Giáo án Hóa học 9
Năm học 2013 - 2014
Bài 22 : Luyện tập chương 2 : Kim loại.
Kiến thức cũ liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành
Tính chất hoá học của kim loại
So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt.
Tính chất hoá học của nhôm và sắt
Từ tính chất hoá học dự đoán được kl, viết
Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại
PTHH thực hiện chuỗi biến hoá của nhôm và sắt
khỏi sự ăn mòn.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương .
2) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTHH và phân biệt các chất.
Làm các dạng bài toán trong chương kim loại.
II) Chuẩn bị: học sinh :
Ôn lại tính chất hoá học chung của kim loại và của nhôm, sắt.
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
III)Phương pháp: Đàm thoại + Thuyết trình
IV)Tiến trình dạy học:
1) KTBC:
2) Mở bài: Nhằm hệ thống lại các nội dung cơ bản đã học trong chương về : tính chất hoá học
chung của kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại, sự khác nhau giữa gang với thép, …
tg
5’
Hoạt động của giáo
viên
Hãy lkê các ntố
trong dãy hđ hh theo
chiều giảm dần mức độ
hoạt động ?
Nêu ý nghĩa của dãy
hđ hoá học của kim loại
?
Tbày tc hh cua kloại
? Viết PTPƯ minh
hoạ ?
Nx, Bs, h chỉnh n
dung .
Lưu ý hs những kloại
Hđộng của
hs
Đồ dùng
Nội dung
Các nhóm
I. Kiến thức cần nhớ:
cử đại diện
1. Tính chất hoá học của kim
lên
bcáo
loại:
ndung
đã
Bảng
được h dẫn.
Dãy hđ hh của kl: K, Na,
Nhóm khác phụ
Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb,
nxét, bổ sung.
H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
=> Mức độ h.động của k.loại
Nghe
gv
giảm dần từ trái sang phải.
th .báo về
Tchh của kim loại:
những tr.hợp
+ T.dụng với nước:
cần lưu ý khi
Giáo án Hóa học 9
td với axit gồm cả K
Mg,
Trường hợp td với dd
muối của kloại chú ý vị
trí của kl với kl trong
dd muối
Cho biết sự giống
và khác nhau trong tính
chất hoá học của nhôm
và sắt ?
Lưu ý hs những tchất
giống nhau .
Sắt thể hiện htrị III
khi:
+ Tdụng với H2SO4
đ/n
Năm học 2013 - 2014
kl td với axit;
kl tdụng với
dd muối.
Đại
diện
nhóm được
pcông bc nd.
Nhóm khác
nx,
Bs,
hchỉnh
nội
dung .
Đại
diện
nhóm được
phân
công
báo cáo nội
+ Tác dụng với khí dung.
10’
clo,
Nhóm khác
Nhôm chỉ có 1 htrị nhận xét, bổ
sung,
hoàn
III.
chỉnh
nội
Bs, h.chỉnh nội dung
dung.
S/s tp, tc và sx gang
thép
Chú ý những PTPƯ
sx gang.
Nêu kniệm về sự ăn
mòn kloại ? Những ytố
nào ảh đến sự ăn mòn
kim loại?
Những bpháp nào
để bảo vệ kloại ko bị ăn
mòn
5’
+ T.d với p.kim: O2, Cl2, S
+ Tác dụng với dung dịch axit:
+ Tác dụng với dung dịch
muối:
=> Chú ý: P. ứng của k.loại với
dd muối càng xảy ra dể dàng
nếu vị trí 2 kim loại càng xa
nhau.
2. Tc hh của nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau ?
a) Giống nhau:
Có t.c hhọc chung của kim
loại.
Ko pứ với HNO3 và H2SO4đặc
nguội.
b) Khác nhau:
Nhôm có phản ứng với dd
kiềm.
Nhôm luôn có htrị III trong
hợp chất , còn sắt có hoá trị II
hoặc III.
3. Hợp kim của sắt: th.phần,
tchất, sản xuất gang thép (sgk
trang 68)
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo
vệ kim loại khỏi sự ăn mòn:
Khái niệm về ăn mòn kim
loại,
Các y.tố ả.hưởng đến sự
ămkl.
Những bp bv kl ko bị ăn
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2013 - 2014
mòn. Cho Vd .
II. Bài tập:
5’
3) Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 7 trang 69. Bài 3: C
Bài 5: 2A + Cl2 2ACl; Gọi x là số mol của A, y là khối lượng mol của A.
Ta có số mol của 9,2 g A là : x = 9,2 / y (1) ; Số mol của 23,4 g muối là: x = 23,4 /
y + 35,5 (2)
Theo PTHH , nA = nACl < = > 9,2 / y = 23,4 / y + 35,5 => y = 23 . Vậy A là kim
loại Na.
Cách khác : 2A + Cl2 2ACl; Gọi M là khối lượng mol của A. (do Clo dư nên A
t.dụng hết)
Theo PTPƯ : 2.M pứ tạo 2(M + 35,5) (g) ;
Theo đề bài : 9,2 (g) 23,4 (g) => M = 23 là Na.
Bài 6 a) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ;
Theo đbài: - 2,5g Fe pứ xong cân lại m lá Fe tăng 2,58g (tăng0,08g)mtăng= kl yếu –
m kl mạnh
Theo PTPƯ – 1 mol Fe pứ thì khối lượng tăng của lá Fe là 64 . 1 – 56 . 1 = 8 (g)
– 0,01 mol < ------------------------------------------------------- 0,08 (g)
mFeSO4 = 0,01 . 152 = 1,52 (g); mddCuSO4 = 25 . 1,12 = 28 (g)
=> mCuSO4 = 28 . 15 / 100 = 4,2 (g)
Mà theo đề bài mCuSO4pứ = 0,01 . 160 = 1,6 (g) ; vậy mCuSO 4dư = 4,2 – 1,6 = 2,6
(g)
Dung dịch sau pứ gồm: ddFeSO4, ddCuSO4dư ;
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2013 - 2014
Theo đl BTKL, mlá Fe + mddCuSO4 = mdd sau pứ + m lá Fe dư có Cu bám vào.
mdd sau pứ = mdd ban đầu + m lá Fe – lá Fe lấy ra
= 25 . 1.12 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g)
C% ddFeSO4 = 1,52 . 100 / 27,92 = 5,44 (%) ; C% ddCuSO 4dư = 2,6 .100 / 27,92 =
5,44 (%)
Bài 7. a) 2Al
+
3H 2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 ;
X (mol)
– 1,5X) mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
3/2X = 1,5X mol (0,025 – 1,5X)
(0,025
b) nH2 = 0,56 / 22,4 = 0,025 (mol) Gọi số mol của nhôm là X,
Kl 0,83 g hỗn hợp ban đầu gồm: 27x + (0,025 – 1,5X) 56 = 0,83 => X = nAl =
0,01 (mol)
mAl = 0,01 . 27 = 0,27 (g) ,
%mAl = 0,27 . 100 / 0,83 = 32,53%; %mFe = 100 – 32,53 = 67,4%
V) Dặn dò:
VI)Rút kinh nghiệm: