Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỒNG THỊ ANH NGỌC

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PTDTNT TỈNH YÊN BÁI
THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỒNG THỊ ANH NGỌC

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PTDTNT TỈNH YÊN BÁI
THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đồng Thị Anh Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ sự biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã tận tâm, trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi
cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học
Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K24A.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của Lãnh đạo
Sở GD&ĐT Yên Bái, Lãnh đạo phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố, Ban
Giám hiệu và giáo viên các trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh Yên Bái đã cung cấp
cho tơi những tư liệu bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu sót.
Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ, đồng nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


Đồng Thị Anh Ngọc

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG
PTDTNT THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI ......................................................................................... 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6

1.1.1. Những nghiên cứu về tổ chức HĐTN (HĐGDNGLL trước đây)...................... 6

1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên ......................................................................................... 8
1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 11

1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 11
1.2.2. Bồi dưỡng ........................................................................................................ 12
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm ..................................................................................... 13
1.2.4. Kỹ năng, kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên phổ thông .... 17
1.2.5. Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ................... 19
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ...... 20

iii


1.3.

Một số vấn đề lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung
học theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................... 20

1.3.1. Mục đích của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học ..... 20
1.3.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm ......................................................... 21
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ thông theo định
hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................................................... 22
1.4.

Một số vấn đề về bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên các trường PTDTNT ........................................................................ 23


1.4.1. Trường PTDTNT trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................................... 23
1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thông mới .......................... 25
1.4.3. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................... 25
1.4.4. Hình thức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................... 26
1.4.5. Phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................... 27
1.5.

Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT
theo định hướng chương trình GD phổ thơng mới .......................................... 28

1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ................................................................... 29
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên trường PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới... 30
1.5.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng HĐTN cho giáo viên trường
PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới .................. 31
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
trường PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............ 32
1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho giáo viên trường PTDTNT ............................ 33

1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 33
1.6.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 34
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 37


iv


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
PTDTNT TỈNH YÊN BÁI ............................................................................ 38
2.1.

Khái quát về các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ............................................. 38

2.1.1. Quy mô trường, lớp, học sinh các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .................. 38
2.1.2. Thành phần dân tộc của HS các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ..................... 39
2.1.3. Việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường PTDTNT ..................... 40
2.1.4. Cơ sở vật chất của các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .................................... 41
2.1.5. Số lượng, trình độ của đội ngũ giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ....... 41
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 42

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 42
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 43
2.3.

Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm (hoạt động GDNGLL - Chương
trình giáo dục hiện hành ) tại các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ................... 44

2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của việc tổ chức
HĐTN trong trường PTDTNT ......................................................................... 44

2.3.2. Thực trạng nội dung tổ chức HĐTN (Chương trình hiện hành) trong các
trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ......................................................................... 46
2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức HĐTN tại các trường PTDTNT Yên Bái ......... 46
2.4.

Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái ..................................................................................... 48

2.4.1. Thực trạng về các nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV các
trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ......................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng về các hình thức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ................................................................... 49
2.4.3. Thực trạng về các phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho
GV các trường PTDTNT ................................................................................. 51

v


2.4.

Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các
trường PTDTNT .............................................................................................. 52

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường PTDTNT ........................................................................................ 52
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT ................................................................................ 55
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT ................................................................................ 56
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức

HĐTN cho giáo viên các trường PTDTNT ..................................................... 58
2.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng KN tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ........................................................... 61
2.5.

Thực trạng kỹ năng tổ chức HĐTN của GV các trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................ 63

2.6.

Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ............................................................... 67

2.6.1. Nhận định chung .............................................................................................. 67
2.62. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................ 68
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
PTDTNT TỈNH YÊN BÁI THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI .................................................................. 70
3.1.

Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ............................................................. 70

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển ............................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................... 70
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện, đồng bộ .................................................. 71
3.2.

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng

chương trình giáo dục phổ thông mới .............................................................. 71

vi


3.2.1. Tăng cường nhận thức cho CBQL, GV các trường PTDTNT về vai trò, ý
nghĩa của HĐTN đối với việc giáo dục toàn diện nhân cách học sinh DTTTS ..... 71
3.2.2. Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và xây dựng đội ngũ giáo viên
cốt cán .............................................................................................................. 73
3.2.3. Xây dựng nội dung bồi dưỡng phù hợp với đặc điểm của trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái, phù hợp với định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............. 75
3.2.4. Đa dạng hóa các hình thức, phương pháp bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT theo hướng phát huy vai trò chủ thể
của người được bồi dưỡng ............................................................................... 78
3.2.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT ............................................................ 81
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 82
3.3.

Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất ... 84

Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 89
1. Kết luận ................................................................................................................... 89
2. Khuyến nghi ̣ ........................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 92
PHỤ LỤC

vii



BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

BD

Bồi dưỡng

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

4

GV


Giáo viên

5

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp

6

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

7

PTDTNT

Phổ thơng dân tộc nội trú

8

THCS

Trung học cơ sở

9

THPT


Trung học phổ thông

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

Bảng 3.1.

Quy mô, số lượng, trường, lớp, học sinh các trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái.................................................................................................... 39
Thành phần dân tộc của HS các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ............ 40
Đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ........................ 42

Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò
của HĐTN trong trường PTDTNT ......................................................... 44
Thực trạng nội dung tổ chức HĐTN cho học sinh các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái ............................................................................ 46
Thực trạng hình thức tổ chức HĐTN tại các trường PTDTNT .............. 47
Thực trạng các nội dung bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................................... 48
Thực trạng các hình thức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................................... 50
Thực trạng các phương pháp bồi dưỡng bồi dưỡng KN tổ chức
HĐTN cho GV các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái ................................ 52
Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .................................................. 53
Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................................... 55
Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho
giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................... 57
Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên trường PTDTNT ................................................... 59
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng HĐTN cho
giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái .......................................... 62
Đánh giá của CBQL và tự đánh giá của GV các trường PTDTNT về
thực trạng kỹ năng tổ chức HĐTN của GV theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 64
Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng công tác tổ chức HĐTN cho GV trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái (đề xuất) ............................................................................................ 85

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý

bồi dưỡng công tác tổ chức HĐTN cho GV trường PTDTNT tỉnh
Yên Bái.................................................................................................... 85
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng công tác tổ chức HĐTN cho GV trường PTDTNT tỉnh Yên
Bái (đề xuất) ............................................................................................ 86

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta xác định Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu, là
sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát
triển, vì vậy Đảng và Nhà nước đã có nhiều quan điểm chỉ đạo về phát triển GD &
ĐT như Nghị Quyết TW 3, khoá 7 năm 1993, Nghị quyết TW 2, khoá VIII, Nghị
quyết TW 8, khoá XI, đặc biệt là Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 14/11/2013 của Ban
chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với quan điểm “Giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội” và “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với
hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội” [1], vì vậy phải đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp
ứng với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và
công nghệ; phù hợp quy luật khách quan. Mục tiêu của việc đổi mới nhằm chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện kỹ
năng và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục

nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Đổi mới hệ thống giáo
dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và giữa các
phương thức giáo dục, đào tạo.
Việc thực hiện mục tiêu đổi mới đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ các yếu tố cơ
bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, kỹ năng của
người học. Từ việc đổi mới chương trình đến việc đa dạng hóa nội dung, tài liệu học
tập, đổi mới phương pháp dạy và học. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo… trong đó chương trình giáo dục phổ
thơng mới được đặc biệt quan tâm với hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

1


Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và
tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt
động thực tiễn khác nhau của đời sống xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động,
qua đó phát triển kỹ năng thực hành, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng trong
từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực
giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau.
Bằng hoạt động trải nghiệm của bản thân, mỗi học sinh vừa là người tham gia,
vừa là người kiến thiết và tổ chức các hoạt động cho chính mình nên học sinh khơng
những biết cách tích cực hố bản thân, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân mà
còn biết cách tổ chức hoạt động, tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có
trách nhiệm.
Những mục tiêu, hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực sự có ý nghĩa
khơng chỉ đối với sự phát triển của học sinh phổ thơng mà cịn đặc biệt quan trọng và
có ý nghĩa to lớn đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trong việc thực
hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục giáo dục đặc thù như: tổ chức

dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức và quản lý
học sinh trong khu nội trú của trường; tự học của học sinh ngoài giờ chính khóa, hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, sinh hoạt câu lạc bộ. Thơng qua đó, giáo dục
học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ mơi trường; giáo dục lòng yêu nước, đạo đức, lối sống,
giáo dục ý thức thái độ trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc,
xóa bỏ các tập tục lạc hậu, góp phần phát triển và hồn thiện nhân cách học sinh.
Với tầm quan trọng đó, trong những năm gần đây, các trường phổ thơng đã
tích cực tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường, tuy nhiên hoạt động này
đòi hỏi nhiều yếu tố về quan điểm chỉ đạo, nhân lực, vật lực, môi trường. Để hoạt
động trải nghiệm được tổ chức có hiệu quả trong các trường phổ thông, đặc biệt là
trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cần có
những giải pháp phù hợp. Với những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản
lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới”.

2


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm của giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Luận văn đề xuất các biện pháp quản lý
bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm cho giáo
viên các trường PTDTNT.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường PTDTNT theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng mới.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông mới.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
5. Giả thuyết khoa học
Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung và kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm nói riêng của giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái bước đầu
đã đáp ứng được yêu cầu của hoạt động giáo dục trong nhà trường. Tuy nhiên, so với
chương trình giáo dục phổ thơng mới thì cịn tồn tại một số hạn chế nhất định. Nếu đề

3


xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV các trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái phù hợp với đặc điểm của trường DTNT và HĐTN thì sẽ nâng
cao năng lực tổ chức HĐTN cho GV góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các
trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn phạm vi nghiên cứu, khảo sát

- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các biện pháp quản lý của Giám đốc Sở
GD&ĐT về bồi dưỡng kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm (gọi tắt là hoạt
động trải nghiệm) cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
- Khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và thực trạng
bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐ giáo dục ngồi giờ lên lớp (trong chương trình giáo dục
hiện hành - là 1 phần của HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thông mới, trong phạm
vi đề tài chúng tôi sử dụng thuật ngữ chung là hoạt động trải nghiệm) cho GV 9 trường
PTDTNT tỉnh Yên Bái.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
Chúng tôi tiến hành điều tra trên số lượng khách thể là 20 CBQL của Sở
GD&ĐT, phòng GD&ĐT; 28 cán bộ quản lý của các trường PTDTNT và 208 giáo viên
của 9 trường PTDTNT trên địa bàn toàn tỉnh bao gồm: Trường PTDTNT THPT tỉnh;
Trường PTDTNT THPT Miền Tây; Trường PTDTNT THCS Mù Cang Chải; Trường
PTDTNT THCS Văn Chấn; Trường PTDTNT THCS Trạm Tấu; Trường PTDTNT
THCS Trấn Yên; Trường PTDTNT THCS Văn Yên; Trường PTDTNT THCS Yên
Bình; Trường PTDTNT THCS Lục Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu và các
văn bản có liên quan đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm trong trường phổ
thông, tổ chức hoạt động của trường PTDTNT để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp phỏng vấn đàm thoại
Tiến hành gặp gỡ, trao đổi phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên theo
chủ đề để thu thập thông tin thực tiễn về việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm của
giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.

4



7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu thăm dò ý kiến đối với cán bộ quản lý, giáo viên
nhằm khảo sát nhận thức, nhu cầu, nguyện vọng của các khách thể điều tra về kỹ
năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu các báo cáo của các nhà trường, kế hoạch hoạt động, kế
hoạch tổ chức các hoạt động của nhà trường, kế hoạch bồi dưỡng giáo viên của Sở từ
đó tạo cơ sở cho việc đề xuất các nội dung bồi dưỡng nhằm nâng cao kỹ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Sử dụng toán thống kê tổng hợp các ý kiến điều tra, lập các bảng biểu, phân
tích, đánh giá số liệu, sử dụng các cơng thức tốn học tính phần trăm để xử lý số liệu
thu được từ các phương pháp nghiên cứu làm cho kết quả nghiên cứu đảm bảo độ tin
cậy chính xác cao.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, phần Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, phần Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
Chương 2: Thực trạng việc quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTNT tỉnh Yên Bái theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng mới.

5



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG PTDTNT THEO ĐỊNH
HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về tổ chức HĐTN (HĐGDNGLL trước đây)
* Những nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động khác nhau
song được trình bày thống nhất với hệ thống lý luận về hoạt động dạy học. Từ đầu thế
kỷ XX trở lại đây, các nhà Tâm lý học phương Tây đã đi sâu nghiên cứu về kỹ năng tổ
chức, lãnh đạo. Điển hình là các tác giả: W.Benis, Mc.Call & Lombardo, R.Balke,
G.A.Yulk, G.Courtois, A.Makenzic,... Tác giả G.A.Yulk trong cuốn “Leadership in
organization” (Người lãnh đạo trong một tổ chức) đã đưa ra những kỹ năng tổ chức
đặc trưng của một người lãnh đạo thành cơng, đó là: Thơng minh, kỹ năng nhận thức
tốt, sáng tạo, khơn khéo, kỹ năng nói hoạt bát, có sức thuyết phục, thông thạo về các
phương diện. Trên thế giới nhiều trường Ðại học đào tạo giáo viên thiên về kỹ năng
hơn kiến thức chuyên ngành. Giáo viên trước tiên phải là người có khả năng tương
tác tích cực với học sinh. Chính vì vậy, ngồi việc chú trọng rèn luyện phương pháp
dạy học, giáo viên cần có khả năng truyền lửa, kỹ năng tổ chức những hoạt động
tương tác với học viên.
Bên cạnh đó việc nghiên cứu q trình rèn luyện hệ thống kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục nhằm hình thành năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên luôn được
quan tâm nghiên cứu.Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nhà tâm lý học, giáo dục
học Xơ-viết đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc rèn luyện hệ thống kỹ năng
nghiệp vụ sư phạm cho người giáo viên nói chung và rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục nói riêng. Điển hình là các cơng trình nghiên cứu của N.V. Cudơmina về
“Hình thành các năng lực sư phạm” [33], O.A.Apđulinna “Bàn về kỹ năng sư phạm”,
X.I.Kixegơf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại
học”. Việc thực hiện chương trình giáo dục thơng qua hoạt động trong các nhà trường
được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà trường tổ chức,

có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường để tổ chức chương trình này giúp học
sinh vừa trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa.

6


* Những nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, từ sau năm 1995, Bộ GD&ĐT chính thức đưa HĐGDNGLL
vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong nhà trường phổ thông, có vị trí quan trọng
như một mơn học. Vì vậy những nghiên cứu về HĐGDNGLL chủ yếu nhằm vào việc
xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa cho từng cấp học. Chương trình
chính thức HĐGDNGLL ở THCS được ban hành theo quyết định số 03/2002/QĐBGD&ĐT ngày 24/1/2002. Vấn đề tổ chức HĐGDNGLL cho HS các cấp từ TH đến
phổ thông trung học đã được quan tâm nghiên cứu. Điển hình là những nghiên cứu
của các tác giả Nguyễn Dục Quang, Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng [12,13] đã tập
trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của
HĐGDNGLL, vai trị chủ thể của HS,các biện pháp quản lí, sự phối hợp giữa các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức HĐGDNGLL cho HS... Ngoài
ra các luận án của các tác giả: Trần Anh Dũng, Phạm Lăng, Lê Trung Trấn, Phạm
Hoàng Gia, Nguyễn Bá Tước… về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lý luận và
đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của HĐGDNGLL
trong trường phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp, cách thức tổ
chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của HS...
để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được nhiều người nghiên cứu.
Xác định tầm quan trọng của hoạt động TN trong dạy học, Nghị quyết
Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có
đề cập đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh như là một phương
pháp dạy học tích cực trong q trình dạy học. Hoạt động trải nghiệm bản chất là
những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất tư
tưởng, ý chí tình cảm, giá trị và kĩ năng sống và những kỹ năng cần có của con người
trong xã hội hiện đại.

Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ chức trò chơi của chi đội
trưởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh” [25 ]. Đây là một trong những
cơng trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đã vận dụng lý luận về kỹ năng, kỹ năng
tổ chức để nghiên cứu kỹ năng tổ chức một hoạt động cụ thể hoạt động trò chơi của
thiếu nhi. Tác giả Bùi Thị Mùi với “Quy trình rèn luyện kỹ năng công tác chủ nhiệm

7


lớp” [8], Tác giả Nguyễn Thị Hảo với bài “Tìm hiểu quá trình hình thành kỹ năng tổ
chức nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh viên các trường ĐHSP”… Các nghiên
cứu này cũng đã góp phần làm phong phú thêm những ứng dụng của lý luận về kỹ
năng tổ chức vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể.
Tác giả Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang đã biên soạn cuốn “Thực hành tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” được dùng làm giáo trình chính thức
trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ - 2000 cho giáo viên THCS. Tác
giả Hà Nhật Thăng và Nguyễn Dục Quang còn biên soạn “Tài liệu tập huấn bổ sung
và cập nhật kiến thức cho giảng viên CĐSP ngành giáo dục công dân” [12]. Trong
tài liệu này, vấn đề những yêu cầu đối với sinh viên CĐSP trong việc rèn luyện kỹ
năng tổ chức HĐGDNGLL đã được đề cập tới. Đó là nêu lên những yêu cầu về nhận
thức mà sinh viên cần nắm vững, hệ thống kỹ năng mà sinh viên cần rèn luyện. Gần
đây nhất có cơng trình nghiên cứu của tác giả Huỳnh Mộng Tuyền về vấn đề “Bồi
dưỡng năng lực HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP” [16]. Tác giả đã đặt sinh viên ở
vị trí là chủ thể tham gia vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp do giáo viên
CĐSP tổ chức. Quá trình này sẽ tạo ra một sản phẩm kép: sinh viên vừa tiếp thu kiến
thức, vừa bồi dưỡng năng lực HDGDNGLL. Những kết quả nghiên cứu đó có tác
dụng thiết thực trong quá trình đào tạo sinh viên để sau khi tốt nghiệp họ có năng lực
để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên

* Những nghiên cứu trên thế giới
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động BD giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội
học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới
phương pháp hoạt động phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội là phương châm hành
động của các cấp QLGD. Có rất nhiều tác giả trên thế giới đã nghiên về bồi dưỡng và
quản lí bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Tác giả Michael Armstrong cho rằng nghiên cứu quản lý đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức như một q trình có kế hoạch, xác định nó là những tác động có
xem xét, cất nhắc cẩn thận nhằm đảm bảo chất lượng học tập cần thiết để nâng cao

8


khả năng làm việc thực tế của cán bộ, công chức. Q trình đào tạo, bồi dưỡng có kế
hoạch gồm các bước: Xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; xác định mục tiêu đào
tạo, bồi dưỡng; xây dựng kế hoạch các chương trình đào tạo, bồi dưỡng; xác định địa
điểm và người đảm nhận việc đào tạo, bồi dưỡng; xác định những yêu cầu của việc
học tập; triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra đánh giá thực hiện
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
Các tác giả James Donnoelly, James Gibson và John Ivancevich cho rằng: Để
đào tạo, bồi dưỡng cần phải dựa trên các tiêu chí như nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của
cá nhân và tổ chức đã phù hợp chưa; những vấn đề cần giải quyết ở mục tiêu đào tạo,
bồi dưỡng đã được làm rõ chưa; phải kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng
để xác định xem chương trình tiến triển như thế nào.
Tác giả Derek Torrington, Laura Hall (Mỹ) cho rằng mục tiêu cơ bản của
quản lý đào tạo, bồi dưỡng là đảm bảo đầy đủ nhu cầu về nguồn lực cơ quan, nhu cầu
về những kỹ năng cần thiết cả về số lượng và chất lượng để đảm bảo sự phát triển
liên tục của cơ quan.
Những nghiên cứu này có thể bổ sung, tác động ảnh hưởng lẫn nhau và tạo ra

những cơ sở lý luận cho những nghiên cứu tiếp sau về quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức. Việc quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ, công chức là một trong
những khâu quan trọng để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức đáp ứng
nhu cầu phục vụ ngày một tốt hơn cho nền hành chính quốc gia.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ QLGD là
nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của đơn vị cá
nhân mà các cấp QLGD đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm
vi theo yêu cấu nhất định. Cụ thể là cứ từ 3 đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần
theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học. Triều
Tiên là một trong những nước có chính sách thiết thực về bồi dưỡng và đào tạo lại độ
ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội
dung chương trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định.
Tại Triều Tiên: Tất cả giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội
dung về chương trình về nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định. Nhà
nước đã đưa ra “Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng đội ngũ giáo

9


viên được thực hiện trong 10 năm và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập
huấn ở nước ngồi.
* Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên tương đối phong phú. Nhiều hội thảo khoa học về quản lý bồi dưỡng giáo viên
dưới góc độ QLGD theo ngành, bậc học đã được thực hiện. Nhiều kết quả, nhiều
cơng trình nghiên cứu đã và đang được ứng dụng trong các nhà trường.
Tác giả Nguyễn Duy Hưng với Luận án “Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán
bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” đã góp phần làm
thay đổi nhận thức về hành động của cán bộ, giảng viên, học viên các cơ sở bồi
dưỡng về hoạt động dạy học và nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng.

Tác giả Nguyễn Văn Thiệu trong luận văn thạc sỹ về Quản lý bồi dưỡng kỹ
năng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho giáo viên THCS huyện Kim Động,
tỉnh Hưng Yên đã đề cập đến các bước tiến hành công tác bồi dưỡng kỹ năng tổ chức
hoạt động cho giáo viên từ đó nâng cao chất lượng cơng tác bồi dưỡng, trang bị cho
giáo viên kiến thức, kỹ năng tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
trường THCS. Tác giả Trần Thị Thu Hương trong luận văn thạc sỹ về “Quản lí bồi
dưỡng kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên tiểu học
thành phố Hạ Long, Quảng Ninh” đã nghiên cứu khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của đội
ngũ giáo viên, từ đó đề xuất các biện pháp bồi dưỡng giáo viên tiểu học ở thành phố
Hạ Long về phương pháp tổ chức hoạt động GDNGLL.
Quản lý hoạt động BD GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục là một trong
những xu hướng của quản lý hiện đại. Theo xu hướng này, yêu cầu đáp ứng đổi mới,
chuẩn hóa, chuyên nghiệp hóa đội ngũ giáo viên là một địi hỏi tất yếu trong quản lý
đội ngũ giáo viên cả ở bình diện vĩ mơ và vi mơ. Xuất phát từ nhận thức về vai trị
của giáo viên và tính chất chuyên nghiệp trong lao động nghề nghiệp của giáo viên
nên các nghiên cứu về vấn đề phát triển nghề nghiệp của giáo viên tương đối phong
phú. Các cơng trình kể trên có ý nghĩa tham khảo đối với tác giả, đồng thời khẳng
định đề tài nghiên cứu của tác giả khơng có sự trùng lặp so với các cơng trình nghiên
cứu đã công bố.

10


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management) đặc trưng cho quá trình điều
khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế,
thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư,
trí thực và giá trị vơ hình).
Theo H.Koontz “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp

những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Mục đích của mọi nhà
quản lý là hình thành mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích
của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [33].
Theo F.W.Taylor (1856-1915), người được coi là cha đẻ của thuyết quản lý
khoa học thì tư tưởng cốt lõi trong quản lý là: “Mọi loại công việc dù nhỏ nhất đều
phải chun mơn hố và phải quản lý chặt chẽ”. Ông cho rằng: “Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và cái đó làm thế nào bằng phương pháp
tốt nhất và rẻ nhất” [35].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận
hành và đạt mục đích của tổ chức” [18].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, định
hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội,
kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng” [19].
Tóm lại, hoạt động quản lý luôn tồn tại hai thành tố đó là chủ thể quản lý và
khách thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân hay một nhóm người có chức
năng quản lý, điều khiển tổ chức để tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu. Khách
thể quản lý là những người chịu sự tác động chỉ đạo của chủ thể quản lý nhằm đạt
mục tiêu chung. Những quan niệm, những cách tiếp cận này phản ánh những khía
cạnh khác nhau của quản lý, thể hiện sự đa dạng phong phú của quản lý. Tuy nhiên
những quan niệm này đều có những điểm chung cơ bản sau đây:

11


+ Quản lý là quá trình hướng đến việc đạt được mục tiêu nhất định, là quá
trình chỉ huy điều khiển hướng dẫn; là quá trình gián tiếp (đạt được mục tiêu thơng

qua người khác); là q trình tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý.
Từ những khái niệm trên, theo chúng tôi “Quản lý là sự tác động có tổ chức,
có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu
định trước”.
Trong quá trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản như: xác định
mục tiêu, chủ trương, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các hoạt
động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nhằm tạo
ra môi trường, điều kiện cho sự phát triển của đối tượng quản lý.
1.2.2. Bồi dưỡng
Theo quan niệm của UNESCO: Bồi dưỡng có ý nghĩa là nâng cao nghề
nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến
thức hoặc kỹ năng chuyên môn - nghiệp vụ cho bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp.
Theo Từ điển Tiếng Việt [27]: "Bồi dưỡng theo nghĩa rộng là quá trình giáo
dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân
cách theo định hướng mục đích đã chọn. Thí dụ: bồi dưỡng cán bộ, bồi dưỡng chí khí
chiến đấu, bồi dưỡng các đức tính cần kiệm, liêm chính,…".
Bồi dưỡng theo nghĩa hẹp: Trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục
đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Thí dụ :
bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lý luận, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,…
Như vậy, mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực phẩm chất và
năng lực chuyên môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở rộng và nâng cao hệ
thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn - nghiệp vụ đã có, từ đó nâng cao chất
lượng, hiệu quả công việc đang làm. Trong hoạt động bồi dưỡng thì yếu tố quyết định
đến chất lượng các hoạt động vẫn là vai trò chủ thể của người được bồi dưỡng thông
qua con đường tự học, tự đào tạo, tự bồi dưỡng nhằm phát huy nội lực cá nhân.
Từ những quan điểm trên, theo chúng tôi “Bồi dưỡng là quá trình trang bị
thêm kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất của đối tượng được bồi
dưỡng để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc”.


12


1.2.3. Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động TNST trong CT GDPT mới là hoạt động có tính mở, vừa kế thừa
tất cả các hoạt động giáo dục phù hợp, có hiệu quả của CT GDPT hiện hành, vừa bổ
sung, đổi mới nhiều hoạt động khác nhằm đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu của CT
GDPT mới. Hoạt động TNST được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12, bao gồm các nội
dung bắt buộc và nội dung tự chọn được thiết kế theo 2 giai đoạn: giáo dục cơ bản (từ
lớp 1 đến lớp 9) và giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
Việc đưa HĐTN vào trong chương trình giáo dục phổ thơng mới làm cho nội
dung giáo dục khơng bị bó hẹp ở sách vở, mà gắn liền với thực tiễn đời sống xã hội;
là con đường gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với
hành động, góp phần hình thành và phát triển ở học sinh những năng lực chung theo
chuẩn đầu ra của chương trình phổ thơng mới, đồng thời cịn hình thành ở học sinh
những năng lực riêng (năng lực chuyên biệt) như năng lực thiết kế hoạt động; năng
lực định hướng nghề nghiệp; năng lực đánh giá và tự đánh giá [20].
Theo Tài liệu Bồi dưỡng giáo viên của Bộ Giáo dục và đào tạo: HĐTN là các
HĐGD thực tiễn được tiến hành song song với hoạt động dạy học trong nhà trường
phổ thông. HĐTN là một bộ phận của quá trình giáo dục, được tổ chức ngồi giờ học
các mơn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học.
Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và các hành động của học
sinh, HĐTN là các HĐGD có mục đích, có tổ chức được thực hiện trong hoặc ngồi
nhà trường nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh,
nuôi dưỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những người xung
quanh. HĐTN về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ,
với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá
nhân trong tập thể [4].
Trong thời gian gần đây, theo yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, một hoạt động giáo dục được biết đến với tên gọi là “hoạt động giáo dục

trải nghiệm sáng tạo” đã nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
quản lý giáo dục và giáo viên. Rất nhiều nhà nghiên cứu giáo dục trong nước đã đưa
ra những quan điểm khác nhau về HĐTN.

13


Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể: “Hoạt động TN là loại hoạt
động giáo dục nhằm góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất
và năng lực chung, đặc biệt là năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực thiết kế và tổ
chức hoạt động; năng lực định hướng nghề nghiệp, qua đó học sinh có trách nhiệm với
bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên; phát huy tính tự lập,
tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lý bản thân”.
Hoạt động giáo dục trải nghiệm mang tính tích hợp nhiều lĩnh vực học tập và
giáo dục; đòi hỏi khả năng phối hợp liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngồi
nhà trường. HĐTN được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như trò chơi, hội
thi, cuộc thi, diễn đàn, giao lưu, tham quan học tập, sân khấu hóa (kịch, tiểu phẩm,
thơ, hát,...) thể dục thể thao, câu lạc bộ, nghiên cứu khoa học kĩ thuật,...Các hoạt động
này tạo cơ hội cho học sinh phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của
bản thân, huy động sự tham gia của học sinh vào tất cả các khâu của quá trình hoạt
động. Học sinh được trình bày và lựa chọn ý tưởng, tham gia chuẩn bị, thiết kế hoạt
động, trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, tự đánh giá, tự khẳng định, đồng thời lựa chon
cho mình một hướng đi, một nghề nghiệp trong tương lai phù hợp với năng lực và
hứng thú của bản thân, yêu cầu của xã hội [20].
Các hoạt động trải nghiệm ở cấp THCS, THPT trong chương trình giáo dục
phổ thơng mới gồm: Hoạt động thể chất (Hoạt động tìm hiểu/ khám phá bản thân;
Hoạt động rèn luyện nền nếp, thói quen; tính tn thủ, trách nhiệm, ý chí vượt khó và
hoạt động phát triển các mối quan hệ trong gia đình, nhà trường và xã hội); Hoạt
động lao động (Hoạt động lao động ở nhà, Hoạt động lao động ở trường, Hoạt động
lao động ở địa phương); Hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng (Hoạt động giáo

dục truyền thống, tư tưởng, đạo đức; Hoạt động giáo dục văn hoá, hữu nghị và hợp
tác; Hoạt động tìm hiểu phong cảnh, di tích văn hố - lịch sử của địa phương và đất
nước; Hoạt động tình nguyện/ nhân đạo và hoạt động giáo dục các vấn đề xã hội);
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp (Hoạt động tìm hiểu, trải nghiệm thế giới nghề
nghiệp; Hoạt động tìm hiểu một số phẩm chất và năng lực của nghề/nhóm nghề gần
gũi, Hoạt động đánh giá và rèn luyện bản thân phù hợp với nhóm nghề; Hoạt động
tìm hiểu và lựa chọn các nhóm tri thức khoa học liên quan đến nghề nghiệp, Hoạt

14


×