Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


LÝ VĂN HANH

CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SPKT – QLGD KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN KHÁNH ĐỨC

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


LÝ VĂN HANH

CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TRONG
HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM KỸ THUẬT


CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SPKT – QLGD KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới:
PGS.TS. Trần Khánh Đức, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này
Các thầy giáo, cô giáo Viên Sƣ phạm kỹ thuật Trƣờng Đại học Bách khoa
Hà Nội. Các cán bộ và nhân viên Phòng Đảm bảo chất lƣợng Dạy nghề - Tổng cục
Dạy nghề. Các Ban giám hiệu, các cán bộ và giáo viên trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Hà Nội, trƣờng Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp (Vĩnh Phúc), trƣờng
Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, trƣờng Cao đẳng nghề Đà Lạt, trƣờng Cao
đẳng nghề Du lịch Huế và trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Việt Nam –
Hàn Quốc đã cộng tác, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cổ vũ, động viên kịp thời, giúp đỡ
mọi mặt để tác giả có thể chuyên tâm vào học tập, nghiên cứu hoàn thành công
trình nghiên cứu này.
Dù đã có nhiều cố gắng song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy
giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 3 năm 2017
Tác giả luận văn

Lý Văn Hanh



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Các biện pháp đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở
các Trƣờng Cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp” là công trình
nghiên cứu độc lập do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS
Trần Khánh Đức - Viện Sƣ phạm Kỹ thuật - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Các nội dung và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực
và khách quan và chƣa từng đƣợc công bố.
Hà Nội, tháng 3 năm 2017
Tác giả luận văn

Lý Văn Hanh


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ



Cao đẳng

CĐN

Cao đẳng nghề

ĐT

Đào tạo


CLĐT

Chất lƣợng đào tạo

CLĐTCĐ

Chất lƣợng đào tạo Cao đẳng

ĐH

Đại học

ĐH-CĐ

Đại học – Cao đẳng

GD

Giáo dục

GD-ĐT

Giáo dục – Đào tạo

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GV


Giáo viên

HTGDNN

Hệ thống giáo dục nghề nghiệp

HSSV

Học sinh sinh viên

QLCL

Quản lý chất lƣợng

QLCLĐTCĐ

Quản lý chất lƣợng đào tạo Cao đẳng

QLĐBCL

Quản lý đảm bảo chất lƣợng

HTĐBCL

Hệ thống đảm bảo chất lƣợng

BLĐTBXH

Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội


CP

Chính phủ


DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH

Số thứ tự

Tên các bảng, hình

Trang

1

Bảng 2.1 Số liệu đào tạo qua các nămtheo các cấp đào tạo của
trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội

35

2

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp

72

3

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp


72

4

Hình 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy của trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội

33


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4.Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
5.Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 4
7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 4
Chƣơng 1 .................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ............. 5
1.1.Các khái niệm cơ bản ........................................................................................... 5
1.1.1.Đào tạo .............................................................................................................. 5
1.1.2.Chất lƣợng ......................................................................................................... 6
1.1.3.Chất lƣợng đào tạo ............................................................................................ 7
1.1.4. Đảm bảo chất lƣợng đào tạo ............................................................................... 9
1.2. Nội dung quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ở các trƣờng cao đẳng nghề
.................................................................................................................................. 10
1.3. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo trƣờng Cao đẳng nghề chất lƣợng cao ....

.................................................................................................................................. 11
1.3.1. Các tiêu chí, tiêu chuẩn về đảm bảo chất lƣợng đạt chuẩn trƣờng Cao đẳng
nghề chất lƣợng cao ................................................................................................. 11
1.3.2. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng dạy nghề cấp trƣờng Cao đẳng nghề ............. 12
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo dạy nghề..... 19
1.4.1.Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng ............................................................. 19
1.4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng GDNN ............................................... 20
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chất lƣợng đào tạo ............................. 21


1.5. Kinh nghiệm quản lý chất lƣợng đào tạo của một số nƣớc trên thế giới và
những nghiên cứu về quản lý chất lƣợng đào tạo ở Việt Nam ............................ …23
1.5.1.Quản lý chất lƣợng đào tạo ở Mỹ.................................................................... 23
1.5.2.Quản lý chất lƣợng đào tạo ở Singapore ......................................................... 25
1.5.3. Quản lý chất lƣợng đào tạo ở Hàn Quốc ........................................................ 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 28
Chƣơng 2 .................................................................................................................. 29
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .................................... 29
2.1. Quá trình phát triển của trƣờng Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội .............. 29
2.1.1.Về tổ chức và quản lý nhà trƣờng ................................................................... 31
2.1.2.Về đào tạo........................................................................................................ 33
2.1.3.Về cơ sở vật chất trang thiết bị........................................................................ 34
2.2. Thực trạng Hệ thống quản lý đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội ................................................................................................. 36
2.2.1. Về tổ chức thực hiện triển khai xây dựng Hệ thống quản lý đảm bảo chất
lƣợng......................................................................................................................... 36
2.2.2. Kết quả và hạn chế, vƣớng mắc trong hoạt động Hệ thống đảm bảo chất
lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội ............................... 38
2.3. Kết quả khảo sát về đảm bảo chất lƣợng của trƣờng Cao đẳng nghề Công

nghiệp Hà Nội .......................................................................................................... 40
2.3.1. Mục đích, nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng khảo sát ................................. 40
2.3.2 Kết quả khảo sát: ............................................................................................. 40
2.3.3. Nhận xét và đề xuất ........................................................................................ 44
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo trƣờng
Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội........................................................................ 45
2.4.1. Những mặt đã đạt đƣợc .................................................................................. 45
2.4.2. Những mặt còn tồn tại, hạn chế: .................................................................... 46


2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại: ...................................................... 47
2.5. Những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo Cao
đẳng Công nghiệp Hà Nội ........................................................................................ 48
2.5.1.Đổi mới quản lý chất lƣợng đào tạo ................................................................ 48
2.5.2.Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lƣợng ....................................................... 50
CHƢƠNG 3.............................................................................................................. 53
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ........................................................................................ 53
3.1.Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về phát triển giáo dục và dạy nghề đến 2020
.................................................................................................................................. 53
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp...................................................................... 55
3.2.1.Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết: ................................................................. 56
3.2.2.Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp .................................................................. 56
3.2.3.Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ................................................................... 56
3.2.4.Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................................... 56
3.2.5.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 56
3.2.6.Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 57
3.3. Các biện hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng
nghề .......................................................................................................................... 57
3.3.1.Biện pháp1: Hoàn thiện và triển khai chính sách chất lƣợng của nhà trƣờng

trong giai đoạn mới .................................................................................................. 57
3.3.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện các qui trình và chuẩn mực đảm bảo chất lƣợng ... 59
3.3.3.Biện pháp 3: Tăng cƣờng giáo dục, tuyên truyền thông tin nhằm nâng cao
nhận thức cho cán bộ, giáo viên ............................................................................... 62
3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ quản lý và giáo viên về
quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ........................................................................ 63
3.3.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá ................................................ 67
3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 69


3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................. 70
3.5.1.Mục đích, nội dung, phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................ 70
3.5.2.Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 70
3.5.3.Đánh giá kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 72
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 74
1.KẾT LUẬN ........................................................................................................... 74
2.KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 75
2.1. Đối với Bộ Lao động Thƣơng Binh và Xã Hội và Tổng cục Dạy nghề ................... 75
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội ................................................................ 75
2.3. Đối với trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội ....................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 77


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập Quốc tế ngày càng sâu rộng, đang đòi hỏi hệ
thống giáo dục nghề nghiệp phải đổi mới cách quản lý, phương pháp để đảm bảo

chất lượng và ngày càng nâng cao hiệu quả chất lượng đào tạo. Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập Quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”. Điều này cho thấy, đổi
mới hệ thống quản lý giáo dục Quốc dân nói chung và đổi mới quản lý hệ thống
đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường Cao đẳng (nghề) trong hệ thống giáo dục
nghề nghiệp nói riêng là một yêu cầu cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, giáo dụcđào tạo ở nước ta đã đạt được những thành tựu nhất định và đặc biệt các thành tựu
trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp (GDNN). GDNN đã từng bước phát triển rõ
rệt về qui mô, đa dạng về loại hình trường và phương thức đào tạo … Xác định tầm
quan trọng của chất lượng giáo dục nghề nghiệp, từ năm 2004 một loạt các văn bản
quản lý nhà nước ở tầm quốc gia đã khẳng định rõ chủ trương đổi mới quản lý bằng
cách áp dụng kiểm định chất lượng, một cách làm xuất pháp từ nền giáo dục của
Hoa Kỳ và đang trở thành một phương thức quản lý chất lượng được áp dụng rộng
rãi trên thế giới từ thập niên 1990.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay chất lượng giáo dục vẫn còn nhiều bất cập nên
chưa đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng nhất là đào tạo
nghề. Một trong những nguyên nhân đã được chỉ ra một cách khá nhất quán là:
Công tác quản lý giáo dục – đào tạo có những mặt yếu kém, còn thiếu sót trong
việc quản lý chương trình, nội dung và chất lượng đào tạo; thiếu những biện pháp,
giải pháp quản lý hữu hiệu để kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo…. Nhiều ý
[Type text]

[Type text]

[Type text]


2

kiến cho rằng, công tác quản lý giáo dục – đào tạo ở nước ta vẫn còn nặng về quản
lý hành chính, bao cấp, nhiều về lý thuyết và chương trình giáo trình còn lạc hậu.
Vấn đề quản lý đảm bảo chất lượng (QLĐBCL) giáo dục – đào tạo chưa được quan
tâm đúng mức.
Trong quản lý hệ thống giáo dục nghề nghiệp (HTGDNN), việc quản lý hệ
thống đảm bảo chất lượng (HTQLĐBCL) vẫn theo kinh nghiệm truyền thống, chưa
được soi sáng bằng một tư tưởng, tư duy khoa học logic cũng như một phương
pháp quản lý khoa học hiện đại và bằng một hệ thống các phương pháp, quy trình
quản lý, đảm bảo chất lượng mang tính khoa học và có hiệu quả cao nhất, tốt nhất.
Hơn một trăm năm qua, các chiến lược phát triển HTQLĐBCL hiện đại, mang tính
hệ thống đã được hình thành, khẳng định, hoàn thiện và trở thành một hệ thống lý
thuyết quản lý chất lượng tiên tiến (cả về mặt lý thuyết lẫn thực tế) ở Mỹ, Nhật,
Đức, Anh, Hàn Quốc… và các nước phát triển khác. Ra đời cùng cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ ba (giữa thế kỷ XX), các phương pháp QLĐBCL đã được hình
thành từng bước và phát triển một cách khoa học. Hệ tiêu chuẩn QLCL ISO 9000
và phương pháp Quản lý chất lượng tổng thể TQM là những sản phẩm của khoa
học QLĐBCL hiện đại, đồng thời là những chiến lược quản lý và đang được ứng
dụng rộng khắp trong các lĩnh vực quản lý kinh tế, quản lý hành chính – xã hội, văn
hóa…Chính vì vậy, trong Hệ thống giáo dục nghề nghiệp Việt Nam, ở các trường
Cao đẳng (nghề) đặc biệt là trường được đầu tư tập trung thành trường chất lượng
cao đã xem “Đảm bảo chất lượng đào tạo và hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo”
là những công cụ đặc biệt để nâng cao toàn diện chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Năm 2014. Cục Kiểm định chất lượng Dạy nghề (Cục ĐCLDN) - Tổng cục
Dạy nghề (TCDN) đã ban hành Quyết định số 377/QĐ-TCDN ngày 12/6/2014 về
việc phê duyệt danh sách 06 trường Cao đẳng nghề được tập trung đầu tư thành
trường chất lượng cao tham gia thí điểm xây dựng mô hình hệ thống quản lý chất
lượng. Đây là bước đi đầu tiên nhằm thiết lập mô hình và thí điểm xây dựng hệ
thống quản lý đảm bảo chất lượng hiện đại trong các trường Cao đẳng nghề, tạo
nền tảng phát triển các trường Cao đẳng nghề chất lượng cao, đáp ứng mục tiêu của
[Type text]


[Type text]

[Type text]


3
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 và trong tương lai tiếp theo. Qua
đó, chúng ta thấy rằng trong lĩnh vực nghiên cứu về đảm bảo chất lượng và kiểm
định chất lượng giáo dục nghề nghiệp cũng chưa có nhiều nghiên cứu về “Các biện
pháp đảm bảo chất lượng ở các trường Cao đẳng, đặc biệt là trường Cao đẳng chất
lượng cao” và gần đây đã có một số trường thực hiện kiểm định chất lượng. Tuy
nhiên, việc thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo được phù hợp và
hiệu quả để xây dựng hoàn thiện và phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng trong
các trường Cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp là rất cần thiết và đặc
biệt quan trọng. Chính vì vậy, tác giả luận văn đã chọn vấn đề “Các biện pháp đảm
bảo chất lượng đào tạo ở các trường Cao đẳng trong hệ thống giáo dục nghề
nghiệp” làm đề tài nghiên cứu của Luận văn nhằm góp phần thực hiện mục tiêu
chiến lược phấn đấu đến năm 2020 của các trường Cao đẳng được tập trung đầu tư
thành trường chất lượng cao theo hướng tiên tiến, hiện đại, đa lĩnh vực, phát triển
vững bền nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đạt được hiệu cao và tốt nhất.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường
Cao đẳng nhằm đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo và kiểm định chất
lượng đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ở các
trường Cao đẳng trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ở
Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội trong giai đoạn 2014-2016.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1.Nghiên cứu cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo nghề ở trường
Cao đẳng nghề
4.2. Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ở
trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội

[Type text]

[Type text]

[Type text]


4
4.3.Đề xuất các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề Công nghiệp Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề giai
đoạn 2016-2020.
5.Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp phân tích và tổng hợp,
so sánh... nhằm xây dựng cơ sở lý luận và tìm hiểu các kinh nghiệm quốc tế và
trong nước về vấn đề quản lý đảm bảo chất lượng;
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi
+ Phương pháp trao đổi, phỏng vấn trực tiếp ... nhằm tìm hiểu về thực
trạng quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường Cao đẳng nghề;
5.3. Các phương pháp khác
+ Phương pháp chuyên gia: Đánh giá tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp đề xuất
+ Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các sô liệu thu thập được

trong quá trình nghiên cứu
6. Đóng góp của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo đối với nhà quản lý trong quá
trình hoạch định và phát triển hệ thống quản lý chất lượng đào tạo cấp trường , đáp
ứng nhu cầu việc làm cho xã hội và góp phần vào phát triển cơ sở lý luận về hệ
thống đảm bảo chất lượng đào tạo và quản lý hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo
ở các trường cao đẳng nghề.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đảm bảo
chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, đề tài đưa ra các
biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng, góp phần đảm bảo và

[Type text]

[Type text]

[Type text]


5
từng bước nâng cao chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà
Nội trong thời gian tới.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung đề tài gồm 3 chương, cụ thể:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp
- Chương 2: Thực trạng công tác đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao
đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội

- Chương 3: Các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng
nghề Công nghiệp Hà Nội

[Type text]

[Type text]

[Type text]


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.Đào tạo
Theo Từ điển tiếng Việt , đào tạo là “quá trình tác động đến một con người
nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo...một
cách có hệ thống. Để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng
nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển
xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của con người.”[27tr.82]
Đào tạo, cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng là hoạt
động đặc trưng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đó là hoạt động chuyển giao
có hệ thống, có phương pháp, những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng,
kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức
cần thiết để chuẩn bị cho người học bước vào cuộc sống lao động nghề nghiệp, tự
lập và góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy và học (người
dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong
một cơ sở đào tạo. Trong đó, tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc và quy trình của hoạt

động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể, về mục tiêu, chương trình, nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào
tạo, cũng như thời gian và đối tượng đào tạo cụ thể[16]Xét về góc độ chuyển giao kinh nghiệm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp chuyên môn, bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm
thế lao động cho người học. Đào tạo được cấu thành bởi các thành tố cấu trúc gồm
mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức
các hoạt động đào tạo.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp được thực hiện trong hoạt động
[Type text]

[Type text]

[Type text]


7
cùng nhau của thầy và trò, trong một môi trường dạy học xác định. Xét từ góc độ
này, quá trình đào tạo gồm các thành tố chính sau:
Mục tiêu và nội dung, chương trình đào tạo (đối tượng, thời gian, mục tiêu,
nội dung, phương pháp, đánh giá kết quả học tập...)
Hoạt động giảng dạy của GV.
Hoạt động học của học sinh/sinh viên.
Hoạt động giám sát, đánh giá kết quả học tập
Môi trường đào tạo (môi trường vật chất, tinh thần và môi trường văn hóa).
1.1.2.Chất lượng
Theo Từ điển tiếng Việt [27, tr235] :‘‘Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất,
giá trị một con người, một sự vật, sự việc ”
Trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh quan niệm về chất lượng là sự phù hợp
với mục đích, phù hợp với các tiêu chuẩn, đáp ứng với yêu cầu khách hàng.
Dưới đây là một số cách hiểu về chất lượng thường gặp[17,18,22,25]

Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu
dùng (European Organization for Quality Control);
Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả
năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn (ISO 8402)
Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản (Oxford Poket Dictationnary);
+ Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu người sử dụng (Tiêu chuẩn Pháp = NFX 50-109);
+ Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho
thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu
tiềm ẩn (TCVN-ISO 8402).
Một cách tổng quát có thể hiểu, chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể ( đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những yêu

[Type text]

[Type text]

[Type text]


8
cầu đã được đặt ra. Sự phù hợp này phải được thể hiện trên cả 3 phương diện, mà
ta có thể gọi là quy tắc 3P:
Performance: Hiệu năng, khả năng hoàn thiện
Price: Giá thỏa mãn nhu cầu
Punctuality: Đúng thời điểm
Quy tắc QCDSS
Quality: Chất lượng / Cost: Chi phí / Delivery timing: Thời điểm cung
cấp / Service: Dịch vụ / Safety: An toàn

Chất lượng tối ưu: Biểu thị khả năng thỏa mãn toàn diện nhu cầu của thị
trường trong những điều kiện xác định với chi phí thấp nhất
Khi cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm thì giá thành có thể tăng lên. Vậy
nên cải tiến chất lượng sản phẩm đến mức nào để thỏa mãn nhu cầu nhưng vẫn bảo
đảm doanh lợi cho tổ chức
Quan niệm chất lượng tối ưu mang tính tương đối, tùy thuộc vào đặc điểm
tiêu dùng cụ thể của từng nước, từng vùng, từng kênh phân phối khác nhau.
1.1.3. Chất lượng đào tạo
Trong bất kỳ thời đại nào hay quốc gia nào, chất lượng đào tạo luôn là vấn đề
được quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. Đất nước thịnh hay suy, yếu hay mạnh
phụ thuộc phần lớn vào chất lượng đào tạo, đối với các trường Cao đẳng nghề cũng
như các cơ sở đào tạo hiện nay, phấn đấu nâng cao chất lượng luôn xem là nhiệm
vụ quan trọng nhất là một trong những nền tảng quan trọng đối với sự phát triển
của các quốc gia trên thế giới. Bởi vì, chất lượng đào tạo (CLĐT) là nhân tố quyết
định chất lượng nguồn nhân lực để phát triển toàn diện mọi mặt của mỗi nước từ
văn hóa, xã hội, kinh tế, an ninh, quốc phòng, …
CLĐT là sự đáp ứng mục tiêu do nhà trường đề ra, đảm bảo các yêu cầu về
mục tiêu GDNN của Luật Giáo dục nghề nghiệp, phù hợp với yêu cầu đào tạo
nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và của cả nước.
Có một số quan niệm cho rằng, CLĐT được đánh giá qua mức độ đạt được
mục tiêu đào tạo đã đề ra đối với một chương trình đào tạo.
[Type text]

[Type text]

[Type text]


9
Theo Tác giả Trần Khánh Đức : “CLĐT là kết quả của quá trình đào tạo

được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao
động hay năng lực thực hành nghề của người tương ứng với mục tiêu, chương
trình đào tạo theo các ngành nghề cụ thể” [16,17]
CLĐT với đặc trưng sản phẩm là “con người lao động” có thể hiểu là kết quả
đầu ra của quá trình đào tạo và được thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân
cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương
ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo với yêu
cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động, quan niệm về CLĐT không
chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà trường với những điều kiện đảm
bảo nhất định như đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất...
Tuy nhiên, hiểu một cách đầy đủ, CLĐT không chỉ là kết quả của quá trình
đào tạo mà nó còn bao hàm khả năng tiềm ẩn của người tốt nghiệp đáp ứng được
các yêu cầu trong hoạt động nghề nghiệp, xã hội tương lai. Quá trình thích ứng với
thị trường lao động không chỉ phụ thuộc vào CLĐT mà còn phụ thuộc các yếu tố
khác của thị trường như quan hệ cung - cầu, giá trị sức lao động, chính sách sử
dụng và bố trí công việc của nhà nước, các tổ chức xã hội, người sử dụng lao động.
Những yếu tố của quá trình đào tạo bao gồm: Mục tiêu đào tạo, nội dung và
chương trình đào tạo; hình thức và phương pháp đào tạo; tổ chức, quản lý quá trình
đào tạo; đội ngũ cán bộ, GV, sinh viên; công tác nghiên cứu khoa học; cơ sở vật
chất kỹ thuật đảm bảo cho quá trình đào tạo. Những yếu tố này có mỗi quan hệ hữu
cơ với nhau. Một trong những yếu tố nào đó hoạt động kém chất lượng sẽ lập tức
ảnh hưởng đến CLĐT ở trường cao đẳng nghề. Chẳng hạn, mục tiêu đào tạo xác
định không rõ ràng, chính xác thì không thể định hướng toàn bộ hoạt động giáo
dục, đào tạo, dạy học, quản lý, lãnh đạo. Ngược lại mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung,
dạy học, phương pháp, các điều kiện vật chất, kỹ thuật phục vụ cho đào tạo được
bảo đảm, nhưng trình độ đội ngũ giảng viên không đáp ứng, chất lượng tuyển sinh
[Type text]

[Type text]


[Type text]


10
thấp, quản lý sinh viên lỏng lẻo thì cũng làm hạn chế chất lượng lượng đào tạo.
Theo quan điểm đó, nghiên cứu CLĐT ở trường cao đẳng nghề không thể căn cứ
vào một hoạt động, một khâu công việc nào đó mà phải nghiên cứu đến tất cả các
yếu tố của quá trình đào tạo, tức là việc nghiên cứu CLĐT phải bảo đảm tính toàn
diện, hệ thống, tính chỉnh thể của hệ thống bộ máy, tổ chức đào tạo.
Qua các phân tích có thể hiểu rằng: CLĐT là tập hợp các giá trị phản ánh các
đặc trưng về phẩm chất nhân cách - xã hội và năng lực chuyên môn - nghề nghiệp của
người học (sản phẩm đào tạo phù hợp với mục đích giáo dục và mục tiêu đào tạo) có
khả năng thích ứng với thị trường lao động, đáp ứng được nhu cầu đào tạo nguồn
nhân lực cho xã hội.
1.1.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo
Đảm bảo chất lượng là một thuật ngữ bao trùm các chính sách, quy trình và
hoạt động mà thông qua đó chất lượng của giáo dục được duy trì và phát triển. Đảm
bảo chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ
chất lượng và được chứng minh đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng
thực thể đối tượng sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lượng (Theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 584 – Tiêu chuẩn ISO cũng tương tự)
Đảm bảo chất lượng (QA) là một mức cấp độ trong quản lý chất lượng trong
đó được tập trung vào yêu cầu phòng ngừa là chính, làm đúng ngay từ đầu ở tất cả
các khâu của quá trình đào tạo.
1.2. Nội dung quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo nghề ở các trường cao đẳng
nghề
Theo chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 – 2020, các CSDN phải
chịu trách nhiệm ĐBCL đào tạo của mình, phải đảm bảo chuẩn hóa “đầu vào” và
“đầu ra”. Như vậy, các CSDN được tự chủ trong việc ĐBCL đào tạo của mình và
phải có trách nhiệm với các dịch vụ mình cung cấp cho xã hội. Do đó, công tác

quản lý với chức năng là xác định, xây dựng và vận hành chính sách, thủ tục, quy
trình, hành động và thái độ nhằm đạt được, duy trì, giám sát và củng cố, thực hiện
[Type text]

[Type text]

[Type text]


11
việc xây dựng hệ thống ĐBCL sẽ giúp nhà trường thực hiện tốt ở tất cả các khâu
trong một quá trình đào tạo. Các vấn đề QLCL cơ bản gồm[6,7,12,13]:
- Đảm bảo chất lượng về tuyển sinh (đầu vào)
- Đảm bảo chất lượng về tổ chức và quản lý nhà trường
- Đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Đảm bảo chất lượng về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
- Đảm bảo chất lượng về chương trình, giáo trình đào tạo
- Đảm bảo chất lượng về quản lý và đánh giá chất lượng người học
- Đảm bảo chất lượng về kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đào
Đối với trường dạy nghề, để ĐBCL đào tạo, các yếu tố ĐBCL cần thiết cho
quá trình đào tạo nghề (ĐTN) phải xây dựng phù hợp. Các yếu tố ĐBCL bao gồm:
Chương trình, giáo trình; đội ngũ GV và cán bộ quản lí; cơ sở vật chất, trang thiết
bịvà công tác quản lí.
Các yếu tố này phải luôn luôn phù hợp với nhau. Phương pháp giảng dạy
tương ứng với thiết bị dạy và học và GV phải có trình độ để tiến hành việc giảng
dạy theo phương pháp giảng dạy được áp dụng. Vì vậy, để ĐBCL đào tạo, bốn yếu
tố trên phải được đảm bảo đồng thời và để làm được điều này, cần có hệ thống
quản lí chi phối và đồng bộ hóa 4 yếu tố.
Trong ĐTN, ĐBCL là một quá trình liên tục: thiết lập, xây dựng hệ thống
quản lý, đánh giá, kiểm soát, duy trì, khắc phục và cải tiến nhằm nâng cao chất

lượng đào tạo để đạt được mục đề ra của các doanh nghiệp.
Các vấn đề QLCL đào tạo cấp trường phải đáp ứng các yêu cầu sau:
-Bám sát các quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
-Thiết lập danh mục các vấn đề QLCL cần thiết theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở
kết quả đánh giá thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lượng của trường.

[Type text]

[Type text]

[Type text]


12
- Thể hiện được nội dung lĩnh vực hoạt động cụ thể trong hoạt động đào tạo
của trường.
* Tùy theo điều kiện, đặc thù hoạt động và thế mạnh của từng trường, Hiệu
trưởng trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xây dựng và phát triển các bộ
tiêu chuẩn, quy định riêng của trường phục vụ cho việc áp dụng các vấn đề QLCL
vào thực tế hoạt động của trường mình.
1.3. Hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo trường Cao đẳng nghề chất lượng
cao
1.3.1. Các tiêu chí, tiêu chuẩn về đảm bảo chất lượng đạt chuẩn trường
Cao đẳng nghề chất lượng cao
1.3.1.1. Về quy mô đào tạo: Quy mô đào tạo tối thiểu là 2.000 học sinh, sinh
viên hệ trung cấp nghề, Cao đẳng nghề (tính theo số học sinh, sinh viên quy đổi),
trong đó có ít nhất 30% học sinh, sinh viên học các nghề trọng điểm.
1.3.1.2. Về việc làm sau đào tạo: Có ít nhất 80% số học sinh, sinh viên tốt
nghiệp có việc làm đúng nghề được đào tạo trong vòng 6 tháng kể từ khi tốt

nghiệp, trong đó các nghề trọng điểm ít nhất là 90%.
1.3.1.3. Về trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo: 100% học sinh, sinh
viên tốt nghiệp hệ trung cấp đạt bậc 2/5, hệ cao đẳng đạt bậc 3/5 của tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia và có trình độ tin học đạt tiêu chuẩn IC3 hoặc tương đương trở
lên, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 300 điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên.
Trong đó học sinh, sinh viên tốt nghiệp các nghề trọng điểm theo chương trình đào
tạo được chuyển giao từ nước ngoài có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 500 điểm
TOEIC hoặc tương đương trở lên và được các tổ chức giáo dục, đào tạo có uy tín
của khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận văn bằng, chứng chỉ.
1.3.1.4. Về kiểm định chất lượng: Trường đạt cấp 3 tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng trường cao đẳng nghề; 100% nghề đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng chương trình đào tạo.

[Type text]

[Type text]

[Type text]


13
1.3.1.5. Về giáo viên, giảng viên: 100% giáo viên đạt chuẩn quy định, có
trình độ tin học IC3 hoặc tương đương trở lê, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 350
điểm TOEIC hoặc tương đương trở lên. Trong đó, giáo viên dạy các nghề trọng
điểm được chuyển giao có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt 450 điểm TOEIC hoặc
tương đương trở lên.
1.3.1.6. Về Quản trị nhà trường: 100% cán bộ quản lý của trường được cấp
chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ quản lý dạy nghề. Các hoạt động quản lý của
trường và chương trình đào tạo các nghề trong điểm được số hóa và mô phỏng hóa
theo các công nghệ phần mền tiên tiến trên thế giới.

1.3.2. Hệ thống đảm bảo chất lượng dạy nghề cấp trường Cao đẳng nghề
Tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 17 tháng 1 năm 2008 của
Bộ lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành quy định Hệ thống tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng trường Cao đẳng nghề [8].
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(1). Tiêu chí kiểm định là các nội dung yêu cầu mà trường cao đẳng nghề phải
đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Mỗi tiêu chí kiểm định có các tiêu chuẩn
kiểm định cụ thể.
(2). Tiêu chuẩn kiểm định là mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở một
thành phần cụ thể của tiêu chí kiểm định được dùng làm chuẩn để đánh giá các điều
kiện đảm bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số.
(3). Chỉ số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn
kiểm định.
(4). Điểm chuẩn là tổng điểm tối đa quy định cho mỗi tiêu chí kiểm định.
(5). Điểm đánh giá là điểm của mỗi tiêu chuẩn kiểm định cụ thể, tùy thuộc vào
mức độ đạt được của tiêu chuẩn kiểm định đó. Điểm đánh giá được tính theo thang
điểm 2.
1.3.2.1. Mục tiêu sử dụng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
trường cao đẳng nghề
[Type text]

[Type text]

[Type text]


14
Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề được
sử dụng để các trường cao đẳng nghề tự kiểm định, đánh giá và hoàn thiện các điều
kiện đảm bảo chất lượng, nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy nghề của

nhà trường; cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề thực hiện việc kiểm định, công
nhận hoặc không công nhận các trường cao đẳng nghề đạt tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định, nhằm công bố với xã hội về thực trạng chất lượng của nhà trường;
người học và xã hội biết được thực trạng chất lượng của nhà trường và giám
sát[12,23].
1.3.2.2. Điểm chuẩn đánh giá
a. Các tiêu chí kiểm định và điểm chuẩn cho từng tiêu chí kiểm định của trường
cao đẳng nghề, cụ thể như sau:
- Mục tiêu và nhiệm vụ

06 điểm

- Tổ chức và quản lý

10 điểm

- Hoạt động dạy và học

16 điểm

- Giáo viên và cán bộ quản lý

16 điểm

- Chương trình, giáo trình

16 điểm

- Thư viện


06 điểm

- Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học

14 điểm

- Quản lý tài chính

10 điểm

- Các dịch vụ cho người học nghề

06 điểm

Tổng số điểm đánh giá tối đa cho tất cả các tiêu chí là 100.
b. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có điểm tối đa là 2 điểm. Tùy thuộc vào mức độ
đạt được yêu cầu mà tiêu chuẩn kiểm định đó có điểm từ 0 đến 2 điểm.
1.3.2.3. Xếp loại đánh giá
Kết quả đánh giá cuối cùng của trường Cao đẳng nghề được xếp theo ba cấp
độ sau:

[Type text]

[Type text]

[Type text]


15
a) Cấp độ 1: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định

đạt dưới 50 điểm hoặc đạt từ 50 điểm trở lên nhưng có một trong các tiêu chí đạt
dưới 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó;
b) Cấp độ 2: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm
định đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm
định phải đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa hoặc đạt 80 điểm trở lên và các điểm
đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa nhưng có
một trong các tiêu chí 4, 5 và 7 đạt dưới 80% số điểm tối đa;
c) Cấp độ 3: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm
định đạt từ 80 điểm trở lên và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải
đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa, trong đó các tiêu chí 4, 5 và 7 phải đạt từ 80%
trở lên số điểm tối đa của từng tiêu chí kiểm định.
1.3.2.4. Tiêu chí và tiêu chuẩn kiểm định
a) Tiêu chí 1: Mục tiêu và nhiệm vụ
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường được xác định rõ ràng, cụ
thể; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai.
- Tiêu chuẩn 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường định hướng chủ yếu vào
việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động, nhu cầu học của người học,
xã hội, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phương,
ngành.
- Tiêu chuẩn 3. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường được định kỳ rà soát, điều
chỉnh theo hướng nâng cao chất lượng dạy nghề, phù hợp với các giai đoạn phát
triển của trường, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành.
b) Tiêu chí 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi 5 tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 1. Trường có hệ thống văn bản quy định về tổ chức, cơ chế
quản lý và được thường xuyên rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh.

[Type text]


[Type text]

[Type text]


×