Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DUỢC HAI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG
DUỢC HAI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

TỐNG THỊ MAI LY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2009


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí
và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Nông Dược Hai” do Tống Thị
Mai Ly, sinh viên khoá 31, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày

.

LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn

Ngày



Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lòng thành kính biết ơn đến:
 Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ cho em có ngày hôm nay.
 Tập thể Thầy Cô khoa Kinh tế trường Đại Học Nông Lâm TPHCM, đặc biệt
là thầy Lê Văn Hoa đã tận tình truyền đạt kiến thức, chỉ bảo cũng như tận tình hướng
dẫn trong quá trình nghiên cứu đề tài.
 Giám Đốc tài chính công ty cổ phần nông dược HAI cũng như các cô chú,
anh chị phòng kế toán và phòng bán hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt

thời gian thực tập đề tài.
 Bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên, góp ý kiến để em hoàn thành luận
văn này.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2009
Tống Thị Mai Ly


NỘI DUNG TÓM TẮT
TỐNG THI MAI LY. Tháng 6 năm 2009 “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Nông Dược HAI TP. Hồ
Chí Minh”
TONG THI MAI LY. JUNE 2009. “Turnover Expenses Determined Trading
Result Accounting At HAI Joint Stock Company, Ho Chi Minh City”
Để công ty hoạt động có hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng
ban như phòng Kinh doanh , phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán. Phải luôn nắm
rõ tình hình kinh doanh, tình hình tài sản và hạch toán các khoản doanh thu, chi phí
của hoạt động kinh doanh một cách hợp lý, hợp lệ và tiết kiệm chi phí để tạo ra lợi
nhuận cao nhất.
Từ những vấn đề nêu trên nội dung nghiên cứu bao gồm: doanh thu, chi phí xác
định kết quả kinh doanh từ đó nhận xét về công tác kế toán của công ty, đưa ra những
đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii


Danh mục các hình

ix

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Giớ thiệu chung về công ty


4

2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

5

2.3. Các nhóm sản phẩm chính của công ty

5

2.4. Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu của công ty

6

2.4.1. Chức năng của công ty

6

2.4.2. Nhiệm vụ của công ty

6

2.4.3. Mục tiêu của công ty

6

2.5.Cơ cấu tổ cức của công ty

7


2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty

7

2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

7

2.5.3.Các chi nhánh và các kho của công ty

10

2.6.tổ chức công tác kế toán tại công ty CPND Hai

12

2.6.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

12

2.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán

13

2.6.3.Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban và với các kế
toán phần hành.

14

2.7.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

v

15


2.7.1.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

15

2.7.2.Hình thức ghi sổ áp dụng tại công ty

15

2.8. Hệ thống báo cáo áp dụng tại Cty
2.9. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty

17
17

2.10. Phương hướng hoạt động sắp tới cuả công ty

18

2.11. Thuận lợi và khó khăn của công ty

18

2.11.1 Thuận lợi của công ty

18


2.11.2. Những khó khăn của công ty

19

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

20

3.1. Cơ sở lý luận

20

3.1.1. Kế toán quá trình tiêu thụ TP

20

3.1.2. Doanh thu bán hàng nội bộ

24

3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính

26

3.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

29

3.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán


30

3.1.6. Kế toán chi phí bán hàng

33

3.1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

35

3.1.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

36

3.1.9. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

39

3.1.9.1. Kế toán thu nhập khác

39

3.1.9.2. Kế toán chi phí khác

41

3.1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

42


3.1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

44

3.2. Phương pháp nghiên cứu

46

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

47

4.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty:

47

4.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty:

47

vi


4.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và tiêu thụ thành phẩm

47

4.2.2.Kế toán bán hàng ở chi nhánh của công ty:


48

4.2.3.Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ

55

4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

66

4.3.1.Doanh thu hoạt động tài chính chênh lệch tỉ giá

67

4.3.2.Doanh thu hoạt động tài chính khác

75

4.4.Kế toán thu nhập khác

80

4.5. Chi phí hoạt động tài chính

83

4.5.1.Chi phí hoạt động tài chính do chênh lệch tỉ giá

83


4.5.2. Chi phí tài chính khác

92

4.6.Kế toán giá vốn hàng bán

97

4.61.Giá vốn hàng hóa kinh doanh

98

4.6.2.Gía vốn cung ứng dịch vụ

106

4.7.Chi phí bán hàng

113

4.8.Chi phí quản lý doanh nghiệp

126

4.9.Các khoản làm giảm trừ doanh thu

134

4.10.Kế toán chi phí khác


135

4.11.Kế toán thuế TNDN hiện hành

135

4.12.Kế toán xác định kết quả kinh doanh

137

CHƯƠNG 5: KẾT LỤÂN VÀ KIẾN NGHỊ

142

5.1.Kết luận

142

5.2.Kiến nghị

144

Tài liệu tham khảo

143

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Chi phí

Cty

Công ty

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hoá

K/c

Kết chuyển

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

TH

Trường hợp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SP

Sản phẩm

BPBH

Bộ phận bán hàng

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản lí Của Công ty
Hình 2.2: Sơ Đồ Bộ máy Kế Toán Tại Công Ty

7
13

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ Tại Công Ty 15
Hình 4.1.Sơ Đồ Hạch Toán TK 5111

52

Hình 4.2.Sơ Đồ Hạch Toán TK 5113

65

Hình 4.3.Sơ Đồ Hạch Toán TK 5151

70

Hình 4.4.Sơ Đồ Hạch Toán TK 5151

72

Hình 4.5.Sơ Đồ Hạch Toán TK 5151

74

Hình 4.6.Sơ Đồ Hạch Toán TK 5152


79

Hình 4.7.Sơ Đồ Hạch Toán TK 711

82

Hình 4.8.Sơ Đồ Hạch Toán TK 6351

86

Hình 4.9.Sơ Đồ Hạch Toán TK 6351

87

Hình 4.10.Sơ Đồ Hạch Toán TK 6351

88

Hình 4.11.Sơ Đồ Hạch Toán TK 6351

89

Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán TK 6351

94

Hình 4.13 Sơ Đồ Hạch Toán TK 6321

101


Hình 4.14. Sơ Hạch Toán TK 6323

109

Hình 4.15. Sơ Đồ Hạch Toán TK 641

118

Hình 4.16. Sơ Đồ Hạch Toán TK 641

120

Hình 4.17. Sơ Đồ Hạch Toán TK 642

130

Hình 4.18.Sơ Đồ Hạch Toán TK 911

140

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề:
Trong nền kinh thế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng đó là: “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không ?, làm thế nào để
đạt doanh thu cao, phải cân đối các khoản chi phí như thế nào để đạt được lợi nhuận
cao nhất?...”Thật vậy xét về mặt tổng thể, các doanh nghiệp kinh doanh không chỉ chịu

tátc động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật
cạnh tranh. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận, thì lúc ấy
doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu
doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra, thì phần còn lại sau khi được
bù đắp gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh đều mong muốn lợi
nhuận tối đa , để có tối đa thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu và chi phí hợp lí.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh sẽ đóng vai trò rất quan trọng
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế
toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng. Chính vì
vậy mà em đã chọn đề tài về “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần nông dược HAI”. Đồng thời qua đề tài này cũng cho ta
thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của ngành Nông dược nói chung và của công
ty cổ phần nông dược HAI nói riêng, cũng như những đóng góp cho sự phát triển của
thành phố
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
-Mục tiêu chung: Quan sát, mô tả công tác kế toán tại công ty, quá trình hạch toán
doanh thu, chi phí và xác định KQHĐKD của công ty như thế nào. Từ đó nhận xét,
phân tích, đánh giá, so sánh thực tiễn với kiến thức đã học ở trường và rút ra những
1


điểm mạnh, điểm yếu của bộ máy kế toán. Qua đó, đề xuất những kiến nghị nhằm
đóng góp cho công tác kế toán ở công ty trở nên hoàn thiện hơn.
- Mục tiêu cụ thể: bao gồm:
+ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại cty
+ Kế toán giá vốn hàng bán, cung cấp dịch vụ tại cty
+Kế toán CP bán hàng và CP quản lý DN phát sinh thực tế tại Cty.
+ Kế toán hoạt động tài chính: DT và CP tài chính.
+ Kế toán hoạt động khác: thu nhập và CP khác.

+ Kế toán xác định KQHĐKD của cty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Khoá luận nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi như sau:
- Nội dung nghiên cứu: kế toán doanh thu chi phí và xác định KQHĐKD tại
Công Ty Cổ Phần Nông Dược HAI.
- Về không gian: khoá luận được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Nông Dược
HAI.
- Về thời gian: từ ngày 01//03/2009 – 01/06/2009.
- Số liệu phân tích là: Số liệu của quí 4 năm 2008.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lí do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ
lược cấu trúc của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển,
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Cty cũng như những vấn đề
khác liên quan đến Cty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những khái
niệm, TK áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán. Đồng thời, nêu rõ những
phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận: Mô tả công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định KQHĐKD tại Cty; nêu ý kiến nhận xét.

2


Chương 5: Kết luận và đề nghị: Đưa ra một số nhận định và trên cơ sở đó đưa
ra một số kiến nghị về công tác kế toán tại công ty nói chung và kế toán doanh thu chi
phí và xác định KQHĐKD tại Cty nói riêng.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên gọi công ty: Công Ty Cổ Phần Nông Dươc HAI
- Tên giao dịch đối ngoại: HAI Join Stock Company
- Tên viết tắc: HAI JSC
- Địa chỉ: 28 Mạc Đĩnh Chi, Phường Đa Kao, Quân 1, Tp Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: (84.8) 8244975 – 8292805 – 8235229
- Fax: (84.8) 8297579 – 8221484
- Ngân hàng mở tài khoản: Nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Phú Nhuận,
Tp Hồ Chí Minh
- Số hiệu tài khoản: 1604201009007
- Mã số thuế: 0301242080
- Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm:
+ Sản xuất, mua bán hoá chất (trừ những hợp chất có độc tính mạnh), phân bón,
giống cây trồng (không sản xuất tại trụ sở)
+ Mua bán hạt nhựa
+ Sản xuất, gia công, kinh doanh vật tư nông nghiệp;
+ Dịch vụ bảo vệ thực vật, cung cấp giống cây trông, hướng dẫn kỹ thuật trồng
trọt.
+ Sản xuất mua bán thuốc bảo vệ thực vật, hạt giống (không sản xuất tại trụ sở).
+ Cho thuê kho, văn phòng, máy móc thiết bị sản xuất ngành nông dược, xe tải.
+ Thực hiện các dịch vụ quảng bá hộ sản phẩm nông nghiệp cho các công ty
nước ngoài, dịch vụ giao nhân hàng .
- Sản phẩm chính: Vật tư nông nghiệp

4



2.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Theo quyết định số 94 NN TCCB/QĐ ngày 3/3/1986 của Bộ nông nghiệp và
công nghiệp thực phẩm, Công ty vật tư bảo vệ thực vật phía Nam dược thành lập, trực
thuộc Cục trồng trọt và bảo vệ thực vật của Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực
Phẩm. Lúc này, công ty hoạt động theo loại hình công ty cấp 3 với nhiệm vụ chính là
phân phối thuốc bảo vệ thực vật theo chỉ tiêu của Bộ phân bổ cho các tỉnh phía Nam từ
tỉnh Khánh Hoà cho đến tỉnh Minh Hải, giá cả do nhà nước qui định.
Năm 1992, Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm quyết định tách công
ty vật tư bảo vệ thực vật phia Nam khỏi Cuc Trồng Trọt và bảo vệ thưc vật và đứng ra
trực tiếp quản lý. Công ty hoạt động theo loại hình cấp 2 với nhiệm vụ chính vẫn như
trên, đồng thời đã có một phần nhỏ hoạt động theo cơ chế thị trường.
Đến năm 1993, Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm thành lập công ty
bảo vệ thực vật 2 trực thuộc Bộ Nông Nghiêp và Công Nghiệp Thực Phẩm (nay là Bộ
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn). Tại thời điểm này, công ty được nhà nước
giao vốn và tự chủ hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường. Sau hơn 10 năm hoạt
động dưới loại hình doanh nghiệp nhà nước theo quyết điịnh số 2616/QĐ/BNN TCCB
của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ký ngày 30/8/2004, về việc
chuyển doanh nghiệp nhà nước công ty vật tư bảo vệ thực vật 2 thành công ty cổ phần.
Công ty cổ phần nông dược HAI đã được thành lập và chính thức đi vào hoạt động với
giấy phép kinh doanh số 4103003108 cấp ngày 7/2/2005 của sở kế hoạch và đầu tư Tp
Hồ Chí Minh. Ngày 27/12/2006, Cổ phiếu của Công ty Cổ phần Nông dược HAI chính
thức niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
2.3.Các nhóm sản phẩm chính của công ty
Tất cả các loại dược phẩm của Công ty cổ phần nông dược HAI được sản xuất
và phân thành ba loại như sau:
-Công ty mua thành phẩm đã được sản xuất hoàn chỉnh,nguyên đai nguyên kiện từ các
nhà cung cấp để cung ứng trực tiếp đến khách hàng như:Dekemon 22.43L bao bì
100ml,Lannate 40SP bao bì 100gr& 500gr v.v……
-Công ty mua thành phẩm dạng bao bì lớn phuy 200 lít,thùng 70kg,sau đó chiết,đóng

chai và gián nhãn tại các cơ sở gia công để có được thành phẩm hoàn chỉnh bán ra thị

5


trường như:sản phẩm Roundup 480SC dạng bao bì 200ml về đóng chai thành dạng 1
lit,chai 480ml,chai 100ml,v.v…..
-Công ty mua nguyên liệu chính gồm hoạt chất và các phụ gia,sau đó áp dụng công
nghệ,công thức pha chế được chuyển giao từ các công ty nước ngoài hoặc tự nghiên
cứu để phối chế sản xuất ra thành phẩm hoàn chỉnh,như:Fastac 5EC,Hopsan
75ND,Applaud 10WP,v.v…
2.4.Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
2.4.1.Chức năng của công ty:
Chức năng của công ty là
- Sản xuất, gia công các loại vật tư nông nghiệp
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật, phân bón….
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù hợp với quy
định của pháp luật.
2.4.2.Nhiệm vụ của công ty
Vì lợi ích của khách hàng, mọi hoạt động của Công ty Cổ phần Nông
dược

HAI

luôn

nhằm

vào


các

nhiệm

vụ

sau::

- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật đa dạng với chất
lượng cao, chủ yếu được sản xuất từ những công ty đa quốc gia trên thế giới nhằm
giúp người dân sử dụng đạt hiệu quả cao nhất trong công tác bảo vệ mùa màng;
- Không ngừng phát triển và cải tiến sản phẩm; cải tiến mẫu mã và bao bì sản phẩm
phù hợp với liều lượng sử dụng, phù hợp với điều kiện đồng ruộng và khả năng tài
chính

của

Khách

hàng;

- Thường xuyên cung cấp những dịch vụ hổ trợ nhằm nâng cao lợi ích của Khách hàng
khi

Khách

hàng

hợp


tác

với

Công

ty;

- Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các đối tác và đại lý nhằm cung cấp,
phân phối các sản phẩm bảo vệ thực vật đến tay Khách hàng nhanh chóng và kịp thời.
Góp phần xây dựng và bảo vệ môi trường, đem lại lợi ích chung cho xã hội và cộng
đồng.
2.4.3. Mục tiêu của công ty:
Công ty Cổ phần Nông dược HAI được thành lập để huy động và sử
dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và các ngành
6


nghề khác nhằm mục tiêu nâng cao lợi nhuận; tạo việc làm ổn định cho người lao
động; tăng cổ tức cho các cổ đông; đóng góp cho ngân sách nhà nước và ngày càng
phát triển công ty.
2.5.Cơ cấu tổ chức của công ty
2.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty
Hình 2.1: Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản lí Của Công ty

2.5.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban


Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định


mọi vấn đề quan trọng của công ty theo Luật doanh nghiệp và điều lệ công ty. Đại hội
đồng cổ đông là cơ quan thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc
phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản
xuất kinh doanh của công ty.


Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh

công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty,
ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại Hội đồng cổ đông quyết định. Hội đồng
7


quản trị gồm 7 thành viên. Mỗi thành viên hội đồng quản trị có nhiệm kỳ tối đa là 3
năm và có thể được bầu lại tại cuộc họp đại hội đồng cổ đông tiếp theo. Định hướng
các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các quyết định của đại hội đồng cổ
đôngthông qua việc hoạch định chính sách ra nghị quyết hành động cho từng thời điểm
phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.


Ban kiểm soát: là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong

quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính
của công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của cổ đông; Ban kiểm soát bao gồm
3 thành viên với nhiệm kỳ 3 năm do Đại Hội đồng cổ đông bầu ra.


Tổng giám đốc: Hội đồng quản trị có quyền bãi nhiệm và bổ nhiệm

Tổng giám đốc. Tổng giám đốc điều hành các hoạt động của công ty và chịu trách

nhiệm trước hội đồng quản trị về các nhiệm vụ và quyền hạn được giao phó. Quyết
định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty.


Phó tổng giám đốc: phó tổng giám đốc giúp tổng tổng giám đốc tổ chức

quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.


Bộ phận nhân sự - hành chính:
+ Điều hành và quản lý các hoạt động nhân sự và hành chính của toàn

công ty.
+ Thiết lập và đề ra các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn nhân
lực.
+ Hổ trợ cho các chi nhánh về các vấn đề về nhân sự , hành chính một
cách tốt nhất.
+ Xây dựng nội quy, quy chế, chinh sách về nhân sự và hành chính tốt
nhất cho toàn công ty.
+Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế chính sách về
hành chính, nhân sự phù hợp với thực tế của công ty và với chế độ hiện hành của Nhà
Nước.
+ Tiếp nhận và luân chuyển các thong tin ban hành các văn bản đối nội,
đối ngoại, các thong báo hội nghị của lãnh đạo công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ lễ tân, tổ chức và phục vụ hội nghị, hội họp,
tiếp khách của công ty.
8


+ Quản lý văn phòng, nhà làm việc, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị văn

phòng, các phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
 Bộ phận tài chính kế toán:
+ Quản lý điều hành các hoạt động tài chính kế toán.
+ Tư vấn cho ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về
tài chính.
+ Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toan.
+ Lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thong tin, số liệu tài chính kế
toán.
+ Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và việc đầu tư của công ty có hiệu quả.
+ Xây dựng các quy chế, quy định về lĩnh vực hoạt động tài chính kế
toán.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty.
 Bộ phận kinh doanh:
+ Hoạch định, kiểm tra, triển khai và và phân tích các kế hoạch sản xuất,
kế hoạch đầu tư.
+ Quản lý và giám sát các hoạt dộng kinh doanh.
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, dài hạn và chiến lược
phát triển công ty.
+ Thu thập các thông tin về sản xuất kinh doanh của công ty để tổng
hợp, phân tích, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các kế hoạchđã được phê duyệt.
+ Lập kế hoạch thực hiện các dự án đầu tưđã được phê duyệt.
+ Lập kế hoạch thu hồi công nợ
 Bộ phận quảng bá tiếp thị:
+ Xây dựng kế hoạch phát triển và hoàn thiện hệ thống bán hàng.
+ Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sẩn phẩm.
+ Xây dựng hệ thống phân phối.


9


+ Thực hiện, tổ chức các chương trình hội thảo, quảng bá, tiếp thị các
sản phẩm của công ty.
 Chăm sóc khách hàng.
+ Các chi nhánh: quản lý tiền hàng và cung ứng vận chuyển cho việc
kinh doanh của công ty.
2.5.3.Các chi nhánh và các kho của công ty
Công ty Cổ phần Nông dược HAI có 11 chi nhánh tại Hà Nội, Cai Lậy,
Cần Thơ, Đồng Tháp, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình
Phước, Vĩnh Long, Thừa Thiên Huế, 1 công ty con tại Qui Nhơn, hai kho nông
dược tại Thành phố Hồ Chí Minh với mạng lưới phân phối gồm hơn 200 đại lý
tại 64 tỉnh thành.
1) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 02 Hoàng Quốc Việt, Trung tâm hội chợ triển lãm Nông nghiệp, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04 – 6 7552 737
Fax: 04 – 6 7552 737
Email:
2) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI CAI LẬY
Địa chỉ: Km 1991, Quốc lộ 1, ấp Mỹ Cần, xã Nhị Mỹ , huyện Cai Lậy, Tiền Giang
Điện thoại: 073 – 3 826 407
Fax: 073 – 3 826 968
Email:
3) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI CẦN THƠ
Địa chỉ: Lô 30 A4, Khu công nghiệp Trà Nóc, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0710 – 3 843 042
Fax: 0710 – 3 843 519
Email:

4) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI ĐỒNG THÁP
Địa chỉ: Số 161, Quốc lộ 30, xã Mỹ Trà, Thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
10


Điện thoại: 067 - 3 872 966
Fax: 067 – 3 872 967
Email:
5) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI SÓC TRĂNG
6) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI KIÊN GIANG
Địa chỉ: 165 Nguyễn Chí Thanh, Phường Rạch Sỏi, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
Điện thoại: 0773 919 249
Fax: 0773 919 249
Email:
7) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI AN GIANG
Địa chỉ: ấp Hòa Phú 1, Thị trấn An Châu, Huyện Châu Thành, Tỉnh An Giang
Điện thoại: 076 3 651 464
Fax: 076 3 836 334
Email:
8) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI ĐỒNG NAI
Địa chỉ: 884 Quốc lộ 1A, Xã Bàu Hàm 2, Thống Nhất, Đồng Nai
Điện thoại: 0613 771 810
Fax: 0613 771 809
Email:
9) CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI BÌNH PHƯỚC
Địa chỉ: Tổ 3, Phố Tân Trà, Phường Tân Xuân, Đồng Xoài, Bình Phước
Điện thoại: 0651 3 884 824
Fax: 0651 3 884 825
Email:
10) CHI NHÁNH CTY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI VĨNH LONG

Địa chỉ: Ấp Long Thuận, xã Long Phước, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: (070) 3 948 456

11


Fax: (070) 3 948 647
Email:
11) CHI NHÁNH CTY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI TẠI TT HUẾ
Địa chỉ: Quốc lộ 1A, xã Hương Chữ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Email:
12) CÔNG TY TNHH NÔNG DƯỢC HAI - QUY NHƠN
Địa chỉ: Lô 9, Đường 21, Cụm công nghiệp Quang Trung, phường Quang Trung,
thành phố Quy Nhơn, Bình Định
Điện thoại: 056 – 3 746 813
Fax: 056 – 3 746 814
Email:
13) KHO NÔNG DƯỢC LÊ MINH XUÂN
Địa chỉ: Lô B30-B34, đường 12, khu công nghiệp Lê Minh Xuân, quận Bình Chánh,
TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 – 3 7661 149
Fax: 08 – 3 7661 161
14) BỘ PHẬN QUẢNG BÁ - TIẾP THỊ
Địa chỉ: 358 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, TP.HCM
Điện thoại: 08 – 3 7522 256
Fax: 08 – 3 8752 973
2.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần nông dược HAI
2.6.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, theo
hình thức này toàn bộ các chứng từ kế toán phát sinh ở các chi nhánh phải đưa về

phòng kế toán trong công ty.
- Các bộ phận và các phòng ban khác chỉ thực hịên việc thu thập, phân
loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán để xử lí và tổng
hợp thông tin.2.6.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

12


Hình 2.2: Sơ Đồ Bộ máy Kế Toán Tại Công Ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
ngân
hàng

Kế toán
công nợ
phải trả

TSCĐ

Kế toán

công nợ
phải thu
và tạm
ứng

Kế
toán
giá
thành

2.6.2.Chức năng và nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán
- Kế toán trưởng:
Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê,
thông tin kinh tế và hạch toán trong doanh nghiệp theo chế độ quản lý kinh tế.
- Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ theo dõi doanh thu, chi phí, lập các báo cáo thuế, báo cáo tài
chính và tổng hợp tất cả các chứng từ để lập chứng từ ghi sổ. Cuối quí xác định kết
quả kinh doanh, thông tin kịp thời tình hình hoạt động của doanh nghiệp cho nhà quản
lý .
-

Kế toán thanh toán
Có nhiệm vụ theo dõi thu chi tại công ty và các chi nhánh, lập các phiếu

thu chi khi có nghiệp vụ xảy ra. Cuối mỗi tháng kế toán có nhiệm vụ in ra các sổ nhật
kí thu chi và tổng hợp số tổng, sau đó lập chứng từ ghi sổ và cuối cùng là đưa qua cho
kế toán tổng hợp.
-

Kế toán ngân hàng

Theo dõi kịp thời, chính xác các khoản thu, chi tiền gửi ngân hàng,

quản lý chặt chẽ các khoản công nợ của khách hàng khi khách hàng thanh toán tiền
qua chuyển khoản.
-

Kế toán công nợ phải trả cho nhà cung cấp và tài sản cố định
13


Theo dõi tổng hợp các khoản, phải trả của khách hàng nhằm kiểm soát
chặt nguồn vốn và thanh toán kịp thời các khoản đến hạn. Đồng thời ghi chép phản
ánh chính xác đầy đủ số hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố định của công ty,
trích khấu hao tài sản cố định và phân bố chi phí khấu hao, chi phí dài hạn, ngắn hạn.
Tham gia phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định, cũng như việc bảo quản tài sản
cố định.
-

Kế toán công nợ phải thu khách hàng và tạm ứng
Kế toán có nhiệm vụ theo dõi công nợ của các đại lí,và lập báo cáo

doanh số bán hàng hằng tháng. Theo dõi việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng của các
chi nhánh và các công nhân viên trong công ty.Cuối quý hoặc cuối tháng có nhiệm vụ
in ra các sổ chi tiết theo yêu cầu của kế toán tổng hợp
-

Kế toán giá thành
Theo dõi việc xuất nhập hàng tồn kho, đồng thời tính toán giá vốn

hàng bán khi xuất kho đúng phương pháp, chính xác và đầy đủ và giá vốn cung cấp

dịch vụ
2.6.3. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban và với các kế
toán phần hành.
2.6.3.1. Mối quan hệ giữa các nhân viên phòng kế toán:
Hàng tháng các kế toán viên có nhiệm vụ in ra các sổ chi tiết theo
yều cầu của kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế toán thanh toán, kế toán ngân hàng và kế
toán giá thành phải tổng hợp chứng từ về các nghiệp vụ phát sinh, sau đó đưa số tổng
cho kế toán tổng hợp lên sổ cái. Sau đó, kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu và tổng
hợp số liệu rồi trình lên cho kế toán trưởng. Trong quá trình thực hiện công việc thì
các thành viên kế toán có trách nhiệm cung cấp các thông tin, chứng từ kế toán có liên
quan cho nhau khi cần thiết
2.6.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban với phòng kế toán.
Phòng kinh doanh (phòng bán hàng) thực hiện các nghiệp vụ
buôn bán, giao dịch hàng hóa. Sau đó, tập hợp các chứng từ và chuyển lên phòng kế
toán. Từ phòng kế toán sẽ thực hiện việc ghi chép vào sổ các chứng từ mà phòng kinh
doanh đã cung cấp.
14


2.7.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
2.7.1.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam được bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ
tài chính thay thế cho quyết định 1141/TC/CDKT ngày 01/11/1995.
2.7.2.Hình thức ghi sổ áp dụng tại công ty:
- Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ là chứng từ ghi sổ
- Các loại sổ áp dụng tại công ty:
+ Sổ cái
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế toán tại công ty được thực
hiện bằng máy vi tính. Kế toán tại Cty đã sử dụng chương trình phần mềm kế toán để
ghi sổ. Vì vậy, việc nhập số liệu và ghi chép vào sổ kế toán trở nên đơn giản và nhẹ
nhàng hơn cho công tác kế toán.

15


Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ Tại
Công Ty
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng
kí chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

sổ thẻ kế
toán chi
tiết

CHỨNG TỪ GHI
SỔ

Sổ cái


Bảng
tổng
hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kì(cuối tháng, cuối quí)
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ, hay căn cứ vào các chứng từ kế
toán từ các phòng ban, các chi nhánh chuyển lên. Các chừng từ này sẽ chuyển sang
16


×