Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 31: Tính chất Ứng dụng của hiđro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.07 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8
BÀI 31: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết được:
- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
- Tính chất hoá học của hiđro: Tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử, chất
khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học
của hiđro.
- Viết được PTHH minh hoạ cho tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ: Tiếp tục hình thành và phát triển tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh.
II. Phương pháp dạy học: Thí nghiệm, đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, nút cao su có ống thuỷ tinh L, kẹp gỗ, đèn cồn, thìa sắt, diêm,
que đóm.
- Hoá chất gồm: Zn, HCl
2. Học sinh:
- Ôn lại tính chất của oxi.
- Đọc bài “Tính chất - Ứng dụng của hiđro”.
IV. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới

TaiLieu.VN

Page 1




a. Vào bài (30”): Khí hiđro có những tính chất gì? Có lợi gì cho chúng ta?
b. Hoạt động dạy và học:

Nội dung

Hoạt động của GV, HS

KHHH: H

NTK: 1

Hoạt động 1:

CTPT : H2

PTK : 2

.GV: Em hãy cho biết một số điều về
hiđro: KHHH, CTPT, NTK, PTK.
.HS: KHHH: H
CTPT : H2

NTK: 1
PTK : 2

.GV: Từ công thức phân tử là H2 cho biết
hiđro trạng thái gì?
.HS: Hiđro là chất khí.

.GV: Hiđro có những tính chất gì?
I. Tính chất vật lý (10’)

Hoạt động 2: Tính chất vật lý

- Hiđro là chất khí, không màu.

.GV: Cho HS đọc SGK và phát biểu tính
chất vật lí của oxi

- Hiđro nhẹ hơn không khí 0,069 lần (Hiđro
.HS: Hiđro là chất khí, không màu.
là khí nhẹ nhất).
.GV: Những quả bóng bay trong những
- Hiđro ít tan trong nước.
ngày lễ hội đều được bơm bằng khí hiđro,
vậy khí hiđro nặng hay nhẹ hơn không khí?
Là bao nhiêu lần?
.HS: dH2/ kk =

2
= 0,069
29

Hiđro nhẹ hơn không khí 0,069 lần.
.GV: Đọc SGK cho biết tính tan của hiđro?
.HS: Hiđro ít tan trong nước.
.GV: Em hãy nêu kết luận về tính chất vật
lý của hiđro?
.HS: Hiđro là chất khí, không màu, không


TaiLieu.VN

Page 2


mùi. Hiđro nhẹ hơn không khí, là khí nhẹ
nhất. Hiđro ít tan trong nước.
.GV: Em hãy so sánh tính chất vật lý của
oxi và hiđro?
.HS: So sánh giống nhau và khác nhau.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học
.GV: Hiđro có những tính chất hoá học
nào? Làm thế nào để biết được những tính
chất hoá học đó.
Trước hết hãy tìm hiểu: Hiđro có tác dụng
với oxi không? Chúng ta hãy nghiên cứu
thí nghiệm sau đây.

II. Tính chất hoá học (20’)
1. Tác dụng với oxi:
- Phương trình phản ứng:
2H2
- Hỗn hợp 2V

t0
+ O2 →
2H2O

1V


hỗn hợp nổ.

- Thử độ tinh khiết của hiđro.

GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí hiđro
ngoài không khí, yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, giải thích và viết PTHH.
.HS: Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo
- Hiện tượng: Thử bằng tàn đóm đỏ không
cháy. Hiđro cháy có ngọn lửa màu xanh
nhẹ, tấm kính mờ đi.
- Nhận xét: Hiđro tác dụng với oxi tạo
thành nước.
- Phương trình phản ứng:
t0
2H2(k) + O2(k) →
2H2O(h)

.GV: Tương tự khi đốt cháy hiđro trong oxi
(tranh vẽ) tạo ra các giọt nước. Qua thí
nghiệm với dấu hiệu phát sáng toả nhiệt,
tấm kính mờ đi tạo ra nước. Khí hiđro tác
dụng với oxi theo tỷ lệ thể tích là 2 phần
thể tích khí hiđro với 1 phần thể tích khí
oxi tạo ra hỗn hợp nổ. Vì các phân tử hiđro
tiếp xúc với các phân tử oxi khi được đốt
nóng, chúng lập tức tham gia phản ứng.
Phản ứng toả nhiệt (có thể lên tới 20000 C)


TaiLieu.VN

Page 3


thể tích nước tạo thành bị giãn nở đột ngột,
gây chấn động không khí tạo ra tiếng nổ.
.HS: Nghe, ghi bài.
.GV: Sửa chữa, bổ sung các câu hỏi trong
SGK và giới thiệu cách thử khí hiđro tinh
khiết.

V. Luyện tập, củng cố (13’)
- Sơ đồ củng cố:
Tính chất vật lý
Hiđro

Tính chất hóa học

Tác dụng với oxi.

- Bài 1: Có 3 lọ đựng riêng biệt 3 khí: oxi, hiđro, nitơ. Làm thế nào để nhận biết được 3 khí?
- Bài 2: Đốt cháy khí hiđro trong 16 g khí oxi. Tính thể tích khí hiđro cần để đốt cháy hết lượng
khí oxi trên, các khí đo ở đktc.
Giải:
PTHH:

t0
2H2 + O2 →
2H2O


Số mol O2 tham gia phản ứng:

16
= 0,5 (mol)
32

Theo PTHH: Số mol H2 = 2. số mol của O2 = 2 . 0,5 = 1 (mol)
VI. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Bài tập về nhà: Bài 6 (SGK) và trong sách bài tập.
- Bài 6: Bước 3 theo phương trình phản ứng xác định chất phản ứng hết, chất còn dư. Tính khối
lượng của nước theo chất phản ứng hết.

TaiLieu.VN

Page 4


BÀI 31: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết hiđro là chất khí, nhẹ nhất trong các khí.
- HS biết và hiểu hiđro có tính khử, tác dụng với đơn chất oxi và oxi trong hợp chất, các phản
ứng này đều toả nhiệt, hỗn hợp khí hiđro và oxi là hỗn hợp nổ.
- HS biết hiđro có nhiều ứng dụng do tính nhẹ, tính khử, toả nhiệt khi cháy.
2. Kỹ năng: Quan sát, làm thí nghiệm, viết PTHH, phân biệt khí oxi và hiđro.
3. Thái độ: Tiếp tục hình thành và phát triển tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh.
II. Phương pháp dạy học: Thí nghiệm, đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị

1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, nút cao su có ống thuỷ tinh L, kẹp gỗ, đèn cồn, thìa sắt, diêm,
que đóm.
- Hoá chất gồm: Zn, HCl, CuO.
2. Học sinh:
- Ôn lại tính chất của oxi.
- Đọc bài tính chất - Ứng dụng của hiđro.
IV. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức (30”)
2. Bài mới
a. Vào bài (30”): Tiếp tục nghiên cứu về khí hiđro.
b. Hoạt động dạy và học:

Nội dung
I. Tính chất vật lý (5’)

TaiLieu.VN

Hoạt động của GV, HS
Hoạt động 1:

Page 5


II. Tính chất hoá học

.GV: Nêu tính chất vật lý của hiđro?

1. Tác dụng với oxi:


.HS: Hiđro là chất khí, không màu,
không mùi. Hiđro nhẹ hơn không khí, là
khí nhẹ nhất. Hiđro ít tan trong nước.

- Phương trình phản ứng:
t0
2H2 + O2 →
2H2O

- Hỗn hợp 2V

1V

hỗn hợp nổ.

.GV: Viết phương trình phản ứng của
oxi tác dụng với hiđro.
.HS: Phương trình phản ứng:
t0
2H2(k) + O2(k) →
2H2O(h)

.GV: Hiđro phản ứng với đơn chất oxi,
ngoài ra hiđro còn phản ứng với oxi
trong hợp chất.
2. Tác dụng với đồng (II) oxit (20’)
- Phương trình phản ứng:
t0
CuO + H2 →
Cu + H2O


(đen)

(đỏ)

Hoạt động 2: Tác dụng với CuO
.GV: Vừa lắp dụng cụ, giới thiệu mục
đích của thí nghiệm: Nghiên cứu phản
ứng của hiđro với đồng (II) oxit. Nêu
câu hỏi:

- Khí hiđro có tính khử.

- Mục đích của thí nghịêm là gì?

3. Kết luận (3’)

- Các thiết bị chủ yếu để tiến hành thí
nghiệm?

ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không
những kết hợp được với đơn chất oxi mà
nó còn có thể kết hợp được với nguyên
tố oxi của một số oxit kim loại. Khí
hiđro có tính khử, các phản ứng này đều
toả nhiệt.

- Màu sắc của CuO trước phản ứng? ở
nhiệt độ thường khí hiđro đi qua CuO có
hiện tượng gì?.

.HS: Nghiên cứu phản ứng của hiđro với
đồng (II) oxit.
- Dụng cụ điều chế hiđro, ống nghiệm
chứa CuO, nút thuỷ tinh có ống dẫn khí,
đèn cồn.
- Trước phản ứng CuO có màu đen, khí
hiđro dẫn qua CuO ở nhiệt độ thường
không có hiện tượng gì.
.GV: Đốt nóng CuO, yêu cầu quan sát,
nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương

TaiLieu.VN

Page 6


trình phản ứng.
.HS: Quan sát, nêu hiện tượng:
- Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu
đỏ, ống nghiệm mờ đi.
- Nhận xét: ở nhiệt độ cao, hiđro phản
ứng với CuO tạo thành Cu và H2O.
- Phương trình phản ứng:
t0
CuO + H2 →
Cu + H2O

.GV: Tương tự hiđro còn khử một số
oxit của các kim loại khác như: HgO,
PbO, Fe2O3 … tạo ra kim loại và nước.

Hoạt động 3: ứng dụng
.GV: Treo tranh vẽ ứng dụng của hiđro.
Quan sát tranh và nêu ứng dụng của
hiđro?
.HS: Quan sát, chỉ vào từng hình vẽ nêu
ứng dụng của hiđro.
III. ứng dụng (5’)

.GV: Giải thích các ứng dụng đó dựa
trên cơ sở nào?

- Đốt nhiên liệu.

.HS: Đốt nhiên liệu (cháy tác dụng với
oxi), điều chế kim loại (khử một số oxit
kim loại).

- Điều chế kim loại.

V. Luyện tập, củng cố (10’)
- Sơ đồ củng cố:
Tính chất vật lý
Hiđro

Tính chất hóa học

Tác dụng với oxi.

Ứng dụng


Tác dụng với đồng (II) oxit

- Bài tập: Điều chế khí hiđro theo phương trình hoá học
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) Hoà tan 13 gam Zn trong axit dư. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

TaiLieu.VN

Page 7


b) Cho lượng khí hiđro trên khử CuO, tính lượng đồng thu được sau phản ứng.
Giải:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Số mol Zn tham gia phản ứng:

13
= 0,2 (mol)
65

Theo PTHH: Số mol H2 = số mol Zn = 0,2 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

VI. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 4, 5 (SGK) và trong sách bài tập.
- Bài 4:

CuO


t0
+ H2 →
Cu + H2O

m= 48g
- Bài 5:

H2
V=?

TaiLieu.VN

V= ?
+

HgO

t0
→

m= 21,7 g

Hg

+

H2O

m=?


Page 8



×