Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Báo Cáo Thương mại điện tử CNTT đề tài Thương mại di động mạng xã hội, quảng cáo qua mạng xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 18 trang )

Báo Cáo Khoa Học
Thương Mại Điện Tử
Đề tài: Thương mại di động và Mạng xã hội, quảng cáo qua
mạng xã hội
Sinh viên thực hiện (Nhóm 12):
1. Trương Văn Thà – B1401187
2. Dương Thị Ngọc Trân – B1401199
3. Phạm Thị Cẩm Yến – B1411380
4. Huỳnh Văn Tú – C1500124


Nội dung báo cáo
1. Tổng quan về Thương mại điện tử
2. Thương mại di động
3. Mạng xã hội
4. Quảng cáo qua mạng xã hội


Tổng quan về Thương mại điện tử
Thương mại điện tử
(TMĐT) là quy trình mua
bán hang hóa hay dịch vụ
thông qua các phương
tiện, thiết bị điện tử và
mạng viễn thông
Máy tính
Mạng Internet


Tổng quan về Thương mại điện tử
Các hình thức hình kinh doanh TMĐT




Thương mại di động
Thương mại di động (MCommerce) là TMĐT trên các
thiết bị di động, về cơ bản là
các giao dịch điện tử được
thực hiện bằng cách sử dụng
một thiết bị đầu cuối di động
thông qua mạng không dây.


Thương mại di động
Đặc trưng của thương mại di động

- Tính rộng khắp (Ubiquity)
- Khả năng tiếp cận (Reachability)
- Sự định vị (Localization)
- Tính cá nhân hóa (Personalization)
- Tính phát tán (Dissemination)
- Tính tiện lợi (Convenience)
- Tính tương giao (Interactivity)


Thương mại di động
Một số dịch vụ

1. Dịch vụ thương mại trên di động: Bán hàng B2C, sàn
thương mại C2C,…
2. Dịch vụ ngân hàng điện tử – thanh toán trên di động
3. Dịch vụ tương tác trên di động: đặt chỗ taxi, dịch vụ cung

cấp voucher, coupon, thẻ thành viên
4. Dịch vụ nội dung số: nghe nhạc và xem phim trực tuyến có
trả phí
5. Ứng dụng trò chơi: các ứng dụng game trên đi động


Mạng xã hội
Mạng xã hội (Social Network) là dịch vụ liên kết giữa
các thành viên trên Internet thông qua một trang
web cộng đồng, với nhiều mục đích khác nhau,
không phân biệt không gian và thời gian.


Mạng xã hội
8/2016, theo thống kê của Bộ TTTT, Việt Nam có 128
triệu thuê bao di động, trong đó có 55% triệu thuê
bao sử dụng smartphone.
Trong khi đó, có đến 75% người dưới 35 tuổi sử dụng
smartphone thay vì máy tính cho mọi mục đích: giải
trí, tìm kiếm thông tin, kết nối mạng xã hội, mua
sắm...


Quảng cáo trực tuyến qua mạng xã hội
Quảng cáo trực tuyến cũng giống như quảng cáo truyền
thống, nhưng khác ở chổ là nó giúp người xem có thể
tương tác với quảng cáo cũng như là cách nó tiếp cận với
mọi người.

- Thông qua mạng Internet

- Có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin.
- Mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó


Quảng cáo trực tuyến qua mạng xã hội
Ưu điểm

- Khả năng nhắm chọn
- Khả năng theo dõi
- Tính linh hoạt và khả năng phân phối
- Tính tương tác


Quảng cáo trực tuyến qua mạng xã hội
Nhược điểm

- Khó khăn trong việc quản lý cũng như là kiểm soát
- Thời gian hiển thị ngắn
- Chi phí cao
- Vấn đề bảo mật thông tin


Quảng cáo trực tuyến qua mạng xã hội
Cách tính chi phí quảng cáo

- CPD (Cost per Duration)
- CPM (Cost per Impression)
- CPC (Cost per Click) hay PPC (Pay per Click)
- CPA (Cost Per Action hoặc Cost Per Acquisition) hay PPP (Pay Per
Performance)


- CPI (Cost Per Install)





Tài liệu tham khảo
1.

TS. Trương Quốc Định, TS. Nguyễn Thái Nghe, Giáo trình Nhập môn Thương
mại điện tử, NXB Đại học Cần Thơ, 2014.

2.
3.
4.
5.

Ths. Vũ Mạnh Cường, Slide Thương mại điện tử (PDF), />
6.

/>
7.

/>
/> /> />




×