Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thiet ke he thong ELV trong khach san cao tang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 54 trang )

C¤NG TY Cæ PHÇN T¦ VÊN THIÕT KÕ & X¢Y DùNG KIÕN TRUNG

408 Nguyễn Tri Phương - Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng
Tel: 0236.3562063 - 3843050 * Fax: 0236.3562061
Email: * website: kientrung.com.vn

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Công trình:

KHÁCH SẠN SUNRISE PLAZA
Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG 533

Đà Nẵng, 06/2017


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG KIẾN TRUNG
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------§µ N½ng, ngµy

th¸ng 5 n¨m 2017

THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
CÔNG TRÌNH


: KHÁCH SẠN SUNRISE PLAZA

ĐỊA ĐIỂM XD

: 77 Nguyễn Du, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

CHỦ ĐẦU TƯ

: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG 533

ĐƠN VỊ TƯ VẤN : CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XD KIẾN TRUNG
Tham gia thiết kế:
* Chủ nhiệm dự án
* Kiến trúc
+ Chủ trì
+ Thiết kế

: KTS. Phan Đức Hải
: KTS. Phan Thanh Thống
: KTS. Phạm Văn Đông

* Kết cấu
+ Chủ trì
+ Thiết kế

: KS. Nguyễn Bá Việt
: KS. Phạm Ngọc Nam

* Kỹ thuật điện, nước, san nền giao thông…
+ Chủ trì

: KS. Đinh Thế Hoa
: KS. Phạm Dũng
+ Thiết kế
: KS. Trần Đình Phú
* Quản lý kỹ thuật : KTS . Nguyễn Đắc Hùng

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ

CHỦ ĐẦU TƯ

CTY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ
& XÂY DỰNG KIẾN TRUNG
Giám đốc

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG 533
Chủ tịch HĐQT

KTS. Phan Đức Hải

Huỳnh Trung Nhân

MỤC LỤC
Trang 1


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

CHƯƠNG I


: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

CHƯƠNG II

: GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN; HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

CHƯƠNG III

: ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG

CHƯƠNG IV

: QUY MÔ, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

CHƯƠNG V

: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

CHƯƠNG VI

: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI

CHƯƠNG VII

: PHẦN VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN

CHƯƠNG I
CĂN CỨ PHÁP LÝ; SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ;
Trang 2



Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành.
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ xây dựng về việc
công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ Về Quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 23/3/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Công văn số 2259/SXD-QLKT ngày 21-03-2017 của sở Xây Dựng thành phố Đà
Nẵng về việc xem xét kiến trúc công trình Khách sạn tại số 77 Nguyễn Du.
- Công văn số 4629/UBND-QLĐTh ngày 21/06/2017của UBND thành phố Đà
Nẵng về việc liên quan đến phương án kiến trúc xây dựng công trình tại số 77 Nguyễn Du

(thửa đất số 112+396, tờ bản đồ số 10, góc đường Nguyễn Du và Lê Lợi)
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Tình hình kinh tế xã hội Thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng nằm ở vị trí trung độ của Việt Nam, có vị trí trọng yếu cả về kinh tế - xã
hội và quốc phòng - an ninh; là đầu mối giao thông quan trọng về đường bộ, đường
sắt, đường biển và đường hàng không Đà Nẵng hiện nay có tám quận, huyện với tổng diện
tích là 1285,4 km². Theo kết quả điều tra năm 2009 thì dân số thành phố là 887.435 người.
Năm 2013, dân số thành phố là 992.800 người. Năm 2015, dân số Đà Nẵng đạt 1.029.000
người. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) trên địa bàn năm 2012 là 46.368,6 tỷ đồng. Trong
ba năm liền từ 2008-2010, Đà Nẵng có chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) đứng đầu cả nước.
Tuy nhiên năm 2012, PCI của Đà Nẵng tụt xuống thứ 12/63 tỉnh, thành phố. Năm 2013, Đà
Nẵng đã trở lại vị trí số 1 trên bảng xếp hạng. Trong những năm gần đây, Đà Nẵng đã tích
cực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường, nâng cao an sinh xã hội và được
coi là "thành phố đáng sống" của Việt Nam.
2. Tình hình du lịch thành phố Đà Nẵng

Trang 3


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

Năm 2015, tổng lượng khách đến Đà Nẵng tham quan, du lịch ước đạt 4,6 triệu
lượt, tăng 20,5% so với năm 2014. Tổng doanh thu từ du lịch ước đạt 12.700 tỉ đồng, tăng
28,7% so với năm 2014. Trong số 4,6 triệu lượt khách kể trên, ước có 1,25 triệu lượt khách
quốc tế, tăng 30,8% so với năm 2014; khách nội địa ước đạt 3,35 triệu lượt, tăng 17% so với
năm 2014.
Theo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng, hoạt động du lịch tại
địa phương trong năm qua phát triển mạnh cả đường biển, đường bộ và đường hàng không.
Trong đó, đáng chú ý là lượng khách du lịch bằng đường hàng không đến Đà Nẵng ước đạt
554.475 lượt, tăng gần 70% so với năm 2014. Để đáp ứng nhu cầu đi lại của du khách bằng

đường hàng không, đến nay, Đà Nẵng có 20 đường bay trực tiếp đi nước ngoài. Các đường
bay này đều hoạt động hiệu quả.
Ngoài ra, trong năm 2015, Đà Nẵng cũng đã tham gia nhiều chương trình
roadshow, khảo sát, đón đoàn famtrip để giới thiệu quảng bá hình ảnh du lịch của thành phố;
đồng thời đẩy mạnh truyền thông các sự kiện, du lịch Đà Nẵng trên các trang mạng du lịch
dưới nhiều hình thức; tổ chức chương trình kích cầu du lịch năm 2015; đưa vào hoạt động
nhiều trung tâm giải trí lớn như các phố chuyên doanh, khu giải trí phức hợp Helio Center,
các trò chơi tại Công viên châu Á, tổ hợp khách sạn nghỉ dưỡng làng Pháp trên đỉnh Bà Nà,
tổ chức Cuộc đua thuyền buồm quốc tế Clipper race 2015-2016; khu nghỉ dưỡng
Intercontinental đóng tại Bán đảo Sơn Trà đạt giải thưởng Khu nghỉ dưỡng sang trọng bậc
nhất thế giới…
Bước vào năm 2016, ngành Du lịch TP. Đà Nẵng đặt mục tiêu thu hút trên 5 triệu
lượt khách, trong đó 1,32 triệu lượt khách quốc tế. Phấn đấu tổng doanh thu du lịch đạt
14.000 tỉ đồng. Tổ chức thành công các sự kiện như Cuộc đua thuyền buồm quốc tế Clipper
race 2015-2016; Đại hội biển châu Á (ABG5) 2016 và các sự kiện văn hóa, thể thao và du
lịch nhằm thu hút du khách.
3. Sự cần thiết đầu tư
Để tiếp đón số lượng lớn khách du lịch ngày càng cao, nhu cầu lưu trú ngày càng
lớn. Việc đầu tư xây dựng khách sạn là hết sức cấp thiết, nhất là các khách sạn ngay trung
tâm thành phố Đà Nẵng.
III. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN
- Với mục tiêu xây dựng mới và đồng bộ khách sạn 4 sao, có kiến trúc hài hòa với
cảnh quan du lịch biển, đảm bảo đầy đủ các yếu tố kỹ thuật, yếu tố PCCC.
- Xây dựng khách sạn đạt chuẩn, nâng tầm phục vụ chất lượng cho du khách khi đến
Đà Nẵng.
- Tiếp đón được những khách hàng quan trọng từ khắp nơi đến Việt Nam.
- Đầu tư xây dựng khách sạn ngoài việc nâng cao sản phẩm du lịch, dịch vụ của địa
phương, còn tạo điểm nhấn kiến trúc trong tổng thể kiến trúc của trục đường Lê Lợi và
Nguyễn Du.
- Mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp và cho địa phương. Góp phần tạo công ăn

việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.

Trang 4


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU CHUNG DỰ ÁN - HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư : Công ty cổ phần Tư Vấn Xây Dựng 533
- Đại diện
: Ông Huỳnh Trung Nhân, Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
- Địa chỉ
: 77 Nguyễn Du, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại : 0985 533 533
2. Giới thiệu dự án
a. Tên dự án : Khách sạn Sunrise Plaza
b. Địa điểm xây dựng: 77 Nguyễn Du, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
c. Nguồn vốn: Vốn tự có và các nguồn huy động hợp pháp khác
d. Thời gian hoạt động của dự án: lâu dài
3. Loại hình doanh nghiệp và phương thức kinh doanh
a. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty cổ phần Tư Vấn Xây Dựng 533 chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng, quản lý
và khai thác kinh doanh Khách sạn Sunrise Plaza .
b. Phương thức kinh doanh:
Khi đi vào hoạt động, Sunrise Plaza sẽ áp dụng các phương thức kinh doanh khác
nhau cho mỗi loại đối tượng và loại hình dịch vụ:
- Đối với du khách du lịch theo tour, theo đoàn (Thông qua hợp tác với các hãng, các

công ty du lịch, lữ hành)
Giá trọn gói cho mỗi du khách, giá 1 tour cho người lớn và trẻ em được định giá khác
nhau.
Du khách mua giá trọn gói sẽ được cung cấp các dịch vụ như ăn sáng, nghỉ, bể bơi,
phòng thể dục trong phạm vi giá của tour.
Nếu du khách có thêm các hoạt động khác ngoài giá tour như tham gia chơi thể thao,
các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ theo yêu cầu, mua sắm, ăn uống thêm thì sẽ trả thêm chi phí.
- Đối với du khách đi riêng lẻ:
Thuê phòng ngủ tính theo ngày, được miễn phí ăn sáng và dịch vụ tắm bể bơi, phòng
thể dục.

Trang 5


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

CHƯƠNG III
ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
1. Vị trí khu đất
- Khu đất nằm tại địa điểm 77 Nguyễn Du, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Ở
ngã tư đường Nguyễn Du và Lê Lợi được giới hạn như sau:
+ Phía Tây giáp : Đường Lê Lợi
+ Phía Đông giáp : Công trình
+ Phía Bắc giáp : Đường Nguyễn Du
+ Phía Nam giáp : Công trình
(Xem sơ đồ hiện trạng khu đất đính kèm theo)
- Diện tích khu đất: 822,2m2
2. Đặc điểm về tự nhiên
2.1. Khí hậu và thời tiết

- Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nên nhiệt độ cao và
ít biến động. Chế độ ánh sáng, mưa ẩm phong phú, nhiệt độ trung bình hàng năm trên 25 0C.
Rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500m, nhiệt độ trung bình khoảng 20 0C, là địa bàn du lịch
nghỉ mát lý tưởng.
- Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam
mà tính trội là khí hậu nhiệt đới điển hình ở phía Nam. Có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa
khô, thỉnh thoảng có đợt rét mùa Đông nhưng không rét đậm và kéo dài. Với lượng bức xạ
lớn thuận lợi về phát triển nông nghiệp, sử dụng năng lượng mặt trời trong công nghiệp chế
biến nông lâm, hải sản và sản xuất điện năng (năng lượng gió). Tuy nhiên, do địa hình dốc,
sông suối ngắn, lượng mưa thường tập trung từ tháng 8 đến tháng 12, chiếm 70 - 80%
lượng mưa cả năm, mùa mưa trùng với mùa mưa bão lớn, nên thường gây lũ lụt, ngập úng ở
nhiều vùng. Mùa hè mưa ít, nên nhiệt độ cao gây hạn hán nặng, ở một số cửa sông bị nước
mặn thâm nhập. Đà Nẵng còn chịu ảnh hưởng của bão (1 - 8 cơn bão trong một năm) và cứ
khoảng 2 năm thì lại có một cơn bão lớn vào thành phố Đà Nẵng.
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm
:
25,6 0C
- Nhiệt độ tối cao trung bình
:
29,8 0C
- Nhiệt độ tối thấp trung bình :
15,5 0C
* Mưa:
- Lượng mưa trung bình năm :
2.066 mm
- Lượng mưa năm lớn nhất
:
3.307 mm
- Lượng mưa năm thấp nhất

:
1.400 mm
- Lượng mưa ngày thấp nhất
:
322 mm
Mưa lớn vào các tháng 9, 10, 11, 12 hàng năm, chiếm 70% lượng mưa cả năm.
* Gió bão:
- Hướng gió thịnh hành là hướng Đông (từ tháng 4 - 9); gió Bắc và Tây Bắc (từ
tháng 10 - 3).

Trang 6


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

- Tốc độ gió trung bình
:
3,3 m/s
- Tốc độ gió mạnh nhất
:
40 m/s
- Bão ở khu vực Đà Nẵng thường xuất hiện ở tháng 9 và 11, gió cấp 9 - 10.
* Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình năm
:
82 %
- Độ ẩm cao nhất năm
:
90 %
- Độ ẩm thấp nhất năm

:
78 %
- Độ ẩm tháng thấp nhất
:
18 % (tháng 4/1974)
2.2. Địa hình, địa mạo:
Có địa hình bằng phẳng, nằm trong khu đô thị, địa mạo là đất thổ cư.
3. Điều kiện kỹ thuật:
3. 1. Giao thông :
Khu đất xây dựng nằm trên giao lộ đường Nguyễn Du và Lê Lợi, TP Đà Nẵng đã
hoàn chỉnh
3.2. Cấp điện :
Nguồn điện được cấp từ nguồn điện lưới 3 pha 380V đi ngầm trong mương cáp
vào nhà
3.3. Cấp nước :
Hiện tại nguồn nước có sẵn sử dụng là nguồn nước của nhà máy nước cung cấp cho
toàn tuyến đường
3.4. Thoát nước :
Tuyến đường Nguyễn Du và Lê Lợi có sẵn hệ thống cống thoát chung của thành
phố.
3.5. Thông tin liên lac :
Dọc tuyến đường Nguyễn Du và Lê Lợi có đầy đủ hệ thống thông tin liên lạc

Trang 7


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

CHƯƠNG IV
QUY MÔ, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

I. CƠ CẤU SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
Dự án Sunrise Plaza thực hiện sẽ cung cấp các dịch vụ kinh doanh chính thu lợi
nhuận như sau:
- Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng bằng tổ hợp khách sạn 4 sao, quy mô 158 buồng phòng,
kết hợp với các dịch vụ phong phú, đạt tiêu chuẩn quốc tế: nhà hàng, các dịch vụ giải trí, thư
giãn với hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cao cấp.
- Khách đến nghỉ ngơi tại khách sạn sẽ được tắm hồ bơi, tập gym miễn phí, chăm sóc
sắc đẹp, thư giãn đẳng cấp massage.
- Dịch vụ tổ chức hội nghị, hội thảo cho thuê hội trường để hội họp.
- Dịch vụ lữ hành: tạo các tour du lịch đi tham quan các di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh, làng nghề, thủ công truyền thống.....
- Dịch vụ ăn uống: nhà hàng ẩm thực truyền thống, ẩm thực tại nhà hàng hiện đại,
nhà hàng ngoài trời, bên hồ bơi.
- Các dịch vụ phụ trợ khác: kinh doanh bar, café,..
- Khách sạn có thêm dịch vụ nhận đặt vé trước trong việc đi lại để tiết kiệm thời gian
cho du khách khi tham quan nghỉ dưỡng tại khách sạn, dịch vụ này được miễn phí đối với
những du khách lưu trú tại khách sạn.
- Ngoài ra còn kinh doanh một số dịch vụ khác như cho thuê xe du lịch, cho thuê đặt
biển quảng cáo...
II. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ; KINH DOANH
1. Hình thức đầu tư:
Chủ đầu tư quyết định đầu tư với hình thức sau:
- Hình thức quản lý Dự án: Thành lập Ban Quản Lý Dự án
- Hình thức xây dựng: Tổ chức đấu thầu, hoặc chỉ định thầu, hoặc tự xây dựng mới
hoàn toàn.
2. Hình thức kinh doanh:
Công ty cổ phần Tư Vấn và Xây Dựng 533 chịu trách nhiệm quản lý điều hành toàn
bộ các hoạt động SXKD của toàn bộ Dự án với các hình thức tổ chức kinh doanh sau:
- Tự tổ chức các hoạt động kinh doanh các lĩnh vực doanh nghiệp có lợi thế, thế
mạnh và kinh nghiệm;

- Hợp tác với đối tác có kinh nghiệm, tiềm năng để điều hành quản lý hoạt động
SXKD;
- Thuê những đơn vị có kinh nghiệm, tiềm năng để tổ chức các hoạt động sản xuất
kinh doanh một số lĩnh vực thuộc trình độ tiên tiến.
III. NỘI DUNG ĐẦU TƯ
- Đầu tư xây dựng lắp đặt các công trình: khách sạn, bể bơi, các công trình phụ trợ,
trạm bơm nước, trạm điện.

Trang 8


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: cấp điện, cấp thoát nước, PCCC, sân vườn,
đường nội bộ.
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị nội thất và thiết bị chuyên dùng cho khách sạn.
- Đầu tư cải tạo cảnh quan, môi trường tự nhiên.
- Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực quản lý, kinh doanh du lịch, dịch vụ
nhà hàng, vui chơi giải trí.
IV. QUY MÔ ĐẦU TƯ :
1. Quy mô:
- Loại công trình : Công trình dân dụng
- Cấp công trình
: Cấp I
- Bậc chịu lửa
: Bậc I
Khách sạn Sunrise Plaza xây dựng theo mô hình khách sạn nghỉ dưỡng hội nghị đạt
tiêu chuẩn 4 sao.
- Diện tích khu đất 822,2m2, DTXD 520 m2, MĐXD 63%
- Tổng diện tích sàn: 11345 m2, hệ số sử dụng đất 13,8%

- Số tầng: 2 tầng hầm+25 tầng (bao gồm 1 tầng lửng và 1 tầng tum)
- Tổng chiều cao: 91,4 m
- Chức năng các tầng:
+ 02 tầng hầm: diện tích để xe khoảng 1012 m2
+ Tầng 1: bố trí sảnh, lễ tân và khu cà phê
+ Tầng lửng: bố trí văn phòng
+ Tầng 2: Bố trí phòng họp và phòng hội nghị
+ Tầng 3+4: Bố trí nhà hàng
+ Tầng 5 đến tầng 20: Bố trí phòng khách sạn (152 phòng)
+ Tầng 21: Bố trí phòng Gyms, phòng khách sạn (6 phòng)
+ Tầng 22: Bố trí phòng massage
+ Tầng 23: Khu hồ bơi và khu cà phê ngoài trời
+ Tum cầu thang và kỹ thuật thang máy

Trang 9


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

CHƯƠNG V
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
I. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1. Căn cứ thiết kế:
- Bộ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD CSXD ngày 14/12/1996; tập 2, 3 ban hành theo quyết định số 439/BXD - CSXD
ngày 25/09/1997);
- QCXDVN 01: 2008/BXD Quy hoạch Xây dựng;
- QCXDVN 05 : 2008 Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức
khoẻ;
- QCXDVN 09: 2005 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng có hiệu quả;

- QCVN 06 :2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình;
- QCXDVN 10: 2014/BXD Quy chuẩn xây dựng công trình để người tàn tật tiếp cận
sử dụng;
- TCVN 4319:2012: Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan .
2. Nội dung quy hoạch:
a. Cơ sở để quy hoạch TMB:
- Tổng diện tích khu đất: 822,2m2
- Diện tích xây dựng: 520 m2 chiếm 63 %
- Các khoảng lùi công trình:
- Khoảng lùi chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đỏ đường Nguyễn Du: 6,0m
- Khoảng lùi giữa bậc tam cấp so với chỉ giới đỏ đường Nguyễn Du: 3.0 m
- Khoảng lùi chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đỏ đường Lê Lợi: 3.0 m
- Khoảng lùi gia bậc tam cấp và ram dốc so với chỉ giới đỏ đường Lê Lợi: 1,5 m
- Khoảng lùi khối tháp (từ tầng 4 trở lên) phía đường Nguyễn Du và đường Lê Lợi
lùi 6m so vơi ranh đất. ban công phía đường Lê Lợi vươn 1,5m so vơi chỉ giới xấy dựng
- Diện tích bãi đỗ xe :1012 m2 (158/4 x 25 m2 = 987 m2)
- Số tầng cao công trình : 25 tầng nổi
- Độ cao công trình: 91.4 m tính từ cốt sân hoàn thiện.
- Hệ số sử dụng đất: (tổng diện tích sàn sử dụng: 11345m2) : (DTKD= 822,2) = 13,8
b. Giải pháp quy hoạch TMB:
Mặt bằng công trình gồm :
- Khối chính (khối tháp) là khối khách sạn hình chữ nhật cao 25 tầng, mặt chính
quay về hướng Bắc đường Nguyễn Du, Hướng Tây quay về Hướng đường Lê Lợi.
- Khối dịch vụ (khối đế) cao 3 tầng, được bố trí các dịch vụ, nhà hàng, hội trường,
khu vực lễ tân, càfê, massage, bể bơi…

Trang 10



Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

Công trình tiếp cận với bên ngoài bằng 2 cổng, trong đó 1 cổng chính mở ra hướng
Tây Bắc, và 1 cổng phụ mở ra đường Nguyễn Du.
3. Giải pháp thiết kế:
a. Đặc điểm chung của kiến trúc xung quanh:
Với mục tiêu xây dựng mới một khu khách sạn đa chức năng quy mô, đa dạng về
loại hình dịch vụ, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, yếu tố PCCC, kiến trúc hiện đại phù hợp với
cảnh quan thiên nhiên Đà Nẵng.
Nghiên cứu không gian kiến trúc toàn khu khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao có sức hấp
dẫn.
Tổ hợp không gian kiến trúc các khu chức năng hướng phần lớn tầm nhìn ra xung
quanh trung tâm thành phố.
Dựa theo yêu cầu từ phía chủ đầu tư và hiện trạng thực tế khu đất, phương án chọn
ưu tiên cho sự tổ hợp khối các khu chức năng chính với 1 tầng hầm đỗ xe, 1 tầng hầm kỹ
thuật và đỗ xe, 3 tầng đế 20 tầng tháp, 1 tầng lửng, 1 tầng tum.
Mặt đứng công trình có đường nét kiến trúc hiện đại với các ô kính cửa sổ được mở
rộng tối đa, tạo các mảng xanh trên lan can và dọc các hành lang của phòng nghỉ.
b. Giải pháp kiến trúc mặt đứng
Khách sạn Sunrise Plaza là công trình kiến trúc hiện đại, mang phong cách mới và
hình khối kiến trúc vững chắc cùng việc sử dụng vật liệu mới, tinh tế, bền lâu để tạo nên
một công trình kiến trúc vừa mang đặc thù của dạng công trình khách sạn du lịch, phù hợp
với địa điểm xây dựng là thành phố Đà Nẵng, một thành phố trẻ năng động.
Kiến trúc công trình hoành tráng với chiều cao 23 tầng nằm trên khu đất
822,2m2, tạo ra những góc nhìn đẹp từ 2 trục đường Nguyễn Du và Lê Lợi cũng như
cảnh quan của khu vực xung quanh.
+ Giải pháp vật liệu hoàn thiện:
* Nền:
- Sử dụng kết hợp các loại đá Granite tự nhiên và nhân tạo tùy theo từng

không gian sử dụng, một số không gian lớn, trang trọng sử dụng đá Granite tự nhiên,
các không gian của phòng ngủ và hành lang khối ngủ dùng thảm nỉ chống ồn và
trang trí.
- Nền vệ sinh lát gạch granite nhân tạo chống trượt.
* Tường ngoại thất:
- Phần đế công trình sử dụng đá Granite tự nhiên khổ lớn, kết hợp kẽ roan tạo
chỉ
- Phần thân và mái sử dụng sơn nước chống kiềm kết hợp các phụ gia chống
thấm.
* Tường nội thất: các không gian lớn như đại sảnh, các hội trường hội họp,
nhà hàng sử dụng kết hợp đá granite tự nhiên và gổ để trang trí cho nội thất công
trình tùy theo từng không gian cụ thể.
* Mái: mái đổ bê tông cốt thép, sử dụng Sika chống thấm và chống nóng.
* Trần: kết hợp trần thạch cao khung kẽm chìm và gổ MDF tùy theo từng
không gian sử dụng.

Trang 11


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

* Cửa: sử dụng cửa nhôm, kính chất lượng cao cho phần lớn cửa bên ngoài
công trình, các không gian sảnh sử dụng kính cường lực khổ lớn, một số cửa ở các
phòng hội trường dùng cửa gỗ có các lớp cách âm. Cửa vào phòng ngủ dùng cửa gổ.
c. Giải pháp mặt bằng:
- Tầng hầm 2
: diện tích 755 m2
- Tầng hầm 1
: diện tích 755 m2
- Tầng 1

: diện tích 523 m2
- Tầng lửng
: diện tích 290 m2
- Tầng 2
: diện tích 523 m2
- Tầng 3
: diện tích 523 m2
- Tầng 4
: diện tích 523 m2
- Tầng 5-23
: diện tích 475 m2
- Tầng sân thượng : diện tích 321 m2
- Tầng mái
: diện tích 187 m2
- Tầng kỹ thuật và Tầng mái: bố trí phòng kỹ thuật tòa nhà như bể nước mái, giàn
pin năng lượng mặt trời, giàn nóng điều hòa.
d. Tổ chức giao thông:
* Giao thông phương ngang: theo dạng hành lang giữa kết hợp không gian nghỉ bao
quanh.
* Giao thông phương đứng:
Đây là công trình hợp khối nên để thỏa mãn cho việc đi lại và thoát người khi có sự
cố. Cầu thang bố trí 2 cụm cầu thang, trong đó có 2 thang bộ và 3 thang máy:
+ Cầu thang chính:
- 1 thang bộ 2 vế dạng ở trung tâm tòa nhà từ tầng hầm đến tầng mái
- 3 thang máy (tải trọng 1.000kg/1 thang)
+ Cầu thang phụ:
- 1 thang bộ 2 vế rộng 1.05 m/vế
- 1 thang máy (tải trọng 1350kg) phục vụ cho khu vực bếp, phục vụ buồng phòng.
*Ưu điểm của phương án:
- Quy hoạch kiến trúc: hài hoà, hợp lý trong quy hoạch, tổng thể gắn kết có tính đặc

trưng và tạo tầm nhìn từ 4 phía
- Sử dụng:
+ Đáp ứng yêu cầu sử dụng
+ Phương án giải quyết tốt các vấn đề về:
. Cơ cấu chức năng sử dụng
. Chiếu sáng cho sảnh tầng
. Chiếu sáng cho các phòng tầng
. Giải quyết thông thoáng tự nhiên kết hợp với điều hoà không khí
. Các hệ thống kỹ thuật bố trí hài hòa, thuận lợi và không xung đột lẫn
nhau.

Trang 12


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

- Bố cục mặt bằng phù hợp với công trình khách sạn du lịch.

II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU:
1. Các cơ sở để lập hồ sơ thiết kế kết cấu:
- Hồ sơ kiến trúc công trình “SUNRISE PLAZA ” do Công ty Cổ Phần Tư Vấn
Thiết kế Và XD Kiến Trung lập năm 2017.
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình “SUNRISE PLAZA ” do Trung tâm
thí nghiệm và Kiểm định công trình 533 lập tháng 1 năm 2017.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật:Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Các tiêu chuẩn áp dụng trong công trình này gồm:
+ Tuyển tập “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
+ TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 9362-2012 Kết cấu xây dựng nền nhà và công trình.
+ TCVN 10304:2014 Móng cọc -Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 9394:2012 Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
+ TCVN 9202:2012 Xi măng xây trát.
+ TCVN 9386-1:2012; TCVN 9386-2:2012 Thiết kế công trình chịu động đất.
+ TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép.
+ TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 1651:2008 Thép cốt cán nóng.
+ QCVN 02-2009 BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng
2. Trình tự thiết kế
a. Lựa chọn loại vật liệu
* Phần móng : Cọc, đài, giằng móng.
+ Đài cọc, giằng móng: Bê tông thương phẩm cấp độ bền B30 (M400) Rb = 170
kg/cm2 Rbt = 12kg/cm2, Mô đun đàn hồi: Eb = 2,9.10 6 kg/cm2 Hệ số biến dạng ngang của
bê tông - hệ số poatxong/ε = 0,2.
+ Cọc: Khoan cọc nhồi đường kính D1200, D1000 và D600, bê tông đá 1x2cm mác
M300.
+ Cốt thép Nhóm CIII (Ra =3650 kg/cm2 )
* Phần thân
- Bê tông thương phẩm cấp độ bền B30 (M400) Rb = 170 kg/cm2 Rbt = 12kg/cm2,
Mô đun đàn hồi: Eb = 2,9.106 kg/cm2. Hệ số biến dạng ngang của bê tông - hệ số
poatxong/ε = 0,2.
- Cốt thép Nhóm CIII (Ra =3650 kg/cm2 )
*. Khối xây, trát
− Dùng gạch ống, gạch đặc mác > 50#, trọng lượng 1500 kG/m 3 − Dùng vữa xi măng
mác 50# với vữa xây, mác 75# với vữa trát.
*. Vật liệu sử dụng kết cấu cầu thang, tam cấp, lanh tô, bể phốt, bể nước. − Bê tông
Trang 13


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza


cấp độ bền B20 (M250). − Cốt thép nhóm CI, CII − Gạch xây dùng gạch đặc mác 75#, vữa
xi măng mác 50# dùng cho công tác xây, vữa xi măng mác 75# dùng cho công tác trát.
b. Yêu cầu chiều dày lớp bảo vệ bê tông cho kết cấu BTCT theo TCVN 61601996 và
TCVN 2622-1995, TCVN 5574-2012. bảo vệ cho các cấu kiện như sau: Đối với cột, dầm:
25 mm − Đối với sàn: 15 mm.
3. Giải pháp nền móng công trình và xử lý nền
a. Địa tầng khu đất:
Dựa theo tài liệu khảo sát địa chất công trình“SUNRISE PLAZA ” do Trung tâm
thí nghiệm và Kiểm định công trình 533 lập tháng 1/2017.
Kết quả khoan khảo sát đến độ sâu 56,0m cho thấy địa tầng khu đất có cấu tạo khá
phức tạp, bao gồm nhiều lớp với khả năng chịu tải khác nhau, từ trên xuống dưới được phân
ra các lớp đất như sau:
*. Địa tầng khu đất :
Kết quả khoan khảo sát đến độ sâu 56,0m cho thấy địa tầng khu đất gồm 8 lớp và
phụ lớp, từ trên xuống dưới được phân ra như sau :
+ Lớp đất số A :
Đất đắp (Cát nhỏ lẫn sỏi đá)
+ Lớp đất số 1: Cát mịn
Có màu xám vàng, nâu đỏ chặt vừa.
Bề dày trung bình lớp là 8.2met.
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 23.23
- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm3)
= 1.96
- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.59


- Tỷ trọng,  (g/cm3)

= 2.65

- Hệ số rỗng tự nhiên, o
= 0.668
2
- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)
= 0.015
2
- Modul biến dạng, E (kG/cm )
= 264.4
2
- Lực dính kết, C (kG/cm )
= 0.06
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 29o9
- N30 (SPT)
= 10
+ Lớp đất số 2 :
Cát bụi, kết cấu chặt vừa
Có màu xám vàng, xanh.
Trạng thái dẻo mềm.
Bề dày trung bình lớp là 8met
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 25.52
3
- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm )
= 1.89

- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.51

- Tỷ trọng,  (g/cm )

= 2.46

- Hệ số rỗng tự nhiên, o

= 0.75

3

Trang 14


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

- Hệ số nén lún, a1-2 (cm2/kG)
= 0.018
2
- Modul biến dạng, E (kG/cm )
= 210.7
2
- Lực dính kết, C (kG/cm )
= 0.097
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 24o04
- N30 (SPT)

= 13
+ Lớp đất số 3 :
Sét pha – Kết cấu nữa cứng
Có màu xám xanh, nâu vàng
Bão hòa nước. Trạng thái nữa cứng
Bề dày trung bình lớp là 10.2met
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 23.23
- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm3)
= 2.01
- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.63

- Tỷ trọng,  (g/cm3)

= 2.7

- Hệ số rỗng tự nhiên, o
= 0.659
- Giới hạn nhão , WL (%)
= 31.48
- Giới hạn dẻo WP (%)
= 18.42
- Chỉ số dẻo, IP (%)
= 13.05
- Độ sệt, B
= 0.36
2

- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)
= 0.018
- Modul biến dạng, E (kG/cm2)
= 230.9
2
- Lực dính kết, C (kG/cm )
= 0.241
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 17o21
- N30 (SPT)
= 17
+ Lớp đất số 4 :
Cát bụi, chặt vừa
Có màu xám xanh chứa nhiều mica.
Bão hoà nước. Trạng thái chặt vừa.
Bề dày lớp 1.6met
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 20.5
3
- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm )
= 1.97
- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.64

- Tỷ trọng,  (g/cm )

= 2.65


3

- Hệ số rỗng tự nhiên, o
= 0.621
2
- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)
= 0.016
- Modul biến dạng, E (kG/cm2) (mk = 2.0) = 259.1
- Lực dính kết, C (kG/cm2)
= 0.075
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 26o11
- N30 (SPT)
= 16

Trang 15


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

+ Lớp đất số 5 :
Sét, trạng thái dẻo cứng
Có màu xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò
Trạng thái nhảo đến dẻo nhảo.
Bề dày lớp trung bình là 4.7met
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 30.59
- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm3)
= 1.82

- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.39

- Tỷ trọng,  (g/cm3)

= 2.72

- Hệ số rỗng tự nhiên, o
= 0.952
- Giới hạn nhão , WL (%)
= 43.87
- Giới hạn dẻo WP (%)
= 24.32
- Chỉ số dẻo, IP (%)
= 19.55
- Độ sệt, B
= 0.32
2
- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)
= 0.022
2
- Modul biến dạng, E (kG/cm ) (mk = 1.2)(1) = 123.1
- Lực dính kết, C (kG/cm2)
= 0.234
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 13o45
- N30 (SPT)
= 12
+ Lớp đất số 6 :

Cát bụi, chặt vừa đến chặt
Có màu xám vàng, xám trắng.
Bão hoà nước. Trạng thái chặt vừa đến chặt.
Bề dày lớp trung bình là 10met
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 23.21
3
- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm )
= 1.92
- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.56

- Tỷ trọng,  (g/cm )

= 2.64

3

- Hệ số rỗng tự nhiên, o
= 0.696
2
- Modul biến dạng, E (kG/cm )
= 274
- Lực dính kết, C (kG/cm2)
= 0.093
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 26o28’
- N30 (SPT)

= 38
+ Lớp đất số 7 :
Sét, nửa cứng đến cứng
Có màu xám vàng, xám xanh.
Trạng thái nửa cứng đến cứng.
Bề dày lớp trung bình là 2met
Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau :
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
= 27.34

Trang 16


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

- Dung trọng tự nhiên, w (g/cm3)

= 1.86

- Dung trọng khô, c (g/cm3)

= 1.46

- Tỷ trọng,  (g/cm3)

= 2.71

- Hệ số rỗng tự nhiên, o
= 0.850
- Giới hạn nhão , WL (%)

= 41.67
- Giới hạn dẻo WP (%)
= 22.83
- Chỉ số dẻo, IP (%)
= 18.84
- Độ sệt, B
= 0.24
2
- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)
= 0.018
2
- Modul biến dạng, E (kG/cm ) (mk = 1.2)(1)= 167.4
- Lực dính kết, C (kG/cm2)
= 0.241
- Góc nội ma sát,  (độ)
= 16o20
- N30 (SPT)
= 29
+ Lớp đất số 8 :
Đá phiến phong hóa
Có màu xám xanh nâu đỏ. Đá bị phong hóa mạnh đến phong hóa hoàn toàn và không
đồng đều theo chiều sâu.
Cường độ kháng nén 11.48Mpa
Độ sau mực nước ngầm thay đổi theo mùa.
b. Phương án thiết kế nền móng
- Chọn phương án móng cọc BTCT. Cọc thi công bằng phương pháp khoan cọc nhồi.
- Đài cọc cao 2000mm đảm bảo độ cứng để phân phối tải lên đầu cọc.
- Những móng cọc đơn có giằng đầu cọc.
- Các thông số kỹ thuật
*. Độ sâu hạ cọc: Mũi cọc D1200, D1000 được đặt vào lớp 8, mũi cọc D600 đặt vào

lớp số 8.
*. Sức chịu tải của cọc được xác định dựa trên:
+ TCVN 9393 : 2012
+ Sức chịu tải tính toán theo điều kiện địa chất công trình
+ Sức chịu tải thiết kế của cọc D1200 được chọn là: Ptk = 820Tấn,cọc D1000 được
chọn là: Ptk = 630Tấn cọc D600 Ptk = 300 Tấn.
c. Phương pháp và trình tự thi công cọc
- Khi có kết quả thí nghiệm nén tỉnh để xác định chiều dài cọc phù hợp.
- Vị trí thi công cọc tại cốt mặt đất tự nhiên, cọc được ép âm để đến độ sâu thiết kế.
- Tiến hành đào đất cục bộ tới cốt đáy đế đài, thi công hệ chống đỡ lớp 1 thi công đài
móng, sàn. Đây là biện pháp thi công tính toán tại thời điểm hiện trạng lập hồ sơ thiết kế
phục vụ công việc lập dự toán. Nhà thầu dựa vào thời điểm thực tế khi thi công lập biện
pháp đảm bảo ổn định an toàn khi thi công hố móng. Biện pháp thi công hố đào phải được
đệ trình phê duyệt bởi chủ đầu tư, tư vấn giám sát trước khi tiến hành thi công.
d. Biện pháp kiểm tra thí nghiệm cọc
- Thử tải cọc bằng tải tĩnh ép dọc trục
- Thử tải cọc bằng tải tĩnh ép dọc trục để xác định sức chịu tải dọc trục của cọc.
Trang 17


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

Trước khi thử cọc, nhà thầu phải lập quy trình thí nghiệm chi tiết trình duyệt chủ đầu tư, tư
vấn.
4. Tải trọng và sơ đồ tính toán.
1 a. Xác định tải trọng theo TCVN 2737 – 1995 , QCVN 02 : 2009/BXD
2
-Tải trọng tác dụng lên công trình được chia thành tải trọng thường xuyên và tải trọng
tạm thời.
3

+ Tải trọng thường xuyên là trọng lượng phần nhà và công trình gồm trọng lượng
các kết cấu chịu lực và kết cấu bao che.
+ Tải trọng tạm thời gồm trọng lượng vách ngăn tạm thời, trọng lượng thiết bị, trọng
lượng người, vật liệu sửa chữa, tải trọng sinh ra khi vận chuyển và xây lắp các kết cấu xây
dựng, tải trọng gió, tải trọng động đất
4 b. Tĩnh tải tính toán
5 Theo cấu tạo của các lớp vật liệu với hệ số vượt tải tương ứng.
6 - Trọng lượng bản thân BTCT lấy 2,5T/m3 hệ số vượt tải n=1,1(Tải trọng BTCT trong
sàn, dầm, cột do chương trình tự tính toán)
7 - Trọng lượng vữa trát: 1,8T/m3.
8 - Trọng lượng gạch lát nền: 1,8T/m3.
9 - Tải trọng tường ngăn: Tường 200 lấy bằng 437kg/m2 (kể cả vữa trát), tường 100 lấy
221 kg/m2 (kể cả vữa trát), cửa kính lấy 40 kg/m2
10 + Trọng lượng bản thân tường 200:
11 Khối xây gạch: 0.17x1800x1,2=367 kg/m2
12 Vữa trát 2 phía: 0.015x2x1800x1.3=70 kg/m2
13 Tổng cộng: = 437 kg/m2
14 + Trọng lượng bản thân tường 100:
15 Khối xây gạch: 0.07x1800x1,2=151 kg/m2
16 Vữa trát 2 phía: 0.015x2x1800x1.3=70 kg/m2
17 Tổng cộng: =221 kg/m2
18 c. Hoạt tải tính toán:
19 - Hoạt tải sử dụng sàn lấy theo TCVN 2737-1995 hệ số vượt tải 1,2, hoạt tải sãnh, hành
lang, cầu thang 300 kg/m2, hoạt tải phòng làm việc 200 kg/m2, hoạt tải phòng họp, phòng
hội trường 400 kG/m2, hoạt tải phòng vệ sinh 200 kG/m2, hoạt tải mái bằng không sử dụng
75 kg/m2.
20 - Tải trọng gió tính theo quy chuẩn QCVN 02 : 2009/BXD: Gió khu vực quận Hải Châu
thành phố Đà Nẵng là khu vực IIB: W0 = 95 kg/m2, hệ số vượt tải n = 1,2.
21 - Tải trọng động đất: TCVN 9386-1:2012 -Động đất khu vực Đà Nẵng. Tải trọng động
đất: Fbk = Sd(Tk).mk Trong đó:

22 Sd(Tk) - Tung độ phổ thiết kế tại chu kỳ T mk – khối lượng hữu hiệu mk tương ứng với
dạng dao động k T – Chu kỳ dao động của công trình,
23 T ≤ Tmax = 1.4*0.0731Hn3/4 (UBC-97).
24 agR - Gia tốc nền (m/s2) γI - Hệ số tầm quan trọng q – Hệ số ứng xử Fj
25 d. Các trạng thái giới hạn tính toán:
26 - Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất.

Trang 18


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza

27 Tính toán các cấu kiện BTCT theo khả năng chịu lực. Tiến hành tính toán theo tiết diện
thẳng góc với trục, với thanh xiên tính toán theo tiết diện nghiêng và tiết diện công vênh.
28 Theo tiết diện thẳng góc tính toán với tác dụng của lực dọc N, của môment hay với tổ
hợp M - N.
29 Theo tiết diện công vênh tính toán và kiểm tra khi cấu kiện chịu xoắn.
30 - Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ 2:
31 Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ 2 nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường của cấu
kiện đảm bảo điều kiện biến dạng (về độ võng và bề rộng khe nứt).
32 Tính toán nội lực kết cấu bằng phần mềm ETAB V9.7.1.
33 Cốt thép dầm, cột tính toán theo các bảng tính Excel
34 e. Các bước tính toán
35 *. Xây dựng mô hình tính toán bằng chương trình ETAB V9.7.1
36 *.Khai báo sơ đồ hình học và các đặc trưng vật liệu. Các phần tử tấm được chia nhỏ phù
hợp với yêu cầu tính toán.
37
Tính toán móng coc theo tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam bằng chương trinh thiết kế
móng cọc Rdsuite9.1.9.9 của công ty Công Nghệ Tin Học BXD.
5. Các trường hợp tải trọng

a. Tĩnh tải: TT - Trọng lượng bản thân được khai báo tự động trong chương trình
(chọn selfweight = 1.1) - Tải cấu tạo sàn - Tải trọng tường.
b. Hoạt tải − Hoạt tải sử dụng - HT, khai báo phân bố giá trị hoạt tải đều trên các sàn.
c. Hoạt tải do tải trọng gió: GX, GY là tải trọng gió tương ứng phương X,Y.
d. Hoạt tải do tải trọng động đất: QX,QY là tải trọng động đất phương X,Y
- Các ô sàn có kích thước chủ yếu là 6x9m = 54m 2. Theo mục 4.3.4.2 TVCN 27371995 tải trọng toàn phần của hoạt tải được phép giảm như sau:
Khi diện tích sàn: A=54m2 A1 = 36m2 (Theo điều 4.3.4.2 TCVN
2737:1995).
1 = 0,5 + 0,5/ A / A1
1 = 0,5 + 0,5/1,2 = 0,92

e. Tổ hợp tải trọng
+ Tổ hợp tải trọng cơ bản (Tính bền)
TH1 =TT + HT (linear Add )
TH2 =TT + GX (linear Add )
TH3 = TT - GX (linear Add )
TH4 = TT + GY (linear Add )
TH5 = TT - GY (linear Add )
TH6 = TT + 0,9HT + 0,9GX (linear Add)
TH7 = TT + 0,9HT - 0,9GX (linear Add)
TH8 = TT + 0,9HT + 0,9GY (linear Add)
TH9 = TT + 0,9HT - 0,9GY (linear Add)
+ Tổ hợp tải trọng đặc biệt (Tính bền)
TH10 = TT + QX (linear Add )

Trang 19


Thuyết minh Thiết kế cơ sở Khách sạn Sunrise Plaza


TH11 = TT - QX (linear Add )
TH12 = TT + QY (linear Add )
TH13 = TT - QY (linear Add )
TH14 = TT + 0,3HT + QX + 0,3QY (linear Add )
TH15 = TT + 0,3HT + 0,3QX + QY (linear Add )
TH16 = TT + 0,3HT - QX – 0,3QY (linear Add )
TH17 = TT + 0,3HT - 0,3QX - QY (linear Add )
BAO = ENVE(TH1+TH2+…..+TH16+TH17)
Khi tính toán thiết kế cho các cấu kiện cụ thể cần phải lựa chọn tổ hợp nội lực bất
lợi nhất cho cấu kiện đó.

0.9
5.2
161.6
8.4
2.6

596.6
20.6
1460.1
34.1
48.4

821.7
867.5
1816.2
116.6
46.2
12002900


D

5062.7
1678.7
12837.7
1013.5
864.1

-

2400

-

-

2600 2600
1

-

1.4
6.7
242.2
9.1
1.1

7500
2


1900 2800
29700
-

-

2900
-

1200
-

3

8.9
3.5
1176.8
5.0
7.6

3.0
3.1
223.9
3.4
3.3
3.2
0.6
44.3
1.3
6.4


B

3000

2.1
2.8
265.3
2.7
2.3
1.3
0.8
94.7
2.0
1.7

5.6
8.6
1520.0
9.5
0.8
1.6
5.7
471.2
5.7
1.5
1.1
0.7
150.4
1.5

1.1

-

2100

2.3
0.8
98.6
2.3
0.7 0.5
0.8
36.2
1.6
0.4

8.7
5.2
1539.0
5.8
10.7

C

6300

22500

2300


15.7
5.5
1311.7
5.3
17.6

19.3
6.9
1323.4
6.5
18.9

2300

-

2.3
4.3
262.2
4.0
2.0

A

8200
4

S¬®å bao ph¶n lùc ch©n cét v¸ch.
Ghi chó : - Tõ d í i lªn trªn Fx, Fy, Fz, Mx, My.


Trang 20


Thuyt minh Thit k c s Khỏch sn Sunrise Plaza

A. Chon coc loi 1:
- Cc khoan nhi ng kớnh D1200mm, chiu di cc chng vo lp t s 8 l 1m ti ct
48.9m, ct u cc l ct ỏy hm: -5m
- Sc chu ti cc loi 1 l 820T.
Hình
dáng

Kích
thớc

Chiều
dài

Số
thép

Tròn

1200

43900

22

[Pn] = Qan / kqt

Sức
chịu
tải nén
[Pn]

1002

[Pk] = Qak /
kqt
Sức
chịu
tải
kéo
[Pk]

Đờng
kính


tông

Cốt
thép

B22.
CIII
5
kqt - Hệ số tầm
quan trọng CT :
22


284

a) Theo vật liệu - Tiêu chuẩn:
TCVN 5574-2012
Sức chịu tải nén của cọc theo vật liệu
tính theo công thức:
Qnvl =
mt*(mb*mbs*Rb*Ap + Rs*Fa)
Qkvl
=min{Rs*Fa; Qw}

Thi
công

C.Đ
cọc




Nhồi

5.00

MK1

1.1

Sức

chịu
tải
ngang
[Png]

(1)
(2)

Trang 21


Thuyt minh Thit k c s Khỏch sn Sunrise Plaza

Tham
số
Qnvl
Qkvl
mt
mb,m
bs
Rb
Rs
Qw
Fa
Ap

ý nghĩa
Sức chịu tải nén của vật liệu
làm cọc (Tấn).
Sức chịu tải kéo của vật liệu

làm cọc (Tấn).
Hệ số điều kiện
làm việc.
Hệ số giảm cờng độ chịu nén
của bê tông.
Cờng độ chịu nén tính toán của bê
tông (kgf/cm2).
Cờng độ chịu kéo và nén tính toán
của cốt thép (kgf/cm2).
Trọng lợng bản thân của
cọc (Tấn).
Diện tích cốt thép dọc
trục (cm2).
Diện tích tiết diện cọc
(m2).

b) Sức chịu tải của cọc theo đất
nền (TCVN 10304:2014)
Sức chịu tải nén của cọc theo đất nền
đợc tính theo công thức :
Qtcn={mr*qp*Ap +
u*(mf1*fs1*l1+...mfi*fsi*li) }
Tham
số
Qan
Qak
Qp
Qf
ktc
m

mr
mfi
qp
fs

Trị số

Qan = Qtcn /
ktc
Qak = m* Qf

ý nghĩa
Sức chịu tải nén cho phép theo đất
nền của cọc (Tấn).
Sức chịu tải kéo (nhổ) cho phép theo đất nền
( không nhỏ hơn TL - Tấn).
Sức chịu tải nén kháng mũi theo đất
nền của cọc (Tấn).
Sức chịu tải nén do ma sát bên theo
đất nền của cọc (Tấn).
Hệ số an toàn (1.2-1.4) tùy thuộc phơng pháp
thi công và số cọc...
Hệ số.
Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc
(theo bảng 4 và bảng 5).
Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mặt bên
cọc (theo bảng 4 và bảng 5).
Cờng độ chịu tải của mũi cọc (theo
bảng 2) (kg/cm2).
Cờng độ chịu tải của mặt bên cọc trong lớp


1159
284
1.00
0.850.70
130.0
3400.0
124.1
83.6
1.131

(3)
(4)
Trị số
1103
444
548
555
1.40
0.80
1.00
1.00
48.45
33.51

Trang 22


Thuyt minh Thit k c s Khỏch sn Sunrise Plaza


l
u

đất (theo bảng 3) (kg/cm2).
Chiều dài của cọc
(m).
Chu vi của cọc
(m).

c) Sức chịu tải của cọc theo xuyên SPT (Công thức
Meyerhof Phụ lục G.3.1 - TCVN 10304:2014)
K1*N*Ap/Fsc +
Qan =
K2*Ntb*As/Fsm
Tham
ý nghĩa
số
Sức chịu tải nén cho phép tính theo
Qan
SPT của cọc (Tấn).
Sức chịu tải kháng mũi theo đất
Qp
nền của cọc (Tấn).
Sức chịu tải ma sát bên theo
Qf
đất nền của cọc (Tấn).
Fsc,Fs Hệ số an toàn sức kháng mũi và ma sát
m
bên của cọc
Hệ số phụ thuộc vào hình thức

K1
thi công cọc.
Chỉ số SPT tr.bình trong khoảng 1d dới mũi cọc
N
và 4d trên m.cọc
Hệ số phụ thuộc vào hình thức
K2
thi công cọc.
Chỉ số SPT trung bình thân cọc trong
Ntb
phạm vi lớp đất rời.
Diện tích mặt bên cọc trong
As
phạm vi đất rời (m2).

43.90
3.77

(5)
Trị số
306
157
148
2.50;2.
50
120
29.00
1
22.38
165.50


d) Sức chịu tải của cọc theo xuyên SPT (Công thức Nhật
Bản Phụ lục G.3.2-TCVN 10304:2014)
1 /` 3 * { an * Na * Ap + (0,2 * Ns * Ls
Rc,u =
(6)
+cu * Lc)*u}
Tham
ý nghĩa
Trị số
số
Sức chịu tải cho phép
Qan
669
của cọc (Tấn).
Sức chịu tải kháng mũi theo đất
Qp
164
nền của cọc (Tấn)
Sức chịu tải ma sát bên theo
Qf
505
đất nền của cọc (Tấn)
Chỉ số SPT của đất dới
Na
29.00
mũi cọc
Chỉ số SPT trung bình của lớp
Ns
24.21

đất cát bên thân cọc
Chiều dài đoạn cọc nằm trong
Ls
27
đất cát (m).

Trang 23


Thuyt minh Thit k c s Khỏch sn Sunrise Plaza

Lc
an

Chiều dài đoạn cọc nằm trong
đất sét (m).
Hệ số phụ thuộc vào phơng
pháp thi công cọc

17
15

f) Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cờng độ của đất nền
(Phụ lục G.2 -TCVN 10304:2014).
fsi = an*cu (đất dính)
Qf = u {fs1*l1+...
và ki*xv (đất rời)
+fsi*li+...}
qp = cu*Nc (đất dính)
Qp = Ap*qp

và xi*xv (đất rời)
Qan = Qp / Fsc + Qs /
(8)
Fsm
Tham
ý nghĩa
Trị số
số
Sức chịu tải nén cho phép theo cờng
Qan
685
độ đất nền (Tấn).
Sức chịu tải kháng mũi theo đất
Qp
24.60
nền của cọc (Tấn).
Sức chịu tải ma sát bên theo
Qf
660.47
đất nền của cọc (Tấn).
ứng suất hữu hiệu theo phơng
xv
28.18
thẳng đứng.
Hệ số sức chịu tải của đất lấy
Nc,Nq
3;144
theo Tezaghi.
Cạnh ngắn tiết diện cọc
dp

120.00
(cm).
Hệ số an toàn lấy
2.50 ;
Fs
từ 2-3
2.50
g) Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm nén tĩnh.
Qa = min { P100 ;
s100 <
8
=> Đạt
P200/Fs }
0.1*Sgh =
s200 <
120
=> Đạt
0.1*dp =
Tham
ý nghĩa
Trị số
số
Sức chịu tải nén cho phép theo thí
Qan
0
nghiệm xuyên tĩnh (Tấn).
Cấp tải nén bằng 100 % tải
P100
0
trọng thiết kế (Tấn).

Lún của cọc ứng với cấp tải trọng 100%
s100
0
tải thiết kế (mm)
Cấp tải nén bằng 200 % tải trọng thiết kế,
P200
0
không phá hoại VL cọc (Tấn).
Lún của cọc ứng với cấp tải trọng 200%
s200
0
tải thiết kế (mm)
i) Bảng tóm tắt sức chịu tải của cọc theo độ sâu

Trang 24


×