Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 26: Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.89 KB, 4 trang )

THCS Trần Quốc Toản

Nguyễn Thị Kiều Thanh

CLO
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
Học sinh biết được tính chất vật lí của clo:
- Khí màu vàng lục ,mùi hấc ,rấtđộc
- Tan được trong nước hơi nặng hơn không khí
Hoc sinh nắm bắt được tính chất hoá học của clo.
Clo có một số tính chất hoáû học của phi kim:tác dụng với hiđro toạ thành
chất khí, tác dụng với kim loại taoû thành muối clorua
Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit có tính tẩy màu ,tác dụng
với dung dịch kiềm tạo thành muối
2)Kỹ năng :
- Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến
thức có liên quan và thí nghiệm hoá học
-Biết đượccác thao tác tiến hành thí nghiệm : đồng tác dụng vối khí clo và
điều chế clo trong phòng thí nghiệm ,clo tác dụng với nước ,clo tác dụng với
dung dịch kiềm .Cách quan sát hiện tượng ,giải thích và rút ra kết luận
-Biết dự đoán tính chất hoá học của clo qua các thí nghiệm hoá học, biết
cách thao tác các thí nghiệm
Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất
II. Chuẩn bị:
GV: Các dụng cụ và hoá chất thí nghiệm,máy chiếu bút dạ
HS: Đọc kỉ các thí nhiệm cho bài Clo
III. Phương pháp:
Hỏi đáp, Thực hành thí nghiêm, nhóm nhỏ
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định ( 1 phút):


Điểm danh SLHS
2. Bài cũ ( 15 phút):
- Chữa bài tập 2 SGK
- Bài tập số 4 SGK
3. Bài mới.
Hoạt động thầy và trò

ND bài học

Hoạt động 1 ( 3 phút):

1. Tính chất vật lí:

GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí
clokết hợp với đọc sáchgiáo khoa
Giáo Án Hoá 9


THCS Trần Quốc Toản

Nguyễn Thị Kiều Thanh

.Sau đó GV gọimotj hs nêu các tính
chất vật lý cúa clo
HS: Quan sát và nêu tính chất vậ lí
của clo
HS: Tính tỉ khối của clo với không
khí

- Clo là một chất khí màu vàng lục,

mùi hắc.
- Nặng gấp 2,5 lần khäng khê, tan
trong nước, clo là khí độc.

Hoạt động 2 ( 18 phút):

2. Tính chất hoá học.

GV: Đặt vấn đề:
Clo có những tính chất hoá học nào
của phi kim trước hay không?
GV: Thông báo:
- Clo có những tín chất hoá học như
các phi kim khác đả được học trong
thời gian vừa qua.
Tác dụng kim loại tao thành muôí
Tác dụng với hiđro tạo thành khí
hiđrocloríua
HS: Viết các PTHH minh hoạ

a. Tác dụng với kim loại.

2 Fe + 3 Cl2
Cu + Cl2

t
t

2 FeCl3
CuCl2


b. Tác dụng với hiđro:
GV: Kết luận

H2 + Cl2
2 HCl
- Khí hidro Clorua tan nhiều trong
nước tạo thành dung dịch axit.
*. Clo là một phi kim hoạt động hoá
học mạnh.

GV: Tiến hành làm thí nghiệm clo
tác dụng với nước
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng
GV: Giải thích cho HS

c. Tính chất hoá học khác của Clo:
- Tác dụng với nước.
Hiện tượng: Dung dịch nước clo màu
vàng lục, mùi hắc, nhúng giấy quỳ
vào quỳ chuyển sang màu đỏ sau đó
mất màu ngay.
PTHH:

Giáo Án Hoá 9


THCS Trần Quốc Toản

Nguyễn Thị Kiều Thanh


HS: Ghi PTHH minh hoạ
GV: Nước clo có tính tẩy màu do
axithipoclorơ (HClO) có tính oxy
hoá mạnh .vì vậy ban đầu quỳ tím
chuyển sang đỏ, sau đó lập tức mất
màu
Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra
hiện tượng vật lý hay hoá học?
GV: Tiến hành làm thí nghiệm clo
tác dụng với dung dịch NaOH
Dẫn khí clo vào cốc đưng dung dịch
NaOH
Nhỏ 1 → 2 giọt dung dịch vừa taoû
thành vào mẫu giấy quỳ tim
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng
GV: Giải thích cho HS

Cl2 + H2O

HCl + HClO

- Tác dụng với dung dịch NaOH.

Hiện tượng: Dung dịch tạo thành
không màu, giấy quỳ bị mất màu.
HS: Ghi PTHH minh hoạ
GV: Kết luận nội dung thí nghiệm.

Dung dịch nước gia ven có tính tẩy

màu vì NaClO là chất oxi hoá mạnh

PTHH:
Cl2+2NaOH

NaCl+NaClO + H2O

NaCl : Nat riclo rua
NaClO : Natrihipoclorơ
- Dung dịch hổn hợp 2 muối gọi là
nước gia ven.

4. Củng cố dặn dò ( 8 phút):
Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng hoá học và ghi đầy đủ điều kiện
Khi cho clo tác dụng với :
a) Nhôm
b) đồng
c) Hiđro
d) Nước
c) Dung dịch NaOH
Giáo Án Hoá 9


THCS Trần Quốc Toản

Nguyễn Thị Kiều Thanh

GV hướng dẫn HS viét phản ứng hoá học
to
a) 2Al + 3Cl2 →

2AlCl3
to
b) Cu +Cl2
→
CuCl2
to
c) H2 +Cl2
→
HCl

d) Cl2 + H2O
HCl + HClO

e) Cl2 + 2NaOH
NaCl + NaClO +H2O
Bài tập 2: Cho 4,8 g kim loại M (có hoá trị II)tác dụng vừa đủ với 4,48 l
khí clo (ở dktc) Sau phản ứng thu được m g muối .
a) Xác định kim loại M?
b)Tính m?
to
GVhướng dẫn HS
PTHH
M + Cl2 →
MCl2
a) n Cl =V : 22,4 = O,2 mol
Theo phương trình : n M = n Cl = 0,2 mol
M M = 4,8 : 0,2 = 24 g
Vậy kim loại M là Mg
to
Phương trình :Mg + Cl2 →

MgCl2
b) n MgCl = n Mg = o,2 mol
m MgCl = n x M = O,2 x 95 = 19 g
GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK
GV: Hướng dẩn cho HS: Bài tập số 2
HS: Tiến hành làm bài tập lên bảng
- Học bài và làm bài tập SGK, chẩn bị bài mới.
2

2

2

2

Giáo Án Hoá 9



×