Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

De cuong Giam sat Tran Dinh Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.41 KB, 27 trang )

§Ò c¬ng, nhiÖm vô gi¸m s¸t c«ng tr×nh: Tràn Mật Thành xã Lương
Trung, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Thanh hóa, ngày tháng năm 2014

ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG
Công trình: Tràn Mật Thành xã Lương Trung, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
Kính gửi: Ban QLDA công trình xây dựng Tràn Mật Thành xã Lương Trung, huyện Bá
Thước, tỉnh Thanh Hóa.
I/ CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT:
Căn cứ Quyết định số 1562/1999/QĐ-BGTVT ngày 26/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc ban hành Quy chế tư vấn giám sát xây dựng công trình trong ngành Giao
thông.
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt và cho thực hiện.
Biện pháp tổ chức thi công do nhà thầu xây dựng lập đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
II/ CÁC YÊU CẦU CHUNG:
1. Đề cương này là cơ sở để thực hiện công tác giám sát thi công công trình và được áp
dụng cho tất cả các công việc liên quan đến các hạng mục xây dựng công: Tràn Mật Thành xã
Lương Trung, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa. Các nội dung chưa đề cập trong bản đề
cương này trong quá trình thực hiện sẽ áp dụng các qui trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ
thuật, chỉ dẩn kỹ thuật, để thống nhất làm việc giữa Nhà thầu thi công, Chủ đầu tư tư và bộ
phận giám sát của Chủ đầu tư.
2. Nhà thầu có trách nhiệm thành lập Ban chỉ huy công trường và phải bố trí đầy đủ cán
bộ kỹ thuật thường trực trên công trường dúng như hồ sơ dự thầu. Danh sách cán bộ chỉ huy
công trường không được thay đổi so với Hồ sơ thầu, nếu chưa được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
Nhật ký công trường phải được ghi chép, bảo quản và lưu tại văn phòng công trường trong suốt
qúa trình thi công xây dựng công trình.


3. Khi thi công xong công trình ẩn dấu hoặc bị che khuất, Nhà thầu phải báo trước 24 giờ
cho cán bộ giám sát của Chủ đầu tư biết để cùng Nhà thầu tiến hành kiểm tra nghiệm thu trước
khi bị che lấp. Nhất thiết phải có biên bản nghiệm thu chất lượng mới được chuyển bước thi
công. Mọi công tác kiểm tra thí nghiệm, đo đạc lấy mẫu tại hiện trường đều phải có sự giám
sát, chứng kiến của giám sát A và được thể hiện bằng biên bản xác nhận công tác tại hiện
trường hoặc ghi trực tiếp vào sổ nhật ký công trình.
§¬n vÞ TVGS: C«ng ty Cp ĐT.XD & Thương mại Tân Hoàng Long.
1


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
4. Yờu cu v vt t, vt liu xõy dng cụng trỡnh:
Tt c cỏc loi vt t, vt liu phc v cho CTXD trc khi a vo thi cụng XD bt buc
phi thớ nghim, kieồm tra cỏc ch tiờu c lý theo quy nh hin hnh, vaọt liu m bo cht
lng mi c s dng cho cụng trỡnh XD, trng hp khụng m bo cht lng, giỏm sỏt
ca Ch u t s yờu cu nh thu loi b khụng a vo cụng trỡnh XD.
Vớ d mt s vt t vt liu trc khi a vo thi cụng cụng trỡnh xõy dng nh:
+ Xi mng, cỏt bờ tụng, ỏ 4x6, bờ tụng xi mng, cỏt xõy trỏt;
+ỏ dm 4x6 lm múng mt trn, bờ tụng xi mng mt trn.
+ t p nn múng cụng trỡnh;
5. Tt c cỏc hng mc, cu kin XD nh: kt cu BTCT, kt cu bờ tụng thng mỏi
trn, nn t hin trng, KC nn ng trn, KC múng ng trn, KC mt ng trn u
phi thớ nghim ỏnh giỏ cht lng t yờu cu Ch u t mi ký nghim thu khi lng
phc v thanh quyt toỏn cụng trỡnh hay hng mc cụng trỡnh xõy dng.
6. Cỏc phiu chng nhn cht lng ca Nh sn xut ch cú ý ngha cam kt bo hnh
cht lng sn phm ch khụng thay th c cỏc phiu thớ nghim vt liu hin trng do cỏc
n v thi cụng xõy lp t chc thc hin.
III/ NI DUNG CễNG TC T VN GIM ST CC GIAI ON
a/ Giai on chun b thi cụng:

Ni dung ch yu ca cụng tỏc giỏm sỏt trong giai on ny gm cú:
1.Kim tra v phờ duyt trang thit b ca phũng thớ nghim v i ng nhõn viờn k thut
ca nh thu
2.Kim tra tớnh nng k thut ca cỏc trang thit b v mỏy múc thi cụng ca nh thu.
3.Thớ nghim, kim tra v phờ duyt cỏc c s khai thỏc hoc cung cp vt liu xõy dng
ca nh thu.
4. Kim tra v phờ duyt kt qu thớ nghim v kt qu thit k thnh phn cỏc hn hp vt
liu ca nh thu (ỏ 4x6, bờ tụng xi mng ).
5. Ch dn cho nh thu h thng mc nh v v mc cao ; kim tra cỏc s liu o c v
cụng tỏc khụi phc tuyn, lờn ga, phúng dng, lm ng trn tm ... ca nh thu.
6.Thm tra, phờ duyt thit k bn v thi cụng chi tit v gii phỏp thi cụng ca nh thu;
kim tra v phờ duyt cỏc kt qu thi cụng thớ im tng hng mc cụng trỡnh theo quy
nh.
7.Gii thớch rừ cỏc yờu cu v tiờu chun k thut quy nh trong hp ng thu cho nh
thu.
8.Kim tra cỏc bin phỏp bo m an ton thi cụng, bo v cụng trỡnh, bo v mụi trng
ca nh thu.
9.Kim tra vic lp k hoch v tin thi cụng ca nh thu.
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
2


§Ò c¬ng, nhiÖm vô gi¸m s¸t c«ng tr×nh: Tràn Mật Thành xã Lương
Trung, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
b/ Giai đoạn thi công:
Nội dung chủ yếu gồm:
1.Hàng ngày kiểm tra công nghệ thi công (kể cả khâu bảo dưỡng sau thi công ); kiểm tra
nguyên vật liệu, hỗn hợp vật liệu chế tạo tại xưởng (tại nơi bảo quản, tại hiện trường thi
công và tại nơi sản xuất ); hướng dẫn và thẩm tra hệ thống tự kiểm tra của nhà thầu
2.Nghiệm thu từng công đoạn, từng trình tự công nghệ trong quá trình thi công mỗi hạng

mục công trình theo tiêu chuẩn và phương pháp quy định (đặc biệt chú trọng các công
đoạn, các bộ phận công trình ẩn dấu như công tác đào móng mương cống, công tác lắp
dựng cốt thép…); tiếp nhận văn bản yêu cầu tiếp tục thi công các công đoạn sau của nhà
thầu, nếu công đoạn trước đã đủ cơ sở nghiệm thu (bằng biên bản nghiệm thu) mới cho
phép nhà thầu tiếp tục thi công;
3.Nếu chất lượng thi công không đạt yêu cầu quy định hoặc phát hiện các khuyết tật thì
phải điều tra, xử lý, trường hợp cần thiết có thể cho ngừng thi công để sửa chữa, khắc
phục.
4.Định kỳ kiểm tra tiến độ thi công của nhà thầu (so với kế hoạch tién độ do nhà thầu trình
đã được chủ đầu tư chấp thuận. Xác nhận báo cáo tiến độ hàng tháng của nhà thầu; báo
cáo với chủ đầu tư để xác nhận sự cần thiết phải kéo dài thời gian thi công nếu có lý do
xác đáng.
5.Kiểm tra các biện pháp bảo đảm an toàn thi công của nhà thầu (kể cả các biện pháp chiếu
sáng khi thi công về đêm)
6.Kiểm tra công tác đảm bảo vệ sinh môi trường của nhà thầu.
7.Kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công của nhà thầu.
8.Báo cáo (hoặc đề xuất) với chủ đầu tư những bất hợp lý về tiêu chuẩn hoặc về đồ án thiết
kế dẫn đến các thay đổi cần thiết cả về chất lượng và khối lượng công trình.
9.Lưu trữ đầy đủ các biên bản kiểm tra, các báo cáo hàng tháng về chát lượng, khối lượng,
tiến dộ, kể cả các ghi chép và số liệu thí nghiệm.
c/ Giai đoạn sau thi công (trong thời kỳ bảo hành)
1.Kiểm tra, đánh giá nghiệm thu hoàn công các hạng mục công trình; phát hiện các sai sót,
khuyết tật để yêu cầu nhà thầu hoàn thiện, sửa chữa trong thời kỳ bảo hành, làm văn bản
nghiệm thu.
2.Hướng dẫn nhà thầu làm hồ sơ hoàn công theo đúng quy định.
IV/ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỰNG:
- TCVN 4447–2012: Quy phạm thi công nghiệm thu đất xây dựng.
- 22TCN 304-03 : Qui trình thi công & nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp
phối thiên nhiên.
- 22TCN 06-77 : Qui trình thi công nghiệm thu mặt đường đá dăm nước.

§¬n vÞ TVGS: C«ng ty Cp ĐT.XD & Thương mại Tân Hoàng Long.
3


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
- 22TCN 223-9501 : Qui trỡnh thi cụng & nghim thu mt ng bờ tụng xi mng.
- 22TCN 16-79 : Qui trỡnh k thut o bng phng mt ng bng thc o 3 m.
- 22TCN 251-98 : Qui trỡnh th nghim xỏc nh mụun n hi chung ca ỏo ng
mm bng cn o vừng Benkelmen.
- 22TCN 237 01 : iu l bỏo hiu ng b Vit Nam .
- TCVN 4453-95 : Kt cu BT & BTCT tng khi - Qui phm thi cụng v nghim thu.
- 64TCN 92-95: Yờu cu k thut sn tớn hiu giao thụng dng lng tirn nn bờ tụng xi
mng v bờ tụng nha ng.
- TCVN 5640 1991 Bn giao cụng trỡnh xõy dng-Nguyờn tc c bn
V/ CHI TIT TRIN KHAI GIM ST MT S HNG MC CHNH:
a. Kim tra giỏm sỏt cht lng vt t k thut:
Vt t k thut (bao gm VLXD, cu kin, bỏn thnh phm, linh kin, cỏc sn phm thụ
khỏc s dng vo vic xõy lp cu thnh nờn cụng trỡnh) gi vai trũ quan trng, l iu
kin tiờn quyt trong vic m bo cht lng CTXD.
S dng ỳng vt t k thut (chng loi, phõn cp cht lng, t s cht lng s l tin
m bo cht lng. Cụng tỏc GSCL i vi vt t gi vai trũ quan trng v khụng th
thiu trong h thng qun lý v kim soỏt cht lng.
Kim tra cht lng vt t k thut bao gm cỏc cụng vic sau :
- Kim tra chng ch cht lng sn phm: Mi sn phm a ti cụng trng u phi
cú y chng ch xut xng ca nh sn xut. Trng hp sn phm do nh thu sn xut
hoc do Ch u t (bờn A) cung cp cng phi m bo quy nh ny.
- Kim tra phng thc vn chuyn v bo qun (xi maờng)
- Kim tra thớ nghim xỏc nh cht lng vt liu.
b. Kim tra mc mt bng, mc cao , mt bng hin trng:

Tt c cỏc s liu kim tra nh v cỏc b phn cụng trỡnh phi c giỏm sỏt xỏc nhn
bng vn bn hoc ghi trc tip trong nhp ký cụng trỡnh.
Cụng tỏc o c nh v cụng trỡnh c thc hin theo ỳng trỡnh t, phửụng phỏp v
chớnh xỏc quy nh ti h s thit k v quy trỡnh hin hnh.
Mỏy múc thit b s dng phi phự hp vi yờu cu k thut xõy lp, phi cú tin cy v
c ng kim nh k.
c. Giỏm sỏt phn o p t:
- Ban i t hu c v vn chuyn t b khi cụng trng.
- Loi t o c o bng mỏy o. Nu t o lờn t yờu cu cht lng cú th
c tn dng li p (theo ỏn thit k)
- Cụng vic o phi tuõn th ỳng bin phỏp thi cụng, ủaỷm baỷo tin v phi phự
hp trỡnh t ca cỏc giai on xõy lp.
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
4


§Ò c¬ng, nhiÖm vô gi¸m s¸t c«ng tr×nh: Tràn Mật Thành xã Lương
Trung, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
- Kiểm tra xác nhận khối lượng thực tế. Trường hợp khi đào gặp hiện tượng địa chất đặc
biệt khác với hồ sơ thiết kế thì phải lập biên bản hiện trường và có sự xác nhận của các bên, sau
đó phải trình chủ đầu tư xem xét giải quyết.
- Các chỉ tiêu chất lượng sau đây phải được kiểm tra trong quá trình thi công và sau khi
thi công xong:
+ Kích thước hình học.
+ Cao độ, độ dốc, độ bằng phẳng nền móng
+ Độ chặt nền móng (do thiết kế quy định)
- Thí nghiệm độ chặt nền móng hiện trường theo yêu cầu thiết kế. Các biên bản hiện
trường phải có sự xác nhận của giám sát chủ đầu tư.
- Sau khi thi công xong hạng mục công việc nhà thầu phải hoàn thành hồ sơ chứng chỉ
chất lượng để tổ chức nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu thiết kế mới triển khai các hạng mục tiếp

theo.
e. Giám sát thi công kết cấu BTCT:
Các yêu cầu chung:
- Vật liệu, thiết kế cấp phối, sản xuất và thử nghiệm mẫu.
- Gia công cốt thép
- Gia công ván khuôn để đổ bê tông
- Đổ bê tông, thử nghiệm, hoàn tất và bảo dưỡng
Các yêu cầu đối với vật liệu cho BTCT :
- Đối với đá: Khi sử dụng phải bảo đảm chất lượng theo qui định hiện hành tiến hành
kiểm tra các chỉ tiêu sau :
+ Cường độ
+ Thành phần hạt
+ Lượng đá dăm mềm yếu và phong hoá
+ Loại đá thoi dẹt của đá dăm
- Đối với cát: Tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu sau:
+Thành phần cấp phối
+ Mođun độ lớn Mk
+ Hàm lượng bụi, bùn sét và các tạp chất khác
- Đối với xi măng:
+ Xi măng sử dụng phải phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682-92 hoặc tương đương.
+ Tính đồng đều khi dãn nở thể tích
+ Độ dẻo tiêu chuẩn
+ Thời gian ninh kết
§¬n vÞ TVGS: C«ng ty Cp ĐT.XD & Thương mại Tân Hoàng Long.
5


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
+ Cng XM (tin hnh khi ximng ó qua bo qun trờn 3 thỏng hoc khi TVGS thy

nghi ng v cht lng )
- i vi nc: Nc dựng trn bờtụng v bo dng bờtụng phi m bo yờu cu
ca tiờu chun TCVN 4506-1987: Nc cho bờ tụng v va yờu cu k thut.
- i vi thộp: S dng phi ỳng chng loi theo qui nh ca thit k, mi lụ thộp ch
n cụng trng phi cú giy chng nhn ca nh cung cp.
+Thớ nghim cng thộp.
Yờu cu thi cụng :
Trc khi tin hnh thi cụng cỏc hng mc ny nh thu phi xut trỡnh :
- Thnh phn cp phi bờ tụng c thit k phi bo m cỏc ch tiờu c lý ca bờ tụng
theo yờu cu ca thit k v cỏc qui nh hin hnh. Khi s dng ph gia phi thit k thnh
phn bờ tụng cú s dng ph gia.
- Vt liu tp kt ti cụng trng phi c thnh tng ng riờng bit, cỏt, ỏ phi
ng trờn lp bt, g vỏn lỏtkhụng c trc tip trờn t hoc bói khụng cú gia c bng
cht liờn kt. Xi mng v thộp trong kho bo qun khụ, thoỏng.
f) Giỏm sỏt cụng tỏc vỏn khuụn:
- Vỏn khuụn cho nhng b phn kt cu bờtụng ti ch phi c giỏm sỏt kim tra &
chp thun trc khi lp dng.
- Vỏn khuụn ch c thỏo d khi bờ tụng t cng qui nh, trỡnh t thỏo vỏn khuụn
theo ỳng cỏc qui nh.
- Kt thỳc cụng tỏc VK (Lp t hoc thỏo d) nh thu v giỏm sỏt phi lp biờn bn
kim tra nghim thu, neỏu ủaùt yờu cu mi duc trin khai thi cụng.
- Kim tra cht lng cỏc ch tiờu sau (sai s cho phộp):
+ V trớ v cỏc kớch thc hỡnh hc
+ cht v kớn khớt gia cỏc tm vỏn khuụn v vỏn khuụn vi giỏo
+ cong v vừng ca vỏn khuụn
+ B mt vỏn khuụn phi phng, nhn
g/ Giỏm sỏt thi cụng lp ỏ Macadam.
1.Yờu cu v vt liu:
Yờu cu v vt liu phi tuõn th tiờu chun 22TCN 06-77.
ỏ dm phi cú kớch c 0,8h, vi h : chiu dy sau khi lu lốn vn m bo theo 22TCN

06-77. Cng min 800daN/cm2
Dng ht: ht cú kớch c ln hn ng kớnh ln nht v bộ hn ng kớnh nh
nht khụng ln hn 10% (theo khi lng), ht ln hn ng kớnh ln + 30mm khụng
quỏ 3% (theo khi lng), ht nh hn 0,63 ng kớnh nh nht khụng quỏ 3%, hm
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
6


§Ò c¬ng, nhiÖm vô gi¸m s¸t c«ng tr×nh: Tràn Mật Thành xã Lương
Trung, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
lượng hạt dẹt (hạt có chiều dày + chiều rộng lớn hơn 6 lần chiếu dày) không quá 10%
(theo khối lượng).
Độ sạch: lượng bụi sét (xác định theo phương pháp rửa) không quá 2% (theo khối lượng),
lượng hạt sét dưới dạng hạt vẫn không quá 0,25% (theo khối lượng).
Vật liệu chọn : chỉ sử dụng cho lớp trên và chiếm 15-20% khối lượng đá dăm lớp mặt, nó bao
gồm :
+ Đá 20x40mm chiếm 15%
+ Đá 10x20mm chiếm 15%
+ Đá 05x10mm chiếm 20%
+ Cát 0,15x5mm chiếm 50%
Nước dùng cho mặt đường đá dăm nước l loại nước sạch không lẫn bẩn rác, rễ cây, cỏ
2.Yêu cầu trong công tác thi công:
Phần móng dưới sau khi đã kiểm tra nghiệm thu mới được phép thi công lớp đá dăm
Macadam.
Yêu cầu phải có đủ phương tiện đầm nén , thiết bị phun nước theo qui định.
Khối lượng đá dăm phải được tính toán đầy đủ để rải với hệ số lèn ép l 1,3 với chiều dày
mỗi lớp đầm nén không quá 16cm .Công tác ra đá có thể sử dụng nhân công hoặc cơ giới
nhưng phải đảm bảo đủ chiều dày (sau khi lèn ép) với độ mui luyện mặt đường theo thiết kế .
Trong quá trình bung chèn đá bằng thủ công, phải đảm bảo được tính đồng đều trên khắp bề
mặt móng đường.

Phải lu lèn đủ công lu với lu đúng qui cách theo qui trình qui phạm hiện hành.(22 TCN
06-77)
Sau khi thi công xong, trong quá trình chờ thực hiện các thủ tục nghiệm thu thì đơn vị thi công
phải có các biện pháp bảo dưỡng móng đường theo qui định, hàng ngày phải quét vun cát bị
bay ra ngồi vơi trong mặt đường để đảm bảo lớp phủ mặt. Gặp trời nắng phải tưới nước, lượng
nước tưới 2-3 l/m2, trời mưa hoặc mặt đường đủ ẩm thì không tưới.
3.Kiểm tra và nghiệm thu:
Áp dụng tiêu chuẩn 22TCN 06-77
Yêu cầu trong kiểm tra:
- Kích thước hình học :

STT

Chỉ tiêu kiểm tra

Mật độ kiểm tra

Sai số cho phép

§¬n vÞ TVGS: C«ng ty Cp ĐT.XD & Thương mại Tân Hoàng Long.
7


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
1

B dy

3 mt ct/1km,mi mt ct 3

10%, khụng c ln hn
im: tim vi hai mộp l
20mm
(cỏch mộp 1m)

2

Chiu rng

10 mt ct/1km

10cm

3

dc ngang

3 mt ct/1km

5% dc ngang thit k.

4

bng phng bng 3 v trớ/1km,mi v trớ 3 mt
Khe h ln nht 10mm
thc 3m
ct: tim vi cỏch mộp 1m

- Cng theo 22TCN 211-06: mụ un n hi mt ng phi t hoc ln hn mụun
n hi thit k. Kim tra bng phng phỏp ộp tnh hoc bng cn Benkelman. Khi lng

kim tra 350m2/im
i/ Giỏm sỏt cụng tỏc thi cụng lp BTXM:
1.1. Chọn thành phần bê tông
1.1.1. Mác bê tông của từng bộ phận công trình do thiết kế qui định.
1.1.2. Thành phần bê tông đợc xác định theo quy định sau:
a. Đối với bê tông mác nhỏ hơn hoặc bằng 10 có thể áp dụng các bảng
tính sẵn, không cần điều chỉnh cấp phối của cát và sỏi hay đá dăm (xem
bảng C.1 của phụ lục C);
b. Đối với bê tông mác lớn hơn 10, khi xác định thành phần hỗn hợp bê
tông nhất thiết phải thiết kế cấp phối thông qua thí nghiệm và đúc mẫu
(tính ra mẫu chuẩn) kiểm tra do các cơ sở thí nghiệm có t cách pháp
nhân thực hiện. Cờng độ kháng nén tuổi 28 ngày của mẫu đúc trong
phòng thí nghiệm phải lớn hơn mác bê tông do thiết kế qui định ít nhất
10%.
1.1.3. Chọn thành phần hỗn hợp bê tông đảm bảo nguyên tắc sau:
a) Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công;
b) Đảm bảo bê tông đạt đợc cờng độ thiết kế ở thời hạn qui định;
c)
Chọn tỉ lệ N/X (nớc/xi măng) và độ sụt hỗn hợp bê tông theo Điều
4.1.4 và 4.1.5.
1.1.4. Tỉ lệ N/X trong hỗn hợp bê tông phải căn cứ yêu cầu về cờng
độ, tính chống thấm v.v... và phải thông qua thí nghiệm.
1.1.5. Độ sụt của hỗn hợp bê tông (độ sụt hình nón) các kết cấu toàn
khối cần phải chọn theo đúng các yêu cầu sau:
a) Khi quy định chỉ số về độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
8


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng

Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
tông phải xét đến yếu tố: thiết bị đầm, công cụ vận chuyển, mức
độ bố trí cốt thép dày hay tha, kích thớc kết cấu, tính chất công
trình, điều kiện khí hậu v.v..., có thể tham khảo các trị số ở bảng
4.1. Sai lệch về độ sụt cho phép trong giới hạn 1 cm;
b) Độ sụt của hỗn hợp bê tông vận chuyển bằng băng chuyền không
đợc vợt quá 6 cm;
c)
Độ sụt của hỗn hợp bê tông vận chuyển bằng máy bơm bê tông tuỳ
theo yêu cầu của từng bộ phận công trình nhng phải 10 cm ;
d) Độ sụt của hỗn hợp bê tông đổ qua máng rung có thể lấy trong
phạm vi 5ữ 8 cm. Khi đổ qua vòi voi có máy rung thì độ sụt lấy từ
2ữ 6 cm.
1.1.6. Trong quá trình thi công bê tông, phải thờng xuyên theo dõi độ
ẩm của cát, đá để kịp thời hiệu chỉnh thành phần hỗn hợp bê tông đảm
bảo các yêu cầu của bê tông và giữ đúng tỉ lệ nớc - xi măng.
Bảng 1.1: Độ sụt và độ cứng của hỗn hợp bê tông tại khoảnh đổ
Độ sụt, cm
Cát vừa và to (Mđl Cát nhỏ (1,5 Mđl
Loại kết cấu Độ
2)
bê tông và cứn 2)
Không
Có pha Không

pha
bê tông cốt g,
gia
giâ pha phụ phụ gia pha phụ phụ
thép

gia giảm giảm nớc gia giảm giảm nớc
y
nớc
nớc
Bê tông khối
lớn và kết cấu
bê tông cốt 7 ữ
2ữ 4
1ữ 3
1ữ 3
1ữ 2
thép có hàm l- 11
ợng thép ít
hơn 0,5%:
Kết cấu bê
tông ít cốt
5 ữ
4ữ 8
3ữ 6
3ữ 6
2ữ 5
thép có hàm l7
ợng thép từ
0,5 đến 1%:

Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
9


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng

Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
Kết cấu bê
tông cốt thép
3 ữ
8 ữ 14
6 ữ 10
6 ữ 10
5ữ 8
có hàm lợng
5
thép lớn hơn
1%:
Chú thích:
1. Sai số với độ sụt ghi trong bảng cho phép trong giới hạn 1 cm;
2. Phụ gia giảm nớc là phụ gia hoá dẻo hoặc siêu dẻo;
3. Quy trình thí nghiệm hỗn hợp bê tông theo 14 TCN 65 - 2002: Bê
tông thuỷ công và các vật liệu làm bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật và
phơng pháp thử.
1.2. Cân đong vật liệu
1.2.1. Việc cân đong vật liệu để pha trộn hỗn hợp bê tông phải theo
liều lợng đã quy định cho từng thành phần vật liệu, không đợc tự ý thay
đổi.
1.2.2. Xi măng, cát, đá dăm (hoặc sỏi) và các chất phụ gia cho hỗn hợp
bê tông phải cân đong theo khối lợng, nớc đợc phép cân đong theo thể
tích.
Sai lệch trong khi cân đong không đợc vợt quá trị số ở bảng 4.2.
Bảng 1.2: Sai lệch cho phép khi cân đong các vật liệu hỗn hợp
bê tông
Tên vật liệu
Sai lệch cho phép (% khối lợng)

- Xi măng, phụ gia, nớc
1
- Cát, sỏi (đá dăm)
3
1.2.3. Phụ gia dới dạng bột phải cân đong theo khối lợng, phụ gia dới
dạng dung dịch cân đong theo thể tích, nhng trớc khi hoà tan vào trong
nớc phải cân theo khối lợng, liều lợng nớc trong hỗn hợp bê tông có cả lợng nớc
để hoà tan phụ gia.
1.2.4. Cát, đá rửa xong phải đợi 24 giờ mới cân đong để pha trộn,
mục đích giảm bớt lợng ngậm nớc của cát, đá.
1.2.5. Cân đong vật liệu cho hỗn hợp bê tông khô phải bảo đảm độ
chính xác cao để bê tông có chỉ tiêu độ cứng không thay đổi. Cần chú ý
đặc biệt khi đong lờng nớc. Sai số cho phép khi cân đong nớc quy định
nh sau (kể cả lợng ngậm nớc trong cốt liệu):
a) Đối với bê tông khô vừa phải cho phép thay đổi lợng nớc trong giới
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
10


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
3
hạn 5 l/m ;
b) Đối với bê tông đặc biệt khô 3,5 l/m3.
Đối với các thành phần khác cho phép cân đong có sai số 1%.
Chú thích: Để đảm bảo độ chính xác khi đong lờng nớc theo quy
định của điều này, việc xác định độ ẩm của cốt liệu nên tiến hành
bằng các công cụ đo độ chính xác đến 0,2% theo khối lợng và 0,5%
theo thể tích.
1.2.6. Phải kiểm tra độ chính xác của thiết bị cân đong trớc mỗi đợt

đổ bê tông và trong quá trình cân đong phải thờng xuyên kiểm tra để
phát hiện kịp thời các h hỏng gây sai lệch.
Trong quá trình cân đong phải theo dõi hiện tợng có thể gây ảnh hởng
đến liều lợng của vật liệu để hiệu chỉnh kịp thời.
1.2.7. Tại nơi trộn hỗn hợp bê tông phải có bảng để ghi đầy đủ
những nội dung sau:
Ngày tháng
Tỉ lệ pha trộn vật liệu theo khối lợng cho 1 cối trộn xi măng, cát,
đá dăm hoặc sỏi:
Khối lợng của mỗi cối trộn (m3):
Lợng vật liệu pha trộn cho một cối trộn:
Xi măng:
kg;
Cát:
kg;
Đá dăm hoặc sỏi: kg;
Nớc:
lít;
Phụ gia (nớc):
lít
(bột):
kg
1.2.8. Trong quá trình thi công, nếu cần thay đổi độ sụt hoặc độ
ẩm của cát, đá thay đổi, phải điều chỉnh cho kịp thời lại liều lợng pha
trộn. Những thay đổi phải ghi vào sổ nhật ký thi công để theo dõi, kiểm
tra.
1.3. Trộn hỗn hợp bê tông
4.3.1. Trộn hỗn hợp bê tông phải dùng máy, chỉ khi khối lợng bê tông ít
hơn 10m3 và ở các kết cấu không quan trọng thì mới đợc trộn bằng tay (trờng hợp trộn bằng tay, thì sàn trộn phải đủ cứng, sạch, không hút nớc).
1.3.2. Thể tích của toàn bộ vật liệu đổ vào máy trộn cho một cối bê

tông phải phù hợp với dung tích quy định của máy, thể tích chênh lệch
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
11


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
không vợt quá 10%.
1.3.3. Trình tự đổ vật liệu vào trong máy trộn tuần hoàn phải theo
các quy định sau:
a) Trớc hết đổ 15 - 20% lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu
cùng một lúc, đồng thời đổ dần dần và liên tục phần nớc còn lại;
b) Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia vào hỗn hợp bê tông phải
thực hiện theo chỉ dẫn của ngời sản xuất hoặc cung cấp phụ gia;
c)
Cối trộn đầu tiên nên tăng thêm 0,20 - 0,35% lợng vữa xi măng cát
để tránh hao hụt lợng vữa xi măng cát trong hỗn hợp bê tông do bám
dính vào các bộ phận bên trong của máy trộn và các phơng tiện vận
chuyển.
1.3.4. Trình tự trộn hỗn hợp bê tông bằng tay nên tiến hành nh sau:
Trớc hết trộn khô cát và xi măng đến khi không còn phân biệt đợc
giữa màu cát và xi măng (ít nhất là 3 lần), tiếp đó đa hỗn hợp này trộn với
đá và một phần nớc; Sau cùng cho toàn bộ lợng nớc còn lại và trộn cho đều
đến khi không còn phân biệt đợc màu đá và cát trong hỗn hợp (tới nớc để
trộn hỗn hợp bê tông phải dùng thùng có ô doa hoa sen và không đợc nâng
cao quá 30cm với mặt hỗn hợp bê tông). Thời gian trộn hỗn hợp bê tông bằng
tay (kể từ lúc trộn ớt) không quá 20 phút cho một cối trộn.
Chú thích: Chất lợng bê tông trộn bằng tay kém hơn chất lợng bê tông
trộn bằng máy, vì thế khi trộn tay mà cần mác bê tông tơng đơng trên
máy nên hạ thấp tỉ lệ nớc xi măng một cách thích đáng hoặc tăng thêm 5 10% khối lợng xi măng.

1.3.5. Thời gian trộn
a) Thời gian trộn hỗn hợp bê tông đợc xác định theo đặc trng kỹ
thuật của thiết bị dùng để trộn. Trong trờng hợp không có các thông số
kỹ thuật chuẩn xác thì thời gian ít nhất để trộn đều một mẻ bê tông
ở máy trộn có thể lấy theo các trị số ghi ở bảng 4.3.
Bảng 4.3: Thời gian trộn hỗn hợp bê tông (phút)
Độ sụt bê Dung tích máy trộn (lít)
Dới 500
Từ
500 Trên 1000
tông
ữ 1000
(mm)
Nhỏ hơn 10 2,0
2,5
3,0
10 ữ 50
1,5
2,0
2,5
Trên 50
1,0
1,5
2,0
Chú thích: Thể tích hỗn hợp bê tông đổ ra bằng thể tích toàn bộ vật
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
12


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng

Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
liệu đổ vào nhân với hệ số f (tra theo lý lịch của từng loại máy: thờng f
trong khoảng 0,65 - 0,67).
b) Khi dùng phụ gia thì thời gian trộn hỗn hợp bê tông phải thực hiện
theo chỉ dẫn của ngời sản xuất hoặc cung cấp phụ gia.
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời gian trộn hỗn hợp
bê tông dẻo (tham khảo ở chú thích) nhng không nên trộn lâu quá 5 phút.
Chú thích: Thời gian ít nhất để trộn hỗn hợp bê tông (khối lợng thể
tích bê tông ở trạng thái chặt từ 1800 - 2200 kg/m 3) phụ thuộc vào dung
tích của thùng trộn nh sau:
Dung tích thùng trộn < 500
500 - 1000 1000
(lít)
Thời gian trộn (giây)
Không nhỏ hơn 150
180
120
1.3.7. Nếu thời gian ngừng trộn hơn 1 giờ, thì trớc khi ngừng phải rửa
thùng trộn bằng cách đổ nớc và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến khi
mặt trong của thùng trộn sạch hoàn toàn.
1.3.8. Trong quá trình trộn, để tránh vữa xi măng đông kết, bám vào
thùng trộn, thì cứ sau một thời gian công tác khoảng 2 giờ lại phải đổ vào
thùng trộn cốt liệu lớn và nớc đúng liều lợng đã quy định, quay thùng trộn
trong 5 phút sau đó cho tiếp xi măng và cát với liều lợng nh một cối trộn
bình thờng và công tác trộn tiếp tục nh trớc.
1.3.9. Khi trút hỗn hợp bê tông từ máy trộn ra ngoài phải có biện pháp
chống phân cỡ. Nên đặt các bộ phận định hớng sao cho luồng hỗn hợp bê
tông đổ ra rơi theo hớng thẳng đứng vào tâm của bộ phận chứa hỗn hợp
bê tông hay công cụ vận chuyển (nh máng, thùng xe v.v...). Độ cao rơi của
hỗn hợp bê tông phải nhỏ hơn 1,5m.

4.4.
Vận chuyển hỗn hợp bê tông
1.4.1. Công cụ và phơng pháp vận chuyển phải bảo đảm cho hỗn hợp
bê tông không bị phân lớp, không thay đổi tỉ lệ nớc trong hỗn hợp bê tông
do ảnh hởng của gió, ma, nắng.
1.4.2. Công cụ để vận chuyển hỗn hợp bê tông phải bảo đảm các yêu
cầu sau:
a) Có hình dáng thích hợp, hỗn hợp bê tông đổ vào không bị rơi ra
ngoài, dễ đánh sạch và dễ rửa, kín nớc; Không đợc dùng sọt, rổ làm
công cụ vận chuyển;
b) Thùng và các công cụ vận chuyển khác phải thờng xuyên đánh
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
13


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
sạch không để bê tông bám vào.
1.4.3. Nhân lực và phơng tiện vận chuyển phải bố trí tơng ứng với
tốc độ trộn và đầm để hỗn hợp bê tông đã đợc trộn xong không bị ứ
đọng.
Nên bố trí sơ đồ vận chuyển theo đờng khép kín để công tác vận
chuyển đợc liên tục và thời gian bị ngừng lại ít nhất.
Đờng vận chuyển phải bằng phẳng, bảo đảm cho xe chạy đợc êm và dễ
dàng.
1.4.4. Thời gian vận chuyển (kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông ra khỏi trạm
trộn đến lúc đổ vào khoảnh đổ) phải căn cứ vào Điều 4.6.3 để quyết
định, đồng thời có thể tham khảo các trị số ở bảng 4.4.
Bảng 4.4: Thời gian vận chuyển của hỗn hợp bê tông không có
phụ gia

Nhiệt độ (oC) ngoài trời Thời gian vận chuyển cho
phép (phút)
> 30
30
20 - 30
45
10 - 20
60
5 - 10
90
Chú thích:
1.
Khi nhiệt độ ngoài trời > 30oC, việc thi công bê tông và bê tông
cốt thép tiến hành theo qui định thi công trong mùa nóng khô.
2.
Trị số ghi trong bảng này sử dụng với hỗn hợp bê tông dùng xi măng
có thời gian bắt đầu ninh kết không sớm hơn 1 giờ, cha kể ảnh hởng
của phụ gia.
1.4.5. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng xe đẩy thủ công phải bảo
đảm các yêu cầu của Điều 4.4.1, 4.4.2 và 4.4.3., ngoài ra cần chú ý:
a) Xe đẩy phải là xe bánh hơi để hạn chế bớt chấn động khi vận
chuyển;
b) Cự li vận chuyển không xa quá 200 m;
c)
Trớc khi đổ hỗn hợp bê tông vào khoảnh đổ, nếu thấy hỗn hợp bê
tông bị phân lớp thì phải trộn lại cho đều.
1.4.6. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng xe ô tô tự đổ phải tuân theo
các yêu cầu của Điều 4.4.1, 4.4.2, 4.4.3, ngoài ra cần chú ý:
a) Chiều dày lớp bê tông trong thùng xe cần lớn hơn 40 cm nếu dùng ô
tô ben tự đổ;

Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
14


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
b) Vận chuyển bằng xe tự đổ thì đờng vận chuyển chính phải
tốt, êm. Độ dốc của đờng không nên vợt quá 10%;
c)
Mỗi lần đổ, phải dốc sạch hỗn hợp bê tông ra khỏi thùng, đồng
thời căn cứ vào điều kiện khí hậu cụ thể mà qui định kì rửa để hỗn
hợp bê tông không bám cứng vào thùng xe. Gờ thành sau xe phải cạo rửa
thật sạch sau mỗi lần đổ, còn thùng xe cứ sau 2 giờ lại phải rửa.
1.4.7. Khi đờng vận chuyển xa, nên dùng xe trộn bê tông vừa đi vừa
trộn và công nghệ vận chuyển đợc xác định theo các thông số kỹ thuật
của thiết bị sử dụng.
1.4.8. Khi dùng cần trục để đa các thùng chứa hỗn hợp bê tông vào
khoảnh đổ cần theo các quy định sau:
Độ cao giữa đáy thùng treo và mặt đổ hỗn hợp bê tông không nên vợt
quá 1,50m để bảo đảm cho hỗn hợp bê tông không đợc phân lớp;
a) Nắp đậy của đáy thùng treo khi đóng phải kín không cho nớc xi
măng chảy ra, khi mở hỗn hợp bê tông thoát ra đợc dễ dàng;
b) Hỗn hợp bê tông đổ vào thùng treo không quá 90 - 95% dung tích
của thùng.
1.4.9. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyền, phải ngăn ngừa
hiện tợng phân lớp và mất mát dọc đờng, phải theo các quy định dới sau:
a) Mặt băng chuyền phải có dạng hình máng và bằng cao su. Chỉ
cho phép dùng băng chuyền nhánh có dạng phẳng khi chiều dài của đờng vận chuyển dới 20m. Để tránh phân lớp khi vận chuyển bằng băng
chuyền, độ sụt của hỗn hợp bê tông không lớn hơn 6 cm;
b) Góc nghiêng dọc theo băng chuyền không đợc vợt quá những trị

số ở bảng 4.5. Mặt băng chuyền phải nghiêng đều không đợc gấp gãy
đột ngột:
Bảng 1.5. Góc nghiêng giới hạn của băng chuyền
Góc nghiêng giới hạn của băng chuyền
Độ
sụt Khi vận chuyển hỗn hợp bê Khi vận chuyển hỗn hợp bê
tông lên cao
tông xuống thấp
(cm)
o
<4
18
12o
4- 6
15o
10o
c)
Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không đợc vợt quá 1 m/s. Tốc
độ vận chuyển của hệ thống băng chuyền có liên quan tơng hỗ với
nhau phải bằng nhau (chênh lệch cho phép 0,1 m/s);
d) Phải đổ hỗn hợp bê tông lên băng chuyền qua phễu dỡ liệu (hay
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
15


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
phễu hứng) qua bộ phận rải để hỗn hợp bê tông đợc phân đều và liên
tục trên mặt băng chuyền, chiều dày của lớp hỗn hợp bê tông rải phụ
thuộc vào sức chịu cho phép của kết cấu băng chuyền. Miệng ra của

bộ phận rải hỗn hợp bê tông nên bằng 0,6 - 0,7 chiều rộng của mặt
băng chuyền và có thiết bị điều chỉnh lợng hỗn hợp bê tông lên mặt
băng chuyền. Hỗn hợp bê tông từ băng chuyền này chuyền sang băng
chuyền khác hoặc từ băng chuyền đổ vào khoảnh đổ không đợc
đổ trực tiếp mà phải qua tấm chắn và phễu hứng để hớng luồng hỗn
hợp bê tông rơi thẳng đứng v.v Chiều dài của phễu này không nên
bé hơn 60 cm;

1

1

2
3

4

5

5

4

Hình 4.1 : Những sơ đồ đổ hỗn hợp bê tông từ băng chuyền ra
1. Tấm chắn dẫn hớng; 2. Phễu hứng; 3. Hỗn hợp bê tông;
4. Nớc vữa xi măng; 5. Cốt liệu khô.
e) Để giảm bớt lợng hỗn hợp bê tông bị hao hụt, nhánh dới của băng
chuyền phải có bộ phận gạt vữa đặt ở cuối băng. Phải thờng xuyên
kiểm tra và tu sửa bộ phận gạt vữa. Khi chọn tỉ lệ phối hợp của hỗn hợp
bê tông phải lu ý đến lợng hỗn hợp bê tông bị hao hụt trong qúa trình

vận chuyển;
g) Phải bố trí thiết bị xói rửa xi măng bám vào băng chuyền sau khi
đổ bê tông, đồng thời áp dụng các biện pháp ngăn ngừa nớc rửa chảy
vào trong khoảnh đổ;
h) Băng chuyền phải đợc che ma, nắng, gió.
1.4.10. Khi dùng bơm bê tông để vận chuyển hỗn hợp bê tông phải
theo các quy định sau:
a) Thành phần và độ sụt của hỗn hợp bê tông phải đợc thí nghiệm
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
16


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
và dựa trên cơ sở bơm thử. Độ sụt của hỗn hợp bê tông 10 cm. Đờng
kính cốt liệu lớn nhất theo Điều 3.3.4.1. và số lợng hạt có kích thớc lớn
nhất không đợc vợt quá 15% khối lợng;
b) Tuyến đờng ống bố trí thẳng. Trờng hợp phải uốn cong thì góc
uốn 90o, thay thế bằng 2 gối tựa với góc uốn 45 o cách nhau 0,6 ữ 1,5 m.
Đoạn ống thẳng đứng đặt cách xa máy bơm hỗn hợp bê tông ít nhất 8
ữ 9 m và trớc đó có đặt 1 van để không cho hỗn hợp bê tông chảy ngợc lại khi dừng máy bơm. Mặt trong của ống phải trơn. Để tiện tính
toán sức cản của hỗn hợp bê tông khi chuyển động ở những đoạn ống
uốn cong 90o, 45o, 22o30' tơng đơng với các đoạn ống có chiều dài tơng ứng là 12m; 7m; 4m và 1m ống thẳng đứng tơng đơng với 8 m
ống nằm ngang.
Trớc khi bơm mặt trong của ống phải rửa sạch, lắp ráp các đầu nối của
ống phải kín, không cho nớc xi măng chảy ra ngoài ống. Trớc khi bắt đầu
làm việc, toàn bộ thiết bị của máy bơm bê tông phải đợc thử nghiệm bằng
áp lực thuỷ động và trớc khi vận chuyển hỗn hợp bê tông phải cho một lợt
vữa xi măng đi qua ống hoặc dùng phụ gia trợ bơm cho hỗn hợp bê tông để
dễ bơm;

c)
Khi bắt đầu bơm bê tông phải bơm liên tục, nếu cần ngừng lại
thì cứ cách 5 phút phải cho máy bơm bê tông quay từ 2 ữ 3 vòng để
tránh làm ống bị tắc. Trong điều kiện nhiệt độ bình thờng (20oC)
thì thời gian ngừng không đợc lớn hơn 30 - 40 phút. Nếu thời gian gián
đoạn lâu quá thì phải tìm mọi biện pháp đẩy hết hỗn hợp bê tông ra
ngoài ống và dùng nớc xói rửa sạch đờng ống;
d) Ngay sau khi đổ bê tông xong phải rửa sạch đờng ống;
e) Khi thi công về mùa hè, mặt ngoài của ống phải che phủ.
1.4.11. Khi chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông vào khoảnh đổ
quá 1,5 m thì phải dùng phễu vòi voi, trờng hợp đặc biệt mới dùng máng
nghiêng.
1.4.12. ống phễu vòi voi dùng để đổ hỗn hợp bê tông nên có đờng
kính to hơn 3 lần đờng kính lớn nhất của hạt cốt liệu; Chiều dài của ống
phễu vòi voi đợc treo không đợc vợt quá 10 m, nếu dài quá 10 m, phải có bộ
phận giảm tốc độ rơi của hỗn hợp bê tông đồng thời có bộ phận rung động
để đề phòng hỗn hợp bê tông làm tắc ống.
Bề ngang của miệng phễu (bộ phận tiếp liệu) trên cùng phải rộng hơn 1,5
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
17


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
lần chiều ngang của luồng hỗn hợp bê tông đổ vào miệng phễu.
1.4.13. Khi hỗn hợp bê tông rơi trong ống vòi voi thì ống vòi voi không
đợc kéo nghiêng. Nếu cần thiết phải kéo nghiêng thì không đợc vợt quá
0,25 m trên 1m chiều cao và ít nhất phải có hai đoạn ống cuối cùng là
thẳng đứng để bảo đảm cho bê tông không bị phân lớp.
1.4.14. Khi dùng ống phễu vòi voi có mắc thiết bị chấn động, thì

góc giữa đoạn ống dới cùng và phơng thẳng đứng không đợc vợt quá 30o.
1.4.15. Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín và nhẵn. Chiều
rộng của máng không đợc bé hơn 3 ữ 3,5 lần đờng kính lớn nhất của cốt
liệu. Độ dốc của máng phải bảo đảm cho hỗn hợp bê tông không bị tắc,
không trợt nhanh sinh ra hiện tợng phân cỡ. Cuối máng nên đặt phễu
thẳng đứng để hớng luồng hỗn hợp bê tông rơi thẳng đứng vào chỗ đổ.
1.5.
Đổ bê tông móng
1.5.1. Chuẩn bị cho đổ bê tông móng cần phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Chuẩn bị nền phải tiến hành đúng nh yêu cầu của thiết kế;
b) Nếu trên nền đá có những chỗ đá xấu, phong hoá mạnh hơn tài
liệu thiết kế thì phải đào bỏ đi sau khi có ý kiến của thiết kế và cấp
có thẩm quyền quyết định. Nền đá trớc khi đổ hỗn hợp bê tông phải
dọn sạch rác, đất đá rời và xói rửa bằng nớc có áp lực và thổi khô bằng
khí nén.
Nếu đáy móng đào quá cao trình thiết kế phải đợc bù lại bằng bê
tông có mác thấp hơn, do cấp có thẩm quyền quyết định.
1.5.2. Trớc khi đổ bê tông phải kiểm tra và lập biên bản:
a) Công tác chuẩn bị nền, chống thấm, đặt cốt thép các bộ phận
chôn ngầm, máy móc, thiết bị quan trắc v.v...;
b) Độ chính xác của công tác dựng lắp cốp pha, cốt thép, tấm ốp,
đà giáo, giằng chống và độ vững chắc của giằng néo, chống đỡ khi
chịu tải trọng động do việc đổ bê tông gây ra.
Kiểm tra công tác chuẩn bị đổ bê tông: đờng vận chuyển hỗn
hợp bê tông; Máy móc thiết bị dụng cụ thi công; Chất lợng và trữ lợng các vật
liệu v.v...
1.5.3. Cốp pha, cốt thép và các chi tiết đặt sẵn phải làm sạch rác,
bùn, bụi, cạo rỉ trớc khi đổ hỗn hợp bê tông.
Bề mặt cốp pha gỗ trớc khi đổ hỗn hợp bê tông phải tới ẩm và bịt kín

Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
18


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
kẽ hở.
Bề mặt cốp pha bằng gỗ dán hoặc bằng kim loại phải quét dầu nhờn;
bề mặt cốp pha bằng bê tông, bê tông cốt thép, xi măng lới thép hợp thành
kết cấu BTCT thì phải đánh sờm và tới ớt.
1.5.4. Trớc khi đổ hỗn hợp bê tông lên mặt nằm ngang của kết cấu bê
tông khối lớn, các kết cấu bê tông đúc sẵn, nửa đúc sẵn, mặt tiếp giáp,
giữa các khối bê tông đã đổ trớc phải làm sạch rác, bùn, bụi và những màng
mỏng xi măng trên mặt. Cách làm nh sau:
Ngay sau khi xi măng đã bắt đầu đông cứng (mùa hè từ 6 - 8 giờ, mùa
đông từ 12 - 24 giờ) đợc dùng tia nớc với áp lực 0,3 ữ 0,5 MPa (3 ữ 5
kG/cm2) hoặc dùng bàn chải sắt để làm nhám mặt bê tông. Miệng vòi
phun đặt cách mặt bê tông 40 - 60 cm và nghiêng một góc 40 ữ 50o.
Nếu dới tác dụng của tia nớc, mặt bê tông bị xói sâu quá 2cm hoặc có
những hố xói cá biệt sâu hơn thì phải tạm ngừng phun;
1. Khi cờng độ bê tông đạt 1,5 ữ 2,5 MPa (15ữ 25 kG/cm2) có thể
dùng bàn chải máy hoặc bàn chải sắt chải sạch lớp màng mỏng xi măng
để trơ đá ra độ 1,5 cm và sau đó dùng vòi phun nớc rửa sạch. Tia nớc
phun làm sạch lớp vữa mới chải, không đợc xói động mạnh đến đá;
2. Khi mặt bê tông đã đông kết và sau 4 đến 10 giờ thì đợc phép
đánh xờm bằng các công cụ, hoặc dùng máy phun hỗn hợp nớc cát và
rửa sạch bằng tia nớc.
Khi đánh xờm phải dùng các công cụ không gây rạn, nứt, lòi hoặc bật
cốt thép trên bề mặt của lớp bê tông. Nớc còn lại trên bề mặt bê tông cũ
phải làm khô trớc khi đổ bê tông.

1.5.5. Đổ bê tông phải theo đúng các quy định sau:
a) Trong quá trình đổ bê tông phải theo dõi liên tục hiện trạng của
cốp pha, đà giáo giằng chống, cột chống đỡ và vị trí cốt thép;
b) Mức độ đổ đầy bê tông theo chiều cao của cốp pha phải quy
định phù hợp với sự tính toán cờng độ và độ cứng của cốp pha chịu áp
lực của hỗn hợp bê tông mới đổ;
c)
Đổ bê tông trong những ngày nóng phải che bớt ánh nắng mặt
trời;
d) Khi trời ma, các đoạn đang đổ bê tông phải đợc che kín không
để nớc ma rơi vào; trờng hợp thời gian ngừng đổ bê tông vợt quá quy
định, trớc khi đổ tiếp bê tông phải xử lí bề mặt khe thi công theo
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
19


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
đúng các chỉ dẫn của Điều 4.5.4.
e) ở những chỗ mà vị trí của cốt thép và cốp pha hẹp không thể sử
dụng đợc máy đầm dùi thì cần phải tiến hành đầm tay với dụng cụ
cầm tay thích hợp;
g) Trong quá trình đổ và khi đổ bê tông xong phải có biện pháp
ngăn ngừa hỗn hợp bê tông dính chặt vào các bu lông, các bộ phận
khác của cốp pha và các vật chôn sẵn ở những chỗ cha đổ bê tông tới;
h) Khi phát hiện thấy cốp pha, đà giáo giằng chống, cột chống đỡ và
cốt thép bị biến dạng hoặc thay đổi vị trí phải ngừng việc đổ bê
tông và đa bộ phận cốp pha, đà giáo giằng chống, cột chống đỡ, cốt
thép trở về vị trí cũ; Gia cố đến mức cần thiết, đồng thời phải xét
ảnh hởng của biến dạng đến chất lợng của kết cấu đang đợc tiến

hành đổ bê tông và khả năng có giữ lại hay phá bỏ phần bê tông đã
đổ.
1.5.6. Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng và đầm ngay
đến đấy, không đợc đổ thành đống cao để tránh hiện tợng phân cỡ.
Trong khi đổ và đầm, nếu thấy hiện tợng phân cỡ thì phải cào ra trộn lại
cho đều, không đợc dùng vữa lấp phủ lên trên rồi đầm. Không đợc dùng
đầm để san hỗn hợp bê tông.
1.5.7. Độ dày của mỗi lớp hỗn hợp bê tông đổ xuống phải căn cứ vào
năng lực trộn, khoảng cách vận chuyển, năng lực máy đầm và điều kiện
khí hậu mà quyết định. Nói chung độ dày của mỗi lớp hỗn hợp bê tông
không đợc vợt quá trị số ở bảng 4.6.
Bảng 1.6: Độ dày lớn nhất cho phép của mỗi lớp hỗn hợp bê tông
đổ xuống khoảnh đổ
TT
Phơng pháp đầm hỗn hợp Chiều dày lớn nhất cho
bê tông
phép của một lớp đổ
hỗn hợp bê tông
1
Máy đầm dùi chấn động 0,8 chiều dài bộ phận công
(đầm trong):
tác của máy đầm (khoảng
20 - 60 cm)
2
- Máy đầm mặt:
+ ở kết cấu không cốt thép
và kết cấu thép đơn:
25 cm
+ ở kết cấu cốt thép:
10 cm

Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
20


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
3
Đầm tay:
20 cm
Chú thích: Khi dùng máy đầm ngoài chấn động (đặt ở bên ngoài
thành cốp pha) thì chiều dày của lớp hỗn hợp bê tông phải xác định theo
thí nghiệm. Chiều dày này phụ thuộc vào tiết diện của kết cấu, công suất
của máy đầm, các bớc di chuyển đầm và đặc tính của hỗn hợp bê tông.
1.5.8. Đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có thể dùng các phơng tiện đầm khác nhau nh điều qui định ở
Điều 4.5.6, 4.5.7, 4.5.8 và 4.5.9, nhng phải đảm bảo sau khi đầm, bê
tông đợc đầm chặt và không bị rỗ;
b) Phải phân chia phạm vi đầm và giao cho từng tổ công nhân phụ
trách để tránh hiện tợng đầm sót, đầm lại. Chỉ đợc bàn giao ca, kíp
khi đã đầm xong hỗn hợp bê tông đã đổ xuống khoảnh đổ;
c)
Số lợng máy đầm phải thích ứng với khả năng cung cấp hỗn hợp bê
tông, năng suất của máy đầm và điều kiện công tác ở chỗ đầm. Cần
dự phòng thêm 30 - 40% số máy đầm đề phòng khi đầm bị hỏng,
hoặc đầm thêm ở những chỗ chật hẹp mà máy đầm không phát huy
hết tác dụng;
d) Phải có trực ban tại chỗ đầm hỗn hợp bê tông để thờng xuyên
kiểm tra máy đầm, phân phối và sửa chữa. Ngời không có trách
nhiệm không đợc tự ý tháo đầm ra sửa chữa.
1.5.9. Khi đầm bê tông bằng máy đầm chấn động phải theo các yêu

cầu sau:
a) Đối với máy đầm dùi (đầm trong):
- Bớc di chuyển khi đầm không đợc vợt quá 1,5 bán kính tác dụng của
máy đầm;
- Độ cắm sâu bộ phận công tác của máy đầm phải bảo đảm xuyên
một phần vào lớp bê tông đã đổ trớc từ 5 - 10 cm (để sự liên kết giữa các
lớp với nhau tốt hơn), chiều dày mỗi lớp bê tông không đợc vợt quá 0,8 chiều
dài bộ phận công tác của máy đầm (chày đầm);
- Không đợc đặt trực tiếp máy đầm lên hoặc cho chày đầm tỳ vào
cốt thép để san đầm bê tông;
- Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải bảo đảm cho bê tông đợc đầm
chặt (dấu hiệu chủ yếu để nhận biết là hỗn hợp bê tông ngừng lún và sự
xuất hiện nớc xi măng trên mặt hỗn hợp bê tông và không còn thấy những
bọt khí nổi lên trong vùng tác dụng của đầm). Khi rút đầm ra phải rút từ từ
tránh gây lỗ hổng trong bê tông. Tùy theo độ sụt của hỗn hợp bê tông, thời
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
21


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
gian đầm tại một vị trí từ 20 ữ 40 giây;
- Khi đầm bê tông ở góc thì khoảng cách bộ phận công tác của máy
đầm đến mặt cốp pha không đợc lớn hơn 5 ữ 10 cm;
b) Đối với máy đầm mặt:
-Bớc di chuyển của máy đầm mặt phải bảo đảm phủ lên vết đầm trớc
khoảng 10 ữ 22 cm;
- Thời gian đầm tại mỗi vị trí khoảng 30 ữ 60 giây.
1.5.10. Có thể sử dụng máy đầm mặt cho móng, tấm có độ dày dới
250 mm có một lớp cốt thép; Móng, tấm có 2 lớp cốt thép và dày trên 250

mm nên sử dụng máy đầm dùi.
1.5.11. Đầm bê tông bằng tay chỉ áp dụng trong trờng hợp không có
máy đầm ở những công trình nhỏ hoặc ở những vị trí khó dùng đầm
máy theo Điều 4.5.5.
a) Đối với khoảnh đổ có diện tích rộng, độ sụt của hỗn hợp bê tông
nhỏ hơn 6 cm có thể dùng đầm gang nặng từ 8 ữ 10 kg. Khi đầm
phải nâng cao 10 ữ 15 cm, đầm liên tục và đều. Chiều dày mỗi lớp
hỗn hợp bê tông đổ xuống khoảnh đổ tham khảo bảng 4.6;
b) Đối với khoảnh đổ có diện tích hẹp, độ sụt của hỗn hợp bê tông
từ 6 cm trở lên hay những chỗ có bố trí cốt thép dày, phải dùng thanh
sắt hoặc xà beng thọc đều và khi lên đến lớp trên cùng dùng bàn đập
bằng gỗ nặng 1 kg vỗ mặt cho đều.
1.5.12.Chỉ sử dụng máy đầm ngoài khi tờng dày dới 25 cm hay cột có
kích thớc dới 50 x 50 cm; Máy đầm ngoài có thể đặt ở hai mặt đối diện
và chấn động cùng một lúc; Đối với tờng dày dới 15 cm, hay cột có kích thớc
40 x 40 cm thì phải đặt máy đầm so le nhau (không đợc đặt 2 máy trên
cùng một mặt cắt ngang). Thời gian đầm của máy đầm ngoài chấn động
khoảng 50 ữ 90 giây.
1.5.13.Khi đổ bê tông các kết cấu phải theo dõi, ghi vào nhật ký
những số liệu chính sau:
1. Ngày bắt đầu và kết thúc việc đổ bê tông (theo kết cấu, khối,
đoạn);
2. Mác bê tông, độ sụt (hay độ cứng) của bê tông;
3. Khối lợng công tác bê tông đã hoàn thành theo phân đoạn công
trình;
4. Biên bản chuẩn bị kiểm tra mẫu bê tông số lợng: mẫu, mác bê tông
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
22



Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
(chỉ rõ vị trí kết cấu mà từ đó lấy nền bê tông), thời hạn và kết quả thí
nghiệm mẫu;
5. Nhiệt độ ngoài trời trong thời gian đổ bê tông;
6. Nhiệt độ hỗn hợp bê tông khi đổ (trong các kết cấu khối lớn);
7. Loại cốp pha và biên bản tháo dỡ cốp pha.
VI/ CễNG TC T CHC NGHIM THU.
a) Yờu cu v vic nghim thu cụng vic xõy dng
Tuõn th quy nh v qun lý cht lng Ngh nh 15/2013/N-CP
+ Nghim thu tng cụng vic, tng b phn, giai on, tng hng mc cụng trỡnh, nghim
thu a cụng trỡnh vo s dng.
+ Ch nghim thu khi ó bo m yờu cu thit k, bo m cht lng v cỏc tiờu chun
ỏp dng .
+ Ch nghim thu khi i tng nghim thu hon tt v cú h s
Cn c nghim thu cụng vic: (Ngh nh 15/2013/N-CP)
1. Phiu yờu cu nghim thu
2. Biờn bn nghim thu ni b
3. Biờn bn nghim thu cụng vic
4. Bn v thit k v thay i thit k
5. Quy chun, tiờu chun ỏp dng
6. Kt qu kim tra, thớ nghim vt liu, thit b
7. Nht ký thi cụng, giỏm sỏt, v cỏc vn bn liờn quan
Cn c nghim thu b phn, giai on thi cụng: (Ngh nh 15/2013/N-CP)
1. Phiu yờu cu nghim thu
2. Biờn bn nghim thu ni b giai on
3. Biờn bn nghim thu cụng vic giai on
4. Bn v thit k
5. Quy chun, tiờu chun ỏp dng
6. Kt qu thớ nghim, vn hnh, hiu chnh thit b

7. Nht ký thi cụng, giỏm sỏt, v cỏc vn bn liờn quan
8. Biờn bn nghim thu cỏc cụng vic ph thuc
9. Bn v hon cụng
Cn c nghim thu hon thnh a vo s dng: (Ngh nh 15/2013/N-CP)
1. Phiu yờu cu nghim thu
2. Biờn bn nghim thu ni b hon thnh
3. Biờn bn nghim thu cụng vic hon thnh
4. Bn v thit k
5. Quy chun, tiờu chun ỏp dng
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
23


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
6. Kt qu vn hnh th, hieọu chnh cú ti thit b
7. Nht ký thi cụng, giỏm sỏt, v cỏc vn bn liờn quan
8. Biờn bn nghim thu cỏc b phn, giai on
9. Bn v hon cụng
10.Vn bn chp thun ca CQQL PCCN, ATMT, ATTB (nu cú)
Ni dung v trỡnh t nghim thu :
Kim tra i tng nghim thu
Kim tra kt qu thớ nghim, th nghim
ỏnh giỏ s phự hp
Kim tra bn v hon cụng
Chp nhn nghim thu
Thnh phn trc tip tham gia nghim thu :
Nghim thu cụng vic: Giỏm sỏt k thut hoc CB k thut nh thu
K s giỏm sỏt ca Ch u t
Nghim thu giai on: Ch huy trng hoc giỏm sỏt k thut nh thu

K s giỏm sỏt ca Ch u t
Nghim thu hon thnh :
i din CT (v Gớam sỏt A)
i din nh thu v Ch huy trng
( i din TK + Ch nhim TK)
( i din n v th hng )
Thnh phn trc tip tham gia nghim thu ni b:
i trng i thi cụng
T trng t trc tip thi cụng
Cỏn b k thut nh thu ti cụng trng
VII. CC TH NGHIM, KIM NH BT BUC:
1/ Thớ nghim cng thộp.
2/ Thớ nghim mu bờ tụng hin trng.
3/ Chng ch cht lng ỏ, xi mng, cỏt, ỏ ch
4/ Thit k cp phi bờ tụng theo yờu cu ca h s thit k.
5/ Kim nh nn ng ( cht, kớch thc hỡnh hc, cao )
6/ Kim nh lp ỏ Macadam, (Mụ un n hi, kớch thc hỡnh hc)
8/ Kim nh mt ng bờ tụng xi mng
VIII. Mễ T KHI QUT CễNG TRèNH
Mụ t cụng trỡnh:
1. Tờn cụng trỡnh: Trn Mt Thnh xó Lng Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
24


Đề cơng, nhiệm vụ giám sát công trình: Trn Mt Thnh xó Lng
Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa.
2. a im: Trn Mt Thnh xó Lng Trung, huyn Bỏ Thc, tnh Thanh Húa
3. Cấp bậc công trình: Đây là tuyến đờng giao thông nội vùng, căn cứ
vào nhiệm vụ của công trình cấp V. Đối với từng hạng mục riêng biệt

thì có cấp bậc nh sau:
4. Quy mụ:
4.1. Phn trn liờn hp cu bn K =5.0m
- Trn liờn hp cu bn K =5.0m ( tớnh cht vnh cu)
- Ti trng thit k: H13- X60.
- Thit k cu bn K=5.0m.
- Chiu di ton trn: L=149.0m
- B rng mt trn: Bm=5.0m
4.2. Phn hai u trn:
- ng GTNT loi b Theo 22TCN210-92
- B rng ng: Bn=4.0m
- B rng l ng:2x0.5m
- Dc ngang mt ng 2 mỏi l 2%
-Dc ngang l ng l 4%.
- Mt ng: Bờ tụng xi mng M300
5Gii phỏp k thut:
5.1 Bỡnh hng tuyn:
Hng tuyn theo hng tuyn ng c, tim tuyn i theo tim ng c.
+ im u Km0+00 giao vi ng nha Lng Ni - Lng Ngoi.
+ im cui: Km0+134.40 thuc a phn thụn Mt Thnh xó Lng Trung.
- Chiu di tuyn trn Lt = 134.40m, chiu di thit k Ltk=132.60m(bt u t
Km0+1.8m).
5.2. Kt cu trn v ng 2 u trn:
5.2.1 Kt cu trn:
- Mt trn BTXM M300 dy 22cm
- Lút giy du ngn cỏch v chng mt nc 1 lp.
- Lp cỏt to phng dy 3cm
- Lp múng ỏ dm tiờu chun lp trờn dy 15cm chờm chốn lu lốn cht
Mt trn c chia thnh tng tm gia cỏc tm cú b tri khe co gión theo qui trỡnh
22TCN 223-95. Dc hai bờn mộp trn b trớ 2 hng tiờu BTCT M200, khong cỏch gia

cỏc tiờu l 3m. Mỏi trn cú kt cu bao gm di cựng l 10 cm ỏ dm m, trờn l lp
BTXM M200 dy 20cm. dc mỏi ta luy phớa thng lu l 1/2, phớa h lu l 1/3. sõn
Đơn vị TVGS: Công ty Cp T.XD & Thng mi Tõn Hong Long.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×