GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
Bài 19: SẮT
KHHH: Fe; NTK: 56
A./ MỤC TIÊU :
1.
Kiến thức :
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại;
sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
- HS biết t/chất vật lý của kim loại sắt. sắt dẻo, có tính nhiễm từ. Biết liên hệ t/chất của sắt
với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2.
Kỹ năng :
-Nhận xét tính chất vật lí của sắt
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình
hoá học minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối
lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản
ứng.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong
học tập và thực hành hoá học
B./ CHUẨN BỊ :
+ GV: Xem trước bài dạy
- Kim loại sắt, tranh vẽ H2.15
+ HS: Xem trước nội dung bài học, bảng nhóm
C./ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình.
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
T
G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Ổn định - Kiểm tra bài củ
GV: Kiểm tra sĩ số lớp
HS: Báo cáo
GV: Kiểm tra bài củ
8’
1/ Nêu tính chất HH của Nhôm? Viết
PTHH minh hoạ
HS1: Trả lời câu lí
thuyết
2/ Làm Bt 4/ sgk
HS2: Nhận xét
Bài 19: SẮT
HS3: Làm BT 4/sgk
KHHH: Fe;
NTK: 56
ĐA: D
2Al + 3CuCl2
→
2AlCl3 + 3Cu
Gv: Nhận xét và ghi điểm cho HS
HS4: Nhận xét
GV: Giới thiệu bài mới như sgk
HĐ 2:
I/ Tính chất vật lý :
Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của Fe
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
5’
GV: Cho HS q/sát mẫu KL sắt và yêu
cầu HS trả lời câu hỏi về t/chất vật lý
mà các em đã biết ?
HS: Q/sát mẫu KL sắt
trả lời về t/chất vật lý
của sắt.
GV: Thông báo thêm thông tin về
HS: Nhận xét và bổ
t/chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối lượng sung
riêng, nhiệt độ nóng chảy.
I/ Tính chất vật
lý :
- Màu trắng
xám, có ánh kim
; dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt, dẻo,
có tính nhiễm
từ, là kim loại
GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
GV: Kết luận
HS: Ghi vào vở.
nặng ; nhiệt độ
nóng chảy :
15390 C
HĐ 3: II./Tính chất hoá học
Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của Fe: Tác dụng với phi kim. axit, muối
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS nhắc lại t/chất HH
chung của KL. Hãy suy đoán xem sắt
có t/chất HH nào ? Hãy kiểm tra dự
đoán đó.
GV: ĐVĐ : Ở lớp 8 ta đã biết phản
ứng của sắt với phi kim nào ? Mô tả
hiện tượng, Viết PTHH.
HS: Thảo luận nhóm,
nhắc lại t/chất HH
chung của kim loại và
dự đoán t/chất HH của
sắt .
II./Tính chất
hoá học
1./ Tác dụng
với phi kim:
Sắt t/dụng với
HS: Thảo luận nhóm
oxi với phi kim
nhớ lại kiến thức cũ đã
oxit hoặc
học (lớp 8).
muối.
* Với oxi Oxit sắt từ
3Fe + 2O2
t
→ Fe3O4
o
3Fe + 2O2
o
t
Fe3O4
GV: Cho HS q/sát H2.15 và mô tả
TN:Sắt t/dụng với Clo.
GV: Thông báo: ở nhiệt độ cao, sắt
ph/ứng với nhiều phi kim khác như :
Lưu huỳnh, brôm….. tạo thành FeS,
FeBr3.
HS: Q/sát tranh vẽ và
đọc TT/ sgkNêu hiện
tượng, Viết PTPƯ, giải
thích.
HS: Ghi thông tin.
HS: Rút ra kết luận.
GV: Yc HS rút ra kết luận : Sắt t/dụng
với oxi với phi kim oxit hoặc muối.
•
Với Cl2 muối FeCl3
2Fe + 3Cl2
to
2FeCl3
GV: Yc HS cho ví dụ về ph/ứng của
sắt với dd axit.
HS: Viết PTHH xảy ra
2Fe
+ 3Cl2
t
→ 2FeCl3
o
GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
20’
GV: Rút ra nhận xét về ph/ứng của sắt
với axit.
HS: Rút ra nhận xét
GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng với
H2SO4 đặc, nguội, HNO3 đặc, nguội.
HS: Nhận TT của GV
* Fe + dd Axit ( HCl;
H2SO4 loãng) Muối Fe(II) + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
HS: Viết PTHH.
HS: Rút nhận xét: Sắt
+dd muối của KL hoạt
động kém hơn muối
Sắt (II) và KL trong
muối.
GV: Yc HS rút ra kết luận về t/chất
hoá học của sắt.
* Fe + dd Axit
( HCl; H2SO4
loãng) Muối
Fe(II) + H2
Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
GV: Yc HS cho thí dụ về ph/ứng của
sắt với dd muối,
GV: Rút nhận xét về ph/ứng của sắt
với dd muối
2/ Tác dụng với
dd axit
HS: Rút nhận xét về
tính chất HH của sắt.
3/ Tác dụng với
dd muối
Với dd muối
Muối mới +
Kloại mới.
Fe + CuSO4
FeSO4 +
Cu
HĐ 4:
Cũng cố - Dặn dò
GV: Yc HS tóm tắt nội dung chính và
đọc “ Em có biết”
* Bài tập1: Chọn câu trả
lời đúng:
1. Thả dây sắt được hơ nóng vào bình
đựng khí Clo thì sản phẩn tạo thành là:
A.
HS: Thực hiện theo
lệnh.
HS: Thảo luận làm
b/tập trên phiếu học tập
* Bài tập1:
1/ D
2/ C
HS: Báo cáo và nhận
xét
* Bài tập2:
A.
Fe +
GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
FeCl2
B.
Fe2O3
C.
D.
2HCl FeCl2
+ H2
FeO
FeCl3
B
Fe
+ CuCl2
FeCl2? +
Cu
2. Khi đốt nóng đỏ một ít bột sắt trong
bình khí oxi thì sản phẩm là:
B.
C.
D.
12’
A.
FeO
Fe2O3
Fe3O4
Tất cả đều sai.
C.
Fe + Cl2
t
→ FeCl3
o
* Bài tập2: Hoàn thành PTHH
sau:
A.
Fe + HCl
? + H2
B
? + Cu
==>
o
Fe + CuCl2 = = >
C.
=>
Fe + ?
FeCl3
D.
?
Fe + O2
=
==>
GV: Hướng dẫn bài 5/Sgk
GV: Dặn dò HS về nhà
- Học bài củ, làm bài tập / sgk
- chuẩn bị bài mới “ Hợp kim sắt “
GV: Nhận xét giờ học của HS
D.
3Fe +
t
2O2
→
Fe3O4
HS: Ghi TT vào vở bài
tập
HS: Chuẩn bị theo yêu
cầu.
HS: Rút kinh nghiệm
GIÁO ÁN HÓA HỌC 9
Rút kinh nghiệm: :
………………………………………………………………………………………
…………………
•
………………………………………………………………………………………
…………………
………………………………………………………………………………………
…………………
------------------------------