Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tìm hiểu hoạt động lãnh đạo, quản lý và điều hành của Trưởng trạm Khuyến nông thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.86 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƢƠNG HÀ THÀNH
Tên đề tài :
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
CỦA TRƢỞNG TRẠM KHUYẾN NÔNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

:
:
:
:
:

Chính quy
Hƣớng ứng dụng
Kinh tế nông nghiệp
Kinh tế & PTNT
2013 -2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƢƠNG HÀ THÀNH
Tên đề tài :
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
CỦA TRƢỞNG TRẠM KHUYẾN NÔNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hƣớng đề tài
: Hƣớng ứng dụng
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2013 -2017
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Dƣơng Văn Sơn

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Thời gian đi thực tập là một quá trình vận dụng những kỹ năng, kiến thức đã
học vào môi trƣờng làm việc thực tế, là một giai đoạn quan trọng nhằm trang bị cho
sinh viên chúng tôi những kỹ năng quý báu trƣớc khi bƣớc vào đời. Trong quá trình
trải nghiệm môi trƣờng làm việc ở trạm khuyến nông thành phố, tôi khó tránh khỏi
sai sót trong lúc thực tập tại trạm, tuy nhiên các ban lãnh đạo và các anh,chị ở trạm
khuyến nông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi học hỏi, làm quen đƣợc với
những hoạt động thực tiễn của trạm.
Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy
cô trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã trang bị cho tôi những kiến thức,
kỹ năng cần thiết cũng nhƣ tạo cơ hội cho tôi đƣợc trải nhiệm môi trƣờng làm việc
thực tế. Xin chân thành cảm ơn thầy Dƣơng Văn Sơn đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi
trong thời gian thực tập vừa qua.
Xin cảm ơn các ban lãnh đạo trạm Khuyến Nông Thành Phố Thái Nguyên đã
đồng ý cho tôi thực tập tại trạm trong gần 4 tháng qua. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến chú Mã Quốc Hùng - ngƣời hƣớng dẫn tôi trong mọi công việc và hoạt
động tại trạm , cũng nhƣ toàn thể các anh chị ở trạm đã tận tình hƣớng dẫn , chỉ bảo
tôi trong công việc, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Thái nguyên, ngày 19 tháng 05 năm2017
Sinh viên

Trƣơng Hà Thành


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp các cơ sở kinh tế phi nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ...... 19
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................... 19
Bảng 3.2. Tình hình dân số thành phố Thái Nguyên trong những năm gần đây
......................................................................................................................... 20

Bảng 3.3: Danh sách cán bộ Trạm Khuyến Nông thành phố Thái Nguyên ... 25
Bảng 3.4. Công việc tham gia tại địa phƣơng ................................................. 30
Bảng 3.5. Kế hoạch hoạt động và kết quả hoạt động trong năm 2016 ........... 32
Bảng 3.6. So sánh kinh phí giao và tổng chi tiêu ............................................ 45


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1:Bản đồ Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 16
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức của Trạm Khuyến nông thành phố Thái Nguyên ....................... 24
Hình 3.3. Chi tiết các nội dung chi tiêu của năm 2015 ........................................................ 45
Hình 3.4. Chi tiết các nội dung chi tiêu của năm 2016 ........................................................ 46


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVTV

Bảo vệ thực vật

BQ&CBNS

Bảo quản & Chế biến nông sản


CP

Chính phủ

CB

Cán bộ

CBKN

Cán bộ khuyến nông

CNNT

Công nghiệp nông thôn

HĐND-UBND

Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân

KT-XH

Kinh tế xã hội

KN

Khuyến nông

KHCT


Khoa học cây trồng

NN

Nhà nƣớc

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PTNT

Phát triển nông thôn

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện ............................................ 3
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 3
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện. .......................................................................... 3
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 3
1.4.1. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập ................................................ 3
1.4.2. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập .............................................. 4
Phần 2: TỔNG QUAN .................................................................................... 6
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
2.1.1.Một số khái niệm về lãnh đạo và quản lý ................................................ 6
2.1.1.1. Lãnh đạo ............................................................................................... 6
2.1.1.2. Quản lý ................................................................................................. 6
2.1.1.3. Các nguyên tắc của hoạt động lãnh đạo ............................................... 8
2.1.2. Khái niệm khuyến nông .......................................................................... 9
2.1.3.Các nguyên tắc hoạt động của khuyến nông .......................................... 10
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.2.1. Hoạt động khuyến nông của một số nƣớc trên thế giới ........................ 11
2.2.2. Hoạt động Khuyến nông Việt Nam....................................................... 13
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 16
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 16


vi

3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Thái Nguyên .......................................... 16
3.1.1.1. Ví trí địa lý ......................................................................................... 16

3.1.1.2. Đặc điểm, địa hình khí hậu ................................................................ 17
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên ............................... 18
3.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 18
3.1.2.2. Điều kiện xã hội ................................................................................. 20
3.1.2.3. Công tác văn hoá – xã hội: ................................................................. 20
3.1.2.4. Công tác y tế - giáo dục: .................................................................... 21
3.1.2.5. Hiện trạng kết cấu hạ tầng : ............................................................... 22
3.1.2.6. Hệ thống thoát nƣớc: .......................................................................... 22
3.1.2.7. Về công nghiệp và xây dựng: ............................................................ 23
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 23
3.2.1. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 23
3.2.1.1. Tên cơ quan và địa chỉ liên hệ ........................................................... 23
3.2.1.2. Lịch sử và hình thành phát triển......................................................... 23
3.2.1.3. Sơ đồ tổ chức ...................................................................................... 24
3.2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Trạm Khuyến nông thành phố Thái Nguyên ..... 24
3.2.1.5. Chức năng nhiệm vụ củaTrạm Khuyến nông thành phố Thái Nguyên
......................................................................................................................... 26
3.2.2. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập 28
3.2.3. Tham gia đi địa bàn để thực hiện các công việc cụ thể ........................ 30
3.2.4. Những thuận lợi khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ................. 30
3.3.Các hoạt động của Trƣởng trạm Khuyến nông Thành phố Thái Nguyên đã
đảm nhận trong năm 2016 ............................................................................... 31
3.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động và kết quả hoạt động ............................ 31
3.3.2.Giám sát thực hiện các hoạt động của Trạm Khuyến nông Thành phố
Thái Nguyên ................................................................................................... 34


vii

3.3.3. Đánh giá những hoạt động của Trạm Khuyến nông Thành phố Thái

Nguyên giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 35
3.3.3.1. Về trồng trọt ....................................................................................... 35
3.3.3.2.Về chăn nuôi: ...................................................................................... 38
3.3.3.2.Công tác thông tin tuyên truyền .......................................................... 38
3.3.3.3. Tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật........................................... 39
3.3.3.4.Về mô hình sản xuất phân nén ............................................................ 40
3.4. Cách thức điều hành và phân công công việc của Trƣởng Trạm Khuyến
nông thành phố Thái Nguyên .......................................................................... 41
3.4.1. Cách thức điều hành .............................................................................. 41
3.4.2. Tổ chức hoạt động ................................................................................. 41
3.4.3. Công tác quản lý cán bộ ........................................................................ 42
3.5. Công tác sử dụng tài chính của trạm Khuyến nông thành phố Thái
Nguyên ............................................................................................................ 45
3.6. Bài học kinh nhiệm rút ra từ bản thân ...................................................... 46
3.7. Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 47
Phần 4: KẾT LUẬN ...................................................................................... 48
4.1. Kết luận .................................................................................................... 48
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Từ sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 6 năm 1986, nông nghiệp đã
đƣợc xác định là mặt trận kinh tế hàng đầu. Đảng và Chính phủ luôn quan tâm đến
phát triển nông nghiệp và nông thôn, coi đây là một lĩnh vực có ý nghĩa chiến lƣợc
đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc.

Từ một nƣớc thiếu lƣơng thực phải nhập khẩu với số lƣợng hàng triệu tấn mỗi
năm, giá trị xuất khẩu nông sản không đáng kể, sau thời kỳ Đổi mới, ngành Nông
nghiệp Việt Nam đã có bƣớc phát triển kỳ tích khi vƣơn lên đảm bảo vững chắc an
ninh lƣơng thực trong nƣớc và trở thành nƣớc xuất khẩu nông sản có vị thế quan
trọng trên thế giới về gạo, cà phê, điều, hồ tiêu, cao su, thủy sản.
Sự phát triển của nông nghiệp đóng vai trò tiên quyết để nƣớc ta đạt đƣợc
những thành tựu ngoạn mục trong kinh tế - xã hội nói chung và công cuộc xóa đói
giảm nghèo theo mục tiêu Thiên niên kỷ của Liên Hợp quốc nói riêng. Bên cạnh đó,
nông nghiệp cũng tạo điều kiện quan trọng thực hiện các chính sách an sinh xã hội,
ổn định kinh tế vĩ mô của Chính phủ, là trụ đỡ vững chắc để đất nƣớc vƣợt qua
những khó khăn, thử thách do tác động của khủng hoảng và suy thoái kinh tế thế
giới những năm gần đây.
Có thể khẳng định, thành công của ngành nông nghiệp trong tiến trình đổi mới
vừa qua có sự đóng góp rất tích cực và quan trọng của hệ thống Khuyến nông Việt
Nam với vai trò là cầu nối giữa Nhà nƣớc, cơ quan nghiên cứu khoa học với hộ
nông dân và thị trƣờng, là hệ thống tƣ vấn, phổ biến kiến thức, các chủ trƣơng chính
sách của Đảng, Nhà nƣớc, cung cấp thông tin, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật công nghệ, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh cho nông dân trong nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Hoạt động khuyến nông đã góp phần phát
triển kinh tế hộ gia đình, xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống cho nông dân, ngƣ
dân ở các vùng ven biển, đồng bằng, trung du, miền núi. Để có đƣợc thành công cho
các hoạt động khuyến nông thì vai trò lãnh đạo, quản lý của ngƣời đứng đầu các tổ


2

chức khuyến nông là vô cùng quan trọng. Một ngƣời lãnh đạo tốt sẽ thúc đẩy các
hoạt động khuyến nông thông qua việc định hƣớng, quản lý, theo dõi giám sát để
đảm bảo các chƣơng trình đƣợc thực hiện thành công. Tìm hiểu cơ chế vận hành
quản lý nhà nƣớc và đánh giá hiệu quả thực hiện của các lãnh đạo khuyến nông là

vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả khuyến nông ở các cấp. Chính vì vậy em
tiến hành đề tài : “Tìm hiểu hoạt động lãnh đạo, quản lý và điều hành của Trưởng
trạm Khuyến nông thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục tiêu cụ thể
 Về chuyên môn nghiệp vụ
+ Khái quát về cơ sở thực tập tốt nghiệp.
+ Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của Trƣởng trạm Khuyến nông.
+ Các hoạt động lãnh đạo của Trƣởng trạm Khuyến nông.
+ Công tác quản lý giám sát của Trƣởng trạm Khuyến nông.
+ Cách thức điều hành, phân công công việc.
+ Mô tả công việc mà tác giả đã tham gia trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
+ Đánh giá khó khăn thuận lợi trong thời gian thực tập.
+ Bài học kinh nhiệm và giải pháp.
 Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Nâng cao phẩm chất, đạo đức cá nhân, ý thức nghề nghiệp.
- Tạo cho bản thân tác phong làm việc công nghiệp, hợp tác, thân thiện phục
vụ cộng đồng.
- Nâng cao khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
 Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng không chỉ là
để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc biệt
trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng không can
thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các cán bộ tại nơi thực tập.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ phòng ban để có thể hoàn
thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.


3


- Năng động, tự chủ, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Thật sự thích nghi và hội nhập vào môi trƣờng làm việc.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần giữ
vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng .
- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
1.3. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Khái quát về sở thực tập tốt nghiệp.
- Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của Trƣởng trạm khuyến nông thành phố Thái Nguyên.
- Hoạt động thƣờng ngày của Trƣởng trạm khuyến nông thành phố Thái Nguyên.
- Công việc mà tác giả đã tham gia trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Khó khăn thuận lợi liên quan đến nội dung thực tập.
- Bài học kinh nhiệm và giải pháp.
1.3.2. Phương pháp thực hiện.
- Có sự tham gia làm trưởng trạm: Đóng vai nhƣ làm một trƣởng trạm để tìm
hiểu các hoạt động, quản lý của trạm.
- Phương pháp tham vấn: Lấy ý kiến trực tiếp của giảng viên hƣớng dẫn,
ngƣời hƣớng dẫn ở cơ sở cùng cán bộ tại cơ sở thực tập để có thể hoàn thiện nội
dung cũng nhƣ hình thức của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu thực tế: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên
quan đến quá trình công tác của Trạm trƣởng Khuyến nông.
- Phương pháp quan sát và ghi chép thực tế : Quan sát tác phong làm việc,
cách làm việc và xử lí công việc của trƣởng Trạm và ghi chép lại.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập: từ 05 tháng 01 năm 2017 đến 31 tháng 5 năm 2017.
- Địa điểm thực tập: Trạm Khuyến nông thành phố Thái Nguyên.
1.4.1. Nhiệm vụ, chức năng của cơ sở thực tập
- Nhiệm vụ của trạm khuyến nông theo thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện nghị
định 02/2010/NĐ-CP. Nhìn chung trạm khuyến nông có nhiệm vụ nhƣ sau:



4

+ Tổ chức các hoạt động khuyến nông nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển
kinh tế- xã hội, môi trƣờng tại địa phƣơng, đƣa tiến bộ khoa học kỹ thuật và cộng
nghệ mới vào sản xuất theo kế hoạch của Trung tâm.
+ Phối hợp với các đơn vị chuyên môn, các hội, đoàn thể của địa phƣơng nhƣ:
Trạm bảo vệ thực vật, Trạm thú y, Phòng kinh tế, Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh
niên thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở địa bàn.
+ Xây dựng các mô hình trình diễn khuyến nông, hƣớng dẫn kỹ thuật, tổ chức
cho nông dân tham quan, khảo sát các mô hình tiên tiến, đạt hiệu quả cao trong và
ngoài thành phố.
+ Hƣớng dẫn kỹ thuật cho nông dân, tổ chức tham quan, học tập điển hình.
+ Xây dựng câu lạc bộ khuyến nông.
+ Chủ động nắm bắt nhu cầu của doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, phối hợp tổ chức sản xuất, chuyển giao công nghệ cho nông dân tạo mỗi
liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân trong việc tiêu thụ sản phẩm nông sản.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tháng, quý, năm, hƣớng dẫn
nghiệp vụ, phân công nhiệm vụ, quản lí theo dõi, đôn đốc nhân viên khuyến nông xã.
+ Thông tin báo cáo kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch khuyến
nông, tình hình sản xuất và nguyện vọng của nông dân cho trung tâm khuyến
nông tỉnh.
1.4.2. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích cực,
nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Làm việc nhƣ một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp hành mọi
phân công của nơi thực tập.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng

đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống
tội phạm, tệ nạn xã hội trong cộng đồng và xã hội.


5

- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và
của cơ sở thực tập.
- Nhận thức đúng đắn đƣờng lối, chủ chƣơng chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc. Chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nƣớc.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ ngƣời hƣớng dẫn
thực tập để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực
của bản thân.


6

Phần 2
TỔNG QUAN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.Một số khái niệm về lãnh đạo và quản lý
2.1.1.1. Lãnh đạo

Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hƣởng đến các hoạt động của một cá nhân
hay một nhóm nhằm đạt đƣợc mục đích trong tình huống nhất định.
Ảnh hƣởng này có thể chính thức hoặc không chính thức. Ảnh hƣởng chính
thức khi cá nhân giữ một vị trí quản lý nào đó trong tổ chức. Vị trí này có kèm theo
một số thẩm quyền nhất định. Ảnh hƣởng không chính thức xuất hiện khi cá nhân là

ngƣời có uy tín trong một nhóm
Các thuật ngữ “lãnh đạo” và “quản lý” thƣờng đƣợc dùng lẫn lộn, nhƣng thực
chất, giữa các thuật ngữ này có một số khác biệt nhất định. Quản lý thƣờng đƣợc
hiểu là việc thực hiện các chức năng cơ bản nhƣ kế hoạch hóa, tổ chức, điều phối và
kiểm soát các hoạt động để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Do vậy, các nhà
quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả trong việc đạt các
mục tiêu đó. Trong khi đó, các nhà lãnh đạo lại có cái nhìn tổng quát hơn, hƣớng
đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy,
tạo động lực và thu hút ngƣời lao động vào thực hiện mục tiêu.
Nói một cách khác, ngƣời quản lý làm cho nhân viên phải tuân thủ do thẩm
quyền từ vị trí của họ, còn ngƣời lãnh đạo sẽ khiến những ngƣời khác nỗ lực làm
việc bằng cách chia sẻ, trao đổi, động viên và thu hút họ. Ngoài ra, những ngƣời
lãnh đạo không chỉ có trong các nhóm chính thức, tức là các nhóm tuân thủ hệ
thống thức bậc quản lý nhất định, mà còn có trong cả các nhóm không chính
thức.[10]
2.1.1.2. Quản lý

Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn
chƣa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan


7

niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những
định nghĩa về quản lý nhƣ sau[14]:
- Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn ngƣời khác làm việc gì và hãy
chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm " .
- Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều

chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh
và kiểm soát ấy”.
- Peter. F. Dalark: "Định nghĩa quản lý phải đƣợc giới hạn bởi môi trƣờng bên
ngoài nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh nghiệp,
quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công".
Chủ trƣơng của Peter. F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc độ xã hội, lấy
quản lý làm chức năng chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản lý trở thành chức năng
và vai trò của tổ chức xã hội, nó cũng sẽ thông qua các doanh nghiệp góp phần xây
dụng chế độ xã hội mới để đạt đƣợc mục tiêu lý tƣởng là "một xã hội tự do và phát
triển". Nếu không có quản lý hiệu quả thì doanh nghiệp không thể tồn tại và từ đó
không thể xây dựng một xã hội tự do và phát triển.
Từ đó có thể thấy, cơ sở chính trong giải quyết độ khó của vấn đề là "quan
điểm về hệ thống", cơ sở chính trong giải quyết độ khó về thời gian là "quan điểm
về sự chuyển động”. Nhƣ vậy, đặc điểm lớn nhất trong lý luận của Peter F. Dalark
là cách nhìn hệ thống mở và chuyển động". Đây cũng là quan niệm cốt lõi trong tƣ
tƣởng triết học về quản lý của ông.
Tóm lại, quản lý là quan niệm chứ không phải kỹ thuật, là tự do chứ không
phải bị khống chế, là nhiệm vụ thực tế chứ không phải lý luận; là thành tích chứ
không phải tiềm năng, là trách nhiệm chứ không phải quyền lực; là cống hiến chứ
không phải thăng hến; là cơ hội chứ không phải chƣớng ngại; là đơn giản chứ
không phải phức tạp.
Có thể kể ra nhiều ý kiến khác nhau về định nghĩa quản lý, trên đây chỉ là một
vài ý kiến mang tính đại diện trên cơ sở phân tích tổng hợp những quan điểm không
giống nhau. Tóm lại, những quan điểm đó tuy rất rõ ràng, đúng đắn nhƣng chƣa đầy


8

đủ. Chúng chỉ chú trọng đến quản lý nhƣ là một hiện tƣợng chứ chƣa làm bộc lộ rõ
bản chất của nó. Vậy, làm thế nào để khái quát khái niệm quản lý một cách đơn giản

và tƣơng đối toàn diện?
Nhƣ chúng ta đều biết, quản lý thực chất cũng là một hành vi, đã là hành vi thì
phải có ngƣời gây ra và ngƣời chịu tác động. Tiếp theo cần có mục đích của hành
vi, đặt ra câu hỏi tại sao làm nhƣ vậy? Do đó, để hình thành nên hoạt động quản lý
trƣớc tiên cần có chủ thể quản lý: nói rõ ai là ngƣời quản lý? Sau đó cần xác định
đối tƣợng quản lý: quản lý cái gì? Cuối cùng cần xác định mục đích quản lý: quản
lý vì cái gì?
Có đƣợc 3 yếu tố trên nghĩa là có đƣợc điều kiện cơ bản để hình thành nên
hoạt động quản lý. Đồng thời cần chú ý rằng, bất cứ hoạt động quản lý nào cũng
không phải là hoạt động độc lập, nó cần đƣợc tiến hành trong môi trƣờng, điều kiện
nhất định nào đó[14].
2.1.1.3. Các nguyên tắc của hoạt động lãnh đạo

Để có thể thực hiện, hiểu biết và thực hiện hoạt động lãnh đạo, cần tuân thủ
các nguyên tắc lãnh đạo sau:
- Hãy hiểu chính bản thân mình và hãy nỗ lực tự hoàn thiện mình. Để hiểu
chính mình, bạn phải hiểu rõ các đặc tính của bản thân: bạn là ai, bạn biết những gì
và bạn đang làm gì. Còn việc nỗ lực tự hoàn thiện mình đồng nghĩa với việc không
ngừng phát huy các các đặc tính đó. Điều này có thể đƣợc thực hiện thông qua việc
tự học, qua các khóa học chính thức, qua suy ngẫm chiêm nghiệm và giao tiếp với
ngƣời khác.
- Hãy là một ngƣời giỏi chuyên môn: Với vai trò nhà lãnh đạo, bạn phải biết rõ
về công việc của mình đồng thời có sự hiểu biết vững vàng về các công việc của
nhân viên dƣới quyền.
- Tìm kiếm và sẵn sàng gánh vác trách nhiệm đối với hành động của bạn. Hãy
tìm kiếm các cách để dẫn dắt công ty vƣơn tới những tầm cao mới. Và khi gặp rắc
rối, mà điều này thì sớm muộn gì chắc chắn cũng sẽ đến với bạn, không bao giờ
đƣợc đổ lỗi cho ngƣời khác. Hãy phân tích tình huống, thực hiện những biện pháp
chấn chỉnh. và tiếp tục bƣớc tới để dƣơng đầu với những thách thức tiếp theo.



9

- Hãy đƣa ra những quyết định hợp lý và kịp thời: Bạn hãy sử dụng các kỹ
năng và công cụ tốt để giải quyết vấn đề, ra quyết định và lên kế hoạch.
- Hãy gƣơng mẫu: Bạn phải là một tấm gƣơng điển hình trong con mắt các
nhân viên. Họ không chỉ nghe mà sẽ còn nhìn vào những gì họ mong đợi. Khi đó,
hình ảnh của nhà lãnh đạo là rất quan trọng. Việc này thực sự không quá khó, nó chỉ
đòi hỏi ở ở bạn một suy nghĩ cẩn trọng trong công việc.
- Phải thấu hiểu nhân viên và tìm cách chăm lo cho phúc lợi của họ: Ngƣời
lãnh đạo giỏi cần thấu hiểu bản chất con ngƣời và tầm quan trọng của việc chân
thành quan tâm đến nhân viên của mình.
- Hãy truyền tải thông tin đầy đủ cho nhân viên của bạn: Bạn phải biết cách
giao tiếp và hỗ trợ nhân viên chủ động trong việc liên quan và cung cấp thông tin
cho các nhà lãnh đạo. Việc giao tiếp này không chỉ đơn thuần giữa nhân viên với
ngƣời phụ trách mà còn giữa nhân viên với các nhà quản lý cấp cao hơn hay với
những nhân vật chủ chốt khác trong cơ quan
- Phát triển ý thức tinh thần trách nhiệm của các nhân viên: Điều này giúp phát
triển các tính cách tốt của nhân viên và sẽ giúp họ gánh vác tốt hơn trách nhiệm
trong công việc của mình.
- Đảm bảo rằng các nhiệm vụ khi giao phó đã đƣợc hiểu, đƣợc giám sát và
đƣợc hoàn thành. Giao tiếp là yếu tố then chốt để thực thi trách nhiệm này.
- Tạo ra một tập thể gắn kết thực thụ: Mặc dù nhiều lãnh đạo tìm cách gọi cơ
quan, các bộ phận, phòng ban của mình là những tập thể đoàn kết, nhƣng thực ra đó
vẫn chƣa phải là một đội ngũ tập thể thực thụ, mà chỉ đơn thuần là một nhóm ngƣời
làm chung một công việc mà thôi. Nhà lãnh đạo giỏi phải biết cách tạo ra một tập
thể thực thụ.
- Hãy sử dụng một cách toàn diện mọi hoạt động của cơ quan bạn : Bằng việc
đẩy mạnh tinh thần tập thể, bạn sẽ có thể tận dụng toàn bộ năng lực của cơ quan,
của các phòng ban, bộ phận nhân viên [13].

2.1.2. Khái niệm khuyến nông
Khuyến nông là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời
giúp họ hiểu đƣợc những chủ trƣơng, chính sách về nông nghiệp những kiến thức


10

về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị trƣờng để họ có
đủ khả năng tự giải quyết đƣợc các vấn đề của gia đình và cộng đồng nhằm đẩy
mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí góp phần xây dựng và phát triển
nông thôn mới.
2.1.3.Các nguyên tắc hoạt động của khuyến nông
- Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nông nghiệp.
- Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân
trong hoạt động khuyến nông.
- Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các
doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nông dân.
- Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài tham gia hoạt
động khuyến nông.
- Dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng.
- Nội dung, phƣơng pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn
và nhóm đối tƣợng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau.
* Không áp đặt mệnh lệnh: Mỗi hộ nông dân là một đơn vị kinh tế độc lập, đời
sống của họ do học quyết định. Vì vậy nhiệm vụ của khuyến nông là tìm hiểu cặn
kẽ những yêu cầu, nguyện vọng của họ trong sản xuất nông nghiệp, đƣa ra những
tiến bộ khoa học kỹ thuật mới sao cho phù hợp để họ tự cân nhắc, lựa chọn. Vụ này
chƣa áp dụng vì họ chƣa thấy đủ điều kiện, chƣa thật tin tƣởng, nhƣng vụ sau thông
qua một số hộ đã áp dụng (hoặc mô hình do khuyến nông tạo ra…) lúc đó họ sẽ tự
áp dụng.

* Không làm thay: Cán bộ khuyến nông giúp đỡ nông dân thông qua trình
diễn kết quả (tạo mô hình), trình diễn phƣơng pháp (hƣớng dẫn kỹ năng thao tác) để
ngƣời nông dân mắt thấy tai nghe. Họ sẽ tự làm và giúp đỡ ngƣời khác cùng làm…
* Không bao cấp: Khuyến nông chỉ hỗ trợ những khâu khó khăn ban đầu về
kỹ thuật và cả một phần giống, vốn…mà từng hộ dân không thể tự đầu tƣ áp dụng
đƣợc những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới do đó khuyến nông phổ biến, hƣớng dẫn.


11

* Khuyến nông là nhịp cầu thông tin 2 chiều: Giữa nông dân với các mối
quan hệ khác phản ánh trung thực những ý kiến tiếp thu phản hồi của nông dân và
những vấn đề chƣa phù hợp cần sửa đồi, khắc phục.
* Khuyến nông không hoạt động độc lập mà phải phối hợp chặt chẽ với các tổ
chức phát triển nông thôn khác: Ngoài việc phối hợp chặt chẽ với các viện, trƣờng,
trung tâm khoa học nông nghiệp còn phải phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn thể
quần chúng, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp,để đẩy mạnh họat động khuyến
nông (xã hội hóa khuyến nông).
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Hoạt động khuyến nông của một số nước trên thế giới
* Hoạt động khuyến nông tại nhật bản.
Công tác khuyến nông đƣợc hình thành và đi vào hoạt động từ những năm
1900 tại Nhật Bản và đƣợc xem là sớm nhất trên thế giới, cơ cấu hành chính và các
chính sách đã đƣợc điều chỉnh, hoàn thiện qua các thời kỳ khác nhau. Lúc đầu
khuyến nông đƣợc thực hiện bởi các trƣờng học và các trang trại của chính phủ
thông qua việc tiến hành thử nghiệm và đƣa các công nghệ mới vào sản xuất. Cùng
với sự phát triển của nông nghiệp, hoạt động khuyến nông ở Nhật đã đƣợc chính
thức hóa bằng pháp luật và đội ngũ cán bộ khuyến nông đƣợc xây dựng và củng cố.
Các giai đoạn tiếp theo, do sự cải cách hệ thống xã hội, nông dân đã buộc phải áp
dụng các hƣớng dẫn kỹ thuật và kiến nghị của cán bộ khuyến nông - đƣợc gọi là

"Mở rộng bắt buộc". Đến năm 1948, dịch vụ khuyến nông chính thức đƣợc khôi
phục tại Nhật Bản với tên gọi là “Dịch vụ Khuyến nông Hợp tác xã” và phát triển
đến nay. Vai trò, hệ thống tổ chức và chính sách khuyến nông tại Nhật Bản: - Vai
trò: Dịch vụ khuyến nông tại Nhật Bản có ba vai trò chính (1) là để cải thiện kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp, (2) là cải thiện các tiêu chuẩn sống của cộng đồng dân
cƣ ở các vùng nông thôn và (3) là giáo dục thế hệ trẻ ở nông thôn. - Hệ thống tổ
chức: Bộ Lâm nghiệp, Nông nghiệp và Thủy sản (MAFF) là cơ quan giúp Chính
phủ Nhật bản thực hiện dịch vụ khuyến nông trên phạm vi toàn quốc. Đội ngũ cán
bộ khuyến nông của Nhật Bản hiện nay có khoảng 10.000 ngƣời, Đội ngũ cán bộ
này làm việc nhƣ các chuyến gia cố vấn và đƣợc phân bổ chủ yếu ở 47 cơ quan


12

khuyến nông cấp tỉnh và 630 cơ quan khuyến nông cấp huyện. Mỗi tỉnh có một
trung tâm đào tạo nông dân[11].
- Về chính sách hỗ trợ hoạt động khuyến nông, Chính phủ Nhật bản đã tập
trung vào các nội dung:
+ Tạo hành lang pháp lý về khuyến nông, phát triển nông thôn, với phƣơng
châm “thể chế mạnh và minh bạch”.
+ Hàng năm, Chính phủ hỗ trợ 40% kinh phí cho các hoạt động dịch vụ
khuyến nông của các tổ chức khuyến nông địa phƣơng. Phần còn lại là sự đóng góp
của ngƣời dân hoặc doanh nghiệp và thậm chí là sự huy động của tổ chức khuyến
nông. Một trong những hình thức khuyến nông đƣợc áp dụng phổ biến ở Nhật bản
hiện nay là hệ thống khuyến nông điện tử, với hệ thống thông tin điện tử này đã
giúp cho tất cả các nông dân có điều kiện tiếp cận các chính sách và kỹ thuật mới.
Hệ thống thông tin điện tử trong hoạt động khuyến nông của Nhật Bản: Khoảng 20
năm trƣớc đây, hệ thống thông tin điện tử trong khuyến nông đƣợc hình thành xuất
phát từ nhu cầu cung cấp thông tin trong các dịch vụ khuyến nông và sự bùng nổ
của xã hội internet. Cơ quan thực hiện và triển khai hệ thống thông tin điện tử trong

dịch vụ khuyến nông ở trung ƣơng là Trung tâm Thông tin khuyến nông Trung
ƣơng, hoạt động của Trung tâm thông tin khuyến nông nhận đƣợc sự hỗ trợ tài
chính từ chính phủ quốc gia và sự phối hợp cung cấp thông tin từ các cơ quan
nghiên cứu và cơ quan khuyến nông địa phƣơng. Hiện nay, vai trò chính của Trung
tâm Thông tin là để quản lý hệ thống mạng máy tính, và hệ thống đó đƣợc gọi là
“Mạng thông tin mở rộng, EI-net”. Các EI-net bao gồm nhiều cơ sở dữ liệu về kỹ
thuật, chính sách, bản tin, hệ thống e-mail để tƣ vấn kỹ thuật[11].
Nguồn số liệu đƣợc cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau:
- Các cơ quan quản lý nhà nƣớc của Chính phủ, cấp quốc gia cung cấp các
thông tin về thống kê, kết quả nghiên cứu, chính sách mới…
- Các công ty cung cấp về tin tức, thị trƣờng và thời tiết…, thông tin về
nguyên liệu nông nghiệp nhƣ phân bón, hóa chất, máy móc, vv.
- Các thông tin mở rộng, đƣợc cung cấp bởi các các cố vấn hoặc cán bộ
khuyến nông, tình nguyên viên.


13

- Các thông tin sử dụng cho hệ thống còn đƣợc cung cấp bởi những ngƣời
nông dân, hoặc các diễn đàn, hệ thống e-mail, vv. Đối tƣợng sử dụng hệ thống
thông tin điện tử EI-net không chỉ là nông dân, chủ trang trại, cán bộ khuyến nông,
các nhà cố vấn chuyên môn, mà còn có các nhà hoạch định chính sách, ngƣời làm
công tác nghiên cứu, các nhà kinh doanh...và hệ thống thông tin điện tử khuyến
nông đƣợc xem là một mạng lƣới giúp cho việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan
khuyến nông, cán bộ khuyến nông và nông dân một cách nhanh nhất.
2.2.2. Hoạt động Khuyến nông Việt Nam
Ngày 28/6/2010, Chính phủ ban hành Nghị định số 02/2010/NĐ-CP về
Khuyến nông thay Nghị định số 56/2005/NĐ-CP, cơ quan Khuyến nông trung ƣơng
chính thức là Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Theo đó, nội dung hoạt động khuyến nông ngày nay nhƣ sau:

Mục tiêu
1. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngƣời sản xuất để tăng thu
nhập, thoát đói nghèo, làm giàu thông qua các hoạt động đào tạo nông dân về kiến
thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trƣờng[12].
2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phát triển
sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lƣợng, an toàn vệ sinh thực phẩm đáp
ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh lƣơng thực
quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trƣờng[12].
3. Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài
tham gia khuyến nông.
Nguyên tắc hoạt động
1. Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nông nghiệp của
Nhà nƣớc.
2. Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân
trong hoạt động khuyến nông.


14

3. Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các
doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nông dân.
4. Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài tham gia hoạt
động khuyến nông.
5. Dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng.
6. Nội dung, phƣơng pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn
và nhóm đối tƣợng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau.
Nội dung hoạt động

Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
Bồi dƣỡng, tập huấn cho ngƣời sản xuất về chính sách, pháp luật; tập huấn,
truyền nghề cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh
doanh trong các lĩnh vực khuyến nông theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định này; tập huấn cho ngƣời hoạt động khuyến nông nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ.
Hình thức đào tạo: Thông qua mô hình trình diễn; Tổ chức các lớp học ngắn
hạn gắn lý thuyết với thực hành; Thông qua các phƣơng tiện truyền thông: báo, đài,
tờ rơi, tài liệu (sách, đĩa CD-DVD); Qua chƣơng trình đào tạo từ xa trên kênh
truyền thanh, truyền hình, xây dựng kênh truyền hình dành riêng cho nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; ƣu tiên là đào tạo nông dân trên truyền hình; Qua trang thông
tin điện tử khuyến nông trên internet; Tổ chức khảo sát, học tập trong và ngoài
nƣớc[12].
Thông tin tuyên truyền
1. Phổ biến chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nƣớc thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và các tổ chức chính trị xã hội.
2. Phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản
xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thông đại chúng, tạp chí khuyến nông,
tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các
hình thức thông tin tuyên truyền khác; Xuất bản và phát hành ấn phẩm khuyến
nông.


15

3. Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin của hệ thống thông tin khuyến nông.
Trình diễn và nhân rộng mô hình
1. Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp
với từng địa phƣơng, nhu cầu của ngƣời sản xuất và định hƣớng của ngành, các
môhình thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm.

2. Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
3. Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu
quả và bền vững.
4. Chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ từ các mô hình trình diễn, điển
hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng[12].


16

Phần 3
KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập
3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Thái Nguyên
3.1.1.1. Ví trí địa lý
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ
của tỉnh Thái Nguyên và của cả vùng trung du miền núi phíaBắc; Thành phố Thái
Nguyên cách thủ đô Hà Nội 80 km, phía Bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú
Lƣơng, phía Đông giáp thành phố Sông Công, phía Tây giáp huyện Đại Từ, phía
Nam giáp thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình. Với vị trí thuận lợi của mình, thành
phố đang ngày càng phát triển về hạ tầng, kinh tế chuyển dịch cơ cấu sang công
nghiệp và thƣơng mại, dịch vụ, đặc biệt là tiềm năng phát triển hạ tầng dọc sông
Cầu đoạn chảy qua thành phố và thƣơng mại dịch vụ khu vực hồ Núi Cốc[15]

Hình 3.1:Bản đồ Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên


×