Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện hiệp đức, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HUỲNH THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI PHÕNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HUỲNH THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI PHÕNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Đà Nẵng – Năm 2018





DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐD HĐQT

: Ban đại diện Hội đồng quản trị

CP

: Chính phủ

PGD

: Phòng giao dịch

DVUT

: Dịch vụ uỷ thác

ĐVT

: Đơn vị tính

ĐTN

: Đoàn Thanh niên

ĐP


: Địa phƣơng

GQVL

: Giải quyết việc làm

HPN

: Hội phụ nữ

HND

: Hội nông dân

HCCB

: Hội cựu chiến binh

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

LĐ-TB&XH

: Lao động Thƣơng binh và xã hội


NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng Thƣơng mại

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHN0&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNg

: Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

TW

: Trung ƣơng

TSĐBKK


: Dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

UBND

: Uỷ ban nhân dân

WB

: Ngân hàng Thế giới

XĐGN

: Xoá đói giảm nghèo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Bố cục đề tài ......................................................................................... 5
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ............................................ 11
1.1 VAI TRÒ CỦA VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO .................... 11

1.1.1 Khái niệm và tiêu chí đánh giá đói nghèo trên thế giới ................ 11
1.1.2 Khái niệm và tiêu chí đánh giá đói nghèo ở Việt Nam ................. 14
1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến đói nghèo ........................................... 16
1.1.4 Vai trò của vốn tín dụng đối với hộ nghèo ................................... 19
1.1.5 Các kênh Chính phủ tổ chức cho vay hộ nghèo ........................... 22
1.2 CÔNG TÁC CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH .............................................................................................................. 23
1.2.1 Khái niệm về cho vay hộ nghèo .................................................... 23
1.2.2 Đặc điểm cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách ............... 23
1.2.3 Nội dung công tác cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách ..... 25
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác cho vay hộ nghèo của ngân
hàng chính sách .............................................................................................. 30
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác cho vay hộ nghèo của ngân hàng
chính sách ........................................................................................................ 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 41


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM ............................................................. 42
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÌNH TRẠNG ĐÓI NGHÈO TẠI
HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM .................................................. 42
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 42
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 43
2.1.3.Thực trạng đói nghèo của huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam .......... 43
2.2. HOẠT ĐỘNG PGD NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH
QUẢNG NAM ............................................................................................... 47
2.2.1. Tổng quan sơ lƣợc về PGD Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức.... 47
2.2.2. Hoạt động cho vay của PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức ........... 49
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI

PGD NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM ....... 54
2.3.1. Quy trình cho vay và quản lý vốn vay ......................................... 54
2.3.2. Những biện pháp mà PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức đã triển khai
nhằm hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo trong thời gian qua ....................... 58
2.3.3 Kết quả hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện
Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam ........................................................................... 59
2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
CỦA CÔNG TÁC CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH HUYỆN
HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM ................................................................. 78
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 78
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam ................................................. 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 85


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH HUYỆN HIỆP
ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM ........................................................................ 87
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ ......................................... 87
3.1.1. Thuận lợi và khó khăn trong công tác cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam ............................................... 87
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo
của PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn tới . 88
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH

HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH

QUẢNG NAM ............................................................................................... 90
3.2.1. Về PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức ............................................ 90

3.2.2. Về mạng lƣới hoạt động của điểm giao dịch xã và các tổ TK&VV . 99
3.2.3. Về công tác ủy thác vốn vay qua các tổ chức chính trị - xã hội .... 102
3.2.4. Về chính quyền các cấp ................................................................ 104
KẾT LUẬN ................................................................................................. 106
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN (Bản sao)
KIỂM TRA HÌNH THỨC LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

T n ảng

ảng

Trang

2.1

Số lƣợng, cơ cấu và phân bố hộ đói nghèo

45

2.2

Nguồn vốn của PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức


49

2.3

Dƣ nợ các chƣơng trình tín dụng tại Ngân hàng CSXH

51

huyện Hiệp Đức
2.4

Dƣ nợ tại Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức theo địa

53

bàn
2.5

Cơ cấu nguồn vốn cho vay hộ nghèo của NHCSXH

60

huyện Hiệp Đức
2.6

Tổng dƣ nợ cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện

62

Hiệp Đức

2.7

Dƣ nợ cho vay hộ nghèo ủy thác qua các tổ chức hội

64

2.8

Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo

67

2.9

Đánh giá sự hài lòng của các hộ nghèo vay vốn đến quy

68

trình và thủ tục vay vốn tại PGD.
2.10

Năng suất và hiệu quả hoạt động của PGD NHCSXH

70

huyện Hiệp Đức
2.11

Tỷ lệ hộ nghèo đƣợc vay vốn, tỷ lệ hộ thoát nghèo


71

2.12

Đặc điểm nhân khẩu học của hộ nghèo

72

2.13

Thực tế sử dụng vốn vay của hộ nghèo

73

2.14

Đóng góp khoản vay đến thu nhập

74

2.15

Mức thay đổi thu nhập sau khi vay vốn

74

2.16

Đóng góp của vay vốn đến tiết kiệm


75


Số hiệu

T n ảng

ảng

Trang

2.17

Mức thay đổi tiết kiệm

75

2.18

Đóng góp tạo công ăn việc làm

75

2.19

Tác động vào tài sản và giàu có

76

2.20


Các loại tài sản gia tăng của hộ nghèo

76

2.21

Tác động lên chi tiêu cho giáo dục và sức khỏe

77

2.22

Phụ nữ gia tăng vai trò trong việc ra quyết định

77

2.23

Tập huấn kỹ thuật sản xuất sau khi vay vốn

78

2.24

So sánh hiệu quả mang lại của việc lồng ghép tập huấn

78

kỹ thuật sản xuất sau khi vay vốn

2.25

Đánh giá công tác bình xét bình xét cho vay

81


DANH MỤC CÁC H NH

Số hiệu

T n ảng

Trang

Sơ đồ cơ cấu tổ chức PGD Ngân hàng CSXH Hiệp Đức

48

ảng
2.1

- Quảng Nam
2.2

Sơ đồ cho vay hộ nghèo

57



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình xây dựng và đổi mới đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta
luôn đặt mục tiêu xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội lên hàng đầu. Do vậy,
sau 30 năm đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã có bƣớc phát triển đáng khích lệ,
đời sống nhân dân đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, vẫn còn bộ phận không nhỏ
ngƣời dân sinh sống ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa còn gặp
nhiều khó khăn trong cuộc sống, nhiều hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo thiếu vốn để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thoát
nghèo. Do đó, Chính phủ đã đƣa ra các chính sách giúp đỡ ngƣời nghèo, tạo
điều kiện cho họ tiếp cận nguồn vốn ƣu đãi nhằm thực hiện chủ trƣơng xóa
đói, giảm nghèo.
Quảng Nam là tỉnh nghèo mới đƣợc chia tách, có xuất phát điểm thấp,
kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, nhƣng điều kiện tự nhiên khắc
nghiệt, thƣờng xuyên gánh chịu ảnh hƣởng của thiên tai, dịch bệnh, kết cấu hạ
tầng yếu kém, đời sống đại bộ phận ngƣời nhân còn nhiều khó khăn. Hiệp
Đức là huyện miền núi khó khăn nhất của tỉnh (tỉnh có 9/18 huyện miền núi),
số hộ nghèo, hộ cận nghèo, số xã, thôn nghèo của huyện chiếm tỷ lệ cao (9 xã
vùng khó khăn, 3 xã đồng bào dân tộc thiểu số trong tổng 12 xã, thị trấn của
huyện). Điều kiện đất đai thổ nhƣỡng hạn chế, chỉ phù hợp với việc phát triển
kinh tế hộ gia đình, trồng rừng, chăn nuôi đại gia súc và kinh tế trang trại kết
hợp. Hơn nữa, mƣa lũ hàng năm kéo dài triền miên đã ảnh hƣởng nặng đến
hoạt động sản xuất khiến cho đời sống của ngƣời dân ở đây vốn dĩ cơ cực
càng thêm đói khổ. Do vậy, nguồn vốn ƣu đãi từ Ngân hàng CSXH càng đóng
vai trò quan trọng, giúp hộ nghèo có thêm nguồn tài chính để chống chọi thiên
tai, củng cố hoạt động sản xuất của mình.



2

Trong thời gian qua, công tác cho vay hộ nghèo của Phòng giao dịch
Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức còn tồn tại nhiều bất cập nhƣ: Quy mô
cho vay còn khá nhỏ; thủ tục hồ sơ vay vốn còn khá phức tạp; chất lƣợng vốn
tín dụng còn thấp; hiệu quả sử dụng vốn để xóa đói giảm nghèo còn chƣa cao.
Vì vậy, vấn đề làm thế nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng hộ nghèo của
Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức nhằm bảo đảm sự phát
triển bền vững của nguồn vốn này, đồng thời, tạo điều kiện hộ nghèo tiếp cận
đƣợc vốn vay ƣu đãi, sử dụng nguồn vốn này có hiệu quả để có thể tự khắc
phục khó khăn, vƣơn lên làm ăn có hiệu quả, thu hẹp diện nghèo và rút ngắn
khoảng cách về chênh lệch thu nhập trong xã hội đang cần lời giải.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề nêu trên
nên tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về nghèo đói và cho vay hộ
nghèo tại Ngân hàng chính sách.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng
giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam để rút ra
những kết quả, những hạn chế và nguyên nhân.
- Nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác cho
vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh
Quảng Nam trong thời gian đến.
Từ các mục tiêu trên, luận văn sẽ giải quyết các câu hỏi đặt ra nhƣ sau:
- Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến đói nghèo?
- Vai trò của vốn tín dụng ƣu đãi đối với xóa đói giảm nghèo nhƣ thế nào?
- Cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách có những đặc thù gì?



3

- Nội dung cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách bao hàm công
việc gì?
- Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay hộ nghèo của ngân hàng chính sách
là gì?
- Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH Huyện
Hiệp Đức hiện nay nhƣ thế nào? Có những thành công và hạn chế gì? Nguyên
nhân của thành công và hạn chế là gì?
- Cần có những khuyến nghị nào để hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo
tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH Huyện Hiệp Đức trong thời gian đến?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến công tác cho vay
hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách và thực tiễn hoạt động cho vay hộ nghèo tại
Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
Về phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về công tác cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng chính sách.
- Về không gian: Thực hiện nghiên cứu tại Phòng giao dịch Ngân hàng
CSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
- Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu công tác cho vay hộ nghèo thu thập
trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016.
4. Phƣơng pháp nghi n cứu
Trƣớc hết, đề tài nghiên cứu sẽ tìm hiểu về mặt lý luận của đói nghèo
và đặc thù về công tác cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách, kế đến,
sẽ khảo sát thực tế cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH
huyện Hiệp Đức hiện nay. Sau cùng, những kết quả khảo sát thực tế sẽ đƣợc
so sánh và kết hợp với các cơ sở lý thuyết để tìm ra những vấn đề còn yếu



4

kém từ phía Ngân hàng CSXH (nguyên nhân bên trong), và những vấn đề còn
tồn tại xuất phát từ phía hộ nghèo, từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm
hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH
huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam. Do vậy đề tài sẽ sử dụng nhiều phƣơng
pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính hợp lý và ƣu điểm của từng
loại phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Sử dụng phƣơng pháp thu thập, đọc và tổng quan tài liệu; thực hiện
đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để hệ thống hóa cơ sở lý
luận về hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách.
- Để khảo sát, đánh giá thực trạng công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng
Nam, nguồn dữ liệu đƣợc thu thập chủ yếu nhƣ sau:
+ Thu thập thông qua các báo cáo thƣờng niên nhƣ: báo cáo tổng kết,
báo cáo kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức, của Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Nam. Các dữ liệu về ngành cũng đƣợc thu thập từ tạp
chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng, thời báo ngân hàng CSXH.
Ngoài ra, các thông tin về các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến công tác
cho vay hộ nghèo của ngân hàng đƣợc thu thập thông qua số liệu về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội trên địa bàn huyện Hiệp Đức.
+ Phỏng vấn chuyên sâu: tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên sâu đối với
các đối tƣợng bao gồm cán bộ tín dụng của ngân hàng, các tổ trƣởng và khách
hàng vay vốn để nhận diện các vấn đề thực tại trong công tác cho vay hộ nghèo
tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
Trên cở sở nguồn dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, sử dụng phƣơng pháp so
sánh, thống kê mô tả, phân tích dữ liệu qua các năm để làm rõ thực trạng cho
vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức, tỉnh

Quảng Nam.


5

- Các khuyến nghị đƣợc đề xuất dựa trên việc sử dụng các phƣơng pháp
tổng hợp, phân tích, suy luận logic và tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể
hiện sử nhất quán giữa lý luận, thực tiễn và các khuyến nghị đƣợc đề xuất.
5. Bố cục đề tài
Để giải quyết các vấn đề trên, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách
Chƣơng 2: Thực trạng công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam
Chƣơng 3: Những khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác cho vay hộ
nghèo tại Phòng giao dich Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh
Quảng Nam
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu cho vay xóa đói
giảm nghèo ở nƣớc ta, đặc biệt là giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công
tác cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH, đến nay đã có nhiều bài báo khoa
học, công trình nghiên cứu dƣới những góc độ và quy mô khác nhau nhƣ sau:
Về luận văn thạc sỹ, một số công trình nghiên cứu li n quan điển
hình nhƣ:
- Luận văn“Hoàn thiện công tác cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã
hội Thành phố Đà Nẵng”, tác giả Trần Hoàng Thùy Linh, Đại học Kinh tế Đà
Nẵng, 2014.
Về mặt lý luận: tác giả đã tổng kết đƣợc lý luận cho vay hộ nghèo, sự
cần thiết cho vay hộ nghèo bởi đây là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội,

trở lực lớn để nâng cao dân trí, ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
Ngoài ra, tác giả chỉ ra sự cần thiết phải hoàn thiện cho vay hộ nghèo bởi nó


6

góp phần cung cấp vốn đúng địa chỉ, cải thiện thị trƣờng tài chính, giảm tệ
nạn cho vay nặng lãi, giúp ngƣời nghèo có việc làm, tiếp cận thị trƣờng, có
điều kiện thực hiện SXKD, góp phần xây dựng nông thôn mới.
Về mặt thực tiễn: tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân
tích, tổng hợp để chỉ ra những thành công trong hoạt động cho vay hộ nghèo
nhƣ: nguồn vốn nhận ủy thác từ địa phƣơng tăng dần, hiệu quả cho vay hộ
nghèo theo phƣơng thức ủy thác bán phần, vận động tổ viên gửi tiết kiệm
đƣợc tuyên truyền rộng rãi góp phần giúp hộ vay có ý thức tiết kiệm, giảm áp
lực trong vấn đề trả nợ. Tuy nhiên, các giải pháp đề xuất tập trung ở tầm vĩ
mô nên chƣa giải quyết đƣợc vấn đề về nghiệp vụ nhƣ: kiểm soát sử dụng vốn
vay và xử lý nợ, trong khi nợ xấu cao và tăng mạnh qua các năm.
- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk”, tác giả Đào Thái Hòa, Đại học
Kinh tế Đà Nẵng, 2014.
Về mặt lý luận: tác giả tổng kết những lý luận cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng CSXH bao gồm từ việc xây dựng kế hoạch, phê duyệt, tiến hành
phân bổ nguồn vốn của Ngân hàng CSXH Trung ƣơng đến chi nhánh cho đến
công tác triển khai cho vay, từ các tổ TK&VV đến công tác giải ngân, thu nợ, xử
lý nợ cũng nhƣ công tác kiểm tra giám sát tại cơ sở, và hiệu quả sử dụng vốn
vay để chấn chỉnh các tồn tại sai phạm.
Về mặt thực tiễn: tác giả tổng hợp các biện pháp mà Ngân hàng CSXH
tỉnh Đắk Lắk đã triển khai nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo nhƣ:
tham mƣu cho các chủ thể liên quan kiểm tra giám sát nhằm chấn chỉnh sai
phạm ở cơ sở; phối hợp với các đơn vị ủy thác tuyên truyền về chính sách tín

dụng ƣu đãi đến ngƣời dân. Nghiên cứu thực hiện điều tra để đánh giá sử
dụng vốn của hộ nghèo và đánh giá của họ đối với hoạt động cho vay, nhƣng
quy mô điều tra nhỏ (100 hộ) nên các kết luận thiếu ý nghĩa.


7

- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Ear Kar, tỉnh Đắk Lắk”, tác giả Nông Tuấn Đạt, Đại
học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2014.
Về mặt lý luận: tác giả đã khái quát đƣợc những vấn đề lý luận về cho
vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH và các nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH.
Về mặt thực tiễn: nghiên cứu đã nhận diện các khó khăn trong cho vay
hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện tại miền núi nhƣ: nguồn vốn cho vay
chủ yếu là vốn trung ƣơng, vốn địa phƣơng nhỏ, dƣ nợ tăng cao nhƣng tiềm
ẩn nhiều rủi ro, tỷ lệ nợ xấu có xu hƣớng tăng. Nghiên cứu đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả cho vay hộ nghèo nhƣ: nâng suất đầu tƣ lên mức tối đa và
đa dạng hóa ngành nghề đầu tƣ nhằm tăng dƣ nợ, tăng thị phần cho vay; phối
kết hợp với Hội nghề nghiệp của huyện để định hƣớng ngành nghề SXKD,
đổi mới cơ cấu cho vay; nâng cao chất lƣợng cung ứng dịch vụ; tăng cƣờng
hệ thống kiểm tra, giám sát có hiệu quả. Tuy nhiên, nghiên cứu này chƣa nhận
đƣợc ý kiến phản hồi của hộ vay, hơn nữa, khá nhiều giải pháp đƣợc đề xuất
từ những nhận định chủ quan, thiếu căn cứ nên ít khả thi trong công tác cho
vay hộ nghèo.
- Luận văn "Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đăk Nông”, tác giả Trần Văn Thƣờng, Đại
học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Về mặt lý luận: tác giả đã khái quát đƣợc những vấn đề lý luận về cho
vay hộ nghèo, đặc biệt tổng hợp đƣợc các nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh

hƣởng đến hoạt động cho vay hộ nghèo nhƣ điều kiện tự nhiên, xã hội, điều
kiện kinh tế, chính sách nhà nƣớc, bản thân hộ nghèo, nguồn lực và năng lực
quản lý điều hành của ngân hàng.


8

Về mặt thực tiễn: nghiên cứu đã đã chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế
trong hoạt động cho vay hộ nghèo trên địa bàn nông thôn miền núi do khả
năng nhận thức, ý thức trả nợ và chấp hành các quy định cho vay của khách
hàng. Ngoài ra, nghiên cứu đã thực hiện điều tra xã hội học về hoạt động cho
vay hộ nghèo để đƣa ra kết luận về thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tác
động đến cho vay hộ nghèo, do đó, các giải pháp đề xuất khá chi tiết, cụ thể,
có tính khả thi cao khi áp dụng vào thực tiễn.
- Luận văn "Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao
dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Kroong Năng, chi nhánh Đăk Lăk”,
tác giả Nguyễn Dân Hùng, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, năm 2015.
Về mặt lý luận: tác giả đã khái quát đƣợc những vấn đề lý luận về đói
nghèo, nguyên nhân và sự cần thiết của cho vay hộ nghèo. Ngoài ra, tác giả
cũng hệ thống hóa đƣợc các nội dung liên quan đến hoạt động cho vay hộ
nghèo của ngân hàng chính sách xã hội và kinh nghiệm của một số quốc gia
cũng nhƣ bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về cho vay hộ nghèo.
Về mặt thực tiễn: tác giả đã khái quát đƣợc tình hình cho vay hộ nghèo
tại địa phƣơng ở miền núi là huyện Kroong Năng, đã chỉ ra những mặt tích
cực, hạn chế trong hoạt động cho vay hộ nghèo trên địa bàn bao gồm: nguồn
vốn cho vay, công tác triển khai cho vay, kiểm tra, thu nợ và xử lý nợ và đề
xuất các giải pháp khá chi tiết, cụ thể, có tính khả thi cao để áp dụng vào thực
tiễn tại địa bàn huyện Kroong Năng.
Về bài báo khoa học, một số nghiên cứu có li n quan điển hình nhƣ:
- Phan Thanh Tú (2014), “Nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại

Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Tân Kỳ, Nghệ An”, Tạp chí Tài chính số
3/2014, tác giả cho rằng: hoạt động của Ngân hàng CSXH đóng vai trò quan
trọng trong việc thực hiện chƣơng trình giảm nghèo nhanh, tạo việc làm, đảm
bảo an sinh xã hội. Sau 10 năm thực hiện tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo,


9

hoạt động tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Tân Kỳ đã góp phần giảm tỷ
lệ hộ nghèo, tạo việc làm ổn định, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần đƣa lại
cuộc sống ấm no cho ngƣời nghèo, giảm dần khoảng cách với hộ giàu, các hộ
nghèo. Tuy nhiên, cơ chế cho vay còn phức tạp, phiền hà vì phải qua nhiều
khâu, nhiều ngành, nhiều cấp trung gian xét duyệt nhƣng trách nhiệm không
rõ ràng nên thƣờng rất chậm.
- Bài báo “Nâng cao chất lƣợng tín dụng hỗ trợ giảm nghèo” tạp chí Tài
chính số 9 kỳ 2/2015, tác giả cho rằng, Ngân hàng CSXH đã tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Chƣơng trình tín dụng không phải thế chấp tài sản với thủ tục đơn giản, thuận
lợi với thời gian ngắn nhất và huy động các nguồn lực tài chính trong xã hội
để thực hiện các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay
vốn. Ngân hàng CSXH là mô hình tín dụng chính sách của Việt Nam, cho vay
dựa trên mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng với cấp ủy, chính quyền địa
phƣơng và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. Nghiên cứu đã nêu một số
tồn tại, thách thức và những giải pháp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả vốn tín
dụng chính sách, trong đó, phải huy động đƣợc các nguồn lực tài chính trong
xã hội (nguồn lực từ tƣ nhân) để thực hiện nhiều hơn nữa các chƣơng trình tín
dụng ƣu đãi.
“Khoảng trống” trong các nghi n cứu li n quan đến luận văn
Vấn đề về cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH đƣợc nghiên cứu
khá nhiều bởi đây vấn đề có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với sự phát

triển của địa phƣơng mà còn đối với mỗi Ngân hàng CSXH đóng trên địa bàn.
Vấn đề này cũng đã đƣợc nghiên cứu khá chi tiết tại những Ngân hàng CSXH
tỉnh, hay huyện và đƣợc nghiên cứu ở các địa bàn khác nhau là tại khu vực
nông thôn, hay tại các thành phố, đô thị lớn. Các nghiên cứu này đã hệ thống
hóa đƣợc cơ sở lý luận về đói nghèo và nguyên nhân của nó; đặc thù, nội
dung của công tác cho vay hộ nghèo, tiêu chí đánh giá cho vay hộ nghèo và


10

các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách. Về
mặt thực tiễn, các nghiên cứu cũng đã làm rõ đƣợc những hạn chế, những mặt
đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong công tác cho vay hộ nghèo của các
Ngân hàng CSXH tỉnh nói chung, của từng Ngân hàng CSXH ở các huyện
miền núi nói riêng. Từ đó đƣa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm tăng
cƣờng chất lƣợng trong công tác cho vay hộ nghèo. Tuy nhiên, đối với những
vùng miền núi đặc biệt khó khăn, số lƣợng hộ nghèo và đồng bào thiểu số
chiếm tỷ lệ chủ yếu, hoạt động cho vay hộ nghèo có những đặc thù riêng,
khác biệt hoàn toàn với hộ nghèo ở khu vực thành phố, vì thế, công tác cho
vay hộ nghèo đối với đối tƣợng này cũng cần có những cách thức riêng phù
hợp với đặc thù của đối tƣợng này. Hơn nữa, đối với mỗi Ngân hàng CSXH
thì thực tế công tác cho vay hộ nghèo tại địa phƣơng khác nhau do đặc điểm
thực tiễn phát sinh tại địa phƣơng cũng khác nhau nên giải pháp cho vay hộ
nghèo cũng có sự khác nhau. Tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện
Hiệp Đức thì vấn đề cho vay hộ nghèo chƣa đƣợc thực hiện nghiên cứu trong
thời gian qua. Nhƣ vậy, qua hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, rút ra
một số kết luận:
(1) Hầu hết các nghiên cứu thực hiện tại Ngân hàng CSXH tỉnh, rất
hiếm nghiên cứu thực hiện tại Ngân hàng CSXH cấp huyện nên các giải pháp
chƣa cụ thể cho từng đặc thù địa phƣơng.

(2) Một số nghiên cứu đƣa ra nhận định và giải pháp dựa trên báo cáo
chủ quan của ngân hàng, chƣa thực hiện điều tra từ phía khách hàng vay vốn
để tìm hiểu những khó khăn từ phía khách hàng nên các giải pháp chƣa đầy
đủ ý nghĩa về mặt thực tiễn.
Từ những nhận định trên cho thấy, việc nghiên cứu về công tác cho vay
hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức là cần thiết.
Vì thế tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác cho vay hộ nghèo tại Phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam”.


11

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
1.1 VAI TRÒ CỦA VỐN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.1.1 Khái niệm và ti u chí đánh giá đói nghèo tr n thế giới
a. Khái niệm đói nghèo
Đói nghèo không chỉ là vấn đề riêng của mỗi quốc gia mà còn mang
tính toàn cầu, để giải quyết vấn đề tốt này của mỗi quốc gia trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội, cần phải hiểu rõ bản chất của đói nghèo và nguyên
nhân phát sinh đói nghèo. Có một số định nghĩa về đói nghèo nhƣ sau;
- Tại hội nghị bàn về xoá đói giảm nghèo do ESCAP tổ chức tại Băng
Cốc (9/1993) đã đƣa ra khái niệm về nghèo đói nhƣ sau: Đói nghèo là tình
trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn những nhu cầu cơ
bản của con ngƣời đã đƣợc xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh
tế xã hội và phong tục tập quán của các địa phƣơng. Khái niệm đói nghèo này
bao gồm 3 khía cạnh:
+ Nhu cầu cơ bản của con ngƣời bao gồm: Y tế, giáo dục, nhà ở, nƣớc
sạch và vệ sinh, thông tin.

+ Nghèo thay đổi theo thời gian: Thƣớc đo nghèo đói sẽ thay đổi theo
thời gian, khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu cơ bản của con ngƣời cũng
sẽ thay đổi theo xu hƣớng ngày một cao hơn.
+ Nghèo thay đổi theo không gian: Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc
gia đều có sự khác nhau về cấp độ và số lƣợng, không có chuẩn nghèo chung
cho tất cả nƣớc, ngƣời nghèo của quốc gia này có thể có mức sống cao hơn
mức sống trung bình của quốc gia khác do đó phụ thuộc vào sự phát triển
kinh tế xã hội và các yếu tố văn hóa của từng quốc gia, từng vùng.


12

- Theo Liên hợp quốc (UNDP): Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để
tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ
ăn, đủ mặc, không đƣợc đi học, không đƣợc đi khám, không có đất đai để
trồng trọt hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không đƣợc tiếp
cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa sự không an toàn, không có quyền, và bị
loại trừ của các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng. Nghèo có nghĩa dễ bị bạo
hành, phải sống ngoài lề xã hội hoặc trong các điều kiện rủi ro, không đƣợc
tiếp cận nƣớc sạch và công trình vệ sinh an toàn.
Để đánh giá đúng mức độ nghèo, ngƣời ta chia thành hai loại: nghèo
tuyệt đối và nghèo tƣơng đối.
* Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc
hƣởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản, tối thiểu để duy trì cuộc sống (nhu
cầu về ăn mặt, nhà ở chăm sóc y tế, giáo dục...).
* Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cƣ có mức sống
dƣới trung bình của cộng đồng địa phƣơng ở một thời kỳ nhất định.
Mức nghèo tuyệt đối có phƣơng pháp tính toán riêng nên ranh giới
nghèo tuyệt đối đƣợc xác lập cụ thể. Ngƣợc lại, ranh giới của nghèo tƣơng
đối rất khó xác định bởi không có một tiêu chuẩn chung áp dụng. Nó phụ

thuộc chủ yếu vào tình hình phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia và
mức độ quan tâm, điều chỉnh của chính quốc gia đó. Những quan niệm về đói
nghèo nói trên phản ánh khía cạnh chủ yếu của ngƣời nghèo là: Không đƣợc
hƣởng thụ những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con ngƣời; có
mức sống thấp hơn mức sống cộng đồng không đƣợc thụ hƣởng nhu cầu cơ
bản mức tối thiểu dành cho con ngƣời; thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào
quá trình phát triển của cộng đồng.
Nhƣ vậy, các khái niệm về nghèo đói trên thế giới đƣợc hiểu đó là tình
trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế đến tính dễ bị


13

tổn thƣơng khi gặp phải những tai ƣơng bất ngờ ở một bộ phận dân cƣ có
mức sống dƣới ngƣỡng quy định của sự nghèo, họ không đƣợc hƣởng và thoả
mãn những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế
xã hội, ít có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định chung do phong
tục tập quán của chính xã hội đó.
b. Tiêu chí đánh giá đói nghèo
Qua các định nghĩa về nghèo đói trên đây cho thấy, thu nhập bình quân
theo đầu ngƣời là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh đƣợc quy mô, trình độ
phát triển kinh tế và mức sống của ngƣời dân trong một nƣớc. Theo Ngân
hàng Thế giới, biện pháp áp dụng thông dụng nhất để đo lƣờng đói nghèo là
dựa trên mức chi tiêu hoặc mức thu nhập quốc dân bình quân tính theo đầu
ngƣời trong một năm với 2 cách tính đó là: (1) Theo phƣơng pháp Atlas (tức
là tính theo tỷ giá hối đoái) và tính theo USD; và (2) Theo phƣơng pháp PPP
(purchasing power parity, là phƣơng pháp tính theo sức mua tƣơng đƣơng) và
cũng tính bằng USD. Có 3 căn cứ quan trọng để xác định chuẩn đói nghèo:
- Căn cứ vào nhu cầu tối thiểu, nhu cầu này đƣợc lƣợng hóa, bằng mức
chỉ tiêu về lƣơng thực, thực phẩm thiết yếu để duy trì cuộc sống với nhiệt

lƣợng tiêu dùng từ 2100 - 2300 Kcal/ngày/ngƣời. Với mức giá chung của thế
giới để đảm bảo mức năng lƣợng đó cần khoảng 1 USD/ngƣời/ngày.
- Căn cứ vào mức thu nhập bình quân đầu ngƣời. Trong đó đặc biệt
quan tâm đến mức thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng của nhóm có thu
nhập thấp (20% số hộ). Chuẩn mực nghèo khổ chung của toàn cầu là thu
nhập bình quân đầu ngƣời dƣới 370USD/ngƣời/năm.
- Căn cứ vào nguồn lực thực tế của quốc gia từng địa phƣơng đã đƣợc
cụ thể hóa bằng mục tiêu trong chƣơng trình quốc gia xóa đói giảm nghèo và
chƣơng trình của từng địa phƣơng để thực hiện trong công tác xóa đói giảm
nghèo.


14

Ngoài ra, UNDP còn đƣa ra chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) bao gồm
hệ thống ba chỉ tiêu; tuổi thọ, tình trạng biết chữ của ngƣời lớn, thu nhập bình
quân đầu ngƣời trong năm. Đây là chỉ tiêu cho phép đánh giá đầy đủ và toàn
diện về sự phát triển và trình độ văn minh của mỗi quốc gia, nhìn nhận các
nƣớc giàu nghèo tƣơng đối chính xác và khách quan.
1.1.2 Khái niệm và ti u chí đánh giá đói nghèo ở Việt Nam
a. Khái niệm về đói nghèo
Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị chống
đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tại Băng
Cốc (9/1993) đó là: Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc
hƣởng và thoã mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời, mà những nhu cầu này
đƣợc xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong
tục, tập quán của địa phƣơng. Tuy nhiên, ở Việt Nam thì khái niệm đói và
nghèo tách riêng thành 2 khái niệm riêng biệt, cụ thể:
- Nghèo: là tình trạng một bộ phận dân cƣ chỉ có điều kiện thoả mãn
một phần những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp

hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện.
- Đói: là tình trạng một bộ phận dân cƣ nghèo có mức sống dƣới mức tối
thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu và vật chất để duy trì cuộc sống.
Qua các định nghĩa trên, ta có thể đƣa ra định nghĩa chung về nghèo
đói: “Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không có những điều kiện
về cuộc sống nhƣ ăn, mặc, ở, vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền đƣợc tham
gia vào các quyết định của cộng đồng”.
b. Các tiêu chí đánh giá đói nghèo
Đối với từng quốc gia, do mức sống trung bình khác nhau nên các
chuẩn mực về đói nghèo cũng khác nhau theo từng nƣớc. Ở Việt nam, theo
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 30 tháng 01


15

năm 2011, chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 nhƣ sau:
- Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000đồng/ngƣời/tháng (4.800.000đồng/ngƣời/năm) trở xuống là hộ nghèo
- Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ
500.000đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000đồng/ngƣời/năm) trở xuống là hộ
nghèo.
Theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 59/2015/QĐ – TTg ngày
19/11/2015, chuẩn Hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể nhƣ sau:
- Hộ nghèo ở nông thôn: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở
xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Hộ nghèo ở thành thị:

+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở
xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ có thu nhập bình quân đầu
ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ
số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Hộ cận nghèo khu vực thành thị là hộ có thu nhập bình quân đầu
ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ
số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.


×