Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Áp dụng chỉ số chất lượng không khí (AQI) trong đánh giá chất lượng không khí tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
BỘ MÔN SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG
------

HỒ CƠNG VINH

ÁP DỤNG CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ (AQI)
TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ TẠI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,TỈNH QUẢNG BÌNH.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

QUẢNG BÌNH, NĂM 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
BỘ MÔN SINH HỌC – MÔI TRƯỜNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ÁP DỤNG CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ (AQI)
TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ TẠI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

Họ tên sinh viên: Hồ Công Vinh
Mã số sinh viên:DQB05140106
Chuyên ngành:Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Võ Thị Nho

QUẢNG BÌNH , NĂM 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa hề được sữ dụng để bảo vệ luận văn này.
Sinh viên

Hồ Công Vinh

Xác nhận của giảng viên hướng dẫn

Th.s Võ Thị Nho


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Nông Lâm Ngư của trường
Đại học Quảng Bình và cơ Võ Thị Nho đã hướng dẫn và giúp em trong thời gian làm
đề tài khóa luận.Cơ luôn là người truyền động lực trong em, giúp em hoàn thành tốt
giai đoạn năm cuối này.
Em xin cảm ơn các anh chị tại Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Quảng Bình đã
giúp đỡ em hồn thành khóa luận cuối cấp này.
Mặc dù cố gắng hồn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp với tất cả sự nổ lực
nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong sự thơng
cảm và tận tình chỉ bảo của Q Thầy Cơ giúp em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................................................

TĨM TẮT ĐỀ TÀI ...........................................................................................................
PHẦN I: MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................1
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................1
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................1
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................................2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG .....................................................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................5
1. TỔNG QUAN VỀ Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ ...................................5
1.1. Khái niệm .................................................................................................................5
1.2. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ........................................................5
1.3. Tác hại của ơ nhiễm mơi trường khơng khí..............................................................6
1.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng khơng khí. ...................................................7
1.4.1. So sánh số liệu quan trắc các thông số với tiêu chuẩn, quy chuẩn ........................7
1.4.2. Phương pháp AQI ..................................................................................................7
2. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ........................................................11
2.1 . Vị trí địa lý thành phố Đồng Hới ...........................................................................11
2.2. Điều kiện kinh tế- xã hội của thành phố Đồng Hới ................................................12
2.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................................ 12
2.2.2. Điều kiện văn hóa- xã hội ....................................................................................13
3. QUY TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TẠI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ...........................................................................................13
3.1. Đặc điểm vị trí quan trắc ........................................................................................13
3.2. Thơng số quan trắc .................................................................................................14
3.3. Tần suất quan trắc ...................................................................................................14
3.4. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phịng thí nghiệm .....................................14
3.5. Phương pháp lấy mẫu .............................................................................................16
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................................17

1. CÁC NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI....................................................................................................................17
2.CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH THEO CHỈ SỐ AQI. ................................................................ 19
2.1. Kết quả tính chỉ số AQI vào năm 2015 tại các điểm quan trắc ..............................19
2.1.1.Tính tốn AQI theo giờ ........................................................................................19
2.1.2.Đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí của ba trạm quan trắc năm 2015 .....20
2.2. Kết Quả tính chỉ số AQI vào năm 2016 tại các điểm quan trắc .............................23
2.2.1. Giá trị AQI theo giờ.............................................................................................23
2.2.2. Đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí của 3 điểm quan trắc năm 2016 .....24
2.3. Kết quả tính chỉ số AQI vào năm 2017 tại các điểm quan trắc ..............................26
2.3.1. Giá trị AQI theo giờ.............................................................................................27


2.3.2. Đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí theo các đợt quan trắc năm 2017 ...27
3.ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ GIẢM THIỂU Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ TẠI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ...........................................................................................30
3.1. Giải pháp công nghệ ...............................................................................................30
3.2 . Giải pháp về chính sách .........................................................................................30
3.3. Các giải pháp dựa vào cộng đồng...........................................................................30
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................32
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................32
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................32
PHỤ LỤC ......................................................................................................................33
Bảng 1: Chất lượng khơng khí xung quanh tại điểm quan trắc năm 2015 ....................33
Bảng 2: Chất lượng khơng khí xung quanh tại điểm quan trắc năm 2016 ....................33
Bảng 3: Chất lượng khơng khí xung quanh tại điểm quan trắc năm 2017 ....................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................35



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Nội dung
Chỉ số đánh giá chất lượng khơng khí

1.

AQI

2.

QCCP

Quy chuẩn cho phép

3.

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

4.

TCMT

Tiêu chuẩn môi trường



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1:Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong khơng khí xung quanh[3]. ...............7
Bảng 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh hiện hành
(QCVN 05:2013/BTNMT)[3]. ........................................................................................8
Bảng 3: Vị trí các điểm quan trắc mơi trường khơng khí tại Đồng Hới ........................14
Bảng 4: Thời gian quan trắc môi trường không khí tại thành phố Đồng Hới ...............14
Bảng 5: Danh mục các thiết bị quan trắc mơi trường khơng khí tại .............................14
thành phố Đồng Hới ......................................................................................................14
Bảng 6 : Tính tốn giá trị AQI tại các điểm quan trắc năm 2015 .................................20
Bảng 7. Đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí của ba trạm quan trắc .................21
năm 2015 .......................................................................................................................21
Bảng 8: Tính tốn giá trị AQI tại các điểm quan trắc năm 2016 ..................................24
Bảng 9: Đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí của 3 điểm quan trắc năm 2016 .24
Bảng 10: Tính toán giá trị AQI tại các điểm quan trắc năm 2017 ................................ 27
Bảng 11: Đánh giá chất lượng môi trường khơng khí theo các đợt quan trắc ..............28


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1: Phương tiện giao thơng đi lại tại thành phố Đồng Hới ....................................17
Hình 2: Quá trình thi cơng xây dựng ở thành phố Đồng Hới ........................................18
Hình 3: Rác người dân thành phố Đồng Hới vứt bừa bãi trong sinh hoạt ....................19
Sơ đồ 1: Biểu thị giá trị AQI tại ngã ba Quảng Bình Quan theo 4 đợt quan trắc năm
2015 …………………………………………………………………………………..22
Sơ đồ 2: Biểu thị giá trị AQI tại ngã tư bưu điện tỉnh ...................................................22
theo 4 đợt quan trắc năm 2015 ......................................................................................22
Sơ đồ 3: Biểu thị giá trị AQI tại ngã ba chợ Bắc Lý .....................................................23
theo 4 đợt quan trắc năm 2015 ......................................................................................23
Sơ đồ 4: Biểu diễn giá trị AQI tại điểm quan trắc ngã ba Quảng Bình Quan ..............25
năm 2016 .......................................................................................................................25

Sơ đồ 5: Biểu diễn giá trị AQI tại điểm quan trắc ngã tư Bưu điện tỉnh năm 2016
………………………………………………………………………………………...26
Sơ đồ 6: Biểu diễn giá trị AQI tại điểm quan trắc ngã ba Chợ Bắc Lý năm 2016 ........26
Sơ đồ 7: Biểu diễn giá trị AQI tại điểm quan trắc ngã ba Quảng Bình Quan ...............28
năm 2017: ......................................................................................................................28
Sơ đồ 8: Biểu diễn giá trị AQI tại ngã tư Bưu điện tỉnh năm 2017 ...............................29
Sơ đồ 9: Biểu diễn giá trị AQI tại ngã ba chợ Bắc Lý năm 2017..................................29


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Áp dụng chỉ số chất lượng khơng khí (AQI) trong đánh giá chất lượng
khơng khí tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”
- Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát để xác định các nguồn có khả năng gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí trên địa bàn thành phố Đồng Hới.
+ Hoạt động sản xuất cơng nghiệp.
+ Nguồn giao thơng đơ thị.
+ Ơ nhiễm khơng khí do xây dựng.
+ Từ hoạt động sinh hoạt và dịch vụ của cộng đồng.
- Tiến hành thu thập số liệu quan trắc tại 3 điểm quan trắc trên địa bàn thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình, trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
+ Điểm quan trắc tại ngã ba Quảng Bình quan.
+ Điểm quan trắc tại ngã tư Bưu điện tỉnh.
+ Điểm quan trắc tại ngã ba chợ Bắc Lý.
- Tính tốn giá trị AQI max theo giờ cho 3 địa điểm quan trắc theo 4 đợt quan
trắc trong năm từ năm 2015 - 2017.
+ Năm 2015: Ngã ba chợ Bắc Lý đợt quan trắc 1 và quan trắc 2 thì giá trị AQI
nằm ở khoảng 50 trung bình vì điều này là do ở ngã ba chợ Bắc Lý tập trung nhiều loại phương tiện giao
thông đi lại nhiều
+ Ngã tư Bưu điện tỉnh đợt quan trắc đợt 1 năm 2015 thì khoảng giá trị AQI nằm

ở khoảng 50 trắc đợt 1 gần thời điểm Tết cổ truyền nên lượng giao thơng đi lại nhiều
+ Năm 2017: Thì giá trị AQI tại ngã ba chợ Bắc Lý quan trắc đợt 1 và đợt 2 cho
thấy giá trị AQI rơi vào tình trạng kém nằm ở khoảng 100< giá trị AQI<200 vì lý do
thời điểm quan trắc 1 và điểm quan trắc đợt 2 năm 2017 tại chợ Bắc Lý đang thi cơng
các cơng trình nên lượng xe phục vụ chở nguyên vật liệu rất nhiều, Nên hàm lượng các
khí trong mơi trường khơng khí tăng nên dẫn đến giá trị AQI >100 tương ứng với mức
chất lượng môi trường kém.


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ô nhiễm môi trường đã và đang là một trong những thách thức to lớn trên phạm
vi toàn cầu. Ngày nay, quá trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa kéo theo là sự ơ nhiễm
mơi trường trong đó có ơ nhiễm khơng khí. Ơ nhiễm khơng khí ở các đơ thị lớn có ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe của con người.
Theo niên giám thống kê, dân số Quảng Bình đến năm 2016 là 877.702 người,
mật độ dân số là 110 người/km2 với 15 dân tộc anh em sinh sống. Trong đó phần lớn
dân cư địa phương là người Kinh chiếm 98% dân số. Quảng Bình có 06 huyện, 01 thị
xã và 01 thành phố và có các khu công nghiệp như khu công nghiệp Tây Bắc Đồng
Hới. Đô thị hóa phát triển kinh tế xã hội mạnh mẽ đã tác động gây ơ nhiễm mơi trường
nói chung và mơi trường khơng khí nói riêng.
Thành phố Đồng Hới là trung tâm kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình. Do đó,
hoạt động giao thơng vận tải ngày càng phát triển đã góp phần thúc đẩy kinh tế phát
triển. Nhưng mặt khác, sự gia tăng các phương tiện như xe máy, oto... làm tăng nguy
cơ gây ơ nhiễm khơng khí. Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế không ngừng tăng lên,
thành phố Đồng Hới phải đối mặt với tình trạng ơ nhiễm khơng khí, là vấn đề cấp bách
của thành phố Đồng Hới.
Vì những lý do trên tơi lựa chọn đề tài khóa luận “Áp dụng chỉ số chất lượng
khơng khí (AQI) trong đánh giá chất lượng khơng khí tại thành phố Đồng Hới, tỉnh

Quảng Bình” để nghiên cứu đánh giá chất lượng khơng khí thành phố Đồng Hới một
cách định lượng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp trong bảo vệ mơi trường
khơng khí trên địa bàn thành phố Đồng Hới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Áp dụng chỉ số đánh giá chất lượng khơng khí để đánh giá hiện trạng khơng khí
các khu vực ở thành phố Đồng Hới. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm kiểm
sốt cải thiện chất lượng mơi trường khơng khí tại thành phố Đồng Hới.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Áp dụng chỉ số AQI đánh giá chất lượng khơng khí để khoanh vùng ơ nhiễm
mơi trường khơng khí ở thành phố Đồng Hới.
- Đánh giá hiện trạng khơng khí các khu vực ở thành phố Đồng Hới.
- Đề xuất giải pháp nhằm kiểm soát cải thiện chất lượng mơi trường khơng khí tại
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Các thơng số ơ nhiễm mơi trường khơng khí CO, bụi, SO2, NO2.
- Chỉ số chất lượng khơng khí (AQI).

1


5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Thời gian: Việc đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí tại thành phố Đồng
Hới được thực hiện từ năm 2014-2017.
- Không gian: đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí tại 3 điểm:Ngã ba
Quảng Bình Quan (N: 17027’48,0” – E: 106037’30,5”); Ngã tư Bưu điện tỉnh(N:
17028’19,7” – E: 106037’14,6”); Ngã ba chợ Bắc Lý cũ (N: 17029’3,0” – E: 106036’14,3”).
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu:
Tiến hành thu thập các số liệu quan trắc mơi trường khơng khí từ trung tâm Quan
trắc và Kỹ thuật môi trường từ năm 2015-2017.

b. Phương pháp điều tra, khảo sát:
Tiến hành khảo sát, điều tra thực địa tại 3 điểm quan trắc là ở vị trí ngã ba Quảng
Bình quan, ngã tư Bưu điện tỉnh, ngã ba chợ Bắc Lý ở thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình để đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí theo chỉ số AQI.
c. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu:
Tính tốn chỉ số AQI để đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí tại thành phố
Đồng Hới từ năm 2015-2017.
Quy trình tính tốn và sử dụng AQI trong đánh giá chất lượng môi trường khơng
khí xung quanh
Quy trình tính tốn và sử dụng AQI trong đánh giá chất lượng mơi trường khơng
khí xung quanh bao gồm các bước sau:
1. Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ trạm quan trắc môi trường không khí tự
động cố định liên tục (số liệu đã qua xử lý).
2. Tính tốn các chỉ số chất lượng khơng khí đối với từng thơng số theo cơng
thức.
3. Tính tốn chỉ số chất lượng khơng khí theo giờ/theo ngày.
4. So sánh chỉ số chất lượng khơng khí với bảng xác định mức cảnh báo ơ nhiễm
mơi trường khơng khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Bước 1. Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc
Số liệu quan trắc được thu thập phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Số liệu quan trắc sử dụng để tính AQI là số liệu của quan trắc của trạm quan
trắc không khí cố định, tự động, liên tục. Số liệu quan trắc bán tự động khơng sử dụng
trong việc tính AQI;
- Các thơng số thường được sử dụng để tính AQI là các thông số được quy định
trong QCVN 05:2013/BTNMT bao gồm: SO2, CO, NO2, Bụi lơ lửng (TSP).

2


- Số liệu quan trắc được đưa vào tính tốn đã qua xử lý, đảm bảo đã loại bỏ các

giá trị sai lệch, đạt yêu cầu đối với quy trình quy phạm về đảm bảo kiểm soát chất
lượng số liệu.
Bước 2. Tính tốn giá trị AQI theo giờ
a. Giá trị AQI theo giờ của từng thông số (AQIxh)
Giá trị AQI theo giờ của từng thơng số được tính tốn theo cơng thức sau đây:
𝐴𝑄𝐼𝑥ℎ =

𝑇𝑆𝑥
× 100
𝑄𝐶𝑥

TSx: Giá trị quan trắc trung bình 1 giờ của thơng số X
QCx: Giá trị quy chuẩn trung bình 1 giờ của thơng số X
Lưu ý: Đối với thơng số PM10: do khơng có quy chuẩn trung bình 1 giờ, vì vậy
lấy quy chuẩn của TSP trung bình 1 giờ thay thế cho PM10
AQIxh : Giá trị AQI theo giờ của thông số X (được làm tròn thành số nguyên).
b. Giá trị AQI theo giờ
Sau khi đã có giá trị AQIxh theo giờ của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn nhất
của 05 thông số trong cùng một thời gian (01 giờ) để lấy làm giá trị AQI theo giờ.
AQIh = max(AQIhx)
Trong 01 ngày, mỗi thơng số có 24 giá trị trung bình 01 giờ, vì vậy, đối với mỗi
thơng số sẽ tính tốn được 24 giá trị AQIxh giờ, tương ứng sẽ tính toán được 24 giá trị
AQI theo giờ để đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh và mức độ ảnh
hưởng tới sức khỏe con người theo giờ.
Bước 3. So sánh chỉ số chất lượng khơng khí đã được tính tốn với bảng
Sau khi tính tốn được chỉ số chất lượng khơng khí, sử dụng bảng xác định giá trị
AQI tương ứng với mức cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức
khỏe con người để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
Chất lượng
không khí


Khoảng giá
trị AQI
0 – 50

Ảnh hưởng sức khỏe

Màu

Tốt

Khơng ảnh hưởng đến sức khỏe

Xanh

51 – 100

Trung bình

Vàng

101 – 200

Kém

201 – 300

Xấu

Trên 300


Nguy hại

Nhóm nhạy cảm nên hạn chế thời gian ở bên
ngồi
Nhóm nhạy cảm cần hạn chế thời gian ở bên
ngồi
Nhóm nhạy cảm tránh ra ngoài. Những người
khác hạn chế ở bên ngoài
Mọi người nên ở trong nhà

Da
cam
Đỏ
Nâu

Nguồn: Bảng giá trị AQI
3


d. Phương pháp chuyên gia:
Tham khảo các ý kiến của chuyên gia có kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực
đánh giá chất lượng mơi trường khơng khí.

4


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ

1.1. Khái niệm
Ơ nhiễm khơng khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của khơng khí, chủ yếu
do khói, bụi, hơi hoặc các khí lạ được đưa vào khơng khí, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm
nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hại cho các
sinh vật khác như động vật và cây lương thực, có thể làm hỏng môi trường tự nhiên
hoặc xây dựng [2].
1.2. Các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí bao gồm do tự nhiên và nhân tạo
a. Nguồn tự nhiên
- Ô nhiễm do hoạt động của núi lửa phun ra một lượng khổng lồ các chất gây ơ
nhiễm như tro bụi, khí SOx, NOx, có tác hại nặng nề về mơi trường.
- Ơ nhiễm do cháy rừng do các nguyên nhân tự nhiên cũng như các hoạt động
thiêu ý thức của con người tạo ra các chất gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí như tro
bụi, khí SOx, NOx, CO.
- Ơ nhiễm do bão cát, hiện tượng bão cát thường xuyên xảy ra ở những vùngđất
trơ và khơ khơng có lớp phủ thực vật ngồi việc gây ơ nhiễm bụi, nó cịn làm giảm tầm
nhìn.
- Ô nhiễm do đại dương do quá trình bốc hơi nước biển kéo theo một lượng
muối( chủ yếu là NaCl) bị gió đưa vào đất liền, khơng khí có nồng độ muối cao sẽ tác
hại tới vật liệu kim loại.
- Ô nhiễm do phân hủy các chất hữu cơ trong tự nhiên do quá trình lên men các
chất hữu cơ khu vực bãi rác, đầm lầy sẽ tạo ra các khí như metan (CH4), các hợp chất
gây mùi hơi thối như hợp chất ni tơ (amoniac- NH3), hợp chất lưu huỳnh
(hydrosunphua-H2 S) và thậm chí có các vi sinh vật.
b. Nguồn nhân tạo
Nguồn ô nhiễm do hoạt động của con người tạo nên bao gồm
- Ô nhiễm do hoạt động sản xuất cơng nghiệp và phát triển thủ cơng: ví dụ các
nhà máy sản xuất hóa chất, sản xuất giấy, luyện kim loại, nhà máy nhiệt điện sử dụng
các nhiên liệu than dầu... gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Đây là nguồn gây ô
nhiễm lớn nhấtcủa con người, các q trình gây ơ nhiễm là q trình đốt các nhiên liệu

hóa thạch: than, dầu, khí đốt tạo ra các khí như S02, Co, CO2, NOx, các chất hữu cơ
chưa cháy hết như muội than, bụi, q trình thất thốt, rị rỉ trên dây chuyền cơng
nghệ, các q trình vận chuyển hóa chất bay hơi, bụi.

5


- Giao thông vận tải: Đây là nguồn ô nhiễm lớn đối với khơng khí, đặc biệt ở
khu đơ thị và khu đơng dân cư. Các q trình tạo ra các khí gây ơ nhiễm là q trình
đốt nhiên liệu động cơ: CO, CO2, SO2, NOx, Pb, CH4. Các bụi đất đá cuốn theo trong
quá trình di chuyển, nếu xét trên từng phương diện thì nồng độ ơ nhiễm tương đối nhỏ
nhưng nếu mật độ giao thông lớn và quy hoạch địa hình đường sá khơng tốt sẽ gây ơ
nhiễm nặng bên hai đường.
- Hoạt động nông nghiệp: Do con người sữ dụng nhiều các chất như phân bón,
phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ quá nhiều cũng sinh ra một lướng khí độc rất lớn đến mơi
trường xung quanh, làm ảnh hưởng đến con người và thực vật rất nghiêm trọng.
- Sinh hoạt nấu nướng phục vụ sinh hoạt hàng ngày của con người: Là nguồn gây
ô nhiễm tương đối nhỏ, chủ yếu là các hoạt động đun nấu sử dụng nhiên liệu nhưng
đặc biệt gây ô nhiễm cục bộ trong một hộ gia đình hoặc vài hộ xung quanh. Tác nhân
gây ơ nhiễm chủ yếu là CO, bụi, khí thải từ các máy móc gia dụng...
1.3. Tác hại của ô nhiễm môi trường không khí
a. Ảnh hưởng đến sức khỏe
Ơ nhiễm khơng khí là một yếu tố nguy cơ đáng kể đối với một số bệnh liên quan
đến ô nhiễm và tình trạng sức khỏe bao gồm nhiễm trùng hô hấp, bệnh tim, đột quỵ và
ung thư phổi. Các ảnh hưởng sức khỏe do ơ nhiễm khơng khí có thể bao gồm khó khăn
trong việc thở, khị khè, ho, hen suyễn và tình trạng trầm trọng của hơ hấp và tim
mạch.
b. Tác động tới sự phát triển kinh tế xã hội
Ảnh hưởng của ơ nhiễm khơng khí đến sự phát triển kinh tế .
Thiệt hại kinh tế do ảnh hưởng đến sức khoẻ, bao gồm các khoản chi phí: Khám,

chữa bệnh, thiệt hại cho sản xuất và nền kinh tế. Dự án “Điều tra, thống kê, đánh giá
ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ cộngđồng” do Cục Bảo vệ môi trường
(2007) tiến hành tại hai tỉnh Phú Thọ và Nam Định cho kết quả ước tính thiệt hại kinh
tế do ơ nhiễm khơng khí tác động đến sức khoẻ trên đầu người mỗi năm trung bình là
295.000 đồng. Tổn thất về kinh tế do ô nhiễm khơng khí tác động đến sức khoẻ đối
với người dân Hà Nội tương tự như người dân ở Phú Thọ và Nam Định thì Hà
Nội với 6,5 triệu dân, mỗi ngày thiệt hại 5,3 tỷ đồng. Thực tế, môi trường khơng khí ở
các đơ thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng bị ơ nhiễm cao hơn
so với các tỉnh Phú Thọ và Nam Định, nên thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm không khí
thực tế cịn cao hơn con số nêu trên.
c. Tác động tới môi trường sinh thái
- Môi trường nuôi dưỡng tảo: Một lượng nitrogen lớn xuất hiện tại bề mặt biển sẽ
kích thích sự phát triển của tảo và ảnh hưởng tới các sinh vật dưới nước, bao gồm cá,
thực vật và nhiều loại sống dưới nước khác.
6


- Ảnh hưởng tới môi trường hoang dã: Động vật cũng như con người,cũng sẽ bị
ảnh hưởng bởi những hậu quả xấu mà ơ nhiễm khơng khí gây ra. Khí độc trong bầu
khơng khí sẽ khiến các lồi vật rời bỏ môi trường sống tự nhiên của chúng và thay đổi
tập tính sống. Những hậu quả của việc thay đổi hệ sinh thái là khó lường
1.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng khơng khí.
1.4.1. So sánh số liệu quan trắc các thông số với tiêu chuẩn, quy chuẩn
Hàm lượng bụi và các khí độc trong khơng khí xung quanh được đánh giá theo
QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh trung bình 1 giờ. Được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1:Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong khơng khí xung quanh[3].
QCVN 05:2013/BTNMT
TT
Thơng số

Đơn vị
(Trung bình 1 giờ)
3
CO
mg/m
 30
1
 0,35
 0,2
 0,3

2
SO2
mg/m3
3
NO2
mg/m3
4
Bụi
mg/m3
1.4.2. Phương pháp AQI

a. Khái niệm chỉ số đánh giá chất lượng khơng khí (AQI)
+Chỉ số chất lượng khơng khí (viết tắt là AQI) là chỉ số được tính tốn từ các
thơng số quan trắc các chất ơ nhiễm trong khơng khí, nhằm cho biết tình trạng chất
lượng khơng khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua
một thang điểm.
Chỉ số chất lượng khơng khí được áp dụng tính cho 02 loại:
- Chỉ số chất lượng khơng khí theo ngày;
- Chỉ số chất lượng khơng khí theo giờ.

+AQI thơng số là giá trị tính tốn AQI cho từng thơng số quan trắc.
+AQI theo ngày (AQId) là giá trị tính tốn cho AQI áp dụng cho 1 ngày.
+AQI tính theo trung bình 24 giờ (AQI24h) là giá trị tính tốn AQI sử dụng số liệu
quan trắc trung bình 24 giờ.
+AQI theo giờ (AQIh) là giá trị tính tốn AQI áp dụng cho 1 giờ.
+ Quy chuẩn: Quy chuẩn sử dụng để tính toán AQI là các mức quy định trong
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh hiện hành.

7


Bảng 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh hiện
hành (QCVN 05:2013/BTNMT)[3].

Đơn vị tính: µg/m3
Thơng số

TT

Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
01 giờ
08 giờ
24 giờ
năm

1.

SO2

350


-

125

50

2.

CO

30.000

10.000

5.000

-

3.

NOx

200

-

100

40


4.

O3

180

120

80

-

5.

Bụi lơ lửng (TSP)

300

-

200

140

Ghi chú: Dấu (-) là không quy định.
b. Các nguyên tắc xây dựng chỉ số AQI
Các nguyên tắc xây dựng chỉ số AQI bao gồm:
- Bảo đảm tính phù hợp;
- Bảo đảm tính chính xác;

- Bảo đảm tính nhất quán;
- Bảo đảm tính liên tục;
- Bảo đảm tính sẵn có;
- Bảo đảm tính có thể so sánh.
c. Mục đích của việc sữ dụng chỉ số chất lượng khơng khí
- Đánh giá nhanh chất lượng khơng khí một cách tổng quát;
- Có thể được sử dụng như một nguồn dữ liệu để xây dựng bản đồ phân vùng
chất lượng khơng khí;
- Cung cấp thơng tin mơi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu, trực
quan;
- Nâng cao nhận thức về mơi trường
d. Tính tốn chỉ số chất lượng khơng khí
+ Các u cầu đối với việc tính tốn chỉ số chất lượng khơng khí
- Chỉ số chất lượng khơng khí được tính tốn riêng cho số liệu của từng trạm
quan trắc khơng khí tự động cố định liên tục đối với mơi trường khơng khí xung
quanh;

8


- AQI được tính tốn cho từng thơng số quan trắc. Mỗi thông số sẽ xác định được
một giá trị AQI cụ thể, giá trị AQI cuối cùng là giá trị lớn nhất trong các giá trị AQI
của mỗi thông số;
- Thang đo giá trị AQI được chia thành các khoảng nhất định. Khi giá trị AQI
nằm trong một khoảng nào đó, thì thơng điệp cảnh báo cho cộng đồng ứng với khoảng
giá trị đó sẽ được đưa ra.
Sau khi tính tốn được chỉ số chất lượng khơng khí, sử dụng bảng xác định giá trị
AQI tương ứng với mức cảnh báo chất lượng khơng khí và mức độ ảnh hưởng tới sức
khỏe con người để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
e. Kinh nghiệm xây dựng, áp dụng AQI trên thế giới và Việt Nam

-Trên thế giới: Mỹ, Braxin, Canada, Hồng Kông, Hàn Quốc, Thái Lan, Australia,
Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.
-Việt Nam: Thành phố Hồ Chí Minh
-Quy chuẩn chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh hiện hành: QCVN
05:2013/BTNMT.
-Nghiên cứu kinh nghiệm AQI trên thế giới và Việt Nam cho thấy có 3 phương
pháp tính AQI đã được xây dựng và áp dụng:
+Phương pháp 1: Sử dụng bảng đối chiếu (Anh, Pháp, Canada)
+Phương pháp 2: Sử dụng công thức đơn giản (Australia, thành phơ Hồ Chí
Minh)
+Phương pháp 3: Sử dụng công thức phức tạp( Mỹ, Braxin, Hồng Kông, Hàn
Quốc,Thái lan, Bồ Đào Nha).
b.1 Phương pháp 1: Sử dụng bảng đối chiếu (Anh, Pháp, Canada)
Các thông số dùng để tính AQI: NO2, SO2, O3, CO, PM10, PM2.5
Sau đó sử dụng bảng đối chiếu để so sánh để so sánh với bảng AQI như sau:

Ví dụ áp dụng tại b1 bảng của Canada.

9


+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ xác định
+ Nhược điểm: Chỉ phân hạng được các mức AQI mà không thể so sánh hai giá
trị AQI ở cùng một hạng.
b.2 .Phương pháp 2: Sử dụng công thức đơn giản (Australia, Thành phố Hồ Chí
Minh)
Trước hết tại mỗi trạm, AQI sẽ được tính cho từng chất theo 2 loại là AQI theo
giờ và AQI theo ngày.
Cơng thức tính AQI theo giờ của chất i tại trạm j là:
𝐶𝑖ℎ


𝐴𝑄𝐼𝑖 = ℎ ∗ 100
𝑆𝑖
𝐶𝑖ℎ :Nồng độ trung bình của chất i
𝑠𝑖ℎ : Tiêu chuẩn môi trường cho phép của chất i
So sánh AQI max của tất cả các thông số trong trạm, giá trị AQI nào lớn nhất sẽ
là chỉ số chất lượng không khí của trạm quan trắc tương ứng trong ngày.
+ Ưu điểm: cơng thức tính tốn đơn giản, chỉ cần sử dụng Tiêu chuẩn khơng khí
quốc gia là có thể xác định được giá trị AQI.
+ Nhược điểm: Các khoảng phân hạng giá trị AQI ứng với các ảnh hưởng khác
nhau đến sức khỏe không được phù hợp bằng phương pháp 3.

10



×