Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Long huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.16 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ QUỲNH NGA
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN LONG, HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ QUỲNH NGA
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN LONG, HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2015 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn


: GS.TS Nguyễn Thế Đặng

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt chƣơng trình đào tạo trong nhà trƣờng với phƣơng châm
học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trƣờng cần chuẩn bị cho mình lƣợng kiến
thức cần thiết, chuyên môn vững vàng. Thời gian thực tập tốt nghiệp là giai đoạn vô
cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, nhằm hệ thống lại toàn bộ chƣơng trình đã
đƣợc học và vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn. Để qua đó sinh viên khi ra
trƣờng sẽ hoàn thiện về kiến thức,phƣơng pháp làm việc cũng nhƣ năng lực công
tác, nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực tiễn công việc.
Để hoàn thành đƣợc đề tài này, trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài
nguyên cùng các thầy cô giáo trong trƣờng đã luôn quan tâm, dạy bảo, truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc
biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo GS.TS Nguyễn Thế Đặng giảng viên khoa
quản lý tài nguyên trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng lực
còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để
bài luận văn của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên


Hoàng Thị Quỳnh Nga


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2016 ..... 7
Bảng 2.2. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của tỉnh Thái Nguyên .......... 8
năm 2016 ........................................................................................................... 8
Bảng 4.1. Thực trạng sử dụng đất của xã Tân Longnăm 2016 ...................... 28
Bảng 4.3. Biến động đất nông nghiệp xã Tân Long năm 2014 - 2016. ......... 30
Bảng 4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Tân Long .................. 29
Bảng 4.4. Các loại hình sử dụng đất của xã Tân Long ................................... 31
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng hàng năm của xã ............... 37
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ............................................ 38
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của LUT cây chè ................................................. 39
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của LUT cây keo ................................................. 39
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất hàng năm của xã ......... 40
Bảng 4.10. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT nông nghiệp ......................... 41
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của các LUT xã Tân Long................................. 44
Bảng 4.12. Hiệu quả môi trƣờng của các kiểu sử dụng đất ............................ 45
Bảng 4.13. Hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ........................................ 47


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu đất đai xã Tân Long năm 2016 ............................ 28
Hình 4.2: Ruộng lúa nhà ông Trần Văn Đắc .................................................. 32

Hình 4.3: Ruộng ngô nhà ông Hoàng Văn Chức ............................................ 33
Hình 4.4: Vƣờn cam nhà ông Hoàng Văn Việt ............................................... 34
Hình 4.4: Vƣờn Chè nhà ông Lô Văn Kính .................................................... 35
Hình 4.5: Đồi keo nhà ông Đinh Quang Lâm ................................................. 36


iv

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp ......................................................... 4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp .................. 4
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ................ 5
2.2.1.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới .................................... 5
2.2.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam .................... 6
2.3. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên............................................. 8
2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ............................................ 9
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ............................................................... 9
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................... 11
2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 12
2.5. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 12

2.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hƣớng sử dụng đất ................. 12
2.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 13
2.5.3. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 14
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 16
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 16
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 16


v

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 16
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sản xuất nông
nghiệp của xã. .................................................................................................. 16
3.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp của xã. .................................................................................................. 16
3.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
của xã............................................................................................................... 16
3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát
triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên. ................................................................................................... 17
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 17
3.4.2. Phƣơng pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất .......................... 17
3.4.4. Phƣơng pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 18
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 19
4.1. Điều kiện tự nghiên, kinh tế xã hội xã Tân Long .................................... 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 21

4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội của xã Tân Long,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 26
4.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 28
4.3. Đánh giá loại hình sử dụng đất của xã Tân Long .................................... 30
4.3.1. Hiện trạng loại hình sử dụng đất ............................................................... 30
4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất................................................................. 32


vi

4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông
nghiệp .............................................................................................................. 36
4.4.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 36
4.3.3. Hiệu quả môi trƣờng ............................................................................... 45
4.4. Lựa chọn và định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp cho xã Tân Long ..... 46
4.4.1. Nguyên tắc và tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững........... 46
4.4.2. Lựa chọn và định hƣớng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu
quả cao............................................................................................................. 47
4.4.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất .......................................................... 49
4.4.3. Định hƣớng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.................................... 50
4.4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã
Tân Long ......................................................................................................... 50
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 54
5.1. Kết luận .................................................................................................... 54
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 56


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc phòng. Đất đai là nền tảng để con ngƣời định cƣ và tổ chức các
hoạt động kinh tế xã hội, nó không chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu
sản xuất không thể thay thế đƣợc, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông
nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh và là điều kiện tiên quyết ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời đất cũng là môi trƣờng
duy nhất sản xuất ra những lƣơng thực thực phẩm nuôi sống con ngƣời. Việc
sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết đối với
mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và tƣơng lai.
Ngày nay, xã hội phát triển, dân số ngày càng tăng nhanh kéo theo
những đòi hỏi ngày càng tăng về lƣơng thực và thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ
các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất
đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã
làm cho diện tích đất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu
hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng
đất. Cùng với đó hiện tƣợng biến đổi khí hậu toàn cầu làm cho nƣớc biển
ngày càng dâng cao hơn từ đó mà diện tích đất cũng giảm đi đáng kể.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
ngƣời. Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm
bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài
nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền
vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu. Mục đích của việc sử dụng



2

đất là làm thế nào để bắt nguồn tƣ liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế,
hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trƣớc mắt và lâu
dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài ngƣời là phấn đấu xây dựng
một nền nông nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trƣờng một cách bền
vững. Để thực hiện mục tiêu này cần bắt đầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trong nông nghiệp một cách toàn diện.
Đối với nƣớc ta, là một nƣớc nông nghiệp thì vấn đề này càng quan
trọng và mang tính cấp thiết hơn cả.
Xã Tân Long là một xã trung du miền núi thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên, có tổng diện tích tự nhiên là 4114,70 ha, dân số khoảng 5.240
ngƣời. Là một xã có số dân khá đông và nền kinh tế nông nghiệp giữ vị trí
chủ đạo trong quá trình sản xuất của xã nên đời sống của ngƣời dân vẫn còn
gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc định hƣớng cho ngƣời dân trong xã khai
thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất nông nghiệp là một trong những vấn
đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo phục vụ đủ
nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm của ngƣời dân. Để giải quyết vấn đề này thì
việc đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất giải
pháp sử dụng đất và loại hình sử dụng đất thích hợp là việc rất quan trọng.
Từ thực tiễn trên, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên Trƣờng
Đại học Nông Lâm dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáoGS.TS Nguyễn Thế
Đặng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để lựa chọn
các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao và đề xuất các giải pháp nhằm nâng



3

cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội của xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, – kinh
tế xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của xã Tân Long.
- Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất, xác định các loại hình sử
dụng đất nông nghiệp của xã Tân Long.
- Lựa chọn loại hình sử dụng đất nông nghiệp cho xã Tân Long.
- Đề xuất loại hình sử dụng đất nông nghiệp và giải pháp phát triển phù
hợp cho xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
Đề tài giúp củng cố kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong trƣờng học và
những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở để bổ
sung và hoàn thiện kiến thức của bản thân.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu để làm đề tài từ đó nâng cao khả
năng tiếp cận, chọn lọc, thu thập và xử lí thông tin có hiệu quả.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp từ đó
đề xuất đƣợc những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao, bền vững, phù
hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng.


4

PHẦN 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về đất
Đất là một vật thể tự nhiên mà từ nó đã cung cấp các sản phẩm thực vật
để nuôi sống động vật và con ngƣời. Sự phát triển của loài ngƣời gắn liền với
sự phát triển của đất. [6]
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp đƣợc định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác [13]
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
ngƣời, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã
nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất
là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tƣ liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cƣ, là nền tảng của tập thể”.
Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài ngƣời, sự hình
thành và phát triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các thành
tựu khoa học công nghệ đều đƣợc xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng
đất.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai đƣợc coi là tƣ liệu sản xuất chủ
yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất còn
có hai chức năng đặc biệt quan trọng:


5


- Là đối tƣợng chịu sự tác động trực tiếp của con ngƣời trong quá trình
sản xuất: Là nơi con ngƣời thực hiện các hoạt động của mình tác động vào
cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nƣớc, không khí và các chất dinh dƣỡng cần thiết cho cây trồng sinh trƣởng
và phát triển. Nhƣ vậy, đất gần nhƣ trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất
và chất lƣợng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các
tƣ liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này [4]
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam
2.2.1.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới
Đất đai có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, vì đất
là tƣ liệu và nhân tố quyết định sản lƣợng và chất lƣợng sản phẩm từ nông
nghiệp. Mỗi quốc gia trên thế giới có nền sản xuất nông nghiệp phát triển
cũng khác nhau nhƣng tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp đảm bảo về
an ninh lƣơng thực và cơ sở nền tảng của từng nƣớc để phát triển các ngành
nghề khác. Nhƣng hiện nay dân số ngày một tăng nhanh cũng nhƣ hiện tƣợng
nƣớc biển dâng cao làm mất dần diện tích đất nông nghiệp mà nhu cầu về
lƣơng thực và thực phẩm vẫn không dừng lại. Để đáp ứng những nhu cầu đó
con ngƣời vẫn tƣơng cƣờng các biện pháp khai thác, khoai hoang đất đai để
phục vụ cho mục đích nông nghiệp. Chính vì thế đất đai là đối tƣợng bị khai
thác triệt, trong khi đó các biện pháp bảo vệ và tăng độ phì của đất chƣa đƣợc
chú trọng đúng mức nên dẫn đến suy thoái môi trƣờng sinh thái và làm cho
diện tích đất đai thoái hóa trên phạm vi thế giới nhiều hơn, gây ảnh hƣởng đến
năng suất và chất lƣợng nông sản.
Trên thế giới đất đai phân bố không đều ở các châu lục. Trong khi đó
Châu Á là châu lục lớn nhất và đông dân nhất trên thế giới chiếm khoảng 8,6 %
tổng diện tích bề mặt trái đất và khoảng 29,9% diện tích mặt đất. Trong khi đó
nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông



6

nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày càn
tăng, theo ƣớc tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu ngƣời. Nhƣ vậy,
với mức tăng này mỗi ngƣời cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ
lƣơng thực, thực phẩm. Đứng trƣớc những khó khăn rất lớn đó là việc đánh giá
hiệu quả sử dụng đất của nông nghiệp là hết sức cần thiết.
2.2.2. Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.121,2 nghìn ha, trong đó 24,696
nghìn ha chiếm 74,56% tổng diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất bình quân đầu
ngƣời ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới. Ngày nay với áp lực dân số và
tốc độ đô thị hóa đất đai ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nông nghiệp.
Chính vì thế mà bình quân đất nông nghiệp trên đầu ngƣời ngày càng thấp hơn.
Vì vậy, vấn đề đảm lƣơng thực, thực phẩm là vô cùng cần thiết trong khi
đó diện tích đất nông nghiệp càng giảm đi đang là một áp lực rất lớn. Do đó việc
sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối
với nƣớc ta.
Tính đến ngày 01/01/2016, Việt Nam có tổng diện tích đất tự nhiên là
33.123.077 ha


7

Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2016
Diện tích

Cơ cấu

(ha)


(%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

33.123.077

100

1

Đất nông nghiệp

27.302.206

82,43

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

11.530.160

42,24

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

6.977.965


60,52

1.1.1.1

Đất trồng lúa

4.143.096

59,37

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.854.869

40,91

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

4.552.195

39,48

1.2

Đất lâm nghiệp


14.923.560

54,66

1.2.1

Đất rừng sản xuất

7.460.315

49,99

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

5.287.367

35,43

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

2.175.878

14,58

1.3


Đất nuôi trồng thuỷ sản

797.759

2,92

1.4

Đất làm muối

17.505

0,06

1.5

Đất nông nghiệp khác

33.223

0,12

2

Đất phi nông nghiệp

3.697.829

11,16


3

Đất chưa sử dụng

2.123.042

6,41

Loại đất

STT

(Nguồn: Botruong.monre.gov.vn)
Qua bảng 2.1 cho thấy diện tích đất nông nghiệp của nƣớc ta vẫn
chiếm hơn 2/3 tổng diện tích tự nhiên, trong khi khi diện tích đất phi nông
nghiệp chỉ chiếm hơn 1/10 diện tích. Việt Nam là nƣớc có nền kinh tế sản
xuất nông nghiệp là chính, vì thế mà việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp là rất quan trọng qua đó áp dụng loại hình sử dụng đất phù hợp
mang lại hiệu quả cao cũng nhƣ đảm bảo sự phát triển bền vững.


8

2.3. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.2. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của tỉnh Thái Nguyên
năm 2016
STT
1
1.1
1.1.1

1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1
3.2
3.3

Loại đất

Diện tích
(ha)

Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng
Đất tôn giáo, tín ngƣỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sông suối và mặt nƣớc
chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chƣa sử dụng
Đất đồi núi chƣa sử dụng
Núi đá không có rừng cây

(Nguồn: tnmtthainguyen.gov.vn)

356.282

303.674
112.797
61.620
45.253

16.368
51.177
186.022
109.812
36.852
39.359
4.651
204
44.209
11.921
22.019
144
783
9329
12
4.781
1.085
1.534
2.162

Cơ cấu
(%)
100
86,11
31,98

17,47

14,51
52,75
31,13
10,45
11,16
1,32
0,06
12,54
3,38
6,24
0,22

1,36
0,31
0,44
0,62


9

2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả nhƣ yêu cầu của việc mang lại. Do tính chất
mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con
ngƣời mà ta phải xem xét kết quả phải tạo ra nhƣ thế nào? Chi phí bỏ ra để
tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu ích không? Chính vì
thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra

sản phẩm đó.
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những
luận điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể
hiện trình độ nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời
gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phƣơng thức
sản xuất. Mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật đó, nó quyết
định động lực phát triển của lực lƣợng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn
minh xã hội và nâng cao đời sống của con ngƣời qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã
hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành
giữa con ngƣời với con ngƣời trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã
hội bao gồm trong nó các quá trình sản xuất, các phƣơng tiện bảo tồn và tiếp
tục đời sống xã hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con ngƣời là
những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con ngƣời đối
với môi trƣờng bên ngoài. Đó là quá trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã
hội và môi trƣờng.
- Thứ ba: hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhƣng không phải là mục tiêu
cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch
và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ƣu giữa đầu vào


10

và đầu ra, là lợi ích lớn hơn thu đƣợc với một chi phí nhất định, hoặc một kết
quả nhất định với chi phí nhỏ hơn.
Nhƣ vậy, bản chất của hiệu quả đƣợc xem là: việc đáp ứng nhu cầu của
con ngƣời trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn lực để
phát triển bền vững.
* Hiệu quả kinh tế:

Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết
quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp. Nếu đạt đƣợc một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân
bổ mới là điều kiện cần, chƣa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ
khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân bổ
thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Nhƣ vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: trên một diện
tích đất nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất nhiều nhất, với
một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu
cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội .
Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp
cần phải chỉ ra đƣợc loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
* Hiệu quả xã hội:
Phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc về mặt xã hội mà sản
xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh
giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.


11

“Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu đƣợc xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp”.
Từ những quan niệm trên cho thấy, giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một
phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi

ích xã hội mà nó mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả
xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung đƣợc nhiều nhà
khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trƣờng:
Hiệu quả môi trƣờng là xem xét sự phản ứng của môi trƣờng đối với
hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông
nghiệp đều ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng. Đó có thể là ảnh hƣởng
tích cực đồng thời có thể là ảnh hƣởng tiêu cực. Thông thƣờng, hiệu quả kinh
tế thƣờng mâu thuẫn với hiệu quả môi trƣờng. Chính vì vậy khi xem xét cần
phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu không thƣờng sẽ bị
thiên lệch và có những kết luận không tích cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả môi trƣờng, đó là việc đảm bảo chất lƣợng
đất không bị thoái hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác.
Bên cạnh đó còn có các yếu tố nhƣ độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan
hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp nhƣ: chế độ thủy
văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa.
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hƣ hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 - 7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con ngƣời phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp” (FAO, 1976).


12

Để nắm vững số lƣợng và chất lƣợng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn

chặn những suy thoái tài nguyên đât đai do sự thiếu hiểu biết của con ngƣời,
đồng thời nhằm hƣớng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn
tài nguyên này đƣợc khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tƣơng lai.
Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lƣợng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về môi
trƣờng để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này.
2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn
nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó
tiêu chuẩn đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm
nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực
hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một
khối lƣợng nông - lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt đƣợc các mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm
nghiệp,sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hƣớng
vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền
vững về môi trƣờng” (FAO, 1994).
2.5. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp
2.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất
- Truyền thống, kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân
dân Việt Nam.


13

- Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích,

năng suất, sản lƣợng), sự biến động và xu hƣớng phát triển.
- Chiến lƣợc phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, giao thông....
+ Các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của các vùng và địa phƣơng.
+ Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lƣợng, chất
lƣợng và khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
+ Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu
quả kinh tế cao.
+ Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ, truyền thống,
kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân Việt Nam.
2.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng đất phải gắn liền với định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phƣơng.
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử
dụng đất. “Quản lý đất đai thông qua quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất đai
vừa đảm bảo tính thống nhất của quản lý nhà nƣớc về đất đai vừa tạo điều kiện
để phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất”.
- Khai thác sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trƣờng và
tiến tới sự ổn định bền vững lâu dài.
- Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo khai thác tối đa lợi thế so sánh,
tiềm năng của từng vùng trên cơ sở kết hợp giữa chuyên môn hóa và đa dạng
hóa sản phẩm và sản xuất hàng hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo ƣu tiên trƣớc hết cho mục tiêu
đảm bảo an ninh lƣơng thực của các nông hộ và địa phƣơng.


14


- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nông
trại phù hợp với trình độ dân trí, phong tục tập quán nhằm phát huy kiến thức
bản địa và nội lực của địa phƣơng.
- Khai thác sử dụng đất phải phải đảm bảo ổn định về xã hội, an
ninh quốc phòng.
2.5.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phƣơng hƣớng sử
dụng đất nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật
chất xã hội, thị trƣờng…đặc biệt là mục tiêu, chủ trƣơng chính sách của Nhà
nƣớc nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo
vệ môi trƣờng
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng
với môi trƣờng để định hƣớng sử dụng đất phù hợp với điều kiện từng vùng.
Các căn cứ để định hƣớng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhƣỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật nuôi và các loại hình sử
dụng đất.
- Dựa trên các mô hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của
cây trồng, vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (Lựa chọn loại hình sử
dụng đất tối ƣu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân
bón và các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo
hoặc lâu dài.
Việc nghiên cứu để đƣa ra hệ thống sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
tối ƣu, hiệu quả phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng địa
phƣơng cũng nhƣ tận dụng và phát huy đƣợc tiềm năng của đất, nâng cao



15

năng suất cây trồng, góp phần từng bƣớc cải thiện đời sống của nhân dân,
đồng thời giữ vững đƣợc môi trƣờng sinh thái theo quan điểm phát triển bền
vững đang là rất cần thiết.


16

PHẦN 3
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bànxã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: UBND xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian tiến hành: Từ ngày 15/8/2017 đến ngày 10/11/2017.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sản xuất
nông nghiệp của xã.
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy
văn, tài nguyên nƣớc ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai.
- Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội: Cơ cấu kinh tế, dân số, lao động,
Cơ sở hạ tầng ảnh đến sử dụng đất.
- Đánh giá chung, rút ra những thuận lợi và khó khăn.
3.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất nông

nghiệp của xã.
- Hiện trạng sử dụng đất
- Các loại hình sử dụng đất
3.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệpcủa xã.
- Hiệu quả về kinh tế
- Hiệu quả về xã hội


17

- Hiệu quả về môi trƣờng
3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp
phát triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại xã Tân Long, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu, số liệu đã có
tại các phòng ban chức năng, các tài liệu có liên quan đến tình hình sử dụng
đất nông nghiệp của xã.
- Điều tra thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phƣơng pháp điều tra theo phiếu điều tra: Tiến hành ngẫu nhiên tại 09
thôn với 40 phiếu điều tra tại các hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp
3.4.2. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là tiêu chí đánh giá mức độ khai thác sử dụng đất
và đƣợc đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
3.4.2.1. Hiệu quả kinh tế
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T = p1.q1 + p2.q2 +...+ pn.qn
Trong đó:
+ q: Khối lƣợng của từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất/ha/năm.

+ p: Giá của từng loại sản phẩm trên thị trƣờng tại cùng một thời điểm
+ T: Tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm.
- Thu nhập thuần (N): N = T - Csx
Trong đó:
+ N: Thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/ năm
+ Csx: Chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm
- Hiệu quả đồng vốn: Hv = T/ Csx
- Giá trị ngày công lao động: HLđ = N/Số ngày công lao động/ha/năm
3.4.2.2. Hiệu quả xã hội


×