Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Phezam thông tin sản phẩm hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.18 KB, 2 trang )

Số:

/BVTP-KD

Vinh, ngày tháng 5 năm 2018

V/v cung ứng thuốc ngoại trú

Kính gửi: Các Phòng khám ngoại trú
Tổ Dược Lâm Sàngthông báotới các phòng khám khoa Dược cung ứng thêm
thuốc PHEZAM ( piracetam 400mg + cinnarizin 25 mg), THUỐC HO
TRẺ EM OPC. Cụ thể chỉ định và liều dùng của thuốc như sau:
1. PHEZAM
a. Chỉ định:
- Suy mạch não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch và tăng huyết
áp động mạch, tính trạng sau dột quỵ não.
- Suy não sau chấn thương( giai đoạn sau chấn dộng não và tổn thương
não nhe).
- Bệnh lý não ( tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
- Bệnh lý mê đạo vào hội chứng meniere( tổn thương hệ tiề đình ) –
chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu ( chuyển động mắt
không tự ý ).
- Dự phòng chứng say tàu xe và chứng đau nửa đầu ( migraine)
b. Liều dùng:
- Người lớn : 1-2 viên/ 1 lần, 3 lần/ngày từ 1-3 tháng, phụ thuộc vào độ
nghiêm trọng của bệnh.
- Trẻ em : 1-2 viên/1 lần, 1-2 lần/ngày.
Không nên sử dụng thuốc này liên tục quá 3 tháng.
c. Chống chỉ định
Không sử dụng Phezam :
- Nếu bạn dị ứng Piracetam, Cinnarizin hoặc bất kỳ tá dược nào trong


thành phần của thuốc,
- Nếu bạn bị suy thận nặng;
- Nếu bạn bị đột quị do xuất huyết (xuất huyết não).
2. THUỐC HO TRẺ EM OPC
a. Chỉ định


b.
c.

Trị các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, các chứng ho gió, ho cảm, ho
có đàm, đau họng, ngày uống 3 lần.
Liều lượng:
Trẻ từ 30 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi, uống mỗi lần 1 muỗng cà phê (5
ml), ngày uống 3 lần.
Trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: uống mỗi lần 2 muỗng cà phê (10ml),
ngày uống 3 lần.
Trẻ từ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi: uống mỗi lần 3 muỗng cà phê (15ml),
ngày uống 3 lần.
Chống chỉ định:
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hay co giật do
sốt cao. Người bệnh đái tháo đường. Bệnh nhân mãn cmr với bất kỳ
thành phần nào của thuốc.

Nơi nhận:
-

TỔ DƯỢC LÂM SÀNG

Như Kính gửi;

BGĐ (Để b/c);
Trưởng khoa Dược( Để b/c);
Lưu VT, Dược.

Nguyễn Thị Thanh



×