Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN THỊNH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.43 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH AN THỊNH PHÁT

THÁI ĐÀO THỦY TIÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng /2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán lưu chuyển
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Thịnh Phát” do Thái
Đào Thủy Tiên, sinh viên khóa 31, ngành kế toán đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày_____________.

Ths.Trần Văn Mùa
Người hướng dẫn,

___________________

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo



__________________________

_________________________

Ngày

Ngày

Tháng

Năm

i

Tháng

Năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin cảm ơn ba mẹ đã nuôi dạy và luôn ủng hộ con trong suốt
chặng đường học tập để con có được thành quả hôm nay. Em xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã trao cho em những kiến thức quý
báu trong suốt bốn năm ngồi trên ghế nhà trường, giúp em vận dụng những kiến thức
nền tảng đã học vào thực tiễn để hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Tôi cũng xin
chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH An Thịnh Phát đã cho tôi có cơ hội
thực tập tại quý công ty, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán đã quan tâm giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khoá luận này. Tôi xin cảm ơn các bạn lớp kế toán 31
đã chia sẻ những thành công và khó khăn cùng với tôi trong bốn năm học vừa qua.

Do giới hạn về kiến thức, kinh nghiệm cũng như thời gian thực tập tại công ty,
nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Mong quý thầy cô và các bạn đóng
góp ý kiến, bổ sung để em có thể hoàn thiện hơn trong công việc của mình.
Cuối cùng, tôi xin gởi đến ba mẹ, ban lãnh đạo công ty TNHH An Thịnh Phát,
quý thầy cô và các bạn lời chúc sức khoẻ và thành công.

ii


NỘI DUNG TÓM TẮT

THÁI ĐÀO THỦY TIÊN, Tháng 5 năm 2009, “ Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hoá
Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH An Thịnh Phát”.
THAI DAO THUY TIEN, May 2009, “Accounting Of Wholesale Turnover And
Trading Result Definition At An Thinh Phat Lmt.Co ”.
Khoá luận tìm hiểu về đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hoá, công tác kế
toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Đề tài được thực
hiện dựa trên việc quan sát, tìm hiểu, thu thập và phân tích số liệu tại công ty.

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 1
MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1
1.2
1.3
1.4


Đặt vấn đề..................................................................................................................1
Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................1
Cấu trúc của khóa luận. ...........................................................................................2

CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 3
TỔNG QUAN..................................................................................... 3
2.1.Tổng quan về công ty TNHH An Thịnh Phát. .............................................................3
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty. .............................................................3
2.1.2. Tình hình nhân sự tại doanh nghiệp.....................................................................4
2.2. Đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hóa tại công ty................................................5
2.3. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty..........................................................................5

CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 8
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 8
U

3.1. Định nghĩa và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá. ......................................8
3.1.1 Định nghĩa. ...............................................................................................................8
3.1.2 Nhiệm vụ cơ bản của kế toán lưu chuyển hàng hoá. ............................................8
3.3.1 Kế toán quá trình mua hàng...................................................................................9
3.3.1.1 Thủ tục, chứng từ về nghiệp vụ mua hàng và kiểm nhận hàng mua nhập
kho theo phương thức mua hàng trong nước. ..........................................................9
3.3.1.2 Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước. ....................................................10
3.2.2 Kế toán quá trình bán hàng theo phương thức bán buôn .................................15
3.2.3 Kế toán chi phí thu mua hàng hóa. ......................................................................17
3.2.4 Kế toán hàng tồn kho ............................................................................................19
3.2.4.1 Tại kho .............................................................................................................19
3.2.4.2 Tại phòng kế toán ...........................................................................................19
3.3.1 Doanh Thu Thuần .................................................................................................20

3.3.2 Giá vốn hàng bán...................................................................................................20
3.3.3 Chi phí bán hàng....................................................................................................22
3.3.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................................24
3.3.5 Doanh thu hoạt động tài chính .............................................................................26
3.3.6 Chi phí tài chính ....................................................................................................27
3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................................28
3.5
Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp............................29

CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 32
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 32
4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................................32
4.2 Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại doanh nghiệp. .......................................................33
4.2.1 Kế toán nghiệp vụ mua hàng. ...............................................................................33
4.2.1.1 Phương thức mua hàng và phương thức thanh toán. .................................33
4.2.1.2 Diễn biến quá trình mua hàng và nhập kho hàng hóa. ...............................35
4.2.1.3 Giá hàng hóa nhập kho ..................................................................................39
4.2.1.4 Trình tự lưu chuyển chứng từ .......................................................................40
iv


4.2.1.5 Tổ chức hạch toán quá trình mua hàng .......................................................42
4.2.2 Kế toán nghiệp vụ bán hàng. ................................................................................43
4.2.2.1 Phương thức bán hàng và thu tiền................................................................43
4.2.2.2 Diễn biến quá trình bán hàng........................................................................44
4.2.2.3 Giá hàng hóa xuất bán ...................................................................................45
4.2.2.4 Trình tự lưu chuyển chứng từ .......................................................................45
4.2.2.5 Tổ chức hạch toán quá trình bán hàng.........................................................48
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. ..........................................49
4.3.1 Doanh thu thuần. ...................................................................................................49

4.3.2 Giá vốn hàng bán...................................................................................................51
4.3.3 Chi phí bán hàng....................................................................................................52
4.3.5 Chi phí tài chính ....................................................................................................54
4.3.6 Kế toán xác định lợi nhuận sau thuế TNDN .......................................................55

CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 57
5.1 Kết luận .........................................................................................................................57
5.1.1 Quá trình lưu chuyển hàng hoá............................................................................57
5.1.1.1 Quá trình mua hàng .......................................................................................57
5.1.1.2 Quá trình bán hàng ........................................................................................57
5.1.2 Quá trình xác định kết quả kinh doanh ..............................................................58
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................................59
5.2.1 Quá trình lưu chuyển hàng hoá............................................................................59
5.2.1.1 Quá trình mua hàng .......................................................................................59
5.1.1.2 Quá trình nhập kho ........................................................................................59
5.1.1.3 Quá trình bán hàng ........................................................................................60
5.2.2 Quá trình xác định kết quả kinh doanh ..............................................................60
5.1.3 Hệ thống kiểm soát tại doanh nghiệp...................................................................60

v


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề.
Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam không ngừng phát triển. Theo xu
hướng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, các ngành thương mại dịch vụ dần được mở
rộng song hành cùng sự phát triển của các ngành công nghiệp sản xuất. Theo đó, việc

tìm hiểu hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, cũng như hoạt động kế toán trong
doanh nghiệp thương mại dịch vụ là điều cần thiết. Qua đó phát hiện và cải thiện
những mặt hạn chế, đồng thời phát triển những ưu điểm trong kinh doanh các ngành
thương mại và dịch vụ.
Trong doanh nghiệp thương mại, kế toán quá trình lưu chuyển hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh là huyết mạch chính trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề trên, cộng với sự hỗ trợ từ phía công ty thương mại An Thịnh
Phát, nên em quyết định chọn đề tài “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hoá Và Xác Định
Kết Quả Kinh Doanh” tại quý công ty để thực hiện khoá luận này.
1.2 Phạm vi nghiên cứu.
Vì giới hạn về mặt thời gian và địa bàn nghiên cứu, nội dung nghiên cứu được
giới hạn tại việc tìm hiểu kế toán quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH An Thịnh Phát.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu.
Tìm hiểu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty An Thịnh Phát. Xem xét, đối chiếu với quyết định về việc ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa để kiểm tra tính tuân thủ trong công tác
kế toán. Phát hiện những thiếu sót trong công tác kế toán tại công ty và đưa ra biện
pháp khắc phục.


1.4 Cấu trúc của khóa luận.
Chương 1: Mở Đầu
Chương 2: Tổng Quan
Chương 3: Nội Dung và Phương Pháp Nghiên Cứu
Chương 4: Kết Quả và Thảo Luận
Chương 5: Kết Luận và Đề Nghị

2



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.Tổng quan về công ty TNHH An Thịnh Phát.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH An Thịnh Phát
Địa chỉ: 100/14 Trần Hưng Đạo, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1.
Vốn điều lệ: 1.050.000.000 đ
Giấy phép kinh doanh số 410 201 5029 do sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp.
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán trái cây, rau quả, thực phẩm thủy hải sản.
Mã số thuế: 0302913020
Điện thoại: 08 39203410
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.
Công ty được thành lập vào ngày 9 tháng 4 năm 2003. Tính đến thời điểm này
công ty đã hoạt động được sáu năm. Doanh nghiệp là đơn vị hạch toán độc lập, có con
dấu riêng, được mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng, là một pháp nhân được nhà
nước Việt Nam công nhận.
Doanh nghiệp hoạt động với quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động nằm trong phạm vi
các quận trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh. Khách hàng của công ty bao gồm các nhà
hàng, khách sạn và các trung tâm dịch vụ ăn uống tại thành phố Hồ Chí Minh. Từ ngày
thành lập với số vốn ban đầu là 1.050.000.000VND, trải qua sáu năm hoạt động và
phát triển, đến nay tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp đã tăng lên đến
2.939.000.000VND. Doanh nghiệp hiện đang sở hữu một số tài sản cố định phục vụ
cho hoạt động kinh doanh bao gồm ba kho đông lạnh thực phẩm, hai xe tải nhỏ dùng
cho vận chuyển hàng hoá, một xe Innova dùng cho ban quản trị, và các tài sản cố định
khác dùng cho quản lí doanh nghiệp.


2.1.2. Tình hình nhân sự tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp khởi đầu với 17 thành viên bao gồm một giám đốc, một phó

giám đốc, hai nhân viên kế toán, một kế toán trưởng thuê ngoài và 12 nhân viên giao
nhận hàng hoá. Đến nay số lượng thành viên của doanh nghiệp đã tăng lên 34 thành
viên bao gồm một giám đốc, một phó giám đốc, bốn nhân viên kế toán, một kế toán
trưởng thuê ngoài và 27 nhân viên giao nhận hàng hoá.
• Cơ cấu tổ chức công ty:
Giám đốc

Kế Toán
Trưởng
Kế Toán
Thanh toán

Kế Toán
Tổng Hợp

Phó Giám
Đốc
Bộ Phận
Điều Phối

Bộ Phận
Mua Hàng

Bộ Phận
gia công

Bộ Phận
Giao Hàng

_ Ban giám đốc:

+ Giám đốc : Là người chính thức chịu trách nhiệm trước pháp luật, đồng thời cũng là
người chỉ đạo chung cho mọi hoạt động kinh doanh diễn ra tại doanh nghiệp.
+ Phó giám đốc : Phụ trách điều hành tổng thể các hoạt động kinh doanh, maketing;
chịu trách nhiệm báo cáo, giải trình trước giám đốc về tình hình kinh doanh, doanh số
bán ra hàng tháng v.v…
+ Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán, lựa chọn hệ thống các
phương thức, tài khoản hạch toán sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh tại công
ty, cung cấp thông tin tài chính cho ban quản trị, cố vấn cho ban quản Đồng thời chịu
trách nhiệm báo cáo, giải trình trước giám đốc và các cơ quan nhà nước
về tình hình tài chính của công ty.
_ Các phòng ban :
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm ghi chép từ các chứng từ gốc, hạch toán vào các
tài khoản , quản lí sổ sách .
+ Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả hằng ngày.

4


+ Bộ phận điều phối : có nhiệm vụ kiểm tra hàng hoá mua vào, phân loại, sắp xếp
hàng hoá và lập phiếu giao hàng trước khi chuyển cho bộ phận giao hàng vận chuyển
hàng hoá đến khách hàng.
+ Bộ phận gia công: có nhiệm vụ làm sạch, cắt tỉa theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua và kiểm nhận hàng hoá trước khi chấp nhận
thanh toán và cho hàng hoá nhập kho.
+ Bộ phận giao hàng: có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá đến địa điểm khách hàng yêu
cầu.
2.2. Đặc điểm hoạt động lưu chuyển hàng hóa tại công ty.
Công ty chuyên mua bán mặt hàng thực phẩm, thủy hải sản, rau củ các loại.
Hàng hóa được mua vào từ các nhà sản xuất, chợ và siêu thị. Sau đó sản phẩm được
gia công làm sạch và bán cho khách hàng theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. Hàng hoá

được bộ phận giao hàng vận chuyển đến kho của khách hàng.
2.3. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty.
• Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty:
Kế Toán
Trưởng
Kế Toán
Thanh Toán

Kế Toán
Tổng Hợp

_ Công tác kế toán tại công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định
48/2006/ QĐ-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/9/2006.
_ Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán.

5


TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán

chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
_ Nguyên tắc tính giá hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc
_ Giá trị hàng tồn kho cuối kì được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kì.
_ Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
_ Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng : tuân thủ theo 5 điều kiện ghi nhận doanh thu của chuẩn
mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”
6



Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tuân thủ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ của chuẩn mực kế toán số 14 ”Doanh thu và thu nhập khác”
_ Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: là số lãi(lỗ) từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp khi trừ đi chi phí thuế TNDN năm nay và các khoản điều
chỉnh của năm trước.
_ Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng theo
công thức sau:
™ Mức khấu hao 1 năm =
™ Mức khấu hao 1 tháng =

Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao 1 năm
12

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + chi phí thu mua + chi phí lắp đặt chạy thử
_ Công ty tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
™ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
+ Nếu Thuế GTGT phải nộp > 0 : công ty nộp thuế cho nhà nước
+ Nếu Thuế GTGT phải nộp < 0 : công ty được nhà nước hoàn thuế (nếu đủ điều kiện)

7


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

A. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ.
3.1. Định nghĩa và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá.
3.1.1 Định nghĩa.

Tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi, dự trữ hàng hóa
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại được gọi là lưu chuyển hàng hóa.
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp thường được thực hiện theo hai phương
thức: bán buôn và bán lẻ.
Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn. Khi chấm dứt quá trình mua
bán, hàng hóa vẫn chưa đến tay người tiêu dùng mà phần lớn hàng hóa vẫn còn trong
lĩnh vực lưu thông, hoặc vào lãnh vực chế biến rồi trở lại lãnh vực lưu thông.
Đặc trưng của bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho ngưới tiêu dùng, kết
thúc quá trình bán lẻ là hàng hóa đó đã vào lãnh vực tiêu dùng.
Trong các doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hoá là vốn chủ yếu nhất, nghiệp
vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối lượng
công việc rất lớn… và quản lý hàng hoá là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu trong
các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng
hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp.
3.1.2 Nhiệm vụ cơ bản của kế toán lưu chuyển hàng hoá.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển của hàng hóa ở
doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng
nhập kho, xuất kho và trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về quá
trình mua hàng, bán hàng. Xác định đúng đắn kết quả kinh doanh hàng hóa. Đồng thời
chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách nhập, xuất kho, bán hàng


hóa và tính thuế. Cung cấp thông tin tổng hợp và thông tin chi tiết cần thiết về hàng
hóa kịp thời phục vụ cho quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa… Tổ chức
kiểm kê hàng hóa đúng qui định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
3.2. Tính giá hàng hoá.
Hàng hoá hiện có ở doanh nghiệp lúc nào lúc nào cũng được phản ánh trong sổ
kế toán và trong báo cáo kế toán theo trị giá vốn thực tế - tức là đúng với số tiền mà

doanh nghiệp phải bỏ ra cho những hàng hoá đó. Song sự hình thành trị giá vốn của
hàng hoá trong kinh doanh thương mại có thể phân biệt ở các giai đoạn trong quá trình
vận động của hàng hoá:
(1) Trị giá vốn của hàng hoá tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua thực tế phải
thanh toán cho người bán theo hoá đơn. (tính theo giá bán chưa có thuế GTGT)
(2) Trị giá vốn của hàng mua nhập kho = Trị giá mua trên hoá đơn + Chi phí thu mua
+ Thuế nhập khẩu (nếu có)
Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để sơ chế, phân loại, chọn lọc
nhằm làm tăng giá trị hoặc khả năng tiêu thụ của hàng hoá thì bộ phận giá trị này cũng
được tính vào trị giá vốn hàng mua nhập kho.
3.3 Kế toán quá trình mua bán hàng hoá.
3.3.1 Kế toán quá trình mua hàng.
3.3.1.1 Thủ tục, chứng từ về nghiệp vụ mua hàng và kiểm nhận hàng mua
nhập kho theo phương thức mua hàng trong nước.
a) Mua hàng trực tiếp:
Theo phương thức này, doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực tiếp đến mua
hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp bằng phương tiện tự có
hoặc thuê ngoài.
Sau khi nhận hàng và kí vào hóa đơn của bên bán,hàng hoa1d9a4 thuộc quyền
sỡ hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng hóa về
doanh nghiệp do doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm.
Chứng từ mua hàng trong trường hợp này là: Hóa đơn bán hàng ( trường hợp
mua hàng hóa do cơ sở SX để bán không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng), hoặc

9


hóa đơn kiêm phiếu xuất kho; hoặc hóa đơn giá trị gia tăng. Các chứng từ này do bên
bán lập.
b) Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:

Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp
đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp theo địa điểm đã qui định trước trong
hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả
tùy thuộc vào điều kiện trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp chỉ khi
doanh nghiệp nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Chứng từ mua hàng trong phương thức này cũng là hóa đơn GTGT, hoặc hóa
đơn bán hàng, hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do bên bán lập gửi đến cho doanh
nghiệp.
c) Mua hàng hóa trên thị trường tự do:
Người bán không có hóa đơn, thì doanh nghiệp phải lập “ phiếu kê mua hàng “
để làm căn cứ lập phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán, đồng thời làm căn cứ để
khấu trừ thuế.
Hàng hóa mua về có thể được làm thủ tục kiểm nhận nhập kho hoặc chuyển bán
thẳng. Nếu hàng hóa được nhập kho thì thủ kho và bộ phận mua hàng phải kiểm nhận
hàng hóa nhập kho theo đúng thủ tục qui định về kiểm nhận hàng hóa
Chứng từ về nghiệp vụ kiểm nhận hàng hóa nhập kho là phiếu nhập khodo bộ
phận mua hàng lập và thủ kho sẽ ghi khối lượng nhập vào phiếu. Phiếu nhập kho được
lập thành hai liên – thủ kho giữ liên hai để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế
toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Trường hợp kiểm nhận hàng có phát sinh tình hình thừa, thiếu hàng hóa so với
hóa đơn thì phải lập biên bản kiểm nhận hàng để phản ánh số hàng hóa thừa thiếu, làm
cơ sở truy tìm nguyên nhân và xử lý.
3.3.1.2 Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước.
a) Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 156 “ hàng hoá”: TK này có 3 TK cấp II
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”
+ TK 1562 “Chi phí thu mua”
10



+ TK 1567 “Hàng hoá bất động sản”
Ở đây chỉ giới thiệu 2 trong 3 loại TK cấp II là TK 1561“Giá mua hàng hoá” và
TK 1562 “Chi phí thu mua”.
1561 – Giá mua hàng hóa
Nợ



_ Trị giá hàng mua về nhập kho theo giá _ Trị giá mua thực tế hàng hóa xuất
hóa đơn.

kho.

_ Trị giá hàng giao gia công chế biến _ khoản giảm giá được hưởng do hàng
nhập lại kho (gồm giá mua vào + chi hóa cung cấp không đúng hợp đồng đã
phí gia công chế biến).

kí.

_ Trị giá hàng hóa thừa phát hiện khi _ Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi
kiểm kê.

kiểm kê.

Số dư:
_ Trị giá mua hàng hóa tồn kho cuối kì.

1562 – Chi phí mua hàng
Nợ




_ Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát _ Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa
sinh liên quan đến khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kì.
mua vào đã nhập kho trong kì.
Số dư:
_ Chi phí thu mua liên quan đến hàng
hóa tồn kho cuối kì.

11


+Tài khoản 331 “phải trả người bán”
331 – Phải trả người bán
Nợ



_ Số tiền đã thanh toán

_ Số tiền phải thanh toán cho người

_ Số tiền ứng trước cho người bán.

bán.
Số dư:
_ Số tiền còn phải thanh toán cho người
bán


b) Phương pháp phản ánh nghiệp vụ mua hàng :
(1) Trong kỳ, khi mua hàng hoá nhập kho, căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu
nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156(1561)

Trị giá hàng mua theo hoá đơn (giá chưa thuế)

Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào.

Có TK 111,112,331,141,311 Tổng giá thanh toán
_ Trường hợp hàng mua về chuyển bán thẳng không qua nhập kho:
Nợ TK 632

Trị giá mua theo hoá đơn của hàng đã bán.

Nợ TK 157

Trị giá mua theo hoá đơn hàng gửi bán.

Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào.

Có TK 111,112,141,331 Tổng giá trị thanh toán theo hoá đơn.
(2) Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh
Nợ TK 156(1562)

Theo giá chưa thuế.


Nợ TK 133

Theo GTGT đầu vào.

Có TK 111,112,141,331

Tổng giá thanh toán

(3) Trường hợp doanh nghiệp xuất kho hàng hoá để sơ chế, phân loại, chọn lọc nhằm
làm tăng giá trị và khả năng tiêu thụ của hàng hoá.
a) Phản ánh trị giá mua thực tế hàng hoá xuất kho:
Nợ TK 154
Có TK 156 (1561)
b) Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình sơ chế:
Nợ TK 154
Có TK 111,112,331,141,334,338,…
12


c) Phản ánh trị giá thực tế hàng hoá sau khi sơ chế nhập lại kho (= trị giá mua
thực tế xuất kho + chi phí sơ chế)
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 154
(4) Trường hợp được người bán giảm giá về lô hàng đã nhập vì lý do hàng được cung
cấp không đúng quy cách, phẩm chất như hợp đồng đã quy định.
Nợ TK 331,111,112
Có TK 156 (1561)
(5) Trường hợp hàng hoá mua về làm thủ tục kiểm nhận nhập kho và phát sinh thừa
thiếu so với hoá đơn: Bộ phận kiểm nhận hàng lập biên bản kiểm nghiệm, biên bản

này được lập thành 3 bản: 1 bản giao cho phòng kế toán và 1 bản giao cho đơn vị bán
hàng hoá (kèm theo chứng từ liên quan) để giải quyết.
™ Thiếu so với hoá đơn:
Nợ TK 156 (1561) Trị giá hàng hoá thực nhập tính theo giá hoá đơn.
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 138 (1381) Trị giá hàng hoá thiếu chờ xử lý
Có TK 331

Tổng số tiền thanh toán

Khi có kết quả xử lý:
_ Nếu lỗi là do bên bán giao thiếu và được bên bán giao thêm số hàng thiếu. Kế toán
căn cứ trị giá hàng để ghi:
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 138 (1381)
_ Nếu lỗi do người áp tải và bắt bồi thường sẽ ghi
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 138 (1381)
Nếu khoản thiếu doanh nghiệp phải chịu và coi như khoản tổn thất thì hạch toán
vào giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 1381
™ Thừa so với hoá đơn:

13


o Trường hợp 1: Chỉ nhập kho theo số lượng ghi trên hoá đơn, phần còn thừa giữ hộ
người bán.
_Căn cứ vào hoá hoá đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 156 (1561)

Trị giá hàng mua thực nhập kho tính theo giá bán chưa có

thuế GTGT.
Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 331

Tổng giá phải thanh toán

_Đồng thời căn cứ biên bản kiểm nghiệm và hoá đơn – phản ánh trị giá hàng
hoá nhận giữ hộ.
Nợ TK 002
_Khi xuất trả lại bên bán
Có TK 002
o Trường hợp 2: Nhập kho toàn bộ.
Căn cứ vào hoá hoá đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561) Trị giá hàng mua thực nhập kho tính theo giá bán chưa có
thuế GTGT.
Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 331

Tổng giá trị phải thanh toán theo hoá đơn


Có TK 3381

Trị giá hàng thừa chờ xử lý

Khi bên bán đã nhận được biên bản cho biết hàng đã giao thừa và đồng ý bán
luôn số hàng đã giao thừa. Căn cứ vào hoá đơn do bên lập bổ sung cho số hàng thừa,
kế toán ghi:
Nợ TK 3381

Trị giá hàng thừa chờ xử lý theo giá bán chưa thuế

Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 331

Tổng số tiền phải thanh toán them.

Trường hợp bên bán không đồng ý bán mà sẽ nhận lại số hàng giao thừa – DN
xuất kho trả lại bên bán . Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 156 (1561)

14


3.2.2 Kế toán quá trình bán hàng theo phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác, hoặc bán
cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của nghiệp vụ bán buôn là hàng

hóa chưa đến tay người tiêu dùng ,giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được
thực hiện đầy đủ.
Hiện nay có hai phương thức bán buôn như sau:
_ Bán hàng qua kho
_ Bán hàng vận chuyển thẳng
3.2.2.1 Bán hàng qua kho
Nghĩa là hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán, có
thể vận dụng hai phương thức giao hàng qua kho :
_ Phương thức chuyển hàng
_ Phương thức nhận hàng trực tiếp
a) Phương thức chuyển hàng
Hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Thời điểm xác định tiêu thụ của phương thức này là khi bên mua nhận được hàng,
đồng thời đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp hoặc chấp nhận thanh toán.
Phương pháp phản ánh:
(1) Phản ánh trị giá mua hàng hoá xuất gởi đi bán
Nợ TK 157
Có TK 156 (1561)
(2) Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng hoá đã chuyển
giao
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 33311

Tổng giá thanh toán
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT đầu ra

(3) Kết chuyển trị giá vốn hàng mua gởi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632

Có TK 157

15


b) Phương thức nhận hàng trực tiếp
Khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, hàng hóa
được xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và kí vào hóa đơn mua hàng.
Phương pháp phản ánh:
(1) Phản ánh DT bán hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111,112 tổng giá thanh toán
Có TK 511 doanh thu tính theo giá bán chưa thuế
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra
(2) Phản ánh trị giá mua hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 156 (1561)
3.2.2.2 Bán hàng vận chuyển thẳng
Xét theo tính chất vận động thì hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không
qua mà không qua nhập kho. Xét theo đối tượng tham gia thì có ít nhất 3 đối tượng
tham gia mua bán : nhà cung cấp, doanh nghiệp, bên mua hàng.
Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên mua
hàng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi vẫn còn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán thì doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu.
Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu hay bên mua phải trả tùy thuộc vào
hợp đồng đã kí giữa hai bên.
Phương pháp phản ánh:
(1) Trị giá hàng mua được vận chuyển bán thẳng.
Nợ TK 157


Trị giá mua chưa có thuế

Nợ TK 133

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111,112,331 Tổng giá thanh toán
(2) Phản ánh trị giá vốn hàng vận chuyển bán thẳng được tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 157
(3) Phản ánh doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng đối với hàng hoá thuộc diện chịu
thuế GTGT.
16


Nợ TK 111,112
Có TK 511

tổng giá thanh toán
doanh thu bán hàng

Có TK 33311

thuế GTGT đầu ra

3.2.3 Kế toán chi phí thu mua hàng hóa.
Kế toán chi phí thu mua hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
việc thu mua hàng hóa.
Chi phí thu mua hàng hóa là một bộ phận chi phí quan trọng trong cơ cấu giá trị

hàng hóa nhập kho, vì vậy cần phải theo dõi chặt chẽ tình hình chi phí phát sinh, kiểm
tra giám sát việc thực hiện kế hoạch thu mua hàng hóa nhằm lựa chọn được các
phương pháp thu mua hàng hóa tối ưu, trên cơ sở đó tiết kiệm chi phí thu mua hàng
hóa.
™ Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm:
_ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa, bảo quản hàng hóa từ nơi mua về đến kho
doanh nghiệp.
_ Chi phí bảo hiểm hàng hóa.
_ Tiền thuê kho, bãi.
_ Các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức ở quá trình thu mua.
_ Các chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa: công tác phí của
nhân viên thu mua, phí ủy thác nhập khẩu…
Do chi phí thu mua liên quan đến toàn bộ khối lượng hàng hoá trong kì và
lượng hàng hóa đầu kì, nên cần phân bổ chi phí thu mua cho lượng hàng đã bán ra
trong kì và lượng hàng còn lại cuối kì, nhằm xác định đúng đắn trị giá vốn hàng xuất
bán, trên cơ sở đó tính toán chính xác kết quả bán hàng. Đồng thời phản ánh được trị
giá vốn hàng tồn kho trên báo cáo tài chính được chính xác.
Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua thường được lựa chọn là:
_ Trị giá mua của hàng hóa.
_ Số lượng.
_ Trọng lượng.
_ Doanh số của hàng hóa…

17


Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ nào là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ
Việc phân bổ phải được tiến hành theo công thức sau:
(Giả sử lấy trị giá mua làm tiêu thức phân bổ)

Chi phí thu

Chi phí thu

mua liên quan

mua phân

đến hàng tồn

bổ cho

+

mua phát
sinh trong kì

kho đầu kì

=

hàng hóa

Chi phí thu
Trị giá của
*

Trị giá mua của hàng hiện còn

đã tiêu thụ


xác định tiêu
thụ trong kì

cuối kì và hàng hóa đã xuất bán

trong kì.

hàng hóa đã

xác định tiêu thụ trong kì

Như vậy tùy tiêu thức phân bổ được lựa chọn mà thay thế trị giá mua thành số
lượng, trọng lượng…
Chi phí thu
mua liên quan
đến hàng hóa
tồn kho cuối kì

Chi phí thu
=

mua liên quan
đến hàng tồn

Chi phí thu mua
liên quan đến

+


hàng nhập kho

kho đầu kì

trong kì

Chi phí thu mua
-

liên quan đến
hàng đã tiêu thụ
trong kì

Hàng hóa hiện còn cuối kì ở đây bao gồm: hàng hóa tồn trong kho (1561) và hàng
hóa gửi đi bán chưa xác định tiêu vào cuối kì (157) và hàng đã mua nhưng đang còn đi
trên đường (151).
Tài khoản sử dụng: 156 (1562)
Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh chi phí thu mua phát sinh trong kỳ
Nợ TK 156 (1562) Chi phí mua hàng phát sinh
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 153,141,142,242,331
(2) Cuối kỳ, tính toán phân bổ chi phí thu mua để tính trị giá vốn hàng xuất bán trong
kỳ. Kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156 (1562)

18



3.2.4 Kế toán hàng tồn kho
3.2.4.1 Tại kho
Thủ kho tiến hành ghi chép trên các thẻ kho theo từng lô hàng hoặc theo từng
mặt hàng.
Thẻ kho do phòng kế toán lập và sau khi ghi đầy đủ các chỉ tiêu: tên, nhãn hiệu,
qui cách, đơn vị tính, mã số hàng hóa sẽ giao cho thủ kho để ghi chép hằng ngày.
Hằng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu NK, phiếu XK ghi các cột tương ứng trong
thẻ kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính ra số tồn kho. Định kì, thủ kho sẽ
lập báo cáo tình hình nhập xuất tồn.
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:……………
Tờ số:……..
Tên, nhãn hiệu hàng hoá:
Quy cách:
Đơn vị tính:
Mã Số:
Số
thứ
tự

Chứng từ
Số hiệu

Ngày,

Diễn

tháng

giải


Ngày
nhập,
xuất

Số lượng
Nhập Xuất Tồn

Chữ ký xác
nhận của kế toán

3.2.4.2 Tại phòng kế toán
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 156 để theo dõi về số hiện có và sự biến
động của hàng hóa trong kì.
Kế toán chi tiết: theo dõi từng loại hàng hóa lưu chuyển qua kho cả về chỉ tiêu
hiện vật và chỉ tiêu giá trị.
Kế toán chi tiết hàng tồn kho được tiến hành trên các số, thẻ chi tiết và bảng kê
nhập-xuất-tồn kho hàng hóa.

19


×