Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT THÀNH GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT THÀNH GIANG

PHÙNG THỊ KIM NGÂN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty TNHH Phát Thành Giang” do Phùng Thị Kim
Ngân, sinh viên khoá 31, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày

Lê Văn Hoa
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin chân thành biết ơn cha mẹ, người đã chăm sóc, dạy bảo con, đã
ủng hộ con về mọi mặt và tạo điều kiện tốt nhất cho con học tập, nghiên cứu trong suốt
quãng thời gian cắp sách đến trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô Trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, cùng toàn thể thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu, giúp em vững tin trên con đường học vấn và cả sự nghiệp trong tương
lai. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc thầy Lê Văn Hoa đã tận tình giảng dạy, chỉ
bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn các cô chú và anh chị ở công ty TNHH Phát Thành
Giang, đặc biệt là các cô chú và anh chị ở phòng Kế Toán đã hết lòng giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập tại công ty.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã sát cánh bên tôi trong
suốt thời gian học tập tại trường.


Sinh viên thực hiện
PHÙNG THỊ KIM NGÂN


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHÙNG THỊ KIM NGÂN. Tháng 07/2009. “Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các
Khoản Thanh Toán Tại Công Ty TNHH Phát Thành Giang”
PHUNG THI KIM NGAN. July 2009. “Monetary And Business Accounting At
Phat Thanh Giang Co.,Ltd.”
Khoá luận có nội dung chủ yếu mô tả quá trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán của công ty để thấy được trình tự luân chuyển chứng từ, cách thức
hạch toán, sử dụng tài khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán. Dựa
trên cơ sở lý luận, phân tích những kết quả thu được từ quá trình thực tập tại công ty
TNHH Phát Thành Giang. Đồng thời, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung
của khoá luận. Từ đó, nêu ra những nhận xét và một số đề nghị về công tác kế toán tại
công ty.


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC PHỤ LỤC .....................................................................................................ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề......................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận.........................................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ................................................................................................3
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ....................................................................................3

2.1.1. Khái quát về công ty...................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................3
2.1.3. Đặc điểm hoạt động....................................................................................................4
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................................4
2.2.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban......................................................................................5
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................................................7
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................................7
2.3.2 Chế độ kế toán áp dụng ...............................................................................................8
2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty..............................................................................10
2.4.1. Thuận lợi...................................................................................................................10
2.4.2 Khó khăn....................................................................................................................10
2.5 Phương hướng phát triển trong tương lai .....................................................................10
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................11
3.1 Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán......................11
3.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền và các khoản thanh toán....................................................11
v


3.1.2. Nhiệm vụ Kế toán.....................................................................................................12
3.1.3.Kế toán vốn bằng tiền................................................................................................12
3.1.4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán.............................................................................17
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................28
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................29
4.1. Kế toán vốn bằng tiền..................................................................................................29
4.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ............................................................................................29
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng........................................................................................37
4.2 Kế toán các khoản phải thu ..........................................................................................41
4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng .....................................................................................41
4.3. Kế toán các khoản phải trả ..........................................................................................49

4.3.1. Kế toán phải trả người bán ......................................................................................49
4.3.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước .........................................................56
4.3.3. Kế toán phải trả người lao động ...............................................................................59
4.4 Nhận xét tổng hợp và đề xuất.......................................................................................64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................66
5.1.Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán nói riêng tại công ty TNHH Phát Thành Giang. ....................................66
5.1.1. Công tác kế toán .......................................................................................................66
5.1.2. Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.........................................66
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................68

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB-CNV

Cán bộ công nhân viên

GBC


Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KTT

Kế toán trưởng

KTTT

Kế toán thanh toán

KTTH

Kế toán tổng hợp


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

UNC

Ủy nhiệm chi

VNĐ


Việt Nam Đồng

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty....................................................5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán........................................................................7
Hình 3.1. Sơ Đồ Phản Ánh Các Nghiệp Vụ Phải Trả Người Lao Động............................27
Hình 3.2. Sơ Đồ Phản Ánh Các Nghiệp Vụ Phải Trả, Phải Nộp Khác..............................28
Hình 4.1. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu Tiền Mặt............31
Hình 4.2. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt ............33
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt Tại Quỹ .................................................................35
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng ............................................................39
Hình 4.5. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Ghi Nhận Nghiệp Vụ Phải Thu
Khách Hàng ........................................................................................................................43
Hình 4.6. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Ghi Nhận Nghiệp Vụ Thu Nợ
Khách Hàng ........................................................................................................................45
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Thu Khách Hàng ..........................................................46
Hình 4.8. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Ghi Nhận Nghiệp Vụ Phải Trả
Người Bán ..........................................................................................................................50
Hình 4.9. Lưu Đồ Quy Trình Luân Chuyển Chứng Từ Ghi Nhận Nghiệp Vụ Chi Tiền
Thanh Toán Cho Người Bán ..............................................................................................52
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Phải Trả Người Bán..............................................................53
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Được Khấu Trừ..............................................57
Hình 4.10.Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp tạm tính .............................58
Hình 4.11. Sơ đồ Hạch Toán Phải Trả Người Lao Động ...................................................60

viii



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
Phụ lục 02 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
Phụ lục 03 Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào mua vào được khấu trừ
trong kỳ

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố cạnh tranh tạo động lực phát triển nhưng cũng
tạo nhiều áp lực cho doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, thì bất kì doanh nghiệp nào
cũng phải tổ chức hoạt động SXKD sao cho đạt hiệu quả tốt nhất, tức là giảm chi phí sản
xuất, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí quản lý, đẩy mạnh công tác
Marketing. Từ đó có thể tái đầu tư, mở rộng sản xuất, bảo toàn và phát triển vốn đồng
thời làm tròn nghĩa vụ với nhà nước.
Để thực hiện được các yêu cầu đó, đòi hỏi nhà quản trị phải có thông tin đầy đủ và
chính xác về tiền vốn, tài sản của doanh nghiệp để có những quyết định kịp thời về tài
chính, tận dụng những cơ hội kinh doanh, không ngừng tăng thêm tiềm lực kinh tế và lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Nhà quản trị có thể sử dụng nhiều kênh thông tin, nhiều công cụ
quản lý khác nhau, trong đó vai trò của kế toán là không thể thiếu được. Kế toán là công
cụ phản ánh quá trình SXKD của doanh nghiệp một cách toàn diện, liên tục, kịp thời và
chính xác.
Là một bộ phận của kế toán, kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán giữ vị
trí quan trọng trong việc giúp nhà quản trị có những quyết định góp phần đẩy mạnh tiến

độ kinh doanh cho toàn doanh nghiệp. Mặt khác, đây là loại tài sản dễ bị các cá nhân, tổ
chức lợi dụng, chiếm đoạt và làm thất thoát vốn nên một đòi hỏi được đặt ra cho các
doanh nghiệp là phải làm sao để quản lý thật tốt, chặt chẽ loại tài sản này, đây cũng là một
yêu cầu đặt ra cho công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty.
Với những ý nghĩa trên, được sự đồng ý của khoa Kinh Tế trường đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy Lê Văn Hoa, cũng


như sự giúp đỡ của công ty TNHH Phát Thành Giang, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Kế
Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty TNHH Phát Thành Giang”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể trong luận văn này bao gồm những điểm đáng chú ý sau:
-

Tìm hiểu về công tác Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty

TNHH Phát Thành Giang trong tháng 03/2009
-

Đánh giá những điểm mạnh, và các tồn tại trong công tác kế toán, qua đó đề xuất

những ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại công ty.
-

Củng cố nâng cao kiến thức chuyên ngành kế toán.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Phòng kế toán công ty TNHH Phát Thành Giang
- Phạm vi thời gian: từ ngày 01/03/2009 đến ngày 29/04/2009.

- Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty TNHH Phát Thành Giang
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương
• Chương 1: Mở đầu: Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc
khóa luận.
• Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu về công ty TNHH Phát Thành Giang, tổ chức bộ
máy quản lý của công ty, tổ chức công tác kế toán tại công ty, thuận lợi, khó khăn và
phương hướng phát triển trong tương lai của công ty.
• Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Cơ sở lý luận chung về kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, phương pháp nghiên cứu.
• Chương 4: Kết quả và thảo luận: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản thanh
toán.
• Chương 5: Nhận xét và kiến nghị: Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công
tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng tại công ty TNHH Phát
Thành Giang, kiến nghị.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1. Khái quát về công ty
Tên công ty

: Công ty TNHH Phát Thành Giang

Tên quốc tế


: Phat Thanh Giang Co., Ltd

Vốn điều lệ

: 10.000.000.000 đồng.

Trụ sở chính

: 76 Ngô Đức Kế, phường Bến Nghé, Quận 1

Điện thoại

: (08) 38212288

Fax

: (08) 38210400

Email

:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 052880 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp, đăng ký lần đầu vào ngày 30/10/1995, đã qua 14 lần điều chỉnh.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1995, công ty được thành lập chỉ với 1 phòng vé trực đặt tại trụ sở, hoạt động
kinh doanh chính là đại lý bán vé máy bay
Năm 2004, công ty mở thêm 1 phòng vé đặt tại 23 Phùng Khắc Khoan, phường Đa
Kao, quận 1
Hiện nay hoạt động kinh doanh của công ty được mở rộng với các ngành nghề:

dịch vụ lữ hành, dịch vụ giao nhận, đầu tư nhà hàng, khách sạn.

3


2.1.3. Đặc điểm hoạt động
a) Hình thức hoạt động
Công ty Trách Nhịêm Hữu Hạn, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và
có con dấu riêng.
b) Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh đặt giữ chỗ hàng không trong nước và quốc tế
- Kinh doanh lữ hành
- Kinh doanh vận chuyển và dịch vụ liên quan đến du lịch
- Kinh doanh và quản lý nhà hàng khách sạn
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1 Cơ cấu tổ chức
Công ty có bộ máy tổ chức nhân sự gọn nhẹ nhưng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
hoạt động kinh doanh. Hoạt động quản lý theo chiều dọc, các phòng ban chịu sự quản lý
trực tiếp từ Giám Đốc

4


Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty
Hội Đồng
Thành Viên

Giám Đốc

Phó Giám

Đốc

Phòng
Tổ Chức
Hành
Chánh

Phòng
Kế Toán

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
vé 76

Phòng
vé 23

Nguồn tin: Phòng tổ chức hành chánh
2.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng thành viên
Là cơ quan quản lý tập thể của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty
Giám đốc
- Có trách nhiệm quản lý công ty, là người chỉ huy cao nhất, điều hành toàn bộ
công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước Hội đồng thành viên.
5



- Giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng bàn bạc thống nhất với Phó giám đốc,
trưởng phòng sau đó đưa ra quyết định cuối cùng.
- Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch nhân sự, bộ máy điều hành bao gồm: Phó
giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tổ chức hành chánh, … trình lên hội đồng thành
viên để phê duyệt.
- Để tập trung vào các vấn đề có tính chiến lược, Giám đốc sẽ phân quyền cho Phó
giám đốc quản lý một số bộ phận, công việc.
Phó giám đốc
Phó giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của bộ phận được phân công phụ trách
và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chánh
- Có chức năng tham mưu cho Giám đốc, thực hiện việc tuyển dụng và quản lý
nhân sự, lao động, phát lương.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, phụ trách đối ngoại, tiếp khách, văn
thư, quản lý toàn bộ tài sản của công ty.
Phòng kế toán
- Theo dõi tình hình thu chi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
vào sổ sách theo đúng chế độ kế toán, lập báo cáo kế toán.
- Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về các định chế tài chính tín dụng được
ban hành, chế độ, chính sách của Nhà nước. Tham gia phân tích tình hình tài chính của
Công ty để từ đó tham vấn cho Giám đốc hướng sử dụng vốn có hiệu quả.
Phòng kinh doanh
- Giữ vai trò trọng tâm trong hoạt động kinh doanh của công ty: xây dựng kế
hoạch, thực hiện và theo dõi kế hoạch kinh doanh.
- Soạn thảo và tham mưu việc ký kết các hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến trình thực
hiện hợp đồng kinh tế, cùng phòng Kế toán thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm. Báo cáo đánh giá kết
quả tình hình kinh doanh, tình hình thị trường


6


2.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ
chức công tác kế toán tại công ty, quyết định chất lượng của công tác kế toán. Đó là tổ
chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán cho các
đối tượng khác nhau.
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
tiền lương
và BHXH

Thủ quỹ

Nguồn tin: Phòng tài chính kế toán
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này tất cả
các công việc kế toán như: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, ghi

sổ kế toán, lập báo cáo,…đều được tập trung tại phòng kế toán của công ty. Việc tổ chức
này đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán trong
công ty trên cơ sở những thông tin do kế toán cung cấp, giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo
kinh doanh kịp thời, có điều kiện cơ giới hoá công tác kế toán và chất lượng công tác kế
toán cũng được nâng cao. Mặt khác, bộ máy kế toán gọn nhẹ, tập trung do đó chi phí cho
công tác kế toán ít tốn kém hơn

7


b) Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm về việc tổ chức công tác kế toán trong
công ty. Kế toán trưởng kiểm tra mọi khâu hoạt động từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng
của công tác kế toán. Trên cơ sở đó, sẽ phân tích tình hình hoạt động SXKD của công ty
nhằm đề ra những biện pháp thích hợp để tham mưu cho Ban Giám Đốc.
Nắm bắt kịp thời các thông tin về kế toán nhằm giải quyết đúng đắn chế độ, chính
sách, theo dõi việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, lập báo cáo
tài chính, hỗ trợ cho kế toán trưởng trong việc điều hành công tác kế toán. Đồng thời theo
dõi những vấn đề liên quan đến TSCĐ, tình hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ.
Kế toán thanh toán
Thực hiện các công việc thanh toán trong công ty, kiểm tra các hóa đơn mua hàng,
lập giấy đề nghị thanh toán, lập UNC,… Theo dõi và lập báo cáo công nợ.
Kế toán tiền lương và BHXH
Tổng hợp về lao động, tính lương và các khoản trích theo lương như: BHXH,
BHYT, KPCĐ vào các đối tượng lao động đồng thời khấu trừ vào lương các khoản theo
quy định.
Thủ quỹ

Có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản TM, ghi chép TM của quỹ TM trong công
ty. Thủ quỹ chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, giám đốc về tất cả các khoản mất mát
bằng tiền.
2.3.2 Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày
20/3/2006.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng VN (ký hiệu: đ, ký hiệu quốc tế: VND)
8


Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, với phần mềm kế toán CADS,
phần mềm này được thiết kế trên hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã được in ra giấy.
(3) Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
(4) Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

9


2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.4.1. Thuận lợi
- Trong tiến trình hội nhập với sự hợp tác về kinh tế, giáo dục, văn hóa,… giữa các
quốc gia vì vậy nhu cầu đi lại giữa các nước với nhau ngày càng nhiều, bên cạnh đó hệ

thống các sân bay trong nước ngày càng được mở rộng nên công ty có nhiều khách hàng
mới so với những năm trước đây
- Các phòng vé của công ty có vị trí nằm ngay trung tâm thành phố nên rất thuận
lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty có kinh nghiệm hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch
vụ, với nhiều khách hàng trung thành đã hợp tác lâu dài với công ty.
2.4.2 Khó khăn
- Ngày càng có nhiều công ty hoạt động dịch vụ với cùng lĩnh vực kinh doanh của
công ty ra đời, tạo sự cạnh tranh quyết liệt chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ khách hàng
của nhân viên
- Chịu sự tác động của thời kì khủng hoảng nên nhu cầu đi lại trong ngành du lịch
giảm sút mạnh mẽ
- Do nằm ngay trung tâm thành phố nên không gian làm việc rất hạn chế
- Đội ngũ nhân viên tuy nhiệt tình, năng động nhưng trình độ ngoại ngữ phục vụ
cho bán vé quốc tế còn hạn chế.
2.5 Phương hướng phát triển trong tương lai
- Đảm bảo tốc độ tăng trưởng doanh số hàng năm từ 10% đến 15%.
- Xác định mặt hàng chủ lực của của công ty là đặt, giữ chỗ hàng không trong nước
và quốc tế bên cạnh đó mở rộng sang các lĩnh vực khác như đầu tư và quản lí nhà hàng,
khách sạn.
- Vun đắp và phát triển các mối quan hệ hợp tác với các khách hàng trên cơ sở
thông hiểu và chia sẻ lợi ích, đặc biệt là những khách hàng trung thành với công ty.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên bán vé chuyên nghiệp, với trình độ ngoại ngữ giao tiếp
tốt và có thể nói được một số ngoại ngữ thông dụng.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
3.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
a) Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị, bao gồm tất cả các loại tiền do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành, kể cả Ngân phiếu và các loại Ngoại tệ, vàng, bạc,
kim phí quý. Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động SXKD, với tính lưu
hoạt cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu
cầu mua sắm, chi phí. Theo quy định hiện nay, vốn bằng tiền gồm: Tiền Mặt, Tiền Gửi
Ngân Hàng, và Tiền Đang Chuyển.
b) Các khoản thanh toán
Các khoản thanh toán gồm: các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải trả.
-Các khoản nợ phải thu: là giá trị của các loại vật tư, tài sản, hàng hóa, dịch vụ mà
khách hàng hay trong nội bộ Doanh nghiệp đã nhận nhưng chưa thanh toán tiền. Các
khoản phải thu của Doanh nghiệp bao gồm: phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,
phải thu khác, tạm ứng, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dự phòng phải thu khó đòi.
- Các khoản nợ phải trả: là giá trị các loại vật tư, tài sản, hàng hóa, dịch vụ hay
những chi phí phát sinh bằng tiền, chi phí khác mà Doanh nghiệp đã nhận của người bán,
nhà cung cấp hay trong nội bộ của Doanh nghiệp mà chưa thanh toán. Các khoản nợ phải
trả của Doanh nghiệp bao gồm: phải trả người bán, vay ngắn hạn, vay dài hạn, thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả cho công nhân viên, phải trả nội bộ, phải trả, phải
nộp khác, nợ dài hạn, chi phí trả trước, nhận ký quỹ và ký cược dài hạn.
11


3.1.2. Nhiệm vụ Kế toán
a) Nhiệm vụ Kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển của vốn
bằng tiền.
- Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý TM, TGNH, quản lý

ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
- Tổ chức hệ thống sổ chi tiết để ghi chép, đối chiếu, kiểm tra mọi sự biến động của
vốn bằng tiền.
b) Nhiệm vụ Kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả theo đúng đối tượng phải thu, phải trả
và theo từng khoản phải thu, phải trả.
- Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp thời,
đúng thời hạn các khoản nợ phải thu, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán như
chiếm dụng vốn hoặc bị chiếm dụng vốn không hợp lý.
3.1.3.Kế toán vốn bằng tiền
a) Tài khoản sử dụng
*Tiền mặt tại quỹ:
- Tài khoản sử dụng: TK 111: “Tiền Mặt”
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Nợ

TK111



Các khoản TM, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý tồn quỹ.
- Các khoản TM, ngân phiếu, ngoại tệ, - Các khoản TM, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý nhập quỹ.
vàng, bạc, đá quý xuất quỹ.
- Số TM thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm - Số TM thiếu phát hiện khi kiểm kê.
kê.
Các khoản TM, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng , bạc, đá quý tồn quỹ.


12


- Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:

+ TK 1111: Tiền Việt Nam.
+ TK 1112: Ngoại tệ.
+ TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

* Tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Nợ

TK112

Số tiền hiện gửi tại Ngân hàng
- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân
(do số liệu trên giấy báo ngân hàng lớn
hơn số liệu trên sổ kế toán)



- Các khoản tiền gửi đã rút ra.
- Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân
(do số liệu trên giấy báo ngân hàng nhỏ
hơn số liệu trên sổ kế toán)

Số tiền hiện gửi tại Ngân hàng

- Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:

+ TK 1121: Tiền Việt Nam.
+ TK 1122: Ngoại tệ.
+ TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.

b) Chứng từ sử dụng:
* Tiền mặt tại quỹ:
Chứng từ hạch toán TM tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu (mẫu số 01 –TT); Phiếu chi (mẫu số 02 – TT).
- Biên lai thu tiền (mẫu số 05 – TT).
- Bảng kê vàng, bạc, đá quý (mẫu số 06 – TT).
-Bảgn kiểm kê quỹ (mẫu số 07a – TT, 07b- TT).
Việc thu chi hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi,
hoặc các chứng từ nhập xuất vàng, bạc, đá quý, có đầy đủ chữ ký của những người có
trách nhiệm liên quan đến nghiệp vụ đó. Sau khi thực hiện thu chi TM, thủ quỹ sẽ đóng
dấu vào các chứng từ đó là : “đã thu tiền”, hoặc “đã chi tiền” và là căn cứ để ghi vào sổ

13


quỹ. Thủ quỹ phải kiểm kê tiền tồn quỹ và đối chiếu với sổ Kế toán quỹ TM để phát hiện
chênh lệch nếu có và tìm nguyên nhân những chênh lệch đó một cách kịp thời.
Kế toán TM cũng căn cứ vào các chứng từ thu, chi TM để phản ánh tình hình luân
chuyển của TM trên sổ Kế toán như: sổ quỹ TM, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật
ký chứng từ, .. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhận thế chấp, ký quỹ, ký cược thì
phải theo dõi riêng sau khi đã được làm các thủ tục về cân đếm số lượng, trọng lượng,
giám định chất lượng và niêm phong có xác nhận của bên ký gởi trên dấu niêm phong.
* Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi của Doanh nghiệp phần lớn được gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, Công ty Tài

chính để tiến hành thanh toán không dùng TM. Kế toán TGNH phải mở nhiều sổ chi tiết
khác nhau để theo dõi từng loại tiền, từng Ngân hàng mà Doanh nghiệp có tài khoản.
Căn cứ vào các GBN, GBC hoặc các bản sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc như: ủy nhiệm thu, UNC, séc…để ghi chép vào các sổ Kế toán liên quan.
Kế toán TGNH phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với các chứng từ của
Ngân hàng để phát kiện kịp thời chênh lệch. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ
nguyên nhân chênh lệch thì Kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê Ngân hàng. Số
chênh lệch được ghi vào TK 1388 (Phải thu khác), hoặc TK 3388 (Phải trả, phải nộp
khác). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu để tìm nguyên nhân và điều chỉnh
lại chênh lệch đó.
b) Phương pháp hạch toán Kế toán TM tại quỹ và TGNH.
Kế toán tiền Việt Nam:
(1) Thu tiền từ việc bán hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng
Nợ

TK 1111,1121_TM, TGNH.
Có TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 3331_Thuế GTGT phải nộp

(2) Thu tiền từ các khoản hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp
Nợ

TK 1111,1121_TM, TGNH


TK 515_Doanh thu họat động tài chính



TK 711_Thu nhập khác

14




TK 3331_Thuế GTGT phải nộp

(3) Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng
Nợ

TK 1111,1121_TM, TGNH


TK 131_Phải thu khách hàng

(4) Rút TGNH về nhập quỹ TM, Kế toán ghi:
Nợ

TK 1111_TM.


TK 1121_TGNH.

(5) Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn
Nợ

TK 1111,1121_TM, TGNH


TK 338 (3386)_Ký cược, ký quỹ ngắn hạn




TK 344_Ký cược, ký quỹ dài hạn

(6) Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn
Nợ

TK 1111,1121_TM, TGNH


TK 144_Ký cược, ký quỹ ngắn hạn



TK 244_Ký cược, ký quỹ dài hạn

(7) Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Nợ

TK 1111,1121_TM, TGNH


TK 121_Đầu tư chứng khoán ngắn hạn



TK 128_Đầu tư ngắn hạn khác




TK 221_Đầu tư vào công ty con



TK 222_Vốn góp liên doanh



TK 288_Đầu tư dài hạn khác

(8) Chi tiền để mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi cho đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ

TK 152_Nguyên vật liệu

Nợ

TK 153_Công cụ - dụng cụ

Nợ

TK 156_Hàng hóa

Nợ

TK 211_TSCĐ hữu hình

Nợ


TK 213_TSCĐ vô hình

Nợ

TK 241_Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
15




TK 1111,1121_TM, TGNH

(9) Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác
Nợ

TK 621_Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp

Nợ

TK 627_Chi phí sản xuất chung

Nợ

TK 635_Chi phí tài chính

Nợ

TK 641_Chi phí bán hàng

Nợ


TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ

TK 811_Chi phí khác


TK1111,1121_TM, TGNH

(10) Chi tiền thanh toán các khoản nợ
Nợ

TK 311_Vay ngắn hạn

Nợ

TK 315_Nợ dài hạn đến hạn

Nợ

TK 331_Phải trả người bán

Nợ

TK 333_Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước

Nợ

TK 334_Phải trả người lao động


Nợ

TK 341_Vay dài hạn

Nợ

TK 342_Nợ dài hạn


TK 1111,1121_TM, TGNH

(11) Chi tiền để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn
Nợ

TK 338 (3386)_Ký cược, ký quỹ ngắn hạn

Nợ

TK 344_Ký cược, ký quỹ dài hạn


TK 1111,1121_TM, TGNH

(12) Chi tiền để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Nợ

TK 144_Ký cược, ký quỹ ngắn hạn

Nợ


TK 244_Ký cược, ký quỹ dài hạn


TK 1111,1121_TM, TGNH

(13) Chênh lệch giữa sổ kế toán khi kiểm kê quỹ TM hoặc số liệu trên giấy báo của ngân
hàng nhưng chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý

16


×