Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Xuân Giao huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.09 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THANH TÚ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ XUÂN GIAO, HUYỆN BẢO
THẮNG, TỈNH LÀO CAI ”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THANH TÚ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ XUÂN GIAO, HUYỆN BẢO
THẮNG, TỈNH LÀO CAI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K45 - QLĐĐ - N03

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 - 2017

Giảng viên hƣớng dẫn: TS.VŨ THỊ THANH THỦY


Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên và ban chủ nhiệm khoa quản lí tài nguyên,em đã tiến hành nghiên
nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
đại bàn xã Xuân Giao huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai”.
Em xin chân thành cảm ơn trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nơi
đã đào tạo giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại
nhà trƣờng
Em vô cùng cảm ơn cô giáo cán bộ giảng dạy TS. Vũ Thị Thanh Thủy,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu
đề tài.
Em xin cám ơn các cán bộ UBND xã Xuân Giao, nơi em thực hiện đề
tài đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm giúp đỡ em trong
quá trình thực tập tại cơ quan.
Em xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới gia đình bạn bè ngƣời thân đã luôn
động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận của mình.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình, nhƣng do kinh
nghiệm và kiến thức có hạn nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những
thiếu sót và khiếm khuyết em rất mong đƣợc các thầy giáo cô giáo và các bạn
sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung và khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

CPTG, IC

: Chi phí trung gian

FAO

: Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GTSX, GO

: Giá trị sản xuất

H

: Hight - Cao

KHKT

: Khoa học kỹ thuật


L

: Thấp

LMUs

: Bản đồ đơn vị đất đai

LUT

: Loại hình sử dụng đất

M

: Trung bình

P

: Giá của từng loại sản phẩm

Q

: Khối lƣợng của từng loại sản phẩm

RRA

: Rural Rapid Appraisal - Đánh giá nhanh nông thôn

T


: Tổng giá trị sản phẩm

TB

: Trung bình

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VH

: Very hight - Rất cao


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam .................... 13
Bảng 4.1. Hiện trạng dân số, số hộ năm 2013 ................................................ 32
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế của xã qua các năm ................................................ 34
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ................................................... 38
Bảng 4.4. Xác định các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Xuân Giao,
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ...................................................................... 39
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính của xã Xuân Giao .. 41
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất của xã Xuân Giao ....... 42
Bảng 4.7. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất
xã Xuân Giao ................................................................................................... 43
Bảng 4.8. Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất của
xã Xuân Giao ................................................................................................... 43

Bảng 4.9. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất của xã Xuân Giao
......................................................................................................................... 44
Bảng 4.10. Hiệu quả môi trƣờng của các loại hình sử dụng đất ..................... 45


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
MỤC LỤC .........................................................................................................iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 3
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................... 3
2.2. Sử dụng đất là gì ? ....................................................................................... 4
2.2.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất .................................... 4
2.2.2. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất ........................................................ 6
2.2.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ...................................... 8
2.2.3.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên thế giới ............... 8
2.2.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững tại việt nam .................................... 9
2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ............... 11
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của một số nƣớc trên thế giới ...... 11
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam................................. 12
2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất ........................................... 13

2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ............................................................. 13
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................... 16
2.5. Định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp ....................................................... 17


v

2.6. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trong nông nghiệp ............... 17
2.6.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................... 17
2.6.2. Nghiên cứu trong nƣớc.......................................................................... 22
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................. 26
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 26
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 26
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Xuân Giao, huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................................. 26
3.3.2. Đánh giá hiện trạng và xác định loại hình đất nông nghiệp của xã Xuân
Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. ........................................................... 26
3.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Xuân
Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................................................ 27
3.3.4. Lựa chọn và đề xuất loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại xã Xuân
Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................................................ 27
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 27
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 27
3.4.3. Phƣơng pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất .................... 28
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 28

3.4.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 28
3.4.3.3. Hiệu quả môi trƣờng .......................................................................... 28
3.4.4. Phƣơng pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 28


vi

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 29
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................. 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 29
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 29
4.1.1.3. Khí hậu. .............................................................................................. 29
4.1.1.4. Thủy hệ............................................................................................... 30
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 30
4.1.2.1. Tài nguyên đất. ................................................................................... 30
4.1.2.2. Tài nguyên nƣớc................................................................................. 31
4.1.2.3. Tài nguyên rừng ................................................................................. 31
4.1.2.4. Tài nguyên nhân văn. ......................................................................... 31
4.1.2.5. Thực trạng môi trƣờng ....................................................................... 33
4.1.2.6. Khu vực kinh tế nông nghiệp ............................................................. 34
4.1.3. Đánh giá ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hiệu
quả sử dụng đất của xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............. 36
4.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................. 38
4.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Xuân Giao ........................................ 38
4.2.2. Xác định các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Xuân Giao,
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ...................................................................... 39
4.2.2.1. Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp xã Xuân Giao

......................................................................................................................... 39
4.2.2.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Xuân Giao 39
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
của xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................ 40


vii

4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 40
4.3.1.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ................................. 41
4.3.1.2. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất và loại hình sử dụng đất
Giá trị bình quân các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất 42
4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 44
4.4. Khai thác sử dụng đất và lựa chọn, định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp
cho xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................ 46
4.4.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất .......................................................... 46
4.4.2. Định hƣớng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..................................... 47
4.4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn ...................................................................................................... 47
4.4.3.1. Quy hoạch .......................................................................................... 47
4.4.3.2. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng .............................................................. 48
4.4.3.3. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách................................................ 48
4.4.3.4. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật ............................................... 48
4.4.3.5. Nhóm giải pháp về thị trƣờng ............................................................ 49
4.4.3.6. Nhóm giải pháp về môi trƣờng .......................................................... 49
4.4.3.7. Sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững ................................ 50
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 51
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 51
5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 53

I. Tài liệu tiếng Việt ......................................................................................... 53
II. Tài liệu tiếng Anh ........................................................................................ 54
III. Tài liệu từ internet ...................................................................................... 55


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồ n tài nguyên vô cùng quý giá , là điều kiện tồn tại và
phát triển của con ngƣời và các sinh vật khác trên trái đất . Theo luâ ̣t Đ ất đai
1993 có ghi “Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá , là tƣ liệu sản xuất
đă ̣c biê ̣t , là thành phần quan trọng đặc biệt của môi trƣờng sống , là địa bàn
phân bố các khu dân cƣ, xây dƣ̣ng cơ sở kinh tế , an ninh quố c phòng”. Xã hội
ngày càng phát triển đất đai ngày càng có vai trò quan trọng, bấ t kì một ngành
sản xuất nào thì đất đai luôn là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế
đƣơ ̣c. Đối với nƣớc ta , một nƣớc nông nghiê ̣p thì vi ̣trí c ủa đất đai lại càng
quan tro ̣ng và ý nghiã hơn.
Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi
ngày càng tăng về lƣơng thực và thực phẩm, chỗ ở cũng nhƣ các nhu cầu về
văn hóa, xã hội. Con ngƣời đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa
mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích
đất nông nghiệp vốn có giới hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời
làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả,
hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính chất toàn cầu đang đƣợc các nhà khoa học trên thế giới quan tâm.
Đối với một nƣớc có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu nhƣ ở Việt Nam,
nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết

hơn bao giờ hết.
Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp,
đảm bảo an ninh lƣơng thực và giữ gìn đƣợc bản sắc của địa phƣơng là một
yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới.


2

Xã Xuân Giao là một trong những xã nghèo có điều kiện kinh tế-xã hội
đặc biệt khó khăn. Trong những năm gần đây, trình độ dân trí ngày một nâng
cao, ngƣời dân hiếu học, cần cù. Các lĩnh vực y tế giáo dục ngày một tiến bộ.
Thu nhập bình quân trên đầu ngƣời năm sau cao hơn năm trƣớc
Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp chƣa phát huy thế mạnh; cơ sở hạ tầng
tuy đã đƣợc chú trọng nâng cấp, cải tạo nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
phát triển của tƣơng lai; sử dụng đất còn chƣa hợp lý, hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế đó, dƣới sự hƣớng dẫn của cô Vũ Thị Thanh Thủy
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Mục tiêu đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để tìm ra những thuận lợi
và khó khăn, từ đó lựa chọn loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp
với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng,
tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.
- Đánh giá hiện trạng và loại hình sử dụng đất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp.
- Lựa chọn và đề xuất loại hình sử dụng đất nông nghiệp.
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài

Củng cố kiến thức đã đƣợc học nghiên cứu trong nhà trƣờng và những
kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin trong
quá trình làm đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó đề xuất
đƣợc những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
* Khái niệm về đất đai và đất nông nghiệp
- Khái niệm về đất đai
Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dƣới nó là
đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển.Đất là lớp mặt
tƣơi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là
lớp phủ thổ nhƣỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của
thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch
quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn
quyển trên và thổ quyển có tính thƣờng xuyên và cơ bản.
Theo C.Mac: “Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất
của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái
sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau”Cac Mac (1949)
Nhƣ vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhƣng
khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn,
theo chiều thẳng đứng, gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhƣỡng,
thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc, tài nguyên nƣớc ngầm và khoáng
sản trong lòng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ

nhƣỡng, địa hình, thủy văn thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác
động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất
cũng nhƣ cuộc sống của xã hội loài ngƣời.
- Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác đất trồng trọt là những vùng
đất khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt
chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp.


4

Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO - Tổ chức Lƣơng thực và Nông
nghiệp Liên Hiệp Quốc thì phân chia đất nông nghiệp vào các thành phần
sau đây:
2.2. Sử dụng đất là gì ?
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa m ối quan hệ
ngƣời - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trƣờng. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phƣơng hƣớng chung
và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy,
sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi
phƣơng thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất
và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất 6 đai. Với vai trò là
nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai đƣợc thể
hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai đƣợc sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.

- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất, con ngƣời là nhân tố phân phối chủ yếu,
ngoài ra việc sử dụng đất còn chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố sau:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên


5

Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích
ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng nhƣ các yếu tố
bao quanh mặt đất nhƣ: ánh sáng, nhiệt độ, lƣợng mƣa, thủy văn, không khí…
và các khoáng sản dƣới lòng đ ất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí
hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất
đai mà chủ yếu là điều kiện địa hình, thổ nhƣỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số
vụ trồng trong năm vì mỗi cây trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết khí hậu
phù hợp với nó. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh
đƣợc những thiệt hại do khí hậu gây ra. Đồng thời, giảm đƣợc tính thời vụ
trong sản xuất nông nghiệp nhằm đem lại năng suất cao, từ đó nâng cao hiệu
quả sử dụng đất.
+ Loài cây trồng và hệ thống cây trồng: Việc lựa chọn loài cây trồng
và hệ thống cây trồng nào đó phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai của
từng vùng là vô cùng quan trọng, nó không những đem 7 lại năng suất, sản
lƣợng, chất lƣợng cây trồng cao mà còn th ể hiện đƣợc hiệu quả quản lý và sử
dụng đất của vùng đó.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với

mực nƣớc biển, độ dốc, hƣớng dốc… thƣờng dẫn đến đất đai, khí hậu khác
nhau, từ đó ảnh hƣởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hƣởng đến phƣơng thức sử dụng đất nông
nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng,
thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nƣớc và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hƣởng rất
lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo


6

các quy luật của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao
nhất về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố nhƣ: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin
và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ
sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động… Yếu tố kinh tế - xã hội thƣờng có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất đai. Thực vậy, phƣơng hƣớng sử dụng đất đƣợc quyết định
bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện
tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phƣơng thức sử
dụng đất. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất đƣợc đánh
giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích
kinh tế của ngƣời sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính sách ƣu
đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai.
Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng
đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại.
Nhƣ vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội

tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố
giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và
kinh tế - xã hội trong 8 lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố
thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.2.2. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất
Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nông nghiệp thì các hệ
thống canh tác đã đƣợc hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những
hệ thống canh tác hiệu suất rất thấp nhƣng vẫn tồn tại, có những hệ thống
canh tác hiện đại đƣợc đƣa vào nhƣng trong môi trƣờng sản xuất không


7

thích hợp nên phải nhƣờng chỗ cho những hệ thống cũ. Hiện nay, các hệ
thống này tồn tại xen kẽ nhau và mỗi một hệ thống phù hợp với từng điều
kiện của mỗi vùng.
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp
và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp.
Nó là thành phần các giống là loại cây đƣợc bố trí trong không gian và thời
gian của các loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp, nhằm tận dụng
hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội. Cơ cấu cây trồng phải
đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải kết hợp chặt chẽ với lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho ngành nghề khác phát
triển. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, nếu bố trí một cơ cấu thích
hợp sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ và hạn chế lao động nhàn rỗi theo các
chu kỳ sinh trƣởng khác nhau, không trùng nhau theo cây trồng vật nuôi với
các hình thức đa canh bao gồm: trồng xen, trồng gối. luân canh, trồng theo
băng, canh tác phối hợp, mô hình nông - lâm kết hợp.
Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích
canh tác. Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất của

từng vùng. Tỷ lệ cây lƣơng thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, cây thực phẩm
thấp phản ánh trình độ phát triển nông nghiệp thấp. Tỷ lệ các loại cây trồng có
sản phẩm tiêu thụ tại chỗ cao, các loại cây trồng có sản phẩm có giá trị và
xuất khẩu thấp chứng tỏ sản xuất ở vùng đó kém phát triển và ngƣợc lại.
Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì
sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện
bất lợi. Để xác 9 định đƣợc cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ƣu trong
sử dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và
thời gian nhất định.


8

2.2.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
2.2.3.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên thế giới
Theo Tổ chức sinh thái và Môi Trƣờng thế giới, “Nông nghiệp bền vững là
nền nông nghiệp thỏa mãn được các yêu cầu của thế hệ hiện tại, mà không làm
giảm khả năng ấy đối với thế hệ mai sau” [16].
Hội nghị Môi Trƣờng toàn cầu Rio de Janerio (06/1992) đƣa ra khái
niệm phát triển nông nghiệp bền vững là: “Là sử dụng đất hợp lý có hiệu quả,
Bảo vệ Môi Trường một cách khoa học đồng thời với sự phát triển kinh tế”.
Theo Hội đồng thế giới về Môi Trƣờng và phát triển thì “Phát triển
bền vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại
khả năng của các thế hệ tương lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ” [16].
Các khái niệm trên đều bao gồm hai nội dung chính: Các nhu cầu của
con ngƣời và những giới hạn đối với khả năng của môi trƣờng đáp ứng các
nhu cầu hiện tại và tƣơng lai của con ngƣời.
Chính vì vậy phát triển nông nghiệp bền vững trên thế giới đều có 3
nội dung chính:
+ Bền vững về kinh tế

- Giảm dần mức tiêu phí năng lƣợng và các tài nguyên khác thông qua
công nghệ tiết kiệm và thay đổi đời sống.
- Bình đẳng cùng thế hệ trong tiếp cận các nguồn tài nguyên, mức sống,
dịch vụ y tế và giáo dục.
- Xóa đói, giảm nghèo tuyệt đối.
- Công nghệ sạch và sinh thái hóa công nghiệp (tái chế, tái sử dụng,
giảm thải, tái tạo năng lƣợng đã sử dụng).
+ Phát triển bền vững về mặt xã hội nhân văn
- Ổn định dân số.
- Phát triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào đô thị.


9

- Giảm thiểu tác động xấu của môi trƣờng đến đô thị hóa.
- Nâng cao học vấn, xóa mù chữ.
- Bảo vệ đa dạng văn hóa.
- Bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu và lợi ích của giới.
- Tăng cƣờng sự quan tâm của công chúng vào các quá trình ra quyết định.
+ Bền vững về tự nhiên
- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo.
- Phát triển không vƣợt quá ngƣỡng chịu tải của hệ sinh thái
- Bảo vệ đa dạng sinh học.
- Bảo vệ tầng Ozon.
- Kiểm soát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
- Bảo vệ chặt chẽ các hệ sinh thái nhạy cảm.
Giảm thiểu xả thải, khắc phục ô nhiễm (nƣớc, khí, đất, lƣợng thực
phẩm), cải thiện và khôi phục môi trƣờng trong khu vực ô nhiễm.
2.2.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững tại việt nam
FAO đã đƣa ra đƣợc những chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:

- Thỏa mãn nhu cầu dinh dƣỡng cơ bản cho thế hệ về số lƣợng, chất
lƣợng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống tốt cho
những ngƣời trực tiếp làm nông nghiệp.
- Duy trì và có thể tăng cƣờng khả năng sản xuất của các cơ sở tài
nguyên thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo đƣợc,
không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự
nhiên, không phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của cộng đồng sống ở nông thôn
hoặc không gây ô nhiễm môi trƣờng.
- Những nguyên tắc đƣợc coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần đạt đƣợc.


10

- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất, nƣớc.
- Có hiệu quả lâu dài.
- Đƣợc xã hội chấp nhận.
Thực tế nếu diễn ra đồng bộ với những mục tiêu trên thì khả năng bền
vững sẽ đạt đƣợc, nếu chỉ đạt đƣợc một hay vài mục tiêu mà không phải tất cả
thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Vận dụng các nguyên tắc đã nêu ở trên, ở Việt Nam một loại hình đƣợc
coi là bền vững phải đạt đƣợc 3 yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lƣợng tốt,
đƣợc thị trƣờng chấp nhận [8].
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao đƣợc đời sống nhân dân, thu hút
đƣợc lao động, phù hợp với phong tục tập quán của ngƣời dân [8].
- Bền vững về mặt môi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc

độ màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thoái hóa đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái đất
(Nguyễn Ngọc Nông và cs., 2007) [8].
Ba yêu cầu trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất ở
thời điểm hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên
để có những định hƣớng phát triển nông nghiệp ở từng vùng.
Tóm lại: Đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững chỉ
đạt đƣợc trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là đảm bảo khả năng
sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm đối với tài
nguyên đất đai theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hƣởng xấu
đến mọi hoạt động sống của con ngƣời.


11

2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của một số nước trên thế giới
Trên thế giới tuy nền sản xuất nông nghiệp của các nƣớc phát triển
không giống nhau nhƣng tầm quan trọng đối với đời sống con ngƣời thì quốc
gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nƣớc đều coi sản xuất nông nghiệp là cơ
sở nền tảng của sự phát triển. Khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu con
ngƣời ngày càng lớn nên nhu cầu lƣơng thực thực phẩm là một sức ép nặng
nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Để đảm bảo an ninh lƣơng thực loài
ngƣời phải tăng cƣờng các biện pháp khai hoang đất đai. Do đó đã phá vỡ cân
bằng sinh thái của nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để, các biện pháp gìn
giữ độ phì nhiêu cho đất không đƣợc coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích
đất bị thoái hoá trên phạm vi toàn cầu qua các hình thức bị mất chất dinh
dƣỡng và chất hữu cơ, bị xói mòn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của
tầng đất… Đất nông nghiệp bị suy thoái, biến chất và ảnh hƣởng lớn đến năng
suất, chất lƣợng nông sản.
Tổng diện tích đất trên thế giới 14.700 triệu ha, trừ diện tích đóng băng

vĩnh cửu là 1.360 triệu ha thì diện tích đất còn lại chỉ có 13.340 triệu ha.
Trong đó phần lớn có nhiều hạn chế cho sản xuất đó là khô, quá lạnh, dốc,
nghèo dinh dƣỡng, quá mặn, quá phèn, hay bị ô nhiễm, bị phá hoại do các
hoạt động sử dụng đất không hợp lý của con ngƣời… Diện tích đất có khả
năng canh tác còn 3.030 triệu ha, hiện con ngƣời mới khai thác hơn 1.500
triệu ha đất canh tác, trên thế giới hiện có 2000 triệu ha đất đã và đang bị
thoái hoá, trong đó có 1260 triệu ha tập chung ở châu Á, Thái Bình Dƣơng,
bình quân diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời của thế giới hiện nay chỉ còn
0,23 ha, ở nhiều quốc gia châu Á Thái Bình Dƣơng là dƣới 0,15 ha. Theo tính
toán của tổ chức lƣơng thực thế giới (FAO) với trình độ sản xuất trung bình
nhƣ hiện nay trên thế giới để có đủ lƣơng thực, thực phẩm thì mỗi ngƣời cần
có 0,4 ha đất canh tác. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nƣớc phát triển là


12

70%; ở các nƣớc đang phát triển là 36% trong đó những loại đất tốt, thích hợp
cho sản xuất nông nghiệp nhƣ đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm
khoảng 12,6%; những loại đất quá xấu nhƣ vùng băng tuyết, hoang mạc, đất
núi chiếm 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng trọt nhƣ
đất dốc, tầng đất mỏng… Diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 10% tổng
diện tích tự nhiên. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu ngƣời toàn
thế giới là 0,12 ha. Ở các nƣớc khác nhau thì bình quân diện tích đất nông
nghiệp cũng khác nhau nhƣ ở Mỹ là 0,25ha/ ngƣời; Bungari 0,7 ha/ngƣời; ở
Pháp 0,64ha/ngƣời; ở Nhật 0,065ha/ ngƣời.
Ngày nay, thoái hoá đất và hoang mạc hoá là một trong những vấn đề
môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên mà nhiều quốc gia đang phải đối mặt và
giải quyết nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lƣơng thực,
đất bị thoái hoá có ở khắp nơi trên thế giới; châu Á chiếm 38%; châu Phi 25,2%;
châu Mỹ 20,5%; châu Âu 11,1%; châu Đại Dƣơng 5,2%. Điều này đã gây ảnh

hƣởng lớn đến sản xuất nông nghiệp trên đất. Theo tổ chức Nông lƣơng Liên
hiệp quốc ( FAO) cho biết, tình trạng thoái hoá đất gia tăng đã khiến năng suất
cây trồng giảm và có thể đe doạ tới tình hình an ninh lƣơng thực đối với dân số
thế giới sống phụ thuộc trực tiếp vào đất. Thoái hoá đất ngoài vấn đề đe doạ tới
an ninh lƣơng thực còn là mối nguy cơ phá hoại các nguồn tài nguyên và sinh
thái làm mất đa dạng sinh học và các nguy cơ khác.
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam
Tính đến ngày 01/01/2013, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
33.105,1 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 25.127,3 nghìn ha chiếm
75,9% tổng diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 3469,2 nghìn ha,
chiếm 10,48% diện tích tự nhiên, đất chƣa sử dụng là 4508,6 nghìn ha,
chiếm 13,62% tổng diện tích tự nhiên. Thực tế mấy năm trở lại đây, cùng với
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, diện tích đất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp lại đặc biệt là diện tích đất trồng lúa ngày càng giảm do


13

chuyển sang xây dựng đô thị và các khu công nghiệp. Hiện trạng sử dụng đất
đai của Việt Nam đƣợc thể hiện quả bảng sau.
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam
STT

Loại đất

Diện tích
(nghìn ha)

Cơ cấu
(%)


Tổng diện tích tự nhiên

33105,1

100,0

1

Đất nông nghiệp

25127,3

75,9

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

9598,8

29,0

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

6282,5

19,0


1.1.1.1

Đất trồng lúa

4089,1

12,4

1.1.1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

58,8

0,2

1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

2134,6

6,4

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

3316,3


10,0

1.2

Đất lâm nghiệp

14757,8

44,6

1.2.1

Rừng sản xuất

6578,2

19,9

1.2.2

Rừng phòng hộ

6124,9

18,5

1.2.3

Rừng đặc dụng


2054,7

6,2

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

738,4

2,2

1.4

Đất làm muối

14,1

0,0

1.5

Đất nông nghiệp khác

18,2

0,1

2


Đất phi nông nghiệp

3469,2

10,5

3

Đất chưa sử dụng

4508,6

13,6

(Nguồn: Thống kê đất đai năm 2013) [4]
2.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả nhƣ yêu cầu của việc mang lại. Do tính chất
mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con
ngƣời mà ta phải xem xét kết quả phải tạo ra nhƣ thế nào? Chi phí bỏ ra để
tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đƣa lại kết quả hữu ích không? Chính vì


14

thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả mà còn phải đánh giá chất lƣợng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
sản phẩm đó.
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những

luận điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể
hiện trình độ nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời
gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phƣơng thức
sản xuất. Mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật đó, nó quyết
định động lực phát triển của lực lƣợng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn
minh xã hội và nâng cao đời sống của con ngƣời qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã
hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành
giữa con ngƣời với con ngƣời trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã
hội bao gồm trong nó các quá trình sản xuất, các phƣơng tiện bảo tồn và tiếp
tục đời sống xã hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con ngƣời là
những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con ngƣời đối
với môi trƣờng bên ngoài. Đó là quá trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã
hội và môi trƣờng.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhƣng không phải là mục tiêu
cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch
và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ƣu giữa đầu vào
và đầu ra, là lợi ích lớn hơn thu đƣợc với một chi phí nhất định, hoặc một kết
quả nhất định với chi phí nhỏ hơn.
Nhƣ vậy, bản chất của hiệu quả đƣợc xem là: việc đáp ứng nhu cầu của
con ngƣời trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn lực để
phát triển bền vững.


15

* Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết
kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích
của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi

ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế phải đạt đƣợc 3 vấn đề sau:
+ Một là: Mọi hoạt động sản xuất của con ngƣời đều phải tuân theo quy
luật tiết kiệm thời gian.
+ Hai là: Hiệu quả kinh tế phải đƣợc xem xét trên quan điểm lý thuyết
hệ thống.
+ Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của
các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cƣờng nguồn lực sẵn có phục vụ
cho lợi ích của con ngƣời.
Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết
quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan cần xét cả phần so
sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lƣợng đó:
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của
cải vật chất nhiều nhất với một lƣợng chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất xã hội.
* Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc về
mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại
hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
“Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu đƣợc xác định bằng
khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp”. Từ những quan
niệm trên cho thấy, giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ


16

mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù 17 thống

nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã hội mà nó
mang lại. Trong giai đoạn hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại
hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trƣờng: Hiệu quả môi trƣờng là xem xét sự phản ứng
của môi trƣờng đối với hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc
biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng. Đó có
thể là ảnh hƣởng tích cực đồng thời có thể là ảnh hƣởng tiêu cực. Thông
thƣờng, hiệu quả kinh tế thƣờng mâu thuẫn với hiệu quả môi trƣờng. Chính vì
vậy khi xem xét cần phải đảm bảo tính cân bằng với phát triển kinh tế, nếu
không thƣờng sẽ bị thiên lệch và có những kết luận không tích cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả môi trƣờng, đó là việc đảm bảo chất lƣợng
đất không bị thoái hóa , bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác .
Bên cạnh đó còn có các yếu tố nhƣ độ che phủ , hệ số sử dụng đất, mối quan
hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp nhƣ: chế độ thủy
văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa.
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hƣ hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 - 7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa . Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con ngƣời phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp” (FAO, 1976).
Để nắm vững số lƣợng và chất lƣợng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn
chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con ngƣời,


×