ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ TRÊN XE
FORD MONDEO 2.3L
GVHD : ThS. NGUYỄN TẤN QUỐC
SVTH : ĐỖ HOÀI BẢO
NGUYỄN NGỌC THAO
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
1
GiỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỘNG CƠ DURATEC – HE 2.3L
TRÊN XE FORD MONDEO 2.3L
2
KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐiỆN TỬ
3
HỆ THỐNG NẠP XE FORD MONDEO 2.3l
4
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
5
BẢO DƯỠNG
Click to add Title
- Mã động cơ SEBA
- Chế tạo bằng hợp kim nhôm
cơ xăng
DOHC 16 van
--MãĐộng
động
cơ2.3L,
SEBA
Dẫn động cam xích
--Chế
tạo bằng hợp kim nhôm
- Đạt công suất cực đại 161 HP
--Động
cơxoắc
xăng
2.3L,
DOHC 16
Mô men
cực đại
182 Nm
- Thứ tự nổ 1-3-4-2
van
Tiêuđộng
chuẩn khí
thải xích
EURO IV
--Dẫn
cam
-Đạt công suất cực đại 161 HP
-Mô men xoắc cực đại 182 Nm
-Thứ tự nổ 1-3-4-2
-Tiêu chuẩn khí thải EURO IV
Động cơ Duratec-HE 2.3L
BỘ CÂN BẰNG ĐỘNG CƠ
ĐỘNG CƠ ĐƯỢC
TRANG BỊ
CƠ CẤU XOAY TRỤC CAM HÚT
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 6 SỐ
Bộ cân bằng động cơ
Mục đích
- Triệt tiêu dao động
sinh ra từ lực trục khuỷu.
- Làm cho động cơ hoạt
động êm.
1. Bu lông lắp ghép bộ cân
bằng
2. Bộ cân bằng
Cơ cấu xoay trục cam
Mục đích
- Giảm mức tiêu hao nhiên
liệu.
- Tăng công suất và mô men
xoắn động cơ
- Tăng đặc tính hoạt động
của động cơ ở chế độ không
tải
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bộ xoay cam
Ốp trục cam
Van điều khiển điện tử
Nắp đậy giàn xu páp
Cảm biến trục cam
Vấu tạo xung trục cam
Hộp số tự động 6 số
Thông số kỹ thuật hộp số
-Trọng lượng 95kg
-Mô men lớn nhất 450Nm
-Tỷ số truyền:
-Số 1: 4.148
Số 2: 2.370
-Số 3: 1.556
Số 4: 1.156
-Số 5: 0.859
Số 6: 0.686
Số lùi: 3.994
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Đầu thế kỷ 20, người Đức áp dụng hệ thống phun nhiên liệu trong
động cơ 4 kỳ tĩnh tại. (Nhưng hiệu quả thấp).
Năm 1966, hãng Bosch thành công chế tạo phun xăng kiểu cơ khí
có tên là K-Jectronic.
Các thế hệ sau: KE-Jectronic, Motronic, L-Jectronic, D-Jectronic
Và thế hệ mới nhất hiện nay là: Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI
K-Jectronic
Ưu điểm hệ thống phun xăng điện tử
Cung cấp hỗn hợp không khí và nhiên liệu đồng đều đến
từng xy lanh.
Tỉ lệ hỗn hợp nhiên liệu chính xác ở các tốc độ.
Lượng nhiên liệu cung cấp thay đổi kịp thời với góc mở
bướm ga.
Hiệu suất nạp cao
Hòa trộn không khí và nhiên liệu tốt. Giảm thất thoát nhiên
liệu.
Giảm ô nhiễm môi trường.
Tiết kiệm nhiên liệu
HỆ THỐNG CUNG
CẤP KHÍ NẠP
HỆ THỐNG NẠP
HỆ THỐNG CUNG
CẤP NHIÊN LiỆU
Mục đích:
Lọc bụi bẩn và hơi nước trong không khí nạp
Kiểm soát được lượng khí nạp
Cung cấp khí nạp đến từng xy lanh.
Sơ đồ khối
1. Lọc gió
Mục đích:
- Giúp không khí vào
buồn đốt được sạch sẽ
hơn. Lọc đi những bụi
bẩn, hơi nước có trong
không khí.
- Giúp cho PCM định
được lượng không khí
nạp vào. Kiểm soát
được quá trình phun và
tiết kiệm nhiên liệu
1
Ống góp hút
2
Bộ giảm cộng huổng đường ống nạp
3
4
Lọc khí
ống từ lọc gió ra
2. Cảm biến MAF
Mục đích:
• Xác định lượng
không khí nạp vào
động cơ.
- Điện áp cấp: 12V
- Tín hiệu điện áp:
0.5-4.75V
Cảm biến MAF
Tín hiệu gởi về PCM
ống thông hơi dầu
Mục đích:
• Giảm áp suất trong
nắp máy, cac-te.
• Lọc sạch lượng hơi
dầu.
• Giảm ô nhiễm
không khí.
3. Bướm ga
Mục đích:
Thực hiện yêu cầu
đóng mở bướm ga
theo tín hiệu PCM và
gửi tín hiệu vị trí
bướm ga về PCM
Điều khiển tốc độ
cầm chừng.
1. Cảm biến vị trí bướm ga
2. Mô tơ điện
4. Ống góp
Van xoáy lốc
ST
T
Mô tả
1
Ống khởi động van xoáy lốc
2
Đường ống chân không van xoáy
lốc
Van solenoid van xoáy lốc
3
4
Đường ống chân không cánh bướm
thứ cấp
5
Van solenoid cánh bướm thứ cấp
6
Vị trí giữ van xoáy lốc
7
8
Van xoáy lốc
Van cánh bướm thứ cấp
Sơ đồ khối hệ thống cung cấp nhiên liệu
ống thông hơi dầu
Bơm nhiên liệu
Nhiên liệu thông qua bơm, qua ống dẫn và đến bộ lọc nhiên liệu
trước khi vào ống phân phối
Ống phân phối
1. Ống phân phối
2. Phe giữ kim
phun
3. Phớt làm kín
4. Cổ bướm ga
5. Ron làm kín
6. Kim phun
Kim phun
Kim phun được
điều khiển đơn lẻ
bởi PCM
Áp suất nhiên liệu
đến kim phun
được giữ ổn định
bởi bơm xăng và
van điều áp. Nếu
áp suất cao nhiên
liệu sẽ hồi về
thùng nhiên liệu
Van điều áp suất nhiên liệu