Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.33 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA 9

METAN

CTPT: CH4 ; M = 16

I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết được
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).
-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
2) Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
3) Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan. HS cần biết do phân tử mêtan chỉ chứa các
liên kết đơn nên pứ đặc trưng của mêtan là pứ thế
II. Chuẩn bị:
-Hoá chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo
-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH 4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng
các quả cầu
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định :
2) Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk
3) Bài mới:
*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và
cho công nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các
em sẽ được nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Giáo viên

Học sinh

-GV yêu cầu HS nghiên cứu -HS trả lời như sgk

Nội dung bài ghi
-Trong tự nhiên mêtan có


GIÁO ÁN HÓA 9

sgk và cho biết trong tự nhiên
CH4 tồn tại ở đâu ?

trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ
dầu, mỏ than, trong bùn ao.

-GV cho HS quan sát lọ đựng
-Mêtan là chất khí,không
khí mêtan(nếu có) , xem tranh
màu, không mùi, nhẹ hơn
vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu -HS nhận xét trạng thái màu không khí rất ít tan trong
khí
nước.
sắc, mùi, tính tan.
-GV kết luận
Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ


-GV yêu cầu HS lắp mô hình -HS lắp ráp, viết CTCT và
ptử mêtan, viết CTCT, nhận nhận xét
xét
-GV hướng dẫn cho HS xem
-HS quan sát
mô hình ptử CH4(H4.4)

CTCT của mêtan
H

H

C

H

H
-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1
liên kết những liên kết như
vậy gọi là liên kết đơn
-Ta thấy trong ptử mêtan có 4
liên kết đơn
Hoạt động 3: III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


GIÁO ÁN HÓA 9

-GV biểu diễn TN đốt cháy khí -HS quan sát và trả lời câu 1/Tác dụng với oxi:
mêtan như trong sgk yêu cầu hỏi
Mêtan cháy tạo thành khí

HS quan sát nêu hiện tượng
cacbonđioxit và hơi nước
giải thích (nếu có)
-GV bổ sung phản ứng toả
nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V
O2 là hỗn hợp nổ mạnh
-GV biểu diễn TN như trong
sgk
(nếu có)
-GV hướng dẫn cách đọc tên
sản phẩm và thông báo cho HS
biết phản ứng thế là gì?yêu
cầu HS so sánh phản ứng thế
của kim loại với axit

CH4(k)+O2(k)CO2(k)+
2H2O(h)
-HS chú ý lắng nghe

2/Tác dụng với clo:
-Mêtan đã tác dụng với clo
khi có ánh sáng

(chú ý PTHH viết theo dạng
-HS nhận xét hiện tượng , cấu tạo xem sgk)
giải thích và viết PTHH
-Viết gọn:
-HS đọc tên sản phẩm và so
CH4 +Cl2  a/ sáng
  CH3Cl +

sánh các loại phản ứng thế
HCl
Zn+ 2HCl ZnCl2 + H2(đc)
-CH3Cl metylclorua
CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc)
-trong phản ứng trên, ntử H
của mêtan được thay thế 4
ntử clo, vì vậy phản ứng trên
được gọi là phản ứng thế

Hoạt động 4: ỨNG DỤNG

-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 -HS tóm tắt sgk và trả lời câu -Làm nhiên liệu trong đời
số ứng dụng, hoặc có thể đưa hỏi .
sống và sản xuất.
ra sơ đồ ứng dụng của mêtan
-Làm nguyên liệu để điều chế
-GV bổ sung và kết luận
H2
-Điều chế bột than và nhiều
chất khác.
4) Tổng kết và vận dụng:


GIÁO ÁN HÓA 9

-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có
biết
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4.
BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2

BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl
5) Dặn dò:
-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới:ÊTYLEN



×