ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ KIM NHUNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Đà Nẵng – Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ KIM NHUNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy
Đà Nẵng – Năm 2018
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
7. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 6
8. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 9
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ............. 10
1.1. Khái quát về khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào khu công nghiệp ....................................................................................... 10
1.1.1. Khu công nghiệp ........................................................................... 10
1.1.2. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ......................................... 14
1.1.3. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp .... 17
1.1.4. Vai trò của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp ...................................................................................................... 19
1.2. Nội dung và tiêu chí thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
Khu công nghiệp ............................................................................................. 20
1.2.1. Xác định nhu cầu và đối tượng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ........................................................................................................ 20
1.2.2. Xúc tiến, quảng bá thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài…………21
1.2.3. Xây dựng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư trực tiếp nước ngoài.....22
1.2.4. Cải thiện hạ tầng các Khu Công nghiệp…………………………23
1.2.5. Cải cách thủ tục hành chính ........................................................ 24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào các KCN ........................... 25
1.3.1. Xu hướng vận động của FDI ........................................................ 25
1.3.2. Điều kiện tự nhiên....................................................................... 26
1.3.3. Sự ổn định chính trị - xã hội ....................................................... 26
„
1.3.4. Tình hình phát triển và ổn định kinh tế vĩ mô ............................ 26
1.3.5. Khung pháp lý về thu hút FDI vào các khu công nghiệp ........... 27
1.3.6. Ngành công nghiệp hỗ trợ........................................................... 28
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa
phương ............................................................................................................. 28
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương ............................................... 28
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh.................................................... 31
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Đà Nẵng ......... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 36
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng ..... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................. 36
2.1.3. Tình hình hoạt động của các KCN thành phố Đà Nẵng ............... 43
2.2. Thực trạng thu hút vốn FDI vào các Khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng.... 44
2.2.1. Thực trạng xác định nhu cầu và đối tượng thu hút vốn đầu tư FDI
vào các Khu công nghiệp ........................................................................ 44
2.2.2. Thực trạng công tác quảng bá, xúc tiến thu hút vốn FDI vào các
Khu công nghiệp ..................................................................................... 47
2.2.3. Thực trạng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào các khu công nghiệp của thành phố Đà Nẵng ........................ 52
2.2.4. Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng các Khu Công nghiệp thành phố
Đà Nẵng................................................................................................... 59
2.2.5. Thực trạng công tác cải cách hành chính ...................................... 65
2.3. Đánh giá chung về hoạt động thu hút FDI vào các Khu công nghiệp thành
phố Đà Nẵng.................................................................................................... 69
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 69
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 79
„
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .. 80
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .......................................................................... 80
3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển các khu công nghiệp của thành
phố Đà Nẵng............................................................................................ 80
3.1.2. Cơ hội và thách thức trong thu hút vốn FDI vào các khu công
nghiệp thành phố Đà Nẵng...................................................................... 81
3.1.3. Mục tiêu, quan điểm thu hút FDI vào các KCN thành phố Đà Nẵng. 83
3.1.4. Định hướng thu hút vốn FDI vào các KCN trong tương lai ......... 83
3.2. Một số giải pháp nhằm thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp thành
phố Đà Nẵng.................................................................................................... 86
3.2.1. Hoàn thiện xác định nhu cầu và đối tượng thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ........................................................................................ 86
3.2.2. Hoàn thiện công tác xúc tiến, quảng bá thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ............................................................................................... 88
3.2.3. Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào các Khu Công nghiệp ....................................................................... 91
3.2.4. Đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng các KCN thành phố Đà Nẵng..... 92
3.2.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính ..................................................... 95
3.2.6. Một sô giải pháp khác ................................................................... 96
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 98
3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................ 98
3.3.2. Đối với các Bộ, Ban, ngành ......................................................... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH ( BẢN SAO )
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN (BẢN SAO)
KIỂM TRA HÌNH THỨC LUẬN VĂN
„
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Ký hiệu
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh tế Chấu Á – Thái Bình Dương
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNHT
Công nghiệp hỗ trợ
CX
Chế xuất
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
KCN
Khu công nghiệp
KKT
Khu kinh tế
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
TNC
Công ty xuyên quốc gia
UNCTAD
Tổ chức Hôi nghị Liên hợp quốc về thương mại và phát triển
„
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thành phố Đà Nẵng
Mức đánh giá về công tác xúc tiến thu hút đầu tư FDI thành
phố vào các KCN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Giá thuê đất trong các KCN thành phố Đà Nẵng
Giá cho thuê đất tại một số khu công nghiệp thuộc tỉnh
Quảng Nam, Quảng Ngãi
Trang
40
50
53
54
Mức độ hài lòng của các doanh nghiệp trên địa bàn các khu
2.5.
công nghiệp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của dự án
55
FDI
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
„
So sánh một số chính sách ưu đãi giữa các khu công nghiệp
nằm trong KKT và KCN của Thành phố
Tình hình sử dụng quỹ đất trong các khu công nghiệp thành
phố Đà Nẵng
Mức độ đánh giá cơ sở hạ tầng trong các KCN thành phố ĐN
Mức độ đánh giá cơ sở hạ tầng ngoài các KCN thành phố ĐN
trong thu hút FDI
Một số dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thành phố Đà Nẵng
57
60
61
63
64
2.11.
2.12.
Kết quả đánh giá chỉ sô PCI thành phố Đà Nẵng qua các năm
Mức độ đánh giá công tác hành chính trong thu hút vốn đầu
tư FDI các KCN
65
66
2.13.
Lũy kế dự án FDI vào các KCN thành phố qua các năm
70
2.14.
Thống kê lao động làm việc trong các KCN Đà Nẵng
71
2.15.
Các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các Khu công nghiệp theo
quốc gia và vùng lãnh thổ
72
2.16.
Dự án FDI vào khu công nghiệp theo ngành nghề
74
2.17.
Lũy kế các dự án đầu tư vào các KCN theo địa bàn
75
„
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
Tên hình vẽ
hình vẽ
2.1
GRDP Đà Nẵng qua các năm
37
2.2
Thu nhập bình quân đầu người Đà Nẵng qua các năm
38
2.3
Cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng theo ngành
38
2.4
Vốn đầu tư nước ngoài vào Đà Nẵng phân theo quốc gia
40
2.5
2.6
2.7
„
Trang
Vốn đầu tư nước ngoài tại Đà Nẵng 2016 phân theo ngành
nghề
Top 20 thu hút FDI 9 tháng 2017 và PCI
Các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các Khu công nghiệp
theo quốc gia và vùng lãnh thổ
40
69
73
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, thu hút đầu tư nước ngoài đã trở thành bộ phận chủ yếu của
quan hệ kinh tế thế giới, là nhân tố quan trọng hàng đầu của nhiều nước nhằm
hỗ trợ và phát huy lợi thế của mỗi quốc gia phát triển và là đòi hỏi khách quan
của quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi nước nói chung, ở mỗi địa
phương nói riêng. Việt Nam cũng vậy, để thúc đẩy quá trình trăng trưởng
kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì cần có một
nguồn vốn rất lớn để chuyển dịch cơ cấu, đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng
cơ sở hạ tầng vật chất và kỹ thuật… Ngay từ giai đoạn đầu cải cách kinh tế
theo chủ trương đổi mới của 30 năm về trước, đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) đã là một động lực chính cho sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam. FDI mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm mới, nâng cao năng
lực quản lý, trình độ công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu, góp phần mở
rộng quan hệ đối ngoại và giúp Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế,
phát triển kinh tế xã hội.
Đà Nẵng là một trong những thành phố đang trên đà phát triển, nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm của miền Trung, thuận lợi để phát triển các khu
công nghiệp. Trong những năm qua, vốn FDI ở Đà Nẵng đã góp phần vào
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, có tác dụng
thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa; mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm mới nâng cao năng lực quản lý...
Nghị quyết số 33-NQ/TW của Bộ Chính trị về “Xây dựng và phát triển thành
phố Đà Nẵng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đã định hướng
phát triển Đà Nẵng trở thành một trong những đô thị lớn của cả nước, là trung
tâm kinh tế - xã hội của miền Trung với vai trò là trung tâm công nghiệp,
thương mại du lịch và dịch vụ.
„
2
Các Khu Công nghiệp thành phố Đà Nẵng được hình thành từ năm 1993,
đến nay, sau hơn 20 năm đã có 06 Khu Công nghiệp đi vào hoạt động, với
tổng diện tích đất 1.066,52ha. Việc thu hút các dự án có vốn đầu tư nước
ngoài vào các Khu công nghiệp đã có những đóng góp tích cực trong phát
triển kinh tế thành phố: giải quyết việc làm, góp phần hiện đại hóa kết cấu hạ
tầng, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành
phố và cả nước, đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, thương mại.
Những kết quả đạt được trong thời gian qua đóng góp rất nhiều trong
phát triển kinh tế xã hội thành phố, nhưng không ít yếu tố bất lợi xảy ra đối
với việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu Công nghiệp như:
Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng, lao động, chi phí, thị trường,…Bên cạnh đó,
tình hình thu hút vốn FDI đang có xu hướng chững lại, việc thu hút các dự án
FDI đạt ở mức thấp trong thời gian qua so với cả nước. Do đó cần đánh giá lại
hoạt động thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, tìm ra các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài, tạo nguồn lực quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội thành phố.
Nhằm đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI tại thành phố Đà Nẵng nói
chung và các Khu Công nghiệp nói riêng, qua đó đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả thu hút vốn FDI vào các Khu công nghiệp trong thời gian đến là
lý do tôi chọn đề tài "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các
Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào các Khu Công
nghiệp tại thành phố Đà Nẵng; đề xuất các giải pháp đẩy mạnh thu hút nguồn
„
3
vốn FDI vào các khu công nghiệp Đà Nẵng trong thời gian đến, góp phần
phát triển KT-XH của thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa cả về lý luận cơ bản và thực tiễn
các vấn đề liên quan đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu
Công nghiệp.
-
Đánh giá tình hình thu hút vốn FDI vào các Khu Công nghiệp trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng; chỉ ra những thành công, hạn chế trong việc thu
hút vốn FDI vào các Khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và
nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp để thu hút vốn FDI vào các Khu Công
nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài giải quyết những câu hỏi sau:
- Nội hàm của hoạt động thu hút vốn FDI gồm những vấn đề gì?
-
Thực trạng thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp tại thành phố
Đà Nẵng đang diễn ra như thế nào?
-
Cần có những giải pháp gì để đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các Khu
Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong thời gian đến?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu
„
4
-Về nội dung: Đề tài nghiên cứu các vấn đề về chính sách các hoạt động
và tình hình thu hút vốn FDI vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
-Về không gian: nghiên cứu các chính sách, hoạt động và tình hình hoạt
động các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các Khu công nghiệp
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu cho hoạt động thu hút vốn FDI vào
các Khu Công nghiệp từ năm 2013 đến 2017; các giải pháp đề xuất đến năm
2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp: Đề thực hiện luận văn, tác giả tiến hành thu thập, sử
dụng số liệu và thông tin thứ cấp từ các nguồn: số liệu của Cục thống kê thành
phố Đà Nẵng, số liệu từ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Đà
Nẵng bao gồm số lượng doanh nghiệp FDI trên địa bàn các Khu Công nghiệp,
tổng số vốn đầu tư, quốc gia, lãnh thổ có dự án đầu tư, Báo cáo tình hình thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của thành phố…
Thông tin sơ cấp: Sử dụng bảng hỏi
Đối tượng điều tra: Các doanh nghiệp đầu tư FDI đang thực hiện dự án
sản xuất kinh doanh trên địa bàn các KCN thành phố Đà Nẵng, người thực
hiện việc đánh giá là đại diện doanh nghiệp hoặc cấp quản lý am hiểu về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung bảng hỏi: Khảo sát các hoạt động thu hút vốn FDI vào các Khu
Công nghiệp thành phố Đà Nẵng. Với mức đánh giá các tiêu chí về các chính
sách, hoạt động của chính quyền thành phố, các nhân tố ảnh hưởng đến tình
hình hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn cũng như việc thu hút FDI vào
KCN trong thời gian đến.
„
5
Địa điểm khảo sát: Địa bàn các Khu Công nghiệp thành phố Đà Nẵng
Số lượng phiếu khảo sát: Lấy mẫu khảo sat toàn diện với số phiếu phát
ra: 110 phiếu/118 doanh nghiệp FDI trên địa bàn các Khu công nghiệp; số
phiếu thu vào: 81 phiếu hợp lệ. Kết cấu phiếu điều tra trình bày ở Phụ lục 1.
5.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả, nghiên cứu tài liệu để xây dựng cơ sở lý
luận cho đề tài, mô tả tổng quan về các KCN, các nhân tố ảnh hưởng tới thu
hút vốn đầu tư trực tiếp vào các KCN, thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
vào các KCN.
- Phương pháp so sánh, phân tích: Dựa trên các thông tin, số liệu thu
thập để so sánh, phân tích thực trạng, rút ra sự biến động qua các năm, phân
tích làm rõ nguyên nhân của thực trạng và sự biến động tình hình thu hút vốn
FDI vào các khu công nghiệp Đà Nẵng thời gian qua.
- Phương pháp khái quát hóa những vấn đề đã được nghiên cứu trong các
chương cơ sở sở lý thuyết và chương đánh giá thực trạng để làm rõ thực trạng
thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố; trên cơ sở
đó, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp giải quyết vấn đề đang nghiên
cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về FDI, thu hút FDI; làm rõ nội
dung, các nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của thu
hút FDI.
- Phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt động, kết quả thực hiện các chỉ
tiêu thu hút FDI, các nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động thu hút FDI vào
các khu công nghiệp Đà Nẵng thời gian qua. Qua đó rút ra những thành công,
hạn chế
„
6
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm thu hút vốn FDI vào
các khu công nghiệp trong tương lai.
Luận văn đề xuất những giải pháp, đề xuất kiến nghị để giải quyết vấn
đề về thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trong thời gian đến.
7. Tổng quan nghiên cứu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là đầu tư phổ biến và đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế của các nước nhận đầu tư. Vì tầm quan trọng đó
đã thu hút nhiều sự quan tâm và nghiên cứu, hoạch định chính sách để thu hút
đầu tư. Nhiều nghiên cứu tập trung vào các vấn đề phân tích xu hướng cũng
như những ảnh hưởng, thực trạng của thu hút vốn đầu tư trên cả nước, các
vùng và địa phương ở nước ta. Đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm thu hút
và sử dụng tốt hơn nguồn vốn FDI. Một số nghiên cứu các vấn đề này trong
thời gian qua như:
Sách xuất bản của các tác giả Trần Quan Lâm và cộng sự (2006), “Kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay”, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội. Các tác giả đã tập trung phân tích nguồn gốc và bản chất của kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. Nguồn gốc ra đời của kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài là tập hợp các doanh nghiệp do luồng vốn đầu tư từ các đối
tác kinh tế ngoài nước vào nền kinh tế nội địa hình thành nên. Đối với nước
nhận đầu tư, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một yếu tố quan trọng, thúc
đẩy tăng trưởng và phát triển. Các tác giả đã đưa ra và làm rõ hơn về hình
thức và đặc trưng kinh tế của kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trên cơ sở
khảo sát, phân tích số liệu, các tác giả đã đánh giá thực trạng, xu thế và triển
vọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam. Đồng thời,
thông qua kinh nghiệm của các quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái
Lan để đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển, mở rộng và sử dụng khu vực
„
7
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế thị trường, định hướng
xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
PGS.TS Võ Thị Thúy Anh và cộng sự (2010), Một số giải pháp nhằm
tăng cường thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng, Tạp chí Kinh tế - xã hội Đà
Nẵng, Số 1+2/2010,tr. 13-18. Các tác giả đã đề cập đến tình hình thu hút FDI
vào thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh thế giới, khu vực, Việt Nam đang ở
giai đoạn khó khăn của nền kinh tế. Phân tích các tác động của nguồn vốn
FDI đến kinh tế thành phố, nghiên cứu kinh nghiệm thu hút FDI ở một số
thành phố, quốc gia, từ đó đưa ra khuyến nghị một số giải pháp tăng cường
thu hút FDI vào thành phố Đà Nẵng trong thời gian đến.
Tác giả Phùng Xuân Nhạ (2013), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam: Lý luận và Thực tiễn”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách này
tiếp tục bổ sung, phát triển các kết quả nghiên cứu đã có, phân tích có hệ
thống cập nhập các vấn đề lý luận và thực tiễn của FDI ở Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Cuốn sách tập trung phân tích các luận cứ khoa
học và làm rõ thực trạng các chính sách cũng như kết quả hoạt động FDI ở
Việt nam trong hơn 20 năm qua, từ đó đưa ra một số gợi ý điều chỉnh chính
sách, biện pháp điều tiết các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI ở
Việt Nam.
Phạm Ngọc Tuấn (2015), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế
trọng điểm Miền Trung, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia
Hà Nội, Trong luận án, tác giả tập trung làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn
về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm. Trên cơ sở phân
tích, đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận án nêu ra những
đánh giá đầy đủ về hoạt động FDI ở vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung thời
gian qua, rút ra bài học kinh nghiệm, đồng thời đưa ra phương hướng và đề
xuất hệ thống giải pháp khả thi để đẩy mạnh FDI là vấn đề mang tính cấp
„
8
bách nhằm đẩy mạnh đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm
Miền Trung trong thời gian đến.
Các công trình nghiên cứu này đã đề cập khá sâu về đầu tư trực tiếp
nước ngoài, nêu lên được những khía cạnh khác nhau về môi trường đầu tư và
đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, việc phân tích ảnh hưởng của đầu tư
nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu kinh tế chưa được rõ nét, việc
nghiên cứu hầu hết ở tầm vĩ mô. Đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất
cũng là một trong những môi trường thu hút các nguồn vốn FDI qua các dự án
nước ngoài, các công ty xuyên quốc gia, vấn đề này chưa được đề cập nhiều,
đồng thời cũng chưa có nghiên cứu đi sâu vào thực tiễn trong các khu công
nghiệp, khu kinh tế để nhận định các vấn đề
Một số nghiên cứu đề cập đến sự phát triển và đầu tư phát triển các khu
công nghiệp, khu chế xuất như:
Tác giả Nguyễn Chơn Trung và cộng sự (2014), “Phát triển các Khu
công nghiệp, Khu Chế xuất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa”,
NXB Chính trị quốc gia. Tác giả đã nghiên cứu, trình bày một số vấn đề về
phát triển các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất; phân tích thực trạng phát
triển Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất ở các tỉnh phía Nam, từ đó đưa ra
những giải pháp phát triển các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất.
Nguyễn Mạnh Đức và cộng sự (2000), “Hướng dẫn đầu tư vào các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam”, NXB Thống kê.
Các tác giả đã làm rõ một số lý luận về KCN, trên cơ sở tổng quan về tình
hình phát triển các KCN, tác giả nêu ra các nội dung về các thủ tục hướng dẫn
đầu tư vào các KCN nói chung. Tuy nhiên, các tác giả chỉ trình bày những
vấn đề cơ bản mà chưa đi sâu vào việc thu hút đầu tư vào các KCN, khu công
nghệ cao.
„
9
Nguyễn Thu Hương (2014), “Hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư nhằm
phát triển các Khu công nghiệp ở Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học
Kinh tế Quốc dân. Luận án phân tích quá trình hình thành và phát triển các khu
công nghiệp, nghiên cứu các tác động của hoạt động xúc tiến đầu tư đến việc
thu hút đầu tư phát triển các khu công nghiệp Việt Nam nói chung, từ việc phân
tích và nghiên cứu định hướng phát triển của các khu công nghiệp, tác giả đưa
ra các giải pháp hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư của Việt Nam nói chung.
Nhiều nghiên cứu bàn về lĩnh vực thu hút đầu tư, nhưng đối với thu hút vốn
đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp việc đề cập chủ yếu tập trung ở vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam. Đối với vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung và Đà Nẵng nói riêng, đã có một số nghiên cứu tập trung vào vấn đề này
nhưng trên phạm vi thành phố. Việc tập trung vào vấn đề thu hút vốn FDI vào
các khu công nghiệp trên địa bàn chưa có nghiên cứu nào. Trong khi Đà Nẵng
đang là địa phương đang được quan tâm về phát triển kinh tế - xã hội, là thành
phố công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và nhất là thực hiện định hướng “Năm đẩy
mạnh thu hút đầu tư” được đặt ra trong thời gian đến.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; nội dung
chính của luận văn được chia làm 3 chương.
Chương I: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các
khu công nghiệp
Chương II: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành
phố Đà Nẵng.
Chương III: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng.
„
10
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI (FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái quát về khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào khu công nghiệp
1.1.1. Khu công nghiệp
a. Khái niệm
Nghị định số 192-1994/NĐ-CP được Chính phủ thông qua ngày 28
tháng 12 năm 1994 thì Khu công nghiệp được hiểu là KCN tập trung do
Chính phủ quyết định thành lập, có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất
công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có
dân cư sinh sống.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP Chính phủ thông qua ngày 14 tháng 03
năm 2008 quy định về KCN, KCX và KKT thì khái niệm về khu công nghiệp
được hiểu như sau: “Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của
Chính phủ” 24]
b. Vai trò của Khu công nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội
Các Khu Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền
kinh tế, đặc biệt đối với các nước đang phát triển, việc hình thành các Khu
Công nghiệp đã tạo ra được cơ hội phát triển công nghiệp và thực hiện công
nghiệp hóa rút ngắn bởi có thể kết hợp và học tập được những thành tựu mới
nhất về khoa học công nghệ, về tổ chức và quản lý doanh nghiệp, đồng thời
tranh thủ được nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài để phát triển.
- Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế
„
11
KCN là nơi được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại và
thu hút các nhà đầu tư cùng đầu tư trên một vùng không gian lãnh thổ do vậy
đó là nơi tập trung và kết hợp sức mạnh nguồn vốn trong và ngoài nước; giúp
cho việc tăng cường huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho phát
triển kinh tế xã hội, là đầu mối quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn đầu
tư trong nước và là giải pháp hữu hiệu để thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài.
Việc khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước đầu tư vào KCN
bằng nhiều hình thức, đa dạng sẽ thu hút được một nguồn vốn lớn trong nước
tham gia đầu tư vào các KCN. Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong
nước tham gia xây dựng hạ tầng KCN và đầu tư sản xuất trong KCN sẽ tạo sự
tin tưởng và là động lực thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào KCN.
Thực tế trong thời gian vừa qua, các KCN đã thu hút được khá nhiều các
nguồn vốn cho mục tiêu đầu tư phát triển kinh tế xã hội của quốc gia nói
chung và từng địa phương nói riêng.
- Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng
nguồn thu ngân sách.
Sự phát triển các KCN có tác động rất lớn đến quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu. Hàng hóa sản
xuất ra từ các KCN chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số lượng hàng hóa xuất
khẩu của địa phương và của cả nước. Khi các KCN mới bắt đầu đi vào hoạt
động, lúc này nguồn thu ngoại tệ của các KCN chưa đảm bảo vì các doanh
nghiệp phải dùng số ngoại tệ thu được để nhập khẩu công nghệ, dây chuyền,
máy móc thiết bị … nhưng cái lợi thu được là nhập khẩu nhưng không mất
ngoại tệ. Khi các doanh nghiệp đi vào sản xuất ổn định, có hiệu quả thì lúc đó
nguồn thu ngoại tệ bắt đầu tăng lên nhờ hoạt động xuất khẩu của các doanh
„
12
nghiệp KCN. Ngoài ra, các KCN cũng đóng góp đáng kể vào việc tăng nguồn
thu ngân sách cho các địa phương và đóng góp cho nguồn thu của quốc gia.
- Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại
và kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp
trong nước.
Kinh nghiệm phát triển của nhiều nước trên thế giới cho thấy việc áp
dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến của các nước đi trước là một trong
những bí quyết để phát triển và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. Cùng
với sự hoạt động của các KCN một lượng không nhỏ các kỹ thuật công nghệ
tiên tiến, dây chuyền sản xuất đồng bộ, kỹ năng quản lý hiện đại…đã được
chuyển giao và áp dụng thành công trong các ngành công nghiệp. Việc
chuyển giao công nghệ của khu vực FDI tới các doanh nghiệp trong nước đã
góp phần thúc đẩy vào việc tăng năng suất, mang lại hiệu quả kinh tế cao
trong các ngành công nghiệp. KCN thúc đẩy sự phát triển năng lực khoa học
công nghệ góp phần tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, công nghệ
mới, sản phẩm mới, phương thức sản xuất, kinh doanh mới… giúp cho nền
kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng kinh tế thị trường hiện đại và hội
nhập kinh tế quốc tế và phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH của quốc gia.
KCN là nơi tập trung hóa sản xuất cao và từ việc được tổ chức sản xuất
khoa học, trang bị công nghệ kỹ thuật tiên tiến của các doanh nghiệp FDI, các
cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật làm việc tại các KCN sẽ được đào tạo và
đào tạo lại về kinh nghiệm quản lý, phưong pháp làm việc với công nghệ hiện
đại, tác phong công nghiệp ….
- Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng và phát triển KCN đã thu hút một lượng lớn lao động vào làm
việc tại các KCN và đã có tác động tích cực tới việc xóa đói giảm nghèo và
giảm tỷ lệ thất nghiệp trong cộng đồng dân cư đồng thời góp phần làm giảm
„
13
các tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây nên. Phát triển KCN góp phần quan trọng
trong việc phân công lại lực lượng lao động trong xã hội, đồng thời thúc đẩy
sự hình thành và phát triển thị trường lao động có trình độ và hàm lượng chất
xám cao. Quan hệ cung cầu lao động diễn ra ở thị trường này diễn ra gay gắt
chính là động lực thúc đẩy người sử dụng lao động, người lao động phải rèn
luyện và không ngừng học tập, nâng cao trình độ tay nghề.
- Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình
thành đô thị mới
Cùng với quá trình hình thành và phát triển KCN, kết cấu hạ tầng của
các KCN được hoàn thiện; kích thích phát triển kinh tế địa phương thông qua
việc cải thiện các điều kiện về kỹ thuật hạ tầng trong khu vực, gia tăng nhu
cầu về các dịch vụ phụ trợ, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho các
cơ sở kinh doanh, dịch vụ trong khu vực; rút ngắn khoảng cách chênh lệch
phát triển giữa nông thôn và thành thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân.
+ Việc đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trong KCN không những thu
hút các dự án đầu tư mới mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng
quy mô để tăng năng lực sản xuất và cạnh tranh, hoặc di chuyển ra khỏi các
khu đông dân cư, tạo điều kiện để các địa phương giải quyết các vấn đề ô
nhiễm, bảo vệ môi trường đô thị, tái tạo và hình thành quỹ đất mới phục vụ
các mục đích khác của cộng đồng trong khu vực;
+ Quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN còn
đảm bảo sự liên thông giữa các vùng, định hướng cho quy hoạch phát triển
các khu dân cư mới, các khu đô thị vệ tinh, hình thành các ngành công nghiệp
phụ trợ, dịch vụ… các công trình hạ tầng xã hội phục vụ đời sống người lao
động và cư dân trong khu vực như: nhà ở, trường học, bệnh viện, khu giải
trí…;
„
14
+ Phát triển KCN là hạt nhân hình thành đô thị mới, mang lại văn minh
đô thị góp phần cải thiện đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội cho khu vực rộng
lớn được đô thị hóa.
- Phát triển KCN gắn với bảo vệ môi trường sinh thái
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải khai thác và sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Do vậy để
một doanh nghiệp đơn lẻ xây dựng các công trình xử lý chất thải rất tốn kém,
khó có thể đảm bảo được chất lượng nhất là trong điều kiện hiện nay ở nước
ta phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ. KCN là nơi tập trung số lượng lớn
nhà máy công nghiệp, do vậy có điều kiện đầu tư tập trung trong việc quản lý,
kiểm soát, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Chính vì vậy việc xây dựng
các KCN là tạo thuận lợi để di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm từ nội
thành, khu dân cư đông đúc, hạn chế một phần mức độ gia tăng ô nhiễm, cải
thiện môi trường theo hướng thân thiện với môi trường phục vụ mục tiêu phát
triển bền vững.
1.1.2. Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI)
a. Khái niệm
Vốn đầu tư:
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay
một quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng… được gọi
là vốn đầu tư. Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì
tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thuờng được thực
hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục
đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động.
Theo Luật đầu tư (2005) được Quốc hội khóa XI thông qua ngày
29/11/2005 thì “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện
các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”. 13
„
15
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (ký hiệu thông thường là FDI – Foreign
Direct Investerment) ngày nay đã trở thành hình thức đầu tư phổ biến và đã
được định nghĩa bởi các tổ chức kinh tế quốc tế cũng như luật pháp của các
quốc gia.
Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF, FDI được hiểu là một khoản đầu tư với
những quan hệ, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư trực
tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế
khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong
việc quản lý doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó.
Hội nghị liên hợp quốc về thương mại và phát triển UNCTAD cũng đưa
ra một khái niệm về FDI. Theo đó, nguồn vốn FDI bao gồm vốn được cung
cấp (trực tiếp hoặc thông qua các công ty liên quan khác) bởi nhà đầu tư trực
tiếp nước ngoài cho các doanh nghiệp FDI, hoặc vốn mà nhà đầu tư trực tiếp
nước ngoài nhận được từ doanh nghiệp FDI.
Luật đầu tư (2005) của Việt Nam cũng có định nghĩa về FDI như sau:
Đầu tư nước ngoài là việc các tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhà đầu tư
nước ngoài trực tiếp đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào
để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam [13].
Như vậy, FDI xét theo định nghĩa pháp lý của Việt Nam, là hoạt động bỏ
vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam với điều kiện họ
phải tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực
tiếp nước ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức chủ
đầu tư nước ngoài đầu tư toàn bộ hay một phần đủ lớn vốn vào các dự án
„