Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Lớp 11 KHÚC xạ ÁNH SÁNG 17 câu từ đề thi thử THPTQG năm 2018 giáo viên hoàng sư điểu image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.47 KB, 7 trang )

KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với
góc tới i = 600. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700.
Bề dày của bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là
A. 0,146cm.

B. 0,0146m.

C. 0,0146cm.

D. 0,292cm.

Đáp án C


 sin 60 
 sin 60

1,
732
rt  arcsin 
  SHIFT RCL   A
 sin r
1,
732




t




 sin 60  1, 7
r  arcsin  sin 60   SHIFT RCL ...,  B
d
 1, 7 
 sin rd



HI  e  tan rd  tan rt   2.  tanB tanA    SHIFT RCL Hyp  C
d  C.sin 30  C.cos 60   (Màn hình hiển thị).

Câu 2(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Gọi nc, nv, nℓ lần lượt là chiết suất của nước đối với các
ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. nc > nv > nℓ .
Đáp án D

B. nv> nℓ > nc.
c T .c
n 

v 
v  l  C 
n ~

1



C. nℓ > nc > nv.


D. nc > nℓ > nv.

 nv  nl  nC

Câu 3(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt
phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới i = 60o. Biết chiết suất của thủy tinh đối
với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia
khúc xạ tím trong thủy tinh là
A. 4,26o.
Đáp án C

B. 10,76o.

C. 7,76o.

D. 9,12o.

nd  1, 414
c v  T
cT
1 d t
n  
n 
 n ~ 
 nd  nt  
v


nt  1, 732


 sin i 
 sin i
r

arcsin

n



d
d
 sin r


 nd 
d

 r  rd  rt  7, 77

sin
i


sin
i

r  arcsin
 nt



 sin ri
t
 nt 



Câu 4(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt
nước 40 cm. Chiết suất của nước là
A. 45 cm.
Đáp án D

B. 55 cm.

4
. Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
3
C. 20 cm.

D. 30 cm.

Cá như một tia sáng truyền tới mắt người, đường kéo dài tia khúc xạ cắt d tại S2 chính là ảnh
ảo của cá.

 HI  HS1 tan i
HS 2 tan i sin i n2 3




 

HI

HS
tan
r
HS
tan
r
sin
r
n1 4

2
1
HS 2 

3
3
HS1  .40  30 cm
4
4

Câu 5(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi ánh sáng
trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì

truyền từ môi

A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.

B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Đáp án B
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn
thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần cần thêm một điều kiện nữa đó là i  igh với

sin igh 

n2
.
n1

Câu 6(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chiếu xiên một tia sáng trắng từ không khí vào mặt nước
thì
A. chiết suất của nước lớn nhất ánh sáng đỏ
B. trong nước vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc của vàng
C. so với tia tới, tia tím lệch nhiều nhất còn tia lục lệch ít nhất
D. tần số của các ánh sáng đơn sắc đều thay đổi
Đáp án B

n

c c.T

 v ~  . Do t  v  vt  vv
v 

Câu 7(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Theo định luật khúc xạ thì

A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẵng.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Đáp án A


Theo định luật khúc xạ thì tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
Câu 8(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào
đó, bước sóng của tia đỏ, tia tím, tia γ, tia hồng ngoại giảm đi lần lượt n1, n2, n3, n4 lần. Trong
bốn giá trị n1, n2, n3, n4, giá trị lớn nhất là
A. n1.
B. n2.
C. n4.
D. n3.
Đáp án D
*Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết
suất càng nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi
trường đối với tia này là lớn nhất.
Câu 9(thầy Hoàng Sư Điểu 2018): Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc
đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết
suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1.40, nc = 1.42, nch =
1.46, nt = 1,47 và góc tới i = 450. Số tia sáng đơn sắc được tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này

A. 3. B. 2.
Đáp án C

C. 1.

*Khi chiếu từ môi một môi trường trong suốt ra không khí thì điều kiện càn và đủ để xảy ra hiện


n2  n1 
n 
sin igh  2 

n1 
i  igh 

tượng phản xạ toàn phần (PXTP) là 

*Điều kiện thứ nhất (n2 < n1) đã thỏa mãn.
Đối với tia đỏ: sin ighd 

1
 ighd  4535 ( i  45  ighd =>Khúc xạ ra không khí )
1, 4

Đối với tia cam:

sin ighcam 

1
 ighcam  4446  i  45  ighcam  PXTP
1, 42

Đối với tia chàm:

sin ighcham 

1

 ighcam  4313  i  45  ighcham  PXTP
1, 46

Đối với tia tím:

sin ightim 

1
 ightim  4251  i  45  ightim  PXTP
1, 47

 Như vậy chỉ có tia màu đỏ là khúc xạ ra không khí (khi khúc xạ ra không khí thì mới có sự tách ánh
sáng đơn sắc ra khỏi ánh sáng tổng hợp) còn phản xạ lại trong môi trường trong suốt đó thì chùm tia hỗn
hợp vẫn là hỗn hợp.


Câu 10(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành
phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách
với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc:
đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể
ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím.

B. đỏ, vàng và lam.

C. lam và vàng.
Đáp án D

D. lam và tím.


Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là i  igh với sin igh 
Đỏ
37,490

igh(góc giới hạn)

Vàng
37,120

Lam
36,60

n2 1

n1 n

Tím
36,40

* Điều kiện để thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí (tức xảy ra phản xạ toàn phần)
là i  igh . Tia lam và tia tím không ló ra không khí.
Câu 11(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt.

Đáp án A
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt
phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 12(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước
thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4 3 . Khi ánh
sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó
A. giảm 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. C. tăng 1,35 lần. D. tăng 1,8 lần.
Đáp án D

n

nthuy tinh
v
c
4

 nuoc  1,35  nthuy tinh  nnuoc .1,35  .1,35  1,8
v
nnuoc
vthuy tinh
3

thuy tinh 

khong khi
nthuy tinh



khong khi

 nthuy tinh  1,8
thuy tinh

Câu 13(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.

B. gương cầu.

C. cáp dẫn sáng trong nội soi.
Đáp án C

C. thấu kính.


Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là cáp dẫn sáng trong nội soi.
Câu 14(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Chiếu từ nước ra không khí một tia sáng gồm 5 thành
phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai
môi trường. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí có màu
A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. lam, tím. D. đỏ, vàng.
Đáp án A
*Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sáng
môi trường có chiết suất kém và sin igh 

n2 1
 .
n1 n

*Nếu: sin i 

1

tia sáng đi là là giữa hai mặt phân cách
n

* Nếu: sin i 

1
tia sáng bị phản xạ toàn phần
n

*Nếu: sin i 

1
tia sáng bị khúc xạ ra ngoài
n

Ta có:

1
1
1
1
1


sin i 

ndo
nvang nluc
n
ntim

lam

khuc xa
phan xa

Chỉ có tia màu đỏ và màu vàng bị khúc xạ ra khỏi mặt nước (ló ra không khí).

T T
  1,5s  T  2 s     rad/s
2 4

 =  t2  t1  

A2
5
 A1

5
 cos

 12  cos 2
 cos 2
16
2
A2
A2
2
32

Bấm  SHIFT RCL    để lưu vào biến A.


Wt1 A12
W1 A12

 A

 A và
Wt2 A22
W2 A22


Wt1 25

25

 W2  Wt2  Wd2 
 119
Wt1  25mJ  Wt2 
A
A
A


W  38mJ  W  W  W  25  119  38  W  A  25  81  88


t2
2
d2
t1




 d2
A
81mJ
 A


Câu 15(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài
120cm và độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo
phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
A. 11,5cm.
B. 34,6cm.
C. 51,3cm.
D. 85,9cm.
Đáp án D

 sin i
 sin i 
 sin r  n  r  arcsin  n 




d  l tan r  l tan  arcsin  sin i  





 n 




 sin 60  
d  60 tan  arcsin 
   51,3cm
 d  s  85,9 cm
 4 / 3 


 s   h  l  tan 60  34, 6 cm

Câu 16(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết
suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3.108 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường
trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2.108 m/s. Chiết suất của
môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 2,5.

B. 5/3.

C. 1,25.

D. 1,5.

Đáp án B
*Khi đi từ môi trường có chiết suất bằng 1 vào môi trường có chiết suất n, vận tốc ánh sáng
giảm một lượng


v  c 

c
5
 1
 1
 c 1    1, 2.108  8.108 1    n 
n
3
 n
 n

Câu 17(thầy Hoàng Sư Điểu 2018). Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu
chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o . Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh
sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ
màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng
A. 15,35'.
Đáp án B

B. 15'35".

C. 0,26".

D. 0,26'.


 sin i
 sin i 
 nc  rc  arcsin 



 sin rc
 nc 
nc  nch  rc  rch  
 sin i  n  r  arcsin  sin i 


ch
ch
 sin r
ch
 nch 


 sin i 
 sin i 
 sin 30 
 sin 30 
 rc  rch  arcsin 
 arcsin 
  arcsin 
  arcsin 

  15'35"
 1,328 
 1,343 
 nc 
 nch 




×