB.
(2) Bài tập cho biết khí A nặng
hơn hay nhẹ hơn khí B bao
nhiêu lần.

6. Tỉ khối của chất khí
HS dựa vào SGK + Tỉ khối của khí A so với khí B cho
để trả lời:
biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao
nhiêu lần.
HS trả lời và áp
dụng công thức làm
MA
+ Công thức tính:
dA/B =
bài tập:
MB

HS làm bài tập dưới 1. Tính khối lượng mol phân tử khí A.
sự hướng dẫn của Biết tỉ khối của khí A so với khí B là
GV.

14.
2. Khí oxi so với không khí và các khí:
nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì
khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần.

Hoạt động 7
Bài tập về nhà: YCHS ôn tập cấc nội dung sau:
-Cách tính theo công thức và tính theo PTPƯ
- Các công thức về dung dịch: độ tan, nồng độ C%, nồng độ CM,......

3


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Dung dịch
- Sự phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học)
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2 .Kỹ năng:
- HS vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo.
3. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Năng lực tìm tòi và NCKHTN (thực hành hoá học).
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Bảng phân loại các hợp chất vố cơ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp
- IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
GV Y/C nhắc lại các khái niệm

HS trả lời theo KT đã học.

+ GV dung dịch là gì? Cho VD.
HS: Trả lời theo SGK

+ Độ tan là gì?
Ta có

mt
T

100 mH 2O

7. Dung dịch.
+ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất
của dung môi và chất tan.
+ Độ tan (T) của một chất là số gam
của chất đó hoà tan trong 100 gam

nước thành dd bão hoà (ddbh) ở
nhiệt độ xác định.
T  100

(1)

mt
T

Hoặc
(2)
100  T mddbh
Độ tan S phụ thuộc các yếu tố
nào?

Hoặc

mt
mH 2O

mt
mddbh
Các yếu tố ảnh hưởng:
1. Nhiệt độ. T  t 0
2. Đối với chất khí:
0
S tăng khi giảm t và tăng p
T  (100  T )

HS trả lời theo SGK


4

(g)
(g)


– Website đề thi – chun đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

HS trả lời:

+ Nồng độ của dung dịch là gì?
Có mấy loại nồng độ dung dịch?
Mà em đã học?

+ Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc
mol) chứa trong một lượng xác định
của dung dịch ( g hoặc thể tích dung
dịch).
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một
dung dịch cho biết số gam chất tan có
trong 100g dung dịch.

HS trả lời:
a/ Nồng độ phần trăm là gì?
Cho biết cơng thức tính?
GV nói rõ thêm mct , mdd là khối
lượng chất tan và khối lượng
dung dịch tính bằng gam.


C% 

HS trả lời:
b/ Nồng độ mol là gì?
Cho biết cơng thức tính?
GV nói rõ thêm n , v là số mol và
thể tích dung dịch tính bằng lít.

mct
x100%
mdd

(1)

+ Nồng độ mol (CM) của một dung
dịch cho biết số mol chất tan có trong
1lít dung dịch.

CM 

n
v

(2)

HS trả lời:

+ Quan hệ giữa C% và CM của
cùng một chất tan.
+ D khối lượng riêng của dung

dịch (g/ml hoặc g/cm3).

1ml = 1cm3
1lit = 1dm3= 1000ml

C M  C%

10.D
Mt

(3)

Hoạt động 2
8. Sự phân loại các hợp chất vơ cơ
GV giúp HS xây dựng sơ đồ các HS tham gia xây dựng.
dạng phân loại:
Dạng1:
CÁC HP CHẤT VÔ CƠ
ĐƠN CHẤT

KIM LOẠI

HP CHẤT

OXIT

PHI KIM
OXIT
BAZƠ


OXIT
LƯỢNG
TÍNH

OXIT
AXIT

BAZƠ
OXIT
TRUNG
TÍNH

BAZƠ
TAN
(KIỀM)

BAZƠ
KHÔNG
TAN

Dạng 2:

HIĐROXIT
LƯỢNG
TÍNH

MUỐI

AXIT
AXIT


OXI

AXIT
KHÔNG
CÓ OXI

MUỐI
TUNG
HOÀ

OXIT AXIT
KIM LOẠI

OXIT BAZƠ

PHI KIM
ƠXIT

O.. LƯỠNG TÍNH
O. KHƠNG TẠO MUỐI

ĐƠN CHẤT

A. CĨ OXI
AXIT

CHẤT

A. KHƠNG CĨ OXI


BAZƠ

HỢP CHẤT

HIĐROXIT

5

B. KHƠNG TAN

MUỐI
AXIT


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)
KIỀM

H. LƯỠNG TÍNH

M. TRUNG HOÀ
MUỐI

M. AXIT

----------------------------------------------------------------------------------------------------------QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ:
KIM LOẠI

PHI KIM


OXIT BAZƠ

OXIT AXIT

BAZƠ

AXIT

MUÓI

MUÓI

Hoạt động 3
9. Bài tập
Hoạt động của GV và HS
-GV: cho HS ghi đề bài
Bài 1:Tính khối lượng muối NaCl tách ra khi làm
lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống
00C? Biết SNaCl(00C)= 35g.Biết: SNaCl(900C)=50g
-YCHS làm bài tập

Nội dung
Bài 1:Tính khối lượng muối NaCl tách ra khi
làm lạnh 600g dung dịch NaCl bão hòa từ 900C
xuống 00C? Biết SNaCl(00C)= 35g.Biết:
SNaCl(900C)=50g
Bài làm
0
- Ở 90 C:
50g NaCl + 100g H2O  150g dd

200g NaCl  400g H2O  600g dd
-Gọi m là khối lượng NaCl tách ra
 Ở 00C:m1 =(200 - m)g
mdm =400g
200  m
SNaCl(00C)=
.100 =35
400
 m=60g

Bài 2:
-GV: cho HS ghi đề bài
Bài 2:Cho m gam CaS tác dubngj với m1 gam
a)- H2S=0,03( mol)
dung dịch HBr 8,58% thu được m2 gam dung dịch -PTPƯ:
trong đó muối có nồng độ 9,6% và 672ml khí
CaS + 2HBr 
H2S(đktc).
0,03  0,06 
a)Tính m, m1, m2

n

6

CaBr2 + H2S
0,03  0,03


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)


b)Cho biết dung dịch HBr dùng đủ hay dư?Nếu
còn dư hãy tính nồng độ C% HBr dư sau phản
ứng
-YCHS làm bài tập

m = mCaS =0,03.72 = 2,16(g)
mCaBr2 =0,03.200 = 6(g)
6.100
= 62,5 (g)
 m2 =
9,6

Áp dụng ĐLBTKL:m + m1 = m2 +mH2S
 m1=62,5 + 0,03.34 -2,16 =61,36(g)
61,36.8,58
b)- mHBr bđ=
5,26(g)
100
- mHBr pư = 0,06.81= 4,86(g)
 HBr dư
- mHBr dư = 0,4(g)
0,4
.100 =0,64%
 C%(HBr dư)=
62,5

V. Dặn dò,bài tập về nhà
-Xem trước bài ‘Thành phần nguyên tử’
- Làm các bài tập sau:

Bài 1: Ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 900C.hỏi phải thêm vào dung
dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở 900C?Biết:SCuSO4 (120C)=33,5g
SCuSO4 (900C)=80g
Bài 2: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M(d=1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M(d=1,5g/ml).Tính nồng
độ mol các chất tạo t trong dung dịch sau pha trộn và nồng độ C% của chúng? Giả thiết chất rắn chiếm thể
tích không đáng kể.
* Kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

7


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
Tiết 3 - Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I - Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức: - Học sinh biết:
* Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các
electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
* Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Về kĩ năng:
Học sinh tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
Học sinh biết vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A0 và biết cách giải các bài tập qui định
3. Về thái độ:có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Phóng tô hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power
point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Ổn định lớp.
2. Vào bài học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV Cho HS đọc vài nét lịch sử trong quan
HS đọc SGK về vài nét + Các chất được cấu tạo từ
niệm về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến
lịch sử trong quan niệm những phần tử rất nhỏ,
giữa thế kỉ XIX (SGK tr.4)…

về nguyên tử từ thời Đê- không thể phân chia được đó
GV nhấn mạnh và Kết luận:
mô-crit đến giữa thế kỉ là các nguyên tử.
 Các chất được cấu tạo từ những phần tử XIX (SGK tr.4)…
rất nhỏ (gọi là Atomos) nghĩa là không ( xét về kích thước và
khối lượng)
thể phân chia được đó là các nguyên tử.
 Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ.

8


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

GV treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ HS sử dụng SGK chủ
tính chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN.
động trả lời các câu hỏi
của GV và rút ra kết
# Năm 1897 Nhà bác học Tom – xơn (Anh) luận: ( mô tả TN SGK tr
đã phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V 5).
trong một bình kín không có không khí (P =
0,001mmHg) .
thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh
phát sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn
thấy đi từ cực âm sang cực dương gọi đó là
tia âm cực.

1. Electron

a. Sự tìm ra electron.
- Tia âm cực truyền thẳng khi
không có điện trường và bị
lệch về phía cực dương trong
điện trường.
- Tia âm cực là chùm hạt
mang điện tích âm, môĩ hạt
có khối lượng rất nhỏ gọi là
các electron, kí

hiệu là e.
b. Khối lượng và điện tích e
me = 9,1094.10-31kg
qe = -1,602.10-19C

+ Tính chất tia âm cực?
a. Trên đường đi của tia âm cực nếu
ta đặt một chong chóng nhẹ thì
chong chóng quay, chứng tỏ
chùm hạt vật chất có khối lượng
và c/đ với vận tốc lớn.
b. Khi không có điện trường thì
chùm tia truyền thẳng.
c. Khi có điện trường chùm tia lệch
về phía cực dương của điện
trường.
Khối lượng và điện tích e: GV Thông
báo
Hoạt động 3


Chọn làm đơn vị kí hiệu - e0
Qui ước = 1 -

HS đọc và nhìn trên sơ 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên
đồ (H 1.4).
tử.
GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm
HS giải thích dựa vào + Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
ra HN NT (SGK tr 5).
SGK.
+ Hạt nhân nguyên tử
(1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ –
(mang điện tích dương) nằm ở
pho và các cộng sự dùng hạt  bắn phá
tâm nguyên tử, có kích thước rất
lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang
nhỏ so kích thước của nguyên tử.
đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của
+ Lớp vỏ nguyên tử (mang điện
hạt  …)
tích âm) gồm các e chuyển động
 Vì sao một số hạt  bị lệch hướng
xung quanh hạt nhân.
còn một số thì không?
+ KLNT tập trung chủ yếu ở HN,
Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài
vì me rất nhỏ không đáng kể.
học.
mnt=mp+mn+me  mp+mn.
Hoạt động 4

( 1918. Rơ – dơ – pho: dùng hạt  HS đọc SGK và trả lời: 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên
tử
bắn phá nguyên tử nitơ xuất hiện hạt
a) Sự tìm ra pro ton (p)
nhân nguyên tử oxi + một loại hạt có
mp = 1,6726. 10-27kg
m=… và điện tích qui ước 1+ đó chính là
đtP = eo = 1+ (qui ước).
proton, kí hiệu p.)
14
4
17
1
b) Sự tìm ra nơtron (n).
7 N + 2 He  8 O + 1 H
mn=1,6748.10-27kg,đtn= 0
Hạt 
(p)
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên
( 1932. Chat –uých cộng tác viên của

9


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Rơ – dơ – pho dùng hạt  bắn phá
nguyên tử beri xuất hiện hạt nhân
nguyên tử cacbon + một loại hạt có m 
mp… và không mang điện đó chính là

notron, kí hiệu n.)
9
4
12
1
4 Be + 2 He  6 C + 0 n
Hạt 
(n)
GV Sau các TN trên ta đi đến kết luận:
+ Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo như
thế nào?

tử.
* Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm
nguyên tử gồm các hạt proton và
notron.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về
điện nên số e ở vỏ NT = số p ở HN =
Số đvđtHN. Còn n không mang
điện.

.
Hoạt động 5
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ.

Bảng tổng hợp: ( HS có thể sử dụng trực tiếp SGK)
Kích thước
(đường kính d)

Electron (e)


Vỏ
Hạt nhân

Proton (p)
( d10- 8 nm)

Nơtron (n)

Nguyên tử

de10- 8 nm
dh.n 10-5 nm

ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p, n.
Khối lượng

Điện tích

me= 9,1094.10– 31kg
 0,00055 u

qe = - 1, 602.10 – 19C
qe = 1 (đvđt)

mp =1,6726.10- 27kg
 1u

qp= 1,602.10 – 19C
qp = 1+ (đvđt)


mn =1,6748.10 -27kg
 1u

qn = 0

 mp + mn

Trung hoà về điện

dng.t10 1

nm

Electron chuyển động trong không gian rỗng. Do dng.t >>> dh.n (
V. Hướng dẫn về nhà. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.

10

101
 104  10.000 l ần)
5
10


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 4 BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ.
Ngày soạn :
Ngày giảng:

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
* Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
* Định nghĩa đồng vị.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình của các nguyên tố hoá học.
-năng lực tư duy,tổng hợp
3. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV nhắc nhở HS học kĩ phần tổng kết của bài 1.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1. Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV: Kiếm tra:Thành phần cấu

tạo của nguyên tử?

1/ Hãy nêu đặc điểm các hạt cơ
bản cấu tạo nên nguyên tử.
2/ Làm bài tập:
GV kiểm tra HS làm bài tập ở
nhà và giải bài tập trên lớp.
Mở rộng:
1. Đổi đơn vị:
0
nm

cm

m

10-1
1
107
109

10-8
10-7
1
102

10-10
10-9
10-2
1


A

1 =
10 =
108 =
1010=
2. Nếu

HS trả lời hoặc trực tiếp Chữa bài tập: 1: B ;
2:D
lên làm bài tập:
Bài 3: Đ/kính nguyên tử gấp10.000lần

đường kính hạt nhân; vậy đường kính hạt
nhân là 6 cm thì đ/ kính của nguyên tử sẽ
là:
6 x10 000 = 60.000cm = 600m
Bài 5: a/ Đổi 1,35. 10-1nm = 1,35. 10-8 cm

4
4
r 3  .3,14.(1,35.10 8 )3
3
3
= 10,30.10 -24 cm 3
+ Khối lượng của một nguyên tử kẽm:
= 65.1,66. 10-24 =107,9.10-24g
V


DZn 

HN có đường kính 10cm

11

mZn 107,9.1024

 10,48g / cm 3
 24
3
V 10,30 cm


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

thì NT là quả cầu có d= 1km.
Vì dhn=10-5nm

Cứ 1nm
10-7cm
Vậy 10-5nm , x = 10-5x10-7 = 10 12
cm

b/ Tính D hạt nhân ( tương tự)
DZn 

mhnZn
 3,22.1015 g / cm 3
VhnZn


D  3,22.1015 g / cm3 = (3,22.109tấn/cm3)

Từ 10 -12 tăng lên 10cm phải
tăng gấp 1013 lần. tức là 10 -12 x
1013 = 101 cm, mà kích thước NT
gấp 104 lần KT HN.
Nên:101 x 104 = 105 = 100.000cm.
= 1000m = 1km.
(SGKtr7)

3. Bài mới
Hoạt động 2
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
GV:
Phiếu học tập số 1:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? những loai
hạt nào mang điện?
- Trong hạt nhân gồm có những
hạt nào?
- Trong đó loại hạt nào mang
điện?
- Mỗi p mang đt bằng bao
nhiêu? nếu có Z p thì số đthn là
gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn.
- Giữa số p và số e có quan hệ
gì? Vì sao?.
Phiếu học tập số 2:
Điền số thích hợp vào các ô

trống.
Hoạt động 3
GV:- Cho biết số khối của hạt
nhâ là gì?
- Phiếu học tập số 3: tính:
HNNT Số khối A Số p
Số n
C
?
6
6
Al
?
13
14
Na
23
?
12
O
?
8
8
-------------------------------------

HS dựa vào SGK:
Trong hạt nhân gồm
có p và n, chỉ p mang
điện. Mỗi p mang đt
1+, có Z p thì số đthn

là Z+, vậy số đvđthn
bằng Z.
HS: Vận dụng bài
học và điền số thích
hợp và các ô trống.

1. Điện tích hạt nhân.
a. Số đơn vị điện tích h.n Z = số
proton p
( còn điện tích hạt nhân là Z+)
b. Nguyên tử trung hoà về điện:
Nên số p = số e
Tóm lại: Đvđt h.n Z = số p = số e
Ví dụ: Đối với nguyên tử nitơ thì:
Số đvđt hn: 7 suy ra có 7 p và có 7e.
Điền số thích và các ô trống:
N.tử Số p Số đvđthn Z Đthn Số e
C
6
?
?
?
Al
13
?
?
?
N
7
?

?
?

HS đọc SGK:
2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)
Từ các bài tập trên * Số khối của hạt nhân bằng tổng số
em có nhận xét gì
Z proton và số notron N.
?
A=Z+N
Ví dụ:
+ Nguyên tử liti có 3 proton và 4
notron, vậy số khối A = 3 + 4 = 7.

HN A Số p Số n Số e Số đvđt Đt
NT
hn
hn
Cl 35 ?
?
?
?
17+
S 32 16
?
?
?
?

** Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và

số khối A là những đặc trưng cho hạt
nhân và cũng là đặc trưng cho
nguyên tử.

GV sau khi đưa ra Kl có thể cho
HS làm lại các VD này.
GV nhấn mạnh: Hạt nhân và
nguyên tử của mỗi nguyên tố chỉ

Vì khi biết được Z và A thì biết được
số P, E và số N.

12


– Website đề thi – chun đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

chứa Z đơn vị P và có số khối A
như nhau ; vì vậy Z và A được
coi là những đặc trưng của hạt
nhân hay của ng. tử.
HS tính số P, E và số
Vì khi biết được Z và A thì biết
N khi biết Z, A.
được số P, E và số N.
GV Lấy VD trong các bảng trên
để minh hoạvới (Na).

Ví dụ: Hạt nhân và ngun tử Na có A
= 23 và Z = 11, suy ra ngun tử Na có

11e, hạt nhân có 11 proton,
23 -11= 12 notron.

Hoạt động 4
II. NGUN TỐ HỐ HỌC
1. Định nghĩa:
Ngun tố hố học bao gồm các
ngun tử có cùng điện tích hạt nhân.
Vậy những ngun tử có cùng số
đvđthn Z đều có t/c hố học giống
nhau.

2. Số hiệu ngun tử.
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân ngun
tử của một ngun tố được goi là số
hiệu ngun tử của ngun tố đó, kí
hiệu là Z.
+ Số hiệu ngun tử của ngun tố cho
biết:
Số TT trong HTTH
Số P trong HNNT
Số đơn vị điện tích HN NT
Số e trong NT
3. Kí hiệu ngun tử.
Số khối A

A

Kí hiệu hoá học
Vì số điện tích hạt nhân Z và số

HS đọc SGK: và giải Số hiệu nguye ân tử Z
Z
khối A được coi là đặc trưng cơ
thích kí hiệu ngun
23
bản nhất của ngun tử nên
tử.
Ví dụ: Với kí hiệu 11
Na , suy ra, NT
người ta thường đặt các chỉ số
Na có số khối A =23, số đvđthn là 11
A
đặc trưng trên cụ thể là: Z X
Các ví dụ khác:
V. Củng cố- Dặn dò: Bài tập về nhà:. 1, 2, 3, 4 trang 13-14 SGK.

13

X


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 5 -BÀI 2:HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ.

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.

* Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
* Định nghĩa đồng vị.
* Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình của các nguyên tố hoá học.
3. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Nhắc nhở HS học kĩ bài học trước.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

14


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

3. ( SGK tr18 bài LT).
a/ Định nghĩa nguyên tố hoáhọc.
b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây cho
40
biết gì? 20
Ca


4. . ( SGK tr18 bài LT).
Căn cứ vào đâu mà người ta biết
chắc chắn rằng giữa nguyên tố
hidro (Z=1) và nguyên tố urani
(Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố?
( GV gợi ý)

Dựa theo Đ/N học Bài 3(18)
sinh vận dụng a/ ….
làm bài tập:
b/
- Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra:
- Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20
- Số khối A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 = 20

HS suy nghĩ làm Bài 4(18)
bài tập.
* Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số
hiệu NT kí hiệu Z.
* Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên Z
không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại.
* Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p)
là đt dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên
dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào khác
ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90.

.

5. Tính bán kính gần đúng của

nguyên tử canxi, biết thể tích của
I mol canxi tinh thể bằng 25,87
cm3. ( cho biết trong tinh thể, các
nguyên tử canxi chỉ chiếm 74%
thể tích, còn lại là khe trống).

HS suy nghĩ làm Bài 5(18)
bài tập.
- Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là:
25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3)
- 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 1023 nguyên tử
1 nguyên tử Ca có thể tích là:
19,15
V
 3.1023 (cm 3 )
23
6,022.10
4
V   .r 3  3.1023 (cm 3 ) nên
3

r

3

6.Viết công thức của các loại HS điền CT vào .Bài 6(18)
phân tử của đồng (II) oxit biết các ô trống.
đồng và oxi có các đồng vị sau;
65
29 Cu

16
17
18
65
63
29 Cu , 29 Cu , 8 O , 8 O , 8 O .
63
29 Cu
( GV hướng dẫn HS viết CT)
V.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Xem bài học mới: Cấu tạo vỏ nguyên tử.
-----

15

3V 3 3.3.1023

 1,93.108 (cm)
4
4.3,14
16
8

O
?

?

17
8


O
?

?

18
8

O
?

?


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 7 - BÀI 4:

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2 .Kỹ năng:
- HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron.
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.

+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp.
+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f).
4. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS nhắc khái quát về cấu HS trả lời:
tạo nguyên tử.
Sau đó GV nhắc lại bằng lời:…
Rồi nêu vấn đề vào bài học mới:…
TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VỎ
NGUYÊN TỬ.

Nội dung
Nguyên tử cấu tạo gồm có 2 phần
chính:
+ Vỏ nguyên tử được cấu tạo bới các (e)

vô cùng nhỏ, mang điện tích âm và
chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân.
+ Hạt nhân nguyên tử gồm có hạt
proton mang điện tích dương và hạt
notron không mang điện.

Hoạt động 2
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
GV cho HS quan sát mẫu hành tinh HS quan sát sơ đồ. 1. Mô hình hành tinh nguyên tử theo:
nguyên
tử
theo
Rơ-dơ-pho Và dựa vào SGK nêu
Rơ-dơ-pho (E.Rutherford)
(E.Rutherford) Bo (N. Bohr) và ưu nhược điểm về
Bo (N. Bohr) và

16


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
GV dùng lời nhắc lại ý chính về ưu
nhược điểm KQ
GV: Sự chuyển động của các

loại mô hình này.


Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
* Ưu: Có tác dụng lớn đến p.tr lí thuyết
CTNT.
** Không đầy đủ để G/T mọi t/c của NT.

2. Theo quan điểm hiện nay.
+ Các electron chuyển động rất nhanh
(tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực

electron trong nguyên tử nt nào?
HS đọc SGK
xung quanh hạt nhân nguyên tử không
+ Như đã biết: số e = số p = Z = STT
theo những quĩ đạo xác định * tạo nên
ng.tố trong bảng HTTH. VD….
vỏ nguyên tử.
Vậy các electron phân bố trong lớp
vỏ nguyên tử như thế nào? Có tuân
theo qui luật không?
Hoạt động 3
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON.
GV cho HS cùng nghiên cứu SGK để HS đọc SGK và nhận 1. Lớp electron.
cùng rút ra các nhận xét:
xét:
a. Ở trạng thái cơ bản, electron lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến
cao và sắp xếp thành từng LỚP.

--------------------------------------------a’ / Electron gần hạt nhân có mức
năng lượng thấp, bị hạt nhân hút

mạnh, khó bứt ra khỏi vỏ nguyên tử.
--------------------------------------------a’’/Electron xa hạt nhân có mức
năng lượng cao hơn, nhưng bị hạt
nhân hút yếu hơn, do đó de tách ra
khỏi vơ nguyên tử.

b. Các electron trên cùng một lớp có
mức năng lượng gần bằng nhau.
c. Mỗi lớp electron tương ứng với một
mức năng lượng.
- Các mức năng lượng của các lớp
được xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp
đến cao, nghĩa là tính từ lớp sát hạt
nhân các lớp electron được đánh số và
đặt tên như sau:
Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q

GV nhấn mạnh làn lượt từng phần:

Hoạt động 4: (Nội dung bài học)
GV củng cố:
GV phân biệt lớp # quĩ đạo.
Hoạt động 5:
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết
các qui ước:
--------Các electron ở phân lớp s gọi là
electron s.
Các electron ở phân lớp p gọi là
electron p.

Các electron ở phân lớp d gọi là
electron d.
Các electron ở phân lớp f gọi là
electron f



HS đọc SGK

17

STT ng. tố trong HTTH = số e ở lớp vỏ NT.
Các electron sắp xếp thành từng lớp.

2. Phân lớp electron. (s, p, d, f)
a/ Mỗi lớp electron lại được thành phân
lớp, các electron trên mỗi phân lớp có
mức năng lương bằng nhau.
b/ Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp:
Lớp (n)
Phân lớp tương ứng:
1 (K) …………………1s
2 (L) ………………… 2s 2p
3 (M) …………………3s 3p 3d
4 (N) …………………4s 4p 4d 4f




– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)


Củng cố: Phiếu học tập: Hãy điền vào các ô trống:
1
Stt lớp
Kí hiệu lớp
Số phân lớp/ lớp
Kí hiệu các phân lớp

TIẾT 8

BÀI 4: CẤU

2

3

4

TẠO VỎ NGUYÊN TỬ ( tiết 2)

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2 .Kỹ năng:
- HS giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau:
+ Phân biệt lớp electron và phân lớp electron.
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp.

+ Sự phân bố electron trong các lớp (K, L, M….), phân lớp (s, p, d, f).
4. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Bản vẽ các loại mô hình vỏ nguyên tử.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV-Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết khái niệm và kí hiệu lớp và phân lớp electron?
3.Bài mới
Hoạt động 1:
III: SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT LỚP, MỘT PHÂN LỚP
GV cho HS sinh đọc SGK, vấn đáp:
HS sinh đọc SGK. 1. Số electron tối đa trên mỗi p/ lớp:
Chú ý vận dụng SGK
GV hỏi:
xây dựng bài học.
s2 , p6 , d10 , f14
Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp.
Phân lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp
Vậy hãy cho biết số electron tối đa
(e) đã bão hoà.
trên các lớp:
2. Số electron tối đa trên mỗi lớp:

2
K ( n=1) số e tối đa ( 1s )  2e
( thoả mãn công thức 2n2)
2
6
L ( n=2) số e tối đa ( 2s 2p )  8e
n
Số (e) tối đa.2n2
…….
1 ...............2n2 = 2. 12 =2.1= 2
GV thông báo số e tối đa thoả mãn:
K có 1 phân lớp 1s
2............... 2n2 = 2. 22 =2.4= 8
L có 2 phân lớp
2n2
3............... 2n2 = 2. 32 =2.9= 18...

18


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

Cụ thể các lớp và các phân lớp (e)
được sắp xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
Hoạt động 2
GV cho HS nghiên cứu bảng 2 trang
21 SGK ( GV chỉ dẫn nghiên cứu).
Hoạt động 3

2s2p…


Lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã
bão hoà.

V. Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn về nhà.
GV làm thí dụ minh hoạ:
HS sắp xếp các electron vào các lớp

- Sắp xếp các electron vào các
lớp của nguyên tử nitơ:
-

14
7

N

GV cho HS tập lập luận theo
mẫu (GV đã làm).
GV cho HS ngiên cứu hình 1.7 trang
21 SGK ( sự phân bố electron trên các
24
lớp của nguyên tử 147 N và 12
Mg )

-

HS nghiên bảng 2
trang 21 SGK


Của
nguyên
tử 24
12 Mg
HS nghiên cứu hình
1.7 trang 21 SGK.

14
7

Tổng số (e).
Sự phân bố (e) trên các lớp.

N : 1s2 2s2 2p3
1

24
12

2

Mg :1s2 2s2 2p6 3s2
1

2

3

Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 33 SGK.
Gợi ý bài tập 5: * Lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

* Phân lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.
* Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp:
LỚP
PHÂN LỚP
GIỐNG * Lớp và phân lớp đều nói đến năng lượng electron trong cấu tạo vỏ nguyên tử.
NHAU * Electron ở trên các lớp, các phân lớp khác nhau thì có năng lượng khác nhau.
KHÁC * Trong một lớp có thể được phân thành nhiều
* Các phân lớp có thể nằm trong một lớp.
NHAU phân lớp nhỏ hơn. Số e tối đa thoả mãn công
Số e tối đa trên mỗi phân lớp khác nhau
thức 2n2.VD: 2.n2= 2. 42=2.16=32 ( lớp N, n=4) thì khác nhau: s2, p6, d10, f 14.

19


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 9:

BÀI 5 : CẤU

HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
- Qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
2 .Kỹ năng: Học sinh vận dụng:
- Viết cấu hình electron nguyên của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH.
4. Về phát triển năng lực học sinh

- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Photocopy ra khổ lớn, treo bảng để dạy học:
* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
* Bảng: Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ
Hãy trình bày sự phân bố electron trong 1 lớp và phân lớp với nguyên tử oxi(Z= 8)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
GV:
1- Trong Nt electron chuyển động như
thế nào?
2- Cho biết số phân lớp (e) ứng với n=1,
=2, =3, 4.
3- Cho số electron tối đa trên mỗi lớp và
mỗi phân lớp:
4- Thế nào là electron s, electron p…d,f
5. Lớp electron bão hoà, phân lớp

Hoạt động của
Nội dung

trò
HS trả lời câu hỏi Bài tập 1: Đáp án: A. 185
75 M . (?)
và làm bài tập
Bài tâp 2: Đáp án: B. 1939 K . (?)
SGK trang 22.
Bài tâp 3: Đáp án: B. 5.
(?)
Bài tâp 4: Đáp án: D. 16.
(?)
Bài tâp 5: a/ (xem gọi ý bài trước)
b/ n = 4, 2n2 = 2.42 = 2.16 = 32.
40
Bài tâp 6: 18
Ar.
a/
Số p =số (e) = Z = 18,

20


Website thi chuyờn file word cú li gii chi tit (L/H: 016338.222.55)

electron bóo ho l gỡ? Cho vớ d?
Hot ng 2

n= A- Z = 40 18 = 22.
b/
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
I. TH T CC MC NNG LNG TRONG NGUYấN T.

4f
4d

4

3

4p
3d
4s
3p

HS xem s hỡnh 1.10 trang 24
SGK
* Khi in tớch tng, cú s chốn
nng lng nờn mc nng lng
4s thp hn 3d.

3s
2p
2
1

Mửực naờng lửụùng

2s
1s
Phaõn mửực naờng lửụ n
ù g


GV: Gii thiu s phõn b mc
nng lng ca cỏc lp v cỏc phõn
lp (hỡnh 1.10 SGK trang 24). V
nhn mnh :
- Cỏc electron trong nguyờn t
trng thỏi c bn ln lt
chim cỏc mc nng lng t
thp n cao.
*C th:Mc nng lng n th t t
1 n 7.
*Phõn mc nng lng theo th t
s, p, d, f.

1s 2s
2p

3s
3p

4s 3d 5s4d
4p
5p

+ Th t sp xp
cỏc phõn lp theo
chiu tng ca nng
lng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d
4p 5s 4d 5p
6s 4f 5d 6p

7s5f6d7p
+ Biu din theo ụ:
6s 4f
7s5f
5d 6p
6d7p

Hot ng 3
II. CU HèNH ELECTRON CA NGUYấN T.
GV: treo bng cu hỡnh electron
HS xem s 1.Cu hỡnh electron ca nguyờn
nguyờn t ca 20 nguyờn t u v
v nhn xột tng t.
a ra khỏi nim: v cu hỡnh electron ni dung ca bi a. Cu hỡnh electron ca nguyờn t
nguyờn t
hc.
biu din s phõn b electron trờn
cỏc phõn lp thuc cỏc lp khỏc
nhau.
GV: a lm mu HS quan sỏt: ri
cho HS vit cu hỡnh i vi Li, Be
b. Qui c vit cu hỡnh electron
Sau ú so sỏnh vi bng.
ca nguyờn t.
* S th t lp ghi bng s: 1, 2,
- Chỳ ý nhc li s e ti a trờn
3
mi lp v mi phõn lp
* Th t phõn lp ghi bng ch cỏi
GV: vn ỏp HS theo SGK.

thng: (s, p, d, f). cú s e ti thiu
(s1, p1 d1 f1) n ti a (s2, p6,
d10, f14). S e ti a trờn 1 lp: 2n2.
- Cỏc bc tin hnh vit cu hỡnh

21


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

electron của nguyên tử.
Bước 1: Xác định tổng số (e) của
NT.
Bước 2: Viết sự phân bố electron lần
lượt vào các phân lớp theo chiều
tăng của năng lượng nguyên tử.
Bước 3: Viết cấu hình electron biểu
diễn sự phân bố electrontreen các
phân lớp thuộc các lớp khác nhau
theo thứ tự:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s
5p 5d 5f …số
(e) ghi phía rên bên phải của phân
lớp.

GV hướng dẫn HS xem và sử dụng
bảng trang 26 SGK.
+ Viết cấu hình và cấu hình dạng
ngắn gọn.
- Sự sắp xếp e ở lớp 1 bão hoà tại He

là 1s2 viết là He
- Sự sắp xếp e ở lớp 2 bão hoà tại Ne
là 2s22p6 viết là Ne  ( hiểu rằng trước
đó có cả lớp bão hoà1s2) …
- Tiếp tục ta cũng có 3s2 3p6 bão hoà
và viết là  Ar  trước đó có các lớp bão
hoà 1s2 và 2s22p6.
+ Ngoài ra còn có thể viết cấu hình
theo lớp: VD 11Na:

GV cho HS tham khảo SGK và hỏi:
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên
tử có những đặc điểm gì? ( Nhận xét
theo bảng trang 26 SGK đối với
nguyên tử 20 nguyên tố đầu).

HS xem SGK về
KN nguyên tố s,
p, d, f trang25.

HS tham khảo
SGK trang 27
và trả lời câu
hỏi.

Hoạt động 4
GV cho HS nhìn vào bảng và nhận
xét:

2. Cấu hình electron nguyên tử

của 20 nguyên tố đầu. Ví dụ:
a/ Nguyên tử H: Z = 1 (có 1e)….1s1.
b/
Nguyên tử He: Z= 2
(2e)……..1s2
c/ Nguyên tử Li: Z = 3 (3e)…1s2
2s1
viết gọn: He 2s1
d/ Nguyên tử Cl: Z= 17…
1s22s2 2p6 3s2 3p5 viết gọn: Ne  3s2
3p5
e/ nguyên tử Fe: z=26 (26e)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s23d6

cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2

viết gọn:  Ar  3d64s2
*** Khái niệm về ng. tố s, p, d, f.
 Cấu hình theo lớp:
VD 11Na: theo lớp là 2, 8, 1.
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài
cùng.

HS dựa vào bảng 3. Đặc điểm của lớp electron
tr26 trả lời:
ngoài cùng.
a/ Lớp electron ngoài cùng có
2
2
6

2
1/ Cho biết đối với tất cả nguyên tử của 1s , 2s 2p và3s nhiều nhất là 8 electron .

22


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

tất cả các nguyên tố lớp ngoài cùng có
nhiều nhất bao nhiêu electron?
- Số e ngoài cùng của He, Ne, Ar
?

3p6
Tức có 2 hoặc 8 e.

b/ Nguyên tử có: 1s2 và ns2p6 là
nguyên tử có số e ngoài cùng bão
hoà ( bền), không tham gia vào
các phản ứng hoá học: gọi đó là
các nguyên tử của nguyên tố khí
hiếm.
c/ Các nguyên tử có từ 1, 2, 3 e
ngoài cùng, trong phản ứng hoà
học dễ dàng nhường số e ngoài
cùng này đó là nguyên tử của các
nguyên tố kim loại (trừ H, He, B)

2/ Cho một số nguyên tố kim loại?
* Số e ngoài cùng của nguyên tử các

kim loại đó là bao nhiêu?
* Rút ra kết luận gì?
3/
* Cho một số nguyên tố phi kim ?
* Số e ngoài cùng của nguyên tử các
phi kim đó là bao nhiêu?
* Rồi rút ra kết luận gì.
4/ Ngoài ra còn trường hợp nào khác?
V. CỦNG CỐ- DẶN DÒ

K, Na, Ca, Al…
K (1e)
Ca (2e)
Na(1e)
Al (3e)

d/ Các nguyên tử có từ 5, 6, 7 e
ngoài cùng, trong phản ứng hoà
học dễ dàng nhận thêm e ngoài
cùng đó là nguyên tử của các
nguyên tố phi kim loại .

N, O, Cl, S…
N (5e)
Cl (7e)
S (6e)
O (6e)

e/ Các nguyên tử có 4e ngoài cùng
có thể là kim loại hoặc phi kim.


HS trả lời:

+ (Như trên).
+ Dự đoán được loại nguyên tố :
Cụ thể:
- Loại nguyên tố: kim loại, phi
kim,
khí trơ.nguyên s, p, d…
- Số e lớp ngoài cùng.
- Stt, số e, số p, số lớp e…

GV:
1/ Làm thế nào để viết được cấu hình
nguyên tử của một nguyên tố?
2/ Cấu hình electron nguyên tử có thể
dự đoán được gì?
GV cho ví dụ và khai thác HS: 3580 X
( 1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s24p5)
A. SBT tr 11 ( Các dạng bài tập áp
dụng)
1. Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử
là 16.
a/ Viết cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố đố.
b/ Viết cấu hình thu gọn và viết cấu
hình theo lớp của nguyên tử.

HS trả lời:


HS vận dụng kiến 1. Giải:
thức làm bài tập a/ 1s2 2s22p63s23p4
dưới sự hướng dẫn b/ Ne  3s23p4 và 2, 8, 6.
của GV.

2. Một số nguyên tử có cấu hình
electron như sau:
A. 1s2 2s22p1 B. 1s2 2s22p63s23p4
C. 1s2 2s2
D. 1s2

2. Giải:
a/ Nguyên tố s: C
Nguyên tố p: A,B
Nguyên tố d: d.

23


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

2s22p63s23p63d64s2
E. 1s2 2s22p63s23p6
a/ Nguyên tử nào là nguyên tử của một
nguyên tố s?
+ Nguyên tử nào là nguyên tử của một
nguyên tố p?
+ Nguyên tử nào là nguyên tử của một
nguyên tố d?
b/ Nguyên tử của nguyên tố nào là kim

loại, phi kim, khí trơ?.
9.(5.tr28): Có bao nhiêu eletron ở lớp
ngoài cùng trong nguyên tử của các
nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần
lượt bằng 3, 6, 9, 18?

10.(6.tr28): Viết cấu hình electron
nguyên tử của các cặp nguyên tố mà
hạt nhân nguyên tử có số proton là: a)
1, 3 b) 8, 16 c) 7, 9. Những
nguyên tố nào kim loại ? phi kim ? Vì
sao?

b/
Phi kim: A(Bo), B
Kim loại: C, D
Khí trơ: E.

9. (5.tr28) Gải:
(3). 1s22s1
 có 1
2 2
2
(6). 1s 2s 2p
 có 4
2 2
5
(9). 1s 2s 2p
 có7
(18).1s22s22p63s23p6  có 8


HS vận dụng kiến
thức làm bài tập 10. (6.tr28) Gải:
dưới sự hướng dẫn a) 1, 3
của GV.
(1). 1s1
 Pk
2 1
(3). 1s 2s
 kl
b) 8, 16.
(8). 1s22s22p4
 Pk
2 2
6 2
4
(16). 1s 2s 2p 3s 3p  Pk
c) 7, 9.
(7). 1s22s22p3
 Pk
2 2
5
(9). 1s 2s 2p
 Pk

Hướng dẫn về nhà (làm bài tập: SGK tr 30 và SBT 1.53 đến 158.tr 11  12)
Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6. trang27,28 SGK
Hướng dẫn bài tập 4:

Theo bài: p + n + e = 13 (1), cho biết trong nguyên tử có: 1 


N
 1,5
Z

a/ Vì số p = số e = Z nên (1) có thể viết là 2 Z + n = 13. Tìm giới hạn của Z ta có:
N
tức Z  N suy ra 2Z + Z  13 vậy 3Z  13  Z  4,3 (a)
Z
N
Và vì
 1,5 tức N  1,5Z cộng 2 vế với 2Z được 2Z + N  1,5Z +2Z được 13  3,5Z tức Z
Z

Vì 1 

 3,7 (b)
Kết hợp (a) và (b) có giới hạn là 3,7  Z  4,3 vì Z là một số nguyên dương nên chỉ có 1 nghiêm
phù hợp là Z= 4. Vì A = Z + N. Nên phải tìm N từ (1) ta có N = 13- 2Z = 13- 2.4 = 13 – 8 = 5. Vây
A = Z + N = 4 + 5 = 9.
b/ Cấu hình electron: 1s22s2. đây là nguyên tố s và là khí trơ.

--------

24


– Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết (L/H: 016338.222.55)

TIẾT 10


BÀI 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững:
* Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron.
* Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
Cấu hình electron của nguyên tử.
2 .Kỹ năng:
HS được rèn luyện về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu
biểu của nguyên tố.
3. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán hóa học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
* GV cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
* Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
-Vấn đáp, đàm thoại.
IV- Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Nội dung

25


×