Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.97 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bài 48: LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ
CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic và chất béo; mối
quan hệ giữa chúng. CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc
trưng), ứng dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit
axetic, ancol etylic, chất béo.
2. Kỹ năng:
- Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo
đơn giản.
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên
- Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)
- Tính toán theo phương trình hóa học.
- Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị bảng tổng kết như sgk để trống, chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài
tập
Bảng 1:
CTCT
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo

Tính chất vật lí

Tính chất hoá học




VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- HS: Ôn tập lại kiến thức cũ có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
T
G

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi bảng

HĐ1: Ổn định – kiểm tra bài cũ
7’

GV: Kiểm tra sĩ số lớp

GV: Báo cáo

GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài
củ
1. Nêu thành phần,tính chất
vật lý,tính chất hoá học của
chất béo? Viết PTHH minh
hoạ.

HS1: Trả lời lí thuyết và

viết PTHH
HS2: Nhận xét

GV: Nh/xét và ghi điểm cho
HS
GV: Chúng ta đã được trang bị
kiến thức về một số hợp chất
dẫn xuất hyđrô các bon đơn
giản. Vậy những hợp chất này
có những tính chất hoá học nào
cần ghi nhớ và khắc sâu
HĐ 2: Kiến thức cần nhớ
Mục tiêu: Biết được những kiến hức cần nhớ liên quan đến rượu, axit và chất béo.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm,
10’ GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn yêu
cầu hs lần lượt trả lời để hoàn
chỉnh bảng.

HS: Thảo luận nhóm hoàn
thành nội dung theo bảng.

GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
HĐ 3: Luyện tập

I. Kiến thức cần nhớ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức liên quan đến rượu, axit, chất béo để làm các bài tập liên

quan.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
25’ BT1: Y/c hs hoàn thành
bảng.(Phiếu học tập)

HS: Thảo luận hoàn thành
bảng trên phiếu học tập


ợu

A Chấ HS: Các nhóm báo cáo kết
quả
xi t
t béo

Phân tử có
nhóm –OH

+

+

-

HS: Lần lượt lên bảng viết
PTHH

Phân tử có
nhóm –COOH


-

+

-

HS: 2 HS lên bảng làm
BT2

Tác dụng với
K

+

-

CH3COOC2H5 + H2O →
CH3COOH+C2H5OH

Tác dụng với
Zn

-

+

-

Tác dụng với

NaOH

-

+

+

Tác dụng với
Na2CO3

-

+

-

+

CH3COOC2H5 + NaOH →
CH3COONa + C2H5OH

II. Luyện tập:
BT1:
BT2: Để chứng minh
C2H6O là rượu etylic
cần cho C2H6O tác
dụng với Na nếu có khí
bay ra là rượu
etylic .Để chứng minh

C2H4O2 là axit axetic ta
cho C2H4O2 tác dụng
với Na2CO3 nếu thấy có
khí thoát ra chứng tỏ
C2H4O2 là axit axetic

GV: Nhận xét và kết luận
GV: Gọi lần lượt từng học sinh
lên viết PTHH minh hoạ
BT2: Y/c hs làm bài tập
2/148sgk
GV: Nhận xét và kết luận
BT3: Làm bài tập 7/149 sgk

BT3: Hs tiến hành làm bài BT3: Làm bài tập
tập theo hướng dẫn của GV 7/149 sgk


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

GV: Hướng dẫn hs các bước
tiến hành:

+ Tìm kl của
CH3COOH → số mol
CH3COOH

+ Tìm kl của CH3COOH → số
mol CH3COOH


+ Viết PTHH

+ Viết PTHH

+ Số mol NaHCO3 pứ
→ kl NaHCO3 pứ.

+ Số mol NaHCO3 pứ → kl
NaHCO3 pứ.

a. KL NaHCO3 pứ.
b. số mol muối → KL
muối.

a. KL NaHCO3 pứ.
b. số mol muối → KL muối.

Kl dd sau pứ = kl dd
NaHCO3 + kl dd
CH3COOH - kl CO2

Kl dd sau pứ = kl dd NaHCO3
+ kl dd CH3COOH - kl CO2
→ C% muối

C% muối
HĐ 4: Dặn dò

3’


- Ôn lại kiến thức cần nhớ +
làm bài tập 1→ 7sgk

HS: Nắm TT dặn dò của
HS

- Chuẩn bị cho bài TH
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Rút kinh nghiệm



×