Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng khu đô thị Kosy ở thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên (khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.89 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

PHAN THANH TUẤN
Tên đề tài:
"ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ KOSY Ở THÀNH PHỐ SÔNG
CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------



PHAN THANH TUẤN
Tên đề tài:
"ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ KOSY Ở THÀNH PHỐ SÔNG
CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2013 - 2017

Giáo viên hƣớng dẫn: TS. VŨ THỊ QUÝ

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Sau những năm tháng được học tập tại ngôi trường đại học, để có 1 hành
trang vững chắc, sau này khi ra trường có thể tìm kiếm được công việc ổn định
đúng chuyên ngành và làm được tốt thì mỗi sinh viên đều phải trải qua một đợt
thực tập để củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và ứng dụng
trong thực tế, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao năng lực công
tác có thể vững vàng khi ra trường.
Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Quản
Lý Tài Nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên em đã tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án xây
dựng khu đô thị Kosy ở thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên”.
Sau một thời gian thực tập em đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình
V i sự giúp đ , tận tình ch bảo của cô giáo TS V Thị Quý, các th y cô
giáo trong khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các
đồng ch cán bộ trong

an bồi thường giải ph ng m t b ng thành phố Thái

Nguyên đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp
c ng như hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp Nhân dịp này em xin được bày t l ng
biết n sâu sắc, g i lời cảm n chân thành t i cô giáo TS V Thị Quý, các th y
cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
và các đồng ch cán bộ trong Trung tâm phát triển qu đất thành phố Sông ông
Trong quá trình thực hiện đề tài, tuy đã c nhiều cố gắng, song do vốn
kiến thức của bản thân, c ng như điều kiện, thời gian thực tập c n nhiều hạn chế
nên bài áo cáo của em chắc chắn s không tránh kh i những thiếu s t Vì vậy,
em rất mong nhận được những ý kiến đ ng g p, s a chữa của các th y cô giáo
c ng các bạn để bài áo cáo của em được hoàn thiện h n
Em in ch n th nh cảm n
T


u n n

10 t n 5 năm 2017

Sinh viên th c hiện

Phan Thanh Tuấn


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng diện tích, dân số các đ n vị hành chính thuộc thành phố
Sông Công ............................................................................................. 36
Bảng 4.2. Dân số theo độ tuổi trong khu vực GPMB ..................................... 41
Bảng 4 3 Tình hình lao động trong khu vực GPMB ...................................... 41
Bảng 4.4.

iện trạng đất đai khu vực GPMB ................................................ 42

Bảng 4.5. Kết quả về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường đến
năm 2016 ............................................................................................... 42
Bảng 4.6. Kết quả bồi thường đất nông nghiệp đến năm 2016 ...................... 44
Bảng 4.7. Kết quả bồi thường về đất
Bảng 4 8

đô thị đến năm 2016 ......................... 45

ảng tổng hợp kinh phí bồi thường sản lượng đất nông nghiệp đến


năm 2016 ............................................................................................... 46
Bảng 4 9

ảng tổng hợp kinh phí bồi thường nhà , công trình, vật kiến trúc,

cây trồng, vật nuôi đến năm 2016 ......................................................... 47
Bảng 4 10

ảng tổng hợp kinh ph hỗ trợ PM đến năm 2015 ................. 48

Bảng 4.11. Tổng hợp kinh phí bồi thường PM đến năm 2016 .................. 48
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB qua
phiếu điều tra ......................................................................................... 49


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT GPMB : Bồi thường giải phóng m t b ng
CNH- Đ : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
GPMB
T&TĐ

: Giải phóng m t b ng
: Hỗ trợ và tái định cư



: Tái định cư


THPT

: Trung học phổ thông

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
LỜI ẢM ƠN .................................................................................................... i
DAN MỤ

Á

ẢN ................................................................................ ii

DAN MỤ

Á TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii

MỤ LỤ ........................................................................................................ iv
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1 1 Đ t vấn đề................................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1 3 Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1 3 1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ..................................... 3
1 3 2 Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
21

s lý luận .............................................................................................. 4

2.1.1. Giải phóng m t b ng ............................................................................... 5
2.1.2. Thu hồi đất .............................................................................................. 5
2.1.3. Bồi thường khi nhà nư c thu hồi đất ...................................................... 5
2.1.4. Hỗ trợ khi nhà nư c thu hồi đất .............................................................. 5
2 1 5 Tái định cư .............................................................................................. 5
22

s pháp lý ............................................................................................. 6

2.2.1. Những văn bản luật của Chính phủ và c quan Trung ư ng .................. 6
2.2.2. Những văn bản của địa phư ng .............................................................. 6
23

s thực tiễn ........................................................................................... 8

2.3.1. Công tác bồi thường và GPMB

một số nư c trên thế gi i ................. 8


2.3.2. Công tác bồi thường và GPMB

Việt Nam ......................................... 13

24

ông tác bồi thường và giải ph ng m t b ng

t nh Thái Nguyên .......... 20


v

2.4.1. Quy trình của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn t nh
Thái Nguyên .................................................................................................... 20
2 4 2 Đánh giá chung ..................................................................................... 22
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 28
3 1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
3 2 Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 28
3 3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28
3 3 1 Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của TP. Sông Công .... 28
3 3 2 Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB tại “Dự án xây dựng khu
đô thị Kosy” .................................................................................................... 28
3 3 3 Đánh giá ảnh hư ng của công tác bồi thường PM đến đời sống của
người dân ......................................................................................................... 28
3 3 4 Đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB

thành phố Sông Công ...................................................................... 28


3.4. P ươn p p n

n cứu ......................................................................... 28

3 4 1 Phư ng pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
3 4 2 Phư ng pháp x lý thông tin, số liệu .................................................... 29
3 4 3 Phư ng pháp phân t ch số liệu .............................................................. 29
3 4 4 Phư ng pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài ....... 29
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 30
4 1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP Sông ông ......................... 30
4 1 1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
4 1 2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32
4 1 3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP Sông ông . 38
4.2 Đánh giá kết quả công tác bồi thường PM tại “Dự án xây dựng khu đô
thị Kosy” ......................................................................................................... 39


vi

4.2.1. Tổng quan về dự án và những vấn đề liên quan ................................... 39
4 2 2 Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường...................................... 42
4 2 3 Đánh giá kết quả công tác bồi thường về đất đai và các tài sản khác gắn
liền v i đất ....................................................................................................... 43
4.2.4. Chính sách hỗ trợ và bố tr tái định cư .................................................. 47
4.2.5. Kinh phí bồi thường GPMB .................................................................. 48
4 3 Đánh giá ảnh hư ng của công tác bồi thường PM đến đời sống của
người dân ......................................................................................................... 49
4 4 Những thuận lợi, kh khăn và đề xuất một số giải pháp nh m nâng cao
hiệu quả trong công tác bồi thường PM .................................................... 50

4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 50
4 4 2 Kh khăn, hạn chế ................................................................................. 51
4.4.3. Giải pháp ............................................................................................... 51
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 54
5 1 Kết luận .................................................................................................... 54
5 2 Đề nghị ..................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trải qua nhiều quá trình biến đổi không ngừng của tự nhiên, đất đai
luôn được khẳng định là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý
giá mà thiên nhiên đã ban t ng cho con người Đất đai c ý nghĩa và vai tr
đ c biệt quan trọng cho sự tồn tại, sự phát triển của sự sống trên trái đất và
của xã hội loài người Đất đai là tư liệu sản xuất đ c biệt, là địa bàn phân
bố dân cư, là n i xây dựng các công trình văn h a xã hội, an ninh quốc
phòng, là kho tàng dự trữ l n nhất của nhân loại và sự sống còn của mỗi
quốc gia, mỗi con người.
Trong những năm vừa qua nền kinh tế đang phát triển một cách vượt
bậc thu hút l n sự đ u tư của nư c ngoài Để phục vụ cho phát triển kinh tế là
mạng lư i giao thông, đô thị, c s hạ t ng phát triển nhanh chóng, nh m
hư ng t i CNH- Đ

nư c ta vào năm 2020 Đi c ng v i sự phát triển là áp

lực về đất đai Nhu c u về đất đai ngày càng tăng lên diện t ch đất đai ngày

càng bị thu hẹp Đồng thời quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh làm cho đất đai
ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu c u về m t b ng l n để phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh Để có m t b ng thực hiện các dự án chúng ta phải thu
hồi và chuyển mục đ ch s dụng đất đai

h nh vì vậy, công tác bồi thường,

hỗ trợ và giải phóng m t b ng là điều kiện tiên quyết của sự phát triển, nó tác
động mạnh m đến công tác quản lý nhà nư c về đất đai
Thu hồi đất, bồi thường, giải phóng m t b ng để thực hiện các công
trình quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế là
một khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển. Bồi thường giải
phóng m t b ng là điều kiện ban đ u và tiên quyết để triển khai thực hiện các
dự án. Bồi thường và giải phóng m t b ng c ng là một vấn đề hết sức nhạy
cảm và phức tạp tác động t i mọi m t đời sống kinh tế, xã hội và cộng đồng


2

dân cư, ảnh hư ng trực tiếp t i lợi ích của Nhà nư c, của chủ đ u tư, đ c biệt
đối v i các hộ gia đình, cá nhân c đất bị thu hồi trên phạm vi cả nư c, đến
từng địa phư ng, c s .
Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hiện nay được thực hiện theo các
quy định của chính phủ như: Điều 76 Luật Đất đai 2013; Nghị định
47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nư c
thu hồi đất.
Từ khi ban hành các văn bản trên việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nư c
thu hồi đất có tiến bộ h n, đáp ứng được yêu c u của nhà nư c và phù hợp v i
nguyện vọng của đại đa số nhân dân, khắc phục được nhiều tồn tại, vư ng mắc
trư c đây Tuy nhiên, việc triển khai c ng c n không t kh khăn, vư ng mắc, có

nhiều nguyên nhân, trong đ c nguyên nhân từ chính sách pháp luật liên quan.
Vì vậy việc điều tra xã hội học, khảo sát thực tế, phân t ch, đánh giá c
c s khoa học, trên c s đ đề xuất để s a đổi bổ sung, hoàn thiện chính
sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nư c thu hồi đất nh m đảm bảo lợi ích hợp
pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân c đất bị thu hồi, góp ph n thiết lập
trật tự, kỷ cư ng pháp luật, hạn chế tranh chấp, khiếu kiện về đất đai trong
việc bồi thường giải phóng m t b ng khi Nhà nư c thu hồi đất là c n thiết.
Xuất phát từ lý do đ , được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dư i sự hư ng dẫn của cô giáo TS VŨ T Ị QUÝ, em tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự
án xây dựng khu đô thị Kosy ở TP. Sông Công - tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án xây dựng
khu đô thị Kosy, để tìm ra những thuận lợi kh khăn, từ đ đề xuất những


3

giải pháp nh m nâng cao hiệu quả cho công tác bồi thường GPMB của địa
phư ng trong thời gian thực hiện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP.
Sông Công.
- Đánh giá được công tác bồi thường GPMB tại “Dự án xây dựng khu
đô thị Kosy”
- Đánh giá được ảnh hư ng của công tác bồi thường

PM


đến đời

sống của người dân trong khu vực.
- Đề xuất những phư ng án và giải pháp để giải quyết những kh khăn,
nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB dựa trên c s Nghị
định, Quy định và kết quả đã nghiên cứu.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập v nghiên cứu khoa học.
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý
nhà nư c về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường giải phóng m t b ng,
những thuận lợi kh khăn khi tiến hành dự án.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đối v i bản thân: việc tìm hiểu và vận dụng ch nh sách của nhà nư c
trong công tác giải ph ng m t b ng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác
quản lý Nhà nư c về đất đai nhanh, đ y đủ và hoàn thiện h n
- Đối v i địa phư ng: c thể nâng cao hiệu quả và đảm bảo áp dụng
ch nh xác, đúng, đủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho những hộ dân bị nhà
nư c thu hồi đất Rút kinh nghiệm trong việc giải quyết những vư ng mắc và
đối thoại v i nhân dân cho những dự án sau này


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
Để tiến hành thực hiện các dự án phát triển đất nư c đ i h i phải c đất
đai làm m t b ng thực hiện dự án Như chúng ta đã biết đất đai là tài nguyên vô
cùng quý giá của mỗi quốc gia là điều kiện sinh tồn và phát triển của mọi sinh

vật trong đ c con người Đối v i hoạt động kinh tế đất đai là nguồn nguyên
liệu đ u vào không thể thiếu được Đối v i nông nghiệp đất đai là tư liệu sản
xuất chủ yếu và đ c biệt là không thể thay thế được, đối v i các ngành khác
như công nghiệp, xây dựng, dịch vụ

đất đai là n i đ t trụ s là điểm đứng

chân là n i cung cấp nguyên liệu để tiến hành thao tác, những hoạt động sản
xuất kinh doanh Để chuẩn bị cho các dự án đ u tư phát triển thì việc thu hồi
đất đã giao cho người s dụng ổn định và lâu dài là vấn đề không tránh kh i và
gây lên những tác động mạnh m t i mọi m t của đời sống kinh tế xã- hội. Do
vậy để đảm bảo công b ng xã hội và đảm bảo cuộc sống cho người s dụng
đất, thì khi nhà nư c thu hồi đất, phải thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt
hại về mọi m t có liên quan bị ảnh hư ng cho người bị thu hồi đất
Giải phóng m t b ng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác
nhau đối v i mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham
gia và lợi ích của toàn xã hội. Công tác giải phóng m t b ng kéo dài s làm
chậm tiến độ của các dự án, làm ảnh hư ng t i cuộc sống của người dân trong
khu vực dự án c ng như đánh mất niềm tin cho các nhà đ u tư
Bồi thường GPMB là khâu quan trọng mang tính chất đột phá trong
quy hoạch s dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nguồn lực đ u tư
phát triển và triển khai thực hiện công tác xây dựng c s hạ t ng. Quá trình
thực hiện công tác bồi thường GPMB phải đảm bảo hài hòa lợi ích của người
dân bị thu hồi, lợi ích của chủ đ u tư dự án và lợi ích của Nhà nư c, được
thực hiện theo tiêu chí giữ vững ổn định và phát triển bền vững đất nư c


5

Luật đất đai năm 1993 đã khẳng định "đất là loại tài sản có giá và giá

đ được công nhận

quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê và c ng là

bư c đ u m ra thị trường bất động sản tại Việt Nam". Luật đất đai năm 2013
đã g p ph n hoàn thiện h n các ch nh sách pháp luật đất đai Sau đây là một
số khái niệm c bản trong quá trình bồi thường thiệt hại và hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nư c thu hồi đất:
2.1.1. Giải phóng mặt bằng
Giải phóng m t b ng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến
việc di dời nhà c a, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư
trên một ph n đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, m rộng ho c
xây dựng công trình m i.
2.1.2. Thu hồi đất
Nhà nư c thu hồi đất là việc Nhà nư c quyết định thu lại quyền s
dụng đất của người được Nhà nư c trao quyền s dụng đất ho c thu lại đất
của người s dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [1]
2.1.3. Bồi thường khi nh nước thu hồi đất
Là việc Nhà nư c trả lại giá trị quyền s dụng đất đối v i diện t ch đất
thu hồi cho người s dụng đất.[1]
2.1.4. Hỗ trợ khi nh nước thu hồi đất
Là việc Nhà nư c trợ giúp cho người c đất thu hồi để ổn định đời sống
sản xuất và phát triển.[1]
2.1.5. Tái định cư
Là quá trình di dời người dân đến một n i
Các hình thức tái định cư:
+ Tái định cư tập trung;
+ Tái định cư tại chỗ;
+ Tái định cư xen ghép (phân tán)


m i.


6

2.2. Cơ sở pháp lý
2.2.1. Những văn bản luật của Chính phủ v c quan Trung ư ng
- ăn cứ Luật đất đai năm 2013 được quốc hội thông qua và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014 để hư ng dẫn việc bồi thường GPMB
theo quy định của Luật đất đai 2013, một số văn bản được ban hành có
liên quan đến công tác bồi thường GPMB.
- Nghị định 43/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về hư ng dẫn thi hành Luật đất đai 20013
- Nghị định 47/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư khi nhà nư c thu hồi đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ- P ngày 15 tháng 05 năm 2014 về phư ng
pháp xác định giá đất.
- Thông tư số 37/2014/TT- TNMT ngày 30/06/2014 của

ộ Tài

Nguyên và Môi Trường
2.2.2. Những văn bản của địa phư ng
- Quyết định số 1406/QĐ-UBND ngày 22/07/2011 về việc Thu hồi đất
để s dụng vào mục đ ch xây dựng khu đô thị Kosy tại phường Thắng Lợi,
TX Sông Công
- Quyết định số 2954/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc thu hồi đất
để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng khu đô thị Kosy
tại phường Thắng Lợi thành phố Sông Công (Bổ sung đợt 1);
- Quyết định số 2955/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc phê duyệt

phư ng án bồi thường, hỗ trợ giải phóng m t b ng dự án xây dựng khu đô thị
Kosy tại phường Thắng Lợi thành phố Sông Công (Bổ sung đợt 1);
- Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 về việc thu hồi đất để
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng khu đô thị Kosy tại
phường Thắng Lợi thành phố Sông ông (Đợt 2);


7

- Quyết định số 1728/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 về việc phê duyệt
phư ng án bồi thường, hỗ trợ giải phóng m t b ng dự án xây dựng khu đô thị
Kosy tại phường Thắng Lợi thành phố Sông ông (Đợt 2);
- Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 về việc thu hồi đất để
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng khu đô thị Kosy tại
phường Thắng Lợi thành phố Sông ông(Đợt 5);
- Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 về việc phê duyệt
phư ng án bồi thường, hỗ trợ giải phóng m t b ng dự án xây dựng khu đô thị
Kosy tại phường Thắng Lợi thành phố Sông ông (Đợt 5);
-

ăn cứ Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 28/03/2011 về việc phê

duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng t lệ 1/500 khu đô thị Kosy - Sông Công,
t nh Thái Nguyên;
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND t nh
về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nư c thu hồi đất trên địa bàn t nh Thái Nguyên.
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND t nh
Thái Nguyên ban hành quy định đ n giá bồi thường công trình, vật nuôi và
thủy sản khi nhà nư c thu hồi đất trên địa bàn t nh Thái Nguyên;

- Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 11/07/2012 của UBND t nh
Thái Nguyên về việc ban hành đ n giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền v i đất khi Nhà nư c thu hồi đất trên địa bàn t nh Thái Nguyên;
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND t nh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy Định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nư c thu hồi đất trên địa bàn t nh Thái Nguyên;
- Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND t nh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất để tính bồi thường giải phóng m t b ng 1 số
dự án trên địa bàn TP. Sông Công;


8

- Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND t nh
Thái Nguyên về việc ban hành đ n giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền v i đất khi nhà nư c thu hồi đất trên địa bàn t nh Thái Nguyên;
Quyết Định số: 56/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND t nh Thái
Nguyên ban hành đ n giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà
nư c thu hồi đất trên địa bàn t nh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND t nh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nư c thu hồi
đất; giá đất để giao đất tái định cư; giá đất để giao đất có thu tiền s dụng đất tại
một số dự án trên địa bàn thành phố Sông Công;
- ăn cứ biên bản họp hội đồng bồi thường GPMB ngày 26/5/2016 của
hội đồng bồi thường GPMB thành phố về việc báo cáo tình hình thực hiện công
tác bồi thường GPMB và giải quyết các vư ng mắc thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng m t b ng một số dự án đang triển khai trên địa bàn thành phố
Sông Công.
- Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của UBND t nh Thái
Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị

Kosy, thành phố Sông Công; Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 25/01/2013
của UBND t nh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều ch nh cục bộ Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu đô thị Kosy, Tp.Sông Công, T nh Thái Nguyên;
2.3. Cơ sở th c tiễn
2.3.1. Công tác bồi thường v GPMB ở một số nước trên thế giới
2.3.1.1. Công tác bồ t ường và giải phóng mặt bằng ở Hàn Quốc
- Các trường hợp thu hồi đất
Ở Hàn Quốc, m c d đất đai là s hữu tư nhân nhưng trong nhiều
trường hợp, Nhà nư c có quyền thu hồi đất của người dân

ác trường hợp đ

là: thu hồi đất để phục vụ mục đ ch quốc phòng - an ninh; dự án đường sắt,


9

đường bộ, sân bay, đập nư c thủy điện, thủy lợi; dự án xây dựng trụ s c
quan nhà nư c, nhà máy điện, viện nghiên cứu; dự án xây dựng trường học,
thư viện, bảo tàng; dự án xây dựng nhà, xây dựng c s hạ t ng trong khu đô
thị m i, khu nhà

để cho thuê ho c chuyển nhượng.

- Trình tự, thủ tục thu hồi đất
Ở Hàn Quốc, việc bồi thường khi Nhà nư c thu hồi đất được thực hiện
theo phư ng thức tham vấn và cư ng chế Phư ng thức tham vấn được thực
hiện thông qua việc các c quan công quyền th a thuận v i người bị thu hồi
đất về phư ng án, cách thức bồi thường Trong trường hợp tham vấn bị thất
bại, Nhà nư c phải s dụng phư ng thức cư ng chế. Theo thống kê của Cục

h nh sách đất đai

àn Quốc,

Hàn Quốc có 85% tổng số các trường hợp

Nhà nư c thu hồi đất thực hiện theo phư ng thức tham vấn; ch có 15% các
trường hợp thu hồi đất phải s dụng phư ng thức cư ng chế.
- C quan có thẩm quyền thu hồi đất
Ở Hàn Quốc, Tổ chức Nhà
đảm trách nhiệm cung cấp nhà

Quốc gia (một tổ chức xã hội đứng ra bảo

tại đô thị, hoạt động như một nhà đ u tư độc

lập) được phép thu hồi đất theo quy hoạch để thực hiện các dự án xây nhà .
- Bồi thường khi thu hồi đất
Nhà nư c bồi thường khi thu hồi đất trên c s các nguyên tắc sau: T ứ
n ất việc bồi thường do chủ dự án thực hiện T ứ a , chủ đ u tư phải thực
hiện bồi thường đ y đủ cho chủ đất và cá nhân liên quan trư c khi tiến hành
xây dựng các công trình công cộng T ứ ba, thực hiện bồi thường cho chủ đất
phải b ng tiền m t, sau đ m i b ng đất ho c nhà

xã hội T ứ tư thực hiện

bồi thường áp dụng cho từng cá nhân
Về thời điểm xác định giá bồi thường, đối v i trường hợp thu hồi đất
thông qua hình thức tham vấn thì thời điểm xác định giá bồi thường là thời
điểm các bên đạt được th a thuận đồng thuận về phư ng án bồi thường Đối



10

v i trường hợp thu hồi đất thông qua hình thức cư ng chế thì thời điểm xác
định giá bồi thường là thời điểm c quan nhà nư c c thẩm quyền ra quyết
định cư ng chế
Việc xác định giá bồi thường không phải do chủ dự án thực hiện mà
giao cho t nhất hai c quan định giá độc lập (hoạt động theo hình thức doanh
nghiệp ho c công ty cổ ph n) thực hiện Trường hợp chủ đất yêu c u xác định
lại giá bồi thường thì chủ dự án lựa chọn thêm một tổ chức tư vấn định giá đất
thứ ba Nếu giá trị định giá cao nhất và thấp nhất chênh lệch 10% ho c nhiều
h n, s phải c chuyên gia định giá khác thực hiện tiếp việc định giá, và từ
đ , mức bồi thường s được t nh toán lại

iá đất được lựa chọn làm căn cứ

xác định bồi thường là giá trung bình cộng của kết quả định giá của hai ho c
ba c quan dịch vụ tư vấn về giá đất độc lập được chủ thực hiện dự án thuê
định giá
Đối v i đất nông nghiệp, nếu bị thu hồi trư c khi thu hoạch hoa màu,
giá trị hoa màu đ s được bồi thường Khoản bồi thường được t nh dựa trên
số hoa màu thực tế được trồng tại thời điểm dự án được công bố và đủ để hỗ
trợ người nông dân phục hồi lại việc sản xuất của mình Khoản bồi thường
được t nh b ng 2 l n tổng thu nhập hàng năm từ sản xuất nông nghiệp
2.3.1.2. Công tác bồ t ường và giải phóng mặt bằng Tại Nhật Bản
a) Về t u ồ đất
Luật trưng thu đất đai của Nhật ản ban hành năm 1951 quy định việc
trưng dụng đất c bồi thường để xây dựng công trình hạ t ng trọng yếu được
pháp luật cho phép, chẳng hạn đường xá, công viên theo luật quy hoạch đô thị,

đê điều, hồ chứa nư c theo luật sông ng i, cảng biển theo luật cảng biển…
Trình tự trưng dụng như sau: 1/ Xin phép trưng dụng; 2/ Đăng ký đất
đai và công trình trong diện trưng dụng; 3/
dụng thư ng lượng thoả thuận; 4/ Trình

ên trưng dụng và bên bị trưng

ội đồng trưng dụng thẩm định; 5/


11

Ra quyết định trưng dụng; 6/ oàn tất trưng dụng
Nhật ch trưng dụng đất khi giao dịch đất đai thông thường bị tr ngại
và được bộ trư ng xây dựng ho c tri huyện cho phép khi thấy phì hợp lợi ch
công cộng và hội đủ điều kiện c n thiết
Việc bồi thường thực hiện b ng tiền Mức bồi thường t nh toán tại thời
điểm công bố trưng dụng, c điều ch nh cho ph hợp v i biến động giá trư c
lúc ra quyết định trưng dụng
*, iải quyết lao động, việc làm trong quá trình thu hồi đất
Quá trình công nghiệp hoá

Nhật ản c ng bắt đ u b ng thời gian dài

tăng trư ng trong nông nghiệp Việc chú trọng phát triển công nghiệp thu hút
nhiều lao động trong giai đoạn đ u của quá trình công nghiệp hoá đã c bản
giải quyết được vấn để việc làm cho lao động nông nghiệp, m c d diện t ch
đất canh tác ngày càng giảm Sau khi công nghệ hiện đại thu hút nhiều vốn đã
phát triển, các công nghệ thu hút lao động vẫn được coi trọng Ngoài ra Nhật
ản c n phân bố các ngành công nghiệp, các nhà máy về nông thôn để tạo

việc làm phi nông nghiệp cho lao động nông thôn
h nh phủ Nhật bản đã thành lập mạng thông tin việc làm trên khắp đất
nư c v i mục đ ch cung cấp đ y đủ các thông tin về việc làm từ các tổ chức,
doanh nghiệp qua Internet đến v i những người đang tìm việc, giúp họ c
những sự lựa chọn ph hợp v i năng lực, điều kiện của mình

h nh phủ c ng

bồi thường những công nhân c tay nghề cao qua việc hỗ trợ tài ch nh, tạo c
hội phát triển năng lực, nâng cao chất lượng các tổ chức giáp dục đào tạo trên
c s nhu c u của mỗi v ng, phát triển nguồn nhân lực và k thuật kết nối
thông tin trong những khu vực m i ho c đang phát triển
oạt động giải quyết việc làm cho người cao tuổi được chú trọng để xoá
b những bất cân đối về việc làm do tuổi tác Luật về ổn định việc làm của người
lao động cao tuổi nhấn mạnh yêu c u các công ty kéo dài tuổi về hưu bắt buộc


12

và thuê mư n lại những người cao tuổi c năng lực, kinh nghiệm tại các công ty
hiện đại ho c từ các công ty chi nhánh Nhiều ch nh sách được đưa ra như các
ch nh sách về đào tạo lại, nâng cao tay nghề cho lao động trung niên

ác loại

hình tuyển dụng và thuê mư n được đa dạng hoá, coi trọng các công việc làm
thêm không ch nh thức như làm bán thời gian, tạm thời ho c bất thường

hế độ


tuyển dụng thay đổi theo khu vực, không tập trung chủ yếu tại các đô thị l n như
trư c kia mà chuyển sang các khu vực lân cận và các địa phư ng
Trong những năm 1960, 1970, các lĩnh vực như phúc lợi y tế, công
nghệ tin học và môi trường đang giữ một vai tr quan trọng then chốt trong
việc m ra những thị trường m i

Nhật

ản Đồng thời, các ngành công

nghiệp m i và các dịch vụ liên quan được khuyến kh ch phát triển Việc phát
triển khoa học và công nghệ địa phư ng được đẩy mạnh thông qua việc tận
dụng đ c th mỗi v ng

h nh phủ Nhật ản đã c những bư c đi th ch hợp

nh m ổn định ch nh thị trường lao động

t m vĩ mô, nhưng để c thể tham

gia được vào thị trường lao động thì bản thân mỗi người lao động c ng phải
tự phát triển năng lực nghề nghiệp của mình thông qua việc tự đào tạo lại; các
công ty, tổ chức c ng phải ủng hộ điều này một cách t ch cực
2.3.1.3. Công tác bồ t ường và giải phóng mặt bằng Tại singapore
a, ác trường hợp thu hồi đất
Ở Singapore, m c dù có nhiều hình thức s hữu khác nhau về đất đai
(s hữu nhà nư c, s hữu tư nhân) song việc thu hồi đất ch được thực hiện để
s dụng vào mục đ ch công cộng như: phát triển c s hạ t ng; xây dựng công
trình phúc lợi xã hội; ch nh trang đô thị...
b,


quan c thẩm quyền thu hồi đất

Ở Singapore, Nhà nư c đứng ra thu hồi đất rồi giao ho c cho các công
ty, nhà đ u tư thuê đất. Công tác thu hồi đất phải được sự cho phép b i Chính
phủ và các thành viên trong Nội các Chính phủ, sau khi đã thảo luận và tham
khảo ý kiến cộng đồng.


13

c, Bồi thường khi thu hồi đất
Ở S n apore mức bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất được xác định
căn cứ vào giá trị thực tế của bất động sản của chủ s hữu; các chi ph tháo
d

di chuyển chỗ

hợp lý; chi ph mua nguyên vật liệu xây dựng nhà

m i… Trường hợp người bị thu hồi đất không tán thành v i phư ng án bồi
thường thiệt hại do Nhà nư c xác định, họ c quyền thuê một tổ chức định giá
tư nhân để tiến hành định giá lại các chi ph thiệt hại Nhà nư c trả tiền cho
công tác định lại giá này
Việc xác định giá bồi thường được Singapore thực hiện căn cứ vào giá
trị bất động sản do người bị thu hồi đất đ u tư chứ không căn cứ vào giá trị
thực tế của bất động sản Ph n giá trị tăng thêm do sự đ u tư c s hạ t ng
của Nhà nư c được b c tách kh i giá trị bồi thường của bất động sản Điều
này c nghĩa là Nhà nư c không bồi thường theo giá bất động sản hiện tại mà
bồi thường theo giá thấp h n do trừ đi ph n giá trị bất động sản tăng thêm từ

sự đ u tư c s hạ t ng của Nhà nư c
Nhà nư c chi trả tiền bồi thường thu hồi đất làm hai đợt: đợt thứ nhất,
nhà nư c trả 20% tổng giá trị bồi thường khi chủ nhà thực hiện việc tháo d
nhà

Đợt thứ 2, ph n c n lại s được thanh toán khi người bị thu hồi đất

hoàn tất việc di chuyển chỗ
2.3.2. Công tác bồi thường v GPMB ở Việt Nam
2.3.2.1. T ờ

trư c

c

uật ất đa 1 3

iến pháp đ u tiên của nư c Việt Nam dân chủ cộng h a (1946) đã ch
r : “Nhiệm vụ của dân tộc ta trong giai đoạn này là nh m bảo toàn lãnh thổ,
giành độc lập hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ…”
Khi trưng dụng ruộng đất, Nhà nư c xác định cách bồi thường tốt nhất
là vận động nông dân điều ch nh ho c nhượng ruộng đất cho người bị trưng
dụng để họ tiếp tục sản xuất Trường hợp không làm được như vậy, về đất s


14

được bồi thường b ng tiền từ 1- 4 năm sản lượng thường niên của ruộng đất
bị trưng dụng Mức bồi thường căn cứ vào thực tế


mỗi n i, đời sống của

nhân dân cao hay thấp, ruộng đất t hay nhiều, tốt hay xấu mà định
Sau khi giải ph ng Miền Nam thống nhất đất nư c năm 1975, cả nư c
bư c vào giai đoạn xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, ổn định kinh
tế, ch nh trị, văn h a, xã hội khôi phục đất nư c Để đáp ứng yêu c u của giai
đoạn cách mạng m i,

iến pháp năn 1980 ra đời, bư c đ u tạo ra sự đổi m i

về nhận thức c ng như phư ng thức quản lý kinh tế Khi c nhu c u s dụng
đất, Nhà nư c s cấp đất và không thu tiền s dụng đất, c n bao nhiêu Nhà
nư c cấp bấy nhiêu, quan hệ đất đai ch là quan hệ giữa Nhà nư c v i người
s dụng đất, tức là quan hệ đ n thu n, quan hệ “giao - thu”
Luật Đất đai năm 1988 ra đời dựa trên quy định đất đai thuộc s hữu
toàn dân do Nhà nư c thống nhất quản lý Vì vậy khi đất đai bị Nhà nư c thu
hồi phục vụ cho các mục đ ch công cộng, người s dụng đất không được Nhà
nư c bồi thường b ng đất, ch được bồi thường b ng tiền, tài sản hoa màu c
trên diện t ch đất bị thu hồi
T m lại, thời k này đất đai chưa được thừa nhận là c giá cho nên các
ch nh sách bồi thường

PM c nhiều hạn chế, thể hiện trong cách t nh giá

trị bồi thường, phư ng thức thực hiện Tuy nhiên, nhìn nhận một cách công
b ng thì những ch nh sách này c ng đã đ ng vai tr t ch cực trong việc
PM , giành đất cho việc xây dựng các công trình quan trọng trong hệ thống
c s hạ t ng ban đ u của đất nư c
2.3.2.2. T ờ


t năm 1

3 - 2003

Luật Đất đai 1993 ra đời và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm
1993. V i các quy định tại Luật này thì “đất c giá” và người s dụng đất có
quyền và nghĩa vụ cụ thể Đây là những nội dung đổi m i quan trọng trong việc
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách bồi thường giải phóng m t b ng.


15

- Tại Điều 12 quy định “Nhà nư c xác định giá các loại đất để tính
thuế chuyển quyền s dụng đất, thu tiền khi giao đất ho c cho thuê đất.
Tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất. Chính
phủ quy định khung giá các loại đất đối v i từng vùng theo thời gian”
- Điều 27 quy định “Trong từng trường hợp thật c n thiết, Nhà nư c
thu hồi đất đang s dụng của người s dụng đất để s dụng vào mục đ ch
quốc phòng, an ninh và vì lợi ích của quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị
thu hồi đất được đền bù thiệt hại”
ăn cứ Luật Đất đai 1993,

h nh phủ đã ban hành Nghị định 90/CP

ngày 17 tháng 8 năm 1994 quy định về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nư c
thu hồi đất s dụng vào mục đ ch an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng.
Cùng v i sự chuyển biến nhanh chóng của nền kinh tế, các yêu c u đ i
h i của sự phát triển và toàn xã hội thì các ch nh sách đất đai, nhất là chính
sách bồi thường giải phóng m t b ng bộc lộ những nhược điểm, không còn phù

hợp v i cuộc sống Để giải quyết vấn đề trên Quốc hội đã liên tục s a đổi Luật
đất đai vào các năm 1998 và 2001 Theo đ , h nh phủ và các bộ ngành đã ban
hành các văn bản quy định về chính sách bồi thường và giải phóng m t b ng.
- Nghị định số 22/1998/NĐ- P ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính
phủ về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nư c thu hồi đất để s dụng vào mục
đ ch an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
- Thông tư số 145/1998/TT- T ngày 04 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài
ch nh hư ng dẫn thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ- P ngày 24 tháng 4 năm
1998 của Chính phủ.
Chính sách bồi thường giải phóng m t b ng theo quy định tại Nghị định
số 22/1998/NĐ- P và thông tư số 145/1998/TT-BTC:


16

Đối tượng được đền bù thiệt hại: Người bị thu hồi đất có quyền s dụng
đất, quyền s hữu tài sản hợp pháp phù hợp v i quy định của pháp luật.
Đối tượng phải đền bù thiệt hại: Người s dụng đất được Nhà nư c
giao đất, cho thuê đất.
Phạm vi áp dụng: Đền bù thiệt hại khi Nhà nư c thu hồi đất để s dụng
vào mục đ ch quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Phạm vi đền bù thiệt hại:
- Đền bù thiệt hại về đất cho toàn bộ diện t ch đất thu hồi.
- Đền bù về tài sản hiện có.
- Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ,
di chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh.
- Trả chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho người c đất bị thu hồi mà
phải chuyển nghề nghiệp.
- Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện đền bù, di
chuyển, giải phóng m t b ng.

Nguyên tắc đền bù thiệt hại về đất: Khi Nhà nư c thu hồi đất thì tuỷ
từng trường hợp cụ thể mà người c đất bị thu hồi được bồi thường b ng tiền,
nhà

ho c b ng đất.
Điều kiện được đền bù thiệt hại về đất: Được quy định rất cụ thể, chi tiết

tại Điều 6 Nghị định số 22/1998/NĐ-CP.
iá đất để t nh đền bù thiệt hại: được xác định trên c s giá đất của địa
phư ng ban hành kèm theo quy định của Chính phủ nhân v i hệ số K để đảm
bào giá đất t nh đền bù phù hợp v i khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng
quyền s dụng đất của địa phư ng
Chính sách hỗ trợ:
- Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống, chi ph đào tạo chuyển đổi nghề
nghiệp, trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trong
thời gian ngừng sản xuất.


17

- Chi phí di chuyển đối v i các c quan Nhà nư c, tổ chức chính trị-xã
hội, đợ vị sự nghiệp, đ n vị lực lượng v trang nhân dân phải di chuyển c s
đến địa điểm m i.
- Hỗ trợ đối v i người s dụng nhà

thuộc s hữu Nhà nư c n m trong

phạm vi thu hồi đất phải phá d nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nư c.
- Hỗ trợ các đối tượng chính sách và tiền thư ng đối v i trường hợp thực
hiện đúng kế hoạch.

Tái định cư: Được quy định cụ thể, chi tiết tại hư ng V như: Quy định
thẩm quyền lập, trình duyệt khu tái định cư; điều kiện bắt buộc phải có của khu
tái định cư và việc bố tr đất cho các hộ gia đình tại khu tái định cư, nguồn vốn
xây dựng khu tái định cư Đây là một trong những đổi m i quan trọng mà các
quy định trư c đây chưa quan tâm đúng mức góp ph n đẩy nhanh tiến độ giải
phóng m t b ng.
Tổ chức thực hiện: Nghị định quy định rõ trình tự thực hiện đền bù thiệt
hại và trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, việc thành lập và nhiệm vụ của Hội
đồng đền bù giải phóng m t b ng trong việc lập, trình và phê duyệt phư ng án
đền bù, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nư c thu hồi đất; việc khiếu nại và thời
hiệu khiếu lại Quyết định đền bù thiệt hại.
2.3.2.3. T ờ

t

c

uật đất đa 2003

Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội khoá IX k họp thứ 4 thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và c hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nư c thu hồi đất được quy
định rất chi tiết và kèm theo nhiều văn bản dư i luật được ban hành để hư ng
dẫn thực hiện.
Kế thừa và phát triển, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nư c thu hồi đất được thể hiện trong Luật Đất đai năm 2003, các văn bản


×